Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giáo viên: phan thị nhanh trường THPT thạch thành 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.71 KB, 22 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HĨA
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. THANH HOÁ

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

VẬN DỤNG MỘT SỐ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
VÀO DẠY CHƯƠNG 3 TIN HỌC LỚP 10 ĐỂ TẠO HỨNG
THÚ HỌC TẬP CHO HỌC SINH

Người thực hiện:
Chức vụ:
Đơn vị công tác:
SKKN thuộc lĩnh vực:

THANH HÓA NĂM 2022

1


ov n

n

n

n

MỤC LỤC

m


-2017

2
m
2

-2017

Yn ò


ov n

n

n

n

Yn ò

MỞ ĐẦU
Trong thời đại hiện nay sự bùng nổ thông tin đã tác động lớn đến công
cuộc phát triển kinh tế xã hội loài người, hầu hết mọi người ln sử dụng máy
tính như một cơng cụ trợ giúp.
Chính vì vậy ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào dạy học đang trở thành
trào lưu của nền giáo dục hiện đại. Thông qua việc sử dụng các phư ng pháp dạy
học tích cực làm cho bài giảng của giáo viên thêm phong phú và trực quan h n,
giúp các thầy giáo, cô giáo nâng cao được chất lượng dạy học, trang bị cho học
sinh kiến thức về công nghệ thông tin và sử dụng n một cách thành thạo nhất

Vấn đề đặt ra là làm thế nào để tạo được hứng thú học tập, gây được sự chú
ý, phát huy được tính tích cực, chủ động, tìm tịi, sáng tạo, … của học sinh để từ đ
các em tiếp thu bài học một cách c hiệu quả nhất…
Từ những yêu cầu thực tiễn trên và thực tế giảng dạy tại trường THPT n
Hịa, tơi muốn đ ng g p một phần nào vào việc dạy học môn Tin học tốt h n
nên chọn đề tài: ‘‘Vận dụng một số kỹ thuật dạy học tích cực
ạ chương
3 Tin học 10 tạ h ng th học tậ ch học inh n ng c ch t ư ng học n
tin học t ư ng Yên ò »
2

h ghi u
Tin học là bộ mơn c tính ứng dụng cao, hầu như trong tất cả các l nh vực

giao thông, y tế, học đường, cơng sở…Trong q trình giảng dạy mơn Tin học
10, tơi nhận thấy đa số học sinh không hứng thú với mơn học này, cịn đặt nặng
vấn đề mơn phụ - mơn chính; mơn thi tốt nghiệp, đại học – mơn khơng thi, các
em c cái nhìn chưa đúng về bộ mơn nên cịn hời hợt, học theo kiểu đối ph …nên
tôi muốn áp dụng đề tài vào trong giảng dạy giúp học sinh thấy được tầm quan
trọng của Tin Học, tạo hứng thú cho học sinh trong m i tiết học…
3 i t g ghi u
Học sinh 10 1, 10 2, 10 3 n m học 2016-2017 trường TH T Yên Hòa
m

-2017

3
m
3


-2017


ov n

n

n

n

Yn ò

4 h g h ghi u
- Dựa trên thực tiễn giáo dục ở trường THPT Yên Hòa
- C tham khảo các tài liệu, internet về ...phư ng pháp dạy học tích cực phù hợp
với chư ng 3 trong Tin học lớp 10

NỘ DUNG
1

s

u
s g i i h ghi
Đảng và Nhà nước ta đã nhận thấy được tầm quan trọng của ngành Tin học

và đã đưa môn học này vào nhà trường phổ thông như những môn khoa học khác
bắt đầu từ n m học 2006-2007.
Chỉ thị số 55/2008/CT- BGTĐT ngày 30/9/2008 của Bộ trưởng Bộ

GDĐT về t ng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong
ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012.
Quyết định 1215/QĐ-BGDĐT n m 2013 về chư ng trình hành động của
ngành giáo dục thực hiện chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020,
kết luận 51-KL/TW và chỉ thị 02/CT-TTg về đổi mới c n bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Trong bối cảnh toàn ngành Giáo dục và Đào tạo đang n lực đổi mới phư
ng pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực chủ động của học sinh trong
hoạt động học tập. Điều 24.2 của Luật giáo dục đã nêu rõ: “ ơn p p
phổ t ôn p ả p t uy tín tí

ực, tự

o dục

, ủ độn , s n tạo của h s n , p ù ợp vớ

đặ đ ểm của từng lớp h , môn c; bồ d ỡn p ơn p p tự h , èn luyện kỹ n n
vận dụng kiến thứ vào t ực tiễn, t độn đến tìn ảm, đem lại niềm vui, hứn t ú
c tập cho h c sin ”. Như vậy, chúng ta c thể thấy định hướng đổi mới phư ng
pháp dạy học đã được khẳng định. Cốt lõi của việc đổi mới phư ng pháp dạy học
ở trường phổ thông là giúp học sinh hướng tới việc học tập chủ động, chống lại
th i quen học tập thụ động.
II.2. Thự trạ g vấ
m

-2017

4
m

4

-2017


ov n

n

n

n

Yn ị

Trong q trình giảng dạy ở trường THPT n Hịa bản thân tơi nhận
thấy đa số học sinh trường THPT Yên Hòa là học sinh vùng núi cao c điều kiện
kinh tế đặc biệt kh kh n, đời sống chưa được nâng cao. Chưa c điều kiện sử
dụng máy tính tại nhà. Vì vậy mà vấn đề áp dụng công nghệ thông tin (đặc biệt
là Internet) cho học tập còn rất hạn chế. H n nữa trong quá trình giảng dạy mơn
Tin học, tơi nhận thấy đa số học sinh khơng hứng thú với mơn học này, cịn đặt
nặng vấn đề mơn phụ - mơn chính; mơn thi tốt nghiệp, đại học – môn không thi,
các em c cái nhìn chưa đúng về bộ mơn nên cịn hời hợt, học theo kiểu đối ph
Mặt khác Tin học là bộ mơn c tính ứng dụng cao, gần gũi với cuộc sống.
Phần mềm soạn thảo v n bản Microsoft Word ở lớp 10 được xem là phần mềm
ứng dụng tư ng đối dễ so với ngơn ngữ lập trình pascal ở lớp 11 và c tính ứng
dụng h n hẳn kích thích nhu cầu tìm hiểu, học tập ở các em.
3 N i u g s g i i h ghi
Đổi mới phư ng pháp dạy và học theo hướng tích cực, là phát huy được
tính tích cực trong nhận thức của học sinh, thường xuyên làm cho giờ học trở

nên sinh động, học sinh thực sự bị cuốn hút, được thử thách, không bị nhàm
chán, tạo hứng thú cho học sinh và được học tập ở các mức độ nâng cao. Trong
dạy học tích cực, học sinh là chủ thể của mọi hoạt động, giáo viên chỉ đ ng vai
trò là người tổ chức, hướng dẫn.
4 t s ỹ thu t ạy h t h ự tr g tổ h ạy h
4 1 Kỹ thu t g ã (Br i st
r i g)
Động não hay Công não (Brainstorming) là một phư ng pháp đặc sắc
dùng để phát triển nhiều giải pháp sáng tạo cho một vấn đề. hư ng pháp này hoạt
động bằng cách nêu các ý tưởng tập trung trên vấn đề, từ đ rút ra rất nhiều giải
pháp c n bản cho n . Trong động não thì vấn đề được đào bới từ nhiều khía cạnh
m

-2017

5
m
5

-2017


ov n

n

n

n


Yn ị

và nhiều cách nhìn khác nhau. Sau cùng các ý kiến sẽ được phân nh m và đánh
giá.


Thực hiện:

- Giáo viên chia nh m, các nh m tự chọn nh m trưởng và thư ký.
- Giao vấn đề cho nh m.
- Nh m trưởng điều hành hoạt động thảo luận chung của cả nh m trong một thời
gian quy định, các ý kiến đều được thư ký ghi nhận, khuyến khích thành viên
đưa càng nhiều ý kiến càng tốt.
- Cả nh m cùng lựa chọn giải pháp tối ưu, thu gọn các ý tưởng trùng lặp, x a
những ý không phù hợp, sau cùng thư ký báo cáo kết quả.
4 2 Kỹ thu t thả u vi t - Brainwriting
Thảo luận viết (Brain writing) là một biến thể của Động não, tuy nhiên,
trong thảo luận viết, từng thành viên trình bày ý kiến của mình trên giấy trước
khi gởi kết quả về cho thư ký của nh m.


Thực hiện:

- Giáo viên chia nh m, giao vấn đề cho nh m.
- Quy định thời gian viết cá nhân trước khi thu thập ý kiến.
- Sau khi thu thập ý kiến, cả nh m cùng nhau duyệt toàn bộ, sau đ lựa chọn giải
pháp tối ưu để thư ký báo cáo kết quả.
4 3 Kỹ thu t XYZ ( ò g i ỹ thu t 635)
Kỹ thuật XYZ là một kỹ thuật làm việc nh m nhằm phát huy tính tích cực
của m i thành viên trong nh m, trong đ m i nh m c X thành viên, m i thành viên

cần đưa ra Y ý kiến trong khoảng thời gian Z. Mơ hình thơng thường m i nh m c

m

-2017

6
m
6

-2017


ov n

n

n

n

Yn ò

6 thành viên, m i thành viên cần đưa ra 3 ý kiến trong khoảng thời gian 5 phút do
vậy, kỹ thuật này còn gọi là kỹ thuật 635.



Thực hiện:


- Giáo viên chia nh m, giao chủ đề cho nh m, quy định số lượng ý tưởng và
thời gian theo đúng quy tắc XYZ.
- Các thành viên trình bày ý kiến của mình, hoặc gởi ý kiến về cho thư ký
tổng hợp, sau đ tiến hành đánh giá và lựa chọn.
4 4 Kỹ thu t "Bể "
Kỹ thuật bể cá là một kỹ thuật dùng cho thảo luận nh m, trong đ một nh
m thành viên ngồi giữa phòng và thảo luận với nhau, còn những thành viên khác
ngồi xung quanh ở vịng ngồi theo dõi cuộc thảo luận đ và sau khi kết thúc
cuộc thảo luận thì đưa ra những nhận xét về cách ứng xử của những thành viên
đang thảo luận.
Trong nh m thảo luận c thể c một vị trí khơng c người ngồi. Các thành
viên tham gia nh m quan sát c thể thay nhau ngồi vào ch đ và đ ng g p ý kiến
vào cuộc thảo luận, ví dụ đưa ra một câu hỏi đối với nh m thảo luận hoặc phát
biểu ý kiến khi cuộc thảo luận bị chững lại trong nh m.
m

-2017

7
m
7

-2017


ov n



n


n

n

Yn ò

Thực hiện:

Một nh m trung tâm sẽ tiến hành thảo luận chủ đề của giáo viên đưa ra, các
thành viên còn lại của lớp sẽ ngồi xung quanh, tập trung quan sát nh m đang thảo
luận.
4 5 Khă h b
K thuật "kh n phủ bàn" là hình thức tổ chức hoạt động mang tính hợp
tác kết hợp giữa hoạt động cá nhân và hoạt động nh m nhằm kích thích, thúc đẩy
sự tham gia tích cực, t ng cường tính độc lập, trách nhiệm của người học và phát
triển mơ hình c sự tư ng tác giữa người học với người học.


Thực hiện:

- Giáo viên chia nh m, phân công nh m trưởng, thư ký, giao vật tư. - Giáo viên
giao vấn đề, từng thành viên viết ý kiến của mình vào g c của tờ giấy. Nh m
trưởng và thư ký tổng hợp các ý kiến, đánh giá và lựa chọn những ý kiến quan
trọng viết vào giữa tờ giấy
4 6 Kỹ thu t s ồ t uy
S đồ tư duy là một hình thức ghi chép c thể sử dụng màu sắc và hình
ảnh để mở rộng và đào sâu các ý tưởng. Nhờ sự kết nối giữa các nhánh, ý tưởng
được liên kết, do vậy bao quát được phạm vi sâu rộng.


Thực hiện:
Giáo viên chia nh m, giao chủ đề cho nh m, m i thành viên lần lượt kết nối
ý tưởng trung tâm đến ý tưởng của cá nhân, mô tả ý tưởng thông qua s đồ tư duy
trên giấy hoặc trên phần mềm Mind Map ( giáo viên hướng dẫn)

m

-2017

8
m
8

-2017


ov n

5 V
h 10

n

n

n

g ỹ thu t ạy h t h ự v

Yn ò


i u g t s b i tr g h g 3 – s h gi

h Ti

Sau đây là đề xuất kỹ thuật dạy học tích cực cho nội dung của các bài
trong chư ng 3 sách giáo khoa Tin học 10.
51

xuất ỹ thu t ạy h t h ự
Kỹ thu t dạy h c t
T mc
h ực
Các chức n Sử dụng kỹ thuật
ng
chung động não viết, phư ng
của hệ soạn pháp trực quan.
thảo v n.

h b i 14 ‘‘Kh i i v s ạ thả vă bả ’’
h g ti n

Ghi hú

Tranh ảnh, v n bản Chuẩn bị hai ví dụ
soạn thảo bằng tay, soạn thảo bằng tay và
bằng máy, giấy trắng soạn thảo bằng máy

Nhập, lưu Sử dụng phư ng pháp Máy chiếu, sách giáo Học sinh chú ý lắng
trữ và sửa diễn giảng kết hợp khoa và tranh ảnh

nghe
đổi v n bản với hoạt động nh m

Trình

bày Sử dụng kỹ thuật
động não, kỹ thuật
v n bản
đặt câu hỏi của giáo
viên

Sử dụng máy chiếu,
hình ảnh, v n bản mẫu
về các cách trình bày:
hình 43, 44 sách giáo
khoa

Các nh m lên trình bày
ý kiến, các nh m khác
theo dõi và bổ sung,
sau đ

giáo viên kết

luận những vấn đề
trọng tâm
Khả n ng Kỹ thuật động não, Máy chiếu, Sử dụng Y/C các nh m nhận
định dạng đặt câu hỏi của giáo một bảng Th i Kh
nhận xét cách trình bày
viên

trang v n
Biểu trong đ số cột và đưa ra nhận xét.
nhiều c chứa số dòng Giáo viên đưa ra kết
bản
(hàng) ít.
luận phải định dạng
hướng giấy nằm ngang
thay vì nằm dọc như
mặc định của word
m

-2017

9
m
9

-2017


ov n

n

n

n

Yn ò


Một số chức Kỹ thuật dạy học Sử dụng một số hình Các nh m thảo luận và
n ng khác
lắp ghép các hình ảnh
XYZ kết hợp kỹ
ảnh trực quan tư ng
tư ng ứng với các chức
thuật động não viết
ứng với các chức
n ng.
n ng

52

xuất ỹ thu t ạy h t h ự
Kỹ thu t dạy h c t
T mc
h ực
Cách
khởi Sử dụng kỹ thuật hỏi
động Word
- đáp kết hợp khai
thác kiến thức tiềm
tàng của học sinh
Các

thành Sử dụng kỹ thuật diễn
giảng , khai thác kiến
phần chính
thức tiềm tàng của
trên màn

học sinh, lược đồ tư
duy
hình

h b i 15 ‘‘

que với i r s ft W r ’’

h g ti n

Ghi hú

Máy chiếu, tranh Giáo viên yêu cầu một
ảnh, v n bản soạn học sinh lên làm mẫu cho
thảo bằng tay, những học sinh chưa biết
bằng máy.
Sử

dụng

máy Màn hình Word c nhiều
thành phần do đ giáo viên
chiếu, hình ảnh
cần giải thích rồi cho học
(hình 47 sách giáo sinh nhắc lại để nhớ lâu h
n.
khoa)

Thanh bảng
chọn


Sử dụng kỹ thuật dạy Phiếu học tập, hình
học đặt câu hỏi của ảnh minh họa
giá viên thảo luận
viết.

Thanh công
cụ

Sử dụng kỹ thuật dạy Phiếu học tập, hình In các nút lệnh, yêu cầu m
ảnh minh họa
i nh m viết dúng tên tiếng
học đặt câu hỏi của
anh của các nút lệnh đ
giáo viên, thảo luận

Mở tệp

viết
Sử dụng kỹ thuật khai Sách giáo khoa, Giáo viên thao tác trực tiếp
tác tài nguyên
máy chiếu
cho học sinh rồi yêu
m

-2017

10
m
10


-2017

Nêu tên tiếng anh của
từng lệnh trên thanh bảng
chon, yêu cầu m i nh m
viết tên tiếng việt của m i
lệnh đ


ov n

n

n

n

kết hợp khai thác
kiến thức tiềm tàng
của học sinh

Yn ò

cầu học sinh thao tác lại

Con trỏ v n Sử dụng kỹ thuật diễn Máy chiếu, v n bản Giáo viên phân biệt con
mẫu
trỏ v n bản và con trỏ
giảng và hỏi – đáp

bản và con
chuột trong v n bản mẫu
trỏ chuột
Gõ v n bản
Kỹ thuật động não
Máy chiếu, v n bản Đoạn v n bản mẫu phải
mẫu
thể hiện được mục đích
viết
của việc giới thiệu hai chế
độ gõ đè và gõ chèn

53

xuất ỹ thu t ạy h t h ự h b i 16 ‘‘ ị h ạ g vă bả ’’
Kỹ thu t dạy h c t
T mc
h g ti n
Ghi hú
h ực
Đặt vấ n đề Sử dụng kỹ thuật dạy Sách giáo khoa, v n Giáo viên yêu cầu học
sinh nhận xét về 2 v n bản
về định dạng học đặt câu hỏi
bản Đ N
với nội dung giống nhau
v n bản
XIN NH
H C nhưng cách trình bày khác
SGK tin học 10 nhau từ đ đưa ra khái
niện về định dạng v n bản

trang 107 và trang
113
Định
ký tự

dạng Sử dụng kỹ thuật dạy Sử dụng bảng phụ Trong khi giải thích các
học hình ảnh trực hình 53, 54, 55 thơng tin trong hình 54,
quan, đặt câu hỏi, sách giáo khoa tin 55 sách giáo khoa giáo
học 10, v n bản viên cần kết hợp với kỹ

động não

soạn thảo bằng tay thuật đặt câu hỏi tránh
thời gian trống

m

-2017

11
m
11

-2017


ov n

Định
đoạn

bản

n

n

n

dạng Sử dụng kỹ thuật dạy Sử dụng bảng phụ
vn
hình 56, 57, 58
học hình ảnh trực
sách giáo khoa tin
học 10, máy chiếu
quan, đặt câu hỏi

Yn ò

Giáo viên thao tác trực
tiếp trên máy chiếu 3 cách
định dạng đoạn v n bản,
giải thích cho học sinh
hiểu rõ vấn đề.

Định
trang

dạng Sử dụng kỹ thuật dạy Sách giáo khoa và Đoạn v n vản mẫu phải đưa
học nêu và giải quyết bảng phụ
học sinh ngh đến việc phải

vấn đề, hỏi – đáp
đổi hướng giấy

54

xuất ỹ thu t ạy h t h ự b i 17 ‘‘ t s h ă g h ’’
Kỹ thuật dạy học tích
Tên đề mục
hư ng tiện
Ghi chú
cực
Định dạng Sử dụng kỹ thuật dạy Sử dụng máy Giáo viên yêu cầu học sinh
chiếu, v n bản liệt kê các thể loại nhạc và
kiểu danh
học động não viết, mẫu
các bước giải một bài tốn
trên máy tính, u cầu các
sách
phư ng pháp trực
nh m thảo luận xem thứ tự
quan, kết hợp kỹ
liệt kê ở 2 nội dung trên c
gì khác nhau Giáo viên
thuật đặt câu hỏi
đưa ra kết luận.

m

-2017


12
m
12

-2017


ov n

Ngắt

n

n

n

Yn ò

trang Sử dụng kỹ thuật dạy Máy chiếu, đoạn Chuẩn bị một số đoạn v n
kh n phủ bàn , v n mẫu cho phần bản mẫu c

và đánh số

học

trang

hỏi – đáp.


các l i về

ngắt trang và

phong cách v n bản như

đánh số trang

dịng cụt, dịng mồ cơi,
tiêu đề đứng cuối trang,
bảng chia thành hai trang
cho các nh m thảo luận Tại
sao phải ngắt trang?
Nếu sử dụng phím Enter
nhiều lần thì khi thêm hay
x a một phần v n bản điều
gì sẽ xảy ra?

In v n bản

Sử dụng kỹ thuật

Sử

dụng

máy Yêu cầu các nh m phân
biệt sự khác nhau giữa các
động não viết kết hợp chiếu để giới
cách in v n bản trong SGK

kỹ thuật đặt câu hỏi
và đưa ra nhận xét.
thiệu hộp thoại
của giáo viên.
Print

55

xuất ỹ thu t ạy h t h ự h b i 18 ‘‘ ô g
s ạ thả ’’
Kỹ thu t dạy h c t
T mc
h g ti n
h ực
Đặt vấn đề
Sử dụng kỹ thuật dạy Sử dụng máy
chiếu, phiếu học
học động não viết, tập
động não công khai,
phư ng pháp trực
quan

m

-2017

13
m
13


-2017

tr giú
Ghi hú
Giáo viên đưa ra ví dụ để
đặt vấn đề cho chức n ng
thay thế, tìm kiếm và gõ
tắt


ov n

n

n

n

Yn ị

Tìm kiếm và Sử dụng kỹ thuật dạy Sử dụng máy Giáo viên đặt câu hỏi cho
thay thế
học làm mẫu của giáo chiếu, phiếu học các nh m : Khi nào cần
viên, kỹ thuật bể cả
tập, phiếu thảo tìm kiếm
khi nào cần
luận
thay thế ?
Một số tùy
chọn trong

tìm kiếm và
thay thế


Sử dụng kỹ thuật động Sử

dụng

tắt và Sử dụng kỹ thuật Sử

dụng

sửa l i

máy Thực hiện tìm kiếm và
thay thế nâng cao cho học
chiếu và đoạn v n sinh quan sát, sau đ đưa
não viết, sử
mẫu
ra câu hỏi phù hợp.
dụng tài ngun cơng
nghệ.
máy Giáo viên ví dụ minh họa
cho học sinh thấy được lợi
động não viết, kỹ chiếu và đoạn v n ích của việc gõ tắt và hiểu
thuật đặt câu hỏi, mẫu đ n giản, được bản chất của vấn đề.
khai thác kiến thức phức tạp với nhiều
tiềm n ng của học

cụm từ được lặp


sinh

đi lặp lại nhiều lần

56

xuất ỹ thu t ạy h t h ự h b i 19 ‘‘Tạ v
vi với bả g’’
Kỹ thu t dạy h c t
T mc
h g ti n
Ghi hú
h ực
Đặt vấn đề
Sử dụng kỹ thuật đặt Sách giáo khoa, Giáo viên đưa ra một số
câu hỏi, làm mẫu
phiếu học tập
câu hỏi, thông tin được
tổ chức dưới dạng bảng
Tạo bảng

Sử dụng kỹ thuật

Máy chiếu, bảng Phần trò ch i: chuẩn bị
phụ, phiếu học tập, một số hình ảnh về hoa,
động não, đặt câu hỏi, trị ch i trí tuệ
củ, quả để học sinh tự
làm việc nh m, khai
tạo bảng và gõ v n bản

thác kiến thức tiềm
đáp án trả lời  điều
tàng của học sinh
chỉnh kích thước của
bảng cho phù hợp

m

-2017

14
m
14

-2017


ov n

n

n

n

Các thao tác Sử dụng kỹ thuật
với bảng
động não, phư ng
pháp trực quan, đặt
câu hỏi


Máy chiếu, bảng
mẫu đ n giản như
thời kh a biểu và
bảng mẫu phức tạp
h n như bảng nhiệt
độ SGK trang 127.

Yn ò

Giáo viên đặt ra các
trường hợp muốn thêm,
x a một cột hay một
hàng thì phải làm thế
nào

Hướng dẫn học

sinh định dạng nội dung
trong ô, điểm khác nhau
giữa định dạng thông
thường với việc dùng
lệnh cell alignment
4 i u quả s g i i h ghi
Sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu và vận dụng sáng kiến vào dạy học ở
khối lớp 10 n m học 2015-2016 và n m học 2016-2017 thì kết quả nhận được là rất
khả quan, các giờ dạy c ứng dụng sáng kiến này đã tạo hứng thú học tập cho học
sinh, học sinh u thích mơn tin học h n, chất lượng giờ học được nâng cao rõ rệt,
được các đồng nghiệp đánh giá cao về tính hiệu quả và thực tiễn của đề tài.
Kết quả so sánh kết quả của các lớp 10 - ban khoa học tự nhiên ở trường

THPT Yên Hòa cụ thể qua 2 n m học 2015-2016 (chưa vận dụng sáng kiến) và n
m học 2016-2017 (đã vận dụng sáng kiến) cho thấy:
ãvnd gs g in
Sĩ h v n d g s g i n

Lớp
Lớp
s
Giỏi
K
.bìn
Yếu
Giỏi K
.bìn
Yếu
s
50

20

24

5

1

C2 52

8


29

13

2

48

4

28

14

2

C1

C3

m

47

23

20

4


0

A2 50

10

30

10

0

48

6

28

13

1

A1

A3

-2017

15
m

15

-2017


ov n

n

n

n

Yn ò

K T U N V K N NG
1 Kt u
Từ những kết quả thu nhận được trong quá trình thực nghiệm giảng dạy
tại lớp 10 1 đến lớp 10 3 trường THPT Yên Hòa, việc vận dụng một số kỹ thuật
dạy học tích cực trong tổ chức dạy học Tin học phổ thông đã c tác dụng h trợ
nhiều mặt cho hoạt động dạy và học.
Sự đổi mới phư ng pháp dạy học theo hướng vận dụng một số kỹ thuật
dạy học tích cực trong tổ chức dạy học Tin học phổ thông cùng với sự h trợ của
công nghệ thông tin vào việc thiết kế, tổ chức dạy học đã c tác dụng kích thích
tính tị mị, hứng thú, c sáng tạo, kh i dậy lòng ham hiểu biết của các em giúp
cho các em học sinh tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng h n. Nhờ đ giáo viên c
nhiều thời gian quan tâm đến hoạt động học tập của lớp, của nh m, của từng cá
nhân học sinh, t ng cường chỉ đạo hoạt động nhận thức của học sinh, c điều kiện
thuận lợi theo dõi đánh giá đúng n ng lực học tập của từng học sinh. G p phần
vào việc nâng cao chất lượng học tập của học sinh.

III.2. Ki ghị
- Đối với lãnh ạo trýờng: Đáp ứng các nhu cầu về tý liệu, cõ sở vật chất như máy
tính, máy chiếu, kết nối Internet… ể phục vụ cho cách dạy học nêu trên.
- Nhân rộng cách thức cho các lớp khác, giáo viên khác.
- Mong nhận được sự đ ng g p ý kiến nhiệt tình của các đồng nghiệp để cách thức
thực hiện được tốt h n.

m

-2017

16
m
16

-2017


ov n

n

n

n

XÁ N N CỦA THỦ

Yn ò


Y ò , g y 25/5/2017

TRƯ NG ƠN V ô x n m đo n SKK t n là do tô tự viết, k ôn s o ép nội dung củ
n

k .
Người viết

h Thị Nh h

C

1 h
t
i ...................................................................................................
......... 1

m

-2017

17
m
17

-2017


ov n


n

n

n

Yn ò

2 h
ghi
u ..................................................................................................
.1

3 i
t
g
ghi
u ..................................................................................................
1
4
h
g
h
ghi
u ........................................................................................... 1 II.
NỘI
DUNG ...................................................................

........................... 2
1


s

u

s g i

i h ghi

..........................................................

2

II.2.
Thực
trạng
vấ . ............................................................................................
.......... 2

3

N

i

u

g

s


g

i

i

h

ghi

........................................................................... 3

II.4. M t s kỹ thu t dạy h t h ực trong tổ ch c dạy h c ..............................
3

II.4.1 Kỹ thuật động não
(Brainstorming) .......................................................... 3 II.4.2 Kỹ thuật
thảo luận viết - Brainwriting ....................................................... 4
II.4.3. Kỹ thuật XYZ (Còn gọi là kỹ thuật
635) .................................................. 4
II.4.4 Kỹ thuật "Bể
cá" ....................................................................................... 5
II.4.5 Kh n phủ
bàn ............................................................................................. 5
II.4.6 Kỹ thuật s đồ tư
duy ................................................................................ 5
II.5. V n d ng kỹ thu t dạy h t h ự v i dung m t s b i tr g
h


g

3



s

h

gi

h

Ti

h

10 ........................................................................... 6
II.5.1 Đề xuất kỹ thuật dạy học tích cực cho bài 14 Khái niệm về soạn thảo
m

-2017

18
m
18

-2017


c


ov n

n

n

n

Yn ò

v n bản
.......................................................................................................
....... 6
II.5.2 Đề xuất kỹ thuật dạy học tích cực cho bài 15 Làm quen với
Microsoft Word
................................................................................................ 7
II.5.3 Đề xuất kỹ thuật dạy học tích cực cho bài 16 Định dạng v n bản ....... 8
II.5.4 Đề xuất kỹ thuật dạy học tích cực bài 17 Một số chức n ng khác ....... 9
II.5.5 Đề xuất kỹ thuật dạy học tích cực cho bài 18 Các công cụ trợ giúp
soạn thảo
.......................................................................................................
.. 10
II.5.6 Đề xuất kỹ thuật dạy học tích cực cho bài 19 Tạo và làm việc với
bảng ...............................................................................................
.................. 11
4 i u quả s g i i h ghi
............................................................... 11

K T U N V K N NG

................................................................ 12
1

K

t

u

....................................................................................................
...................
12
2
Ki
ghị ...............................................................................................
.................... 13

T

UT K

...........................................................................
14

I.
M
Đ
U ............................................................................


....................... 1
1

h

t

i ..................................................................................................
.......... 1

m

-2017

19
m
19

-2017


ov n

n

n

n


Yn ò

I.2
h
ghi
u ..................................................................................................
.1

3
u

i

t

g

ghi

..................................................................................................

4

1

h

g

h


ghi

u ........................................................................................... 1
II. NỘI
DUNG .................................................................

............................. 2
1

s

u

s g i

i h ghi

..........................................................

2

II.2.
Thực
trạng
vấ . ............................................................................................
.......... 2

3


N

i

u

g

s

g

i

i

h

ghi

........................................................................... 3

II.4. M t s kỹ thu t dạy h
t h ực trong tổ ch c dạy h
c .............................. 3
II.4.1 Kỹ thuật động não
(Brainstorming) .......................................................... 3 II.4.2 Kỹ thuật
thảo luận viết - Brainwriting ....................................................... 4
II.4.3. Kỹ thuật XYZ (Còn gọi là kỹ thuật
635) .................................................. 4

II.4.4 Kỹ thuật "Bể
cá" ....................................................................................... 5
II.4.5 Kh n phủ
bàn ............................................................................................. 5
II.4.6 Kỹ thuật s đồ tư
duy ................................................................................ 5
II.5. V n d ng kỹ thu t dạy h t h ự v i dung m t s b i tr g
h
g 3 – s
h gi
h
Ti
h c
10 ........................................................................... 6
II.5.1 Đề xuất kỹ thuật dạy học tích cực cho bài 14 Khái niệm về soạn thảo
m

-2017

20
m
20

-2017


ov n

n


n

n

Yn ò

v n bản
.......................................................................................................
....... 6
II.5.2 Đề xuất kỹ thuật dạy học tích cực cho bài 15 Làm quen với
Microsoft Word
................................................................................................ 7
II.5.3 Đề xuất kỹ thuật dạy học tích cực cho bài 16 Định dạng v n bản ....... 8
II.5.4 Đề xuất kỹ thuật dạy học tích cực bài 17 Một số chức n ng khác ....... 9
II.5.5 Đề xuất kỹ thuật dạy học tích cực cho bài 18 Các công cụ trợ giúp
soạn thảo
.......................................................................................................
.. 10
II.5.6 Đề xuất kỹ thuật dạy học tích cực cho bài 19 Tạo và làm việc với
bảng ...............................................................................................
.................. 11
4

i

u

quả

s


g

............................................................... 11

i
i h
ghi
K T U N V K N NG

................................................................ 12
1

K

t

u

....................................................................................................
...................
12
2
Ki
ghị ...............................................................................................
.................... 13

T

U


T

...........................................................................
14
T

UT K
1. Mạng Internet
2. Sách giáo khoa tin học 10 Hồ S Ðàm (chủ biên), NXB Giáo dục.
3. Sách giáo viên tin học 10 Hồ S Ðàm (chủ biên), NXB Giáo dục.

m

-2017

21
m
21

-2017

K


ov n

n

n


n

Yn ò

4. Giới thiệu giáo án tin học 10, NXB Hà Nội 2006
---------------------------------------------------

m

-2017

22
m
22

-2017



×