Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

TUẦN_27_-_NGUYET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.14 KB, 32 trang )

TUẦN 27 ( Từ ngày 29/3/2021 đến ngày 2/3/2021)
Môn: Tập đọc,KC
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Thứ hai
Tiết :
(TIẾT 1,2)
29/3/2021
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/ phút),
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hóa để
lời kể thêm sinh động.
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá..
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, Vở bài tập
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (2’)
Gọi HS đọc bài Rước đèn ông sao và trả lời CH SGK
III. Bài mới: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
HĐ 1. Kiểm tra tập đọc (4 em)
- Tổ chức cho HS bốc thăm bài tập đọc.
- HS bốc thăm, chọn bài đọc .
- Y/c HS trả lời nội dung bài tập đọc theo nội - Chuẩn bị nội dung đọc và trả lời câu
dung bài đọc.
hỏi ghi trong phiếu.
- HS đọc bài trước lớp.


- Nhận xét.
HĐ 2 Bài tập 2. Kể chuyện Quả táo.
- Lưu ý HS: Quan sát kỹ nội dung 6 tranh - HS quan sát, trao đổi theo cặp, tập kể
minh hoạ, đọc kỹ phần chữ trong tranh để theo nội dung tranh, sử dụng biện pháp
hiểu nội dung tranh.
nhân hoá trong lời kể.
- Tiếp nối nhau thi kể theo từng tranh.
- H/dẫn nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - 2 HS kể toàn truyện.
Tiết 2
HĐ 1. Kiểm tra đọc: (10 em)
- Tổ chức cho HS bốc thăm, chọn bài đọc - Đọc bài tập đọc (như tiết 1)
(như tiết 1)
HĐ 2. Bài tập 2.
- Đọc bài thơ “Em thương”
- 2 HS đọc lại bài thơ, lớp theo dõi.
- HS trao đổi theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
SV

được Từ chỉ đ2 Từ chỉ HĐ


nhân hố
Làn gió
Sợi nắng
b, Nối
Làn gió
Sợi nắng


con người
mồ hơi
gầy

con người
tìm, ngồi
run2, ngã

giống một người bạn
ngồi trong vườn
giống một ngư
i gầy yếugiống một
người bạn nhỏ mồ côi

c, Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm - HS chữa bài giải đúng vào vở.
với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn, những
người ốm yếu, không nơi nương tựa.
IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học, dặn HS tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị thực hành đóng vai.
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra giữa học kì II
********************dd*******************


Mơn: Tốn
Tiết : 131

CÁC SỐ CĨ NĂM CHỮ SỐ


A. Mục tiêu:
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (khơng có số 0 ở giữa).
- Làm BT 1, 2, 3.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Giấy to kẻ ô biểu diễn cấu tạo số, các thẻ số để gắn vào bảng...
HS: SGK, VBT
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài mới: (30’)
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
HĐ 1. Ơn tập số có 4 chữ số và giới thiệu
bài mới: (2’)
HĐ 2Giới thiệu số: (10’)
*Giới thiệu số: 42316
- Coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là 1 chục - HS quan sát bảng số
nghìn. Vậy có mấy chục nghìn? Có ? - có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và
nghìn, ? trăm, ? chục, ? đơn vị?
6 đơn vị
- Gọi HS lên bảng viết số chục nghìn.
- 1 em lên bảng viết số theo yêu cầu.
+ Có bao nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao - Có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0
nhiêu chục, bao nhiêu đơn vị?
đơn vị.
* Giới thiệu cách viết số: 42316.
- Dựa vào cách viết có 4 chữ số em nào có - 2 HS lên bảng viết. HS cả lớp viết vào bc:
thể viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 42316.
trăm, 1 chục, 6 đơn vị.
- Số 42316 có mấy chữ số?

- Số 42316 có 5 chữ số.
- Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ - Ta bắt đầu viết từ trái sang phải. ta viết
đâu?
theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: Hàng
- GV Khẳng định: Đó chính là cách viết
chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng
chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải.
chục, hàng đơn vị.
+ Giới thiệu cách đọc số: 42316.
- Em nào có thể đọc được số 42316?
- Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
- Cả lớp đọc ĐT.
- Cách đọc số 42316 và số 2316 có gì - Giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết,
giống và khác nhau.
khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 42316
có bốn mươi hai nghìn, cịn số 2316 chỉ có 2
nghìn.
- Viết lên bảng các số. 2357 và 32357, - HS đọc từng cặp số.
8759 và 38759, 3876 và 63876 yêu cầu hs
đọc các số trên.


HĐ2 Luyện tập thực hành.(20’)
Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát bảng số thứ nhất, - 2HS lên bảng, 1HS đọc số, 1 HS viết số:
đọc và viết số được biểu diễn trong bảng ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn:
số.
33214.
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
- HS làm bài vào SGK, sau đó 2 HS ngồi

cạnh nhau đổi chéo để kiểm tra bài của
nhau. Số 24312: Hai mươi tư nghìn ba trăm
mười hai.
- Số 24312 có bao nhiêu chục nghìn, bao - Số 24312 có 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm,
nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu 1 chục, 2 đơn vị.
chục, bao nhiêu đơn vị?
- Kiểm tra vở của 1 số HS
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số và viết số.
- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK và hỏi: - HS viết 68325 và đọc: Sáu mươi tám nghìn
Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
ba trăm năm mươi hai.
- Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3 - 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào
trăm, 5 chục, 2 đơn vị.
SGK.
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
+ 35 187: Ba mươi lăm nghìn một trăm tám
- Nhận xét.
mươi bảy.
+ 94 361: Chín mươi bốn nghìn ba trăm sau
mươi mốt.
+ 57 136: Năm mươi bảy nghìn một trăm ba
mươi sáu.
+ 15 411: Mười lăm nghìn bốn trăm mười
một.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện đọc số và phân tích theo yêu
- GV viết lên bảng các số và chỉ bất kì cho cầu của GV
HS đọc. Sau mỗi lần HS đọc gv hỏi: Số

gồm? chục nghìn? nghìn? Trăm,? Chục,?
Đơn vị.
* Bài 4:
a. 60 000 -> 70 000 -> 80 000 ->
- Yêu cầu HS điền số cịn thiếu vào ơ 90 000
trống.
b. 23 000 -> 24 000 -> 25 000 ->
26 000
c. 23 000 -> 23 100 -> 23 200 ->
23 300
IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài.
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
********************dd******************


Mơn: Đạo đức
TƠN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA
Tiết : 27
NGƯỜI KHÁC(T2)
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, tài sản, nhật ký, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
*GD-KNS:
- Kĩ năng tự trọng.

- Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ, giấy Crôky, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (2’)
- Những việc làm thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
III. Bài mới: (30’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi.(10’)
Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu bài
tập: Viết chữ Đ vào ô  trước hành vi em
cho là đúng, chữ S vào ô  trước hành vi
em cho là sai. Giải thích vì sao em cho
rằng hành động đó sai.
a).  Mỗi lần đi xem nhờ tivi, Bình đều
chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ
nhà rồi mới ngồi xem.
b).  Hôm chủ nhật, Lan thấy chị Minh
lấy truyện của Lan ra đọc khi Lan chưa
đồng ý.
c).  Em đưa giúp một lá thư cho bác Nga,
thư đó khơng dán. Em mở ra xem qua để
biết thư viết gì.
d).  Minh dán băng dính chỗ rách ở
quyển sách mượn của lan và bọc lại cho
Lan.
+ Đưa bảng phụ đẽ ghi bài tập trên, yêu
cầu học sinh nêu kết quả. Theo dõi nhận

xét, kết luận bài làm của học sinh.
+ ?: Như thế nào là tôn trọng thư từ, tài
sản của người khác?

+ Từng học sinh làm vào phiếu bài tập.

 Đúng.
 Sai.
 Sai.
 Đúng.
+ Vì ở câu a và d các bạn biết tôn trọng tài
sản của người khác. Câu b và c: các bạn chưa
biết tôn trọng, giữ gìn tài sản của người khác.
+ Xin phép khi sử dụng, khơng xem trộm, giữ
gìn, bảo quản đồ đạc của người khác.


Hoạt động 2: Em xử lý thế nào? (8’)
+ Yêu cầu học sinh thảo luận cách xử lý 2
tình huống sau:
1. Giờ ra chơi, Nam chạy làm rơi mũ. Thấy
vậy, một số bạn chạy đến lấy mũ làm
“bóng” đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì?
2. Mai và Hoa đang học nhóm thì Hoa phải
về nhà đưa chìa khóa. Mai thấy trong cặp
Hoa có cuốn sách tham khảo rất hay, Mai
rất muốn đọc để giải bài toán đang làm dở.
Nếu em là Mai, em sẽ làm gì?

+ Các nhóm thảo luận cách xử lý cho mỗi

tình huống.
 Em nói các bạn khơng được làm thế. Em
nhặt mũ và gọi Nam ra trả lại mũ cho bạn.
 Em sẽ đợi Hoa quay lại rồi hỏi mượn, nếu
chưa làm được bài đó em sẽ làm bài khác
trong khi chờ Hoa quay lại.

+ Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
+ Nhận xét, tổng kết: cần phải hỏi người khác nhận xét, bổ sung.
khác và được sự đồng ý mới sử dụng đồ
đạc của người đó.
Hoạt động 3: Trị chơi sắm vai. (12’)
+ Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận để + Nhóm thảo luận cách xử lý tình huống,
sắm vai và xử lý tình huống.
phân vai và sắm vai giải quyết tình huống.
Bố mẹ em đi làm cả ngày, dặn em ở nhà  Em sẽ tìm lọ mỡ trăn cho bác mượn rồi
không được lục lọi bất cứ cái gì trong lúc sau đó xin lỗi bố mẹ. Hay  Điện thoại hỏi ý
bố mẹ đi vắng. Một hôm, bác Nga cgạy kiến bố mẹ.
sang mượn em lọ mỡ trăn để bôi bỏng cho
em bé. Em cũng chưa biết lọ mỡ trăn được
cất ở đâu. Em sẽ làm gì khi đó?
+ u cầu học sinh theo dõi và nhận xét. + Các nhóm lên sắm vai thể hiện cách giải
Nếu có cách giải quyết khác, yêu cầu học quyết của nhóm mình.
sinh giải thích vì sao?
+ các nhóm khác nêu nhận xét, bổ sung hoặc
Kết luận:
đưa ra các cách giải quyết khác.
+ Trong tình huống khẩn cấp như trên, em
nên tìm ngay lọ mỡ trăn cho bác mượn, sau
đó em nhớ khơng để đồ đạc bứa bãi, đợi bố

mẹ về em kể cho bố mẹ nghe chuyện và
xin lỗi bố mẹ vì em tự ý tìm đồ đạc mà
chưa được bố mẹ đồng ý.
+ Phải tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác dù đó là những người trong gia đình
mình. Tơn trọng tài sản của người khác
cũng là tơn trọng chính mình.
IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh học tập tích cực.
- Dặn HS xem lại bài.
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
********************dd*******************


Mơn: TN-XH
CHIM
Tiết : 53
A. Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của chim đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh họa
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (4’)
? Cơ thể các lời cá có gì giống nhau?
? Nêu ích lợi của cá mà em biết?
? Cần làm gì để bảo vệ cá?
III. Bài mới: (28’)

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Quan sát cơ thể chim (8’)
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và thảo
luận theo định hướng:
? Lồi chim trong hình tên là gì? Chỉ và nêu
tên các bộ phận bên ngoài cơ thể chim.
- Nhận xét, chốt lại.
? Bên ngồi cơ thể chim có những bộ phận
nào?
? Tồn thân chim được phủ bằng gì?
? Mỏ của chim như thế nào?
? Cơ thể các loài chim có xương sống khơng?
*Kết luận: Chim là động vật có xương
sống.Tất cả lồi chim đều có lơng vũ, có mỏ,
2 cánh và 2 chân.
Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng của
chim (8’)
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang
102, 103 thảo luận nhóm theo định hướng:
+ Nhận xét về màu sắc, hình dáng của các
lồi chim?
+ Chim có khả năng gì?
Hoạt động 3: Ích lợi của chim (8’)
? Hãy nêu ích lợi của các lồi chim mà em
biết.
- Ghi nhanh các ý trả lời lên bảng.
*Kết lại: Chim là lồi có ích chúng ta cần
bảo vệ chúng.

Hoạt động của học sinh


- HS quan sát, thảo luận nhóm, cử đại
diện trình bày.
- Đầu, mình, 2 cánh và 2 chân.
- Lơng vũ.
- Cứng, giúp nó mổ thức ăn.
- Có xương sống
- Vài HS nhắc lại.
- Quan sát, thảo luận nhóm cử đại diện
trình bày.
- Vài HS nêu.


IV.Củng cố (4’)
- Chơi trị chơi: “ Chim gì?”
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: Thú
********************dd*******************


Mơn: Ơn tốn
Tiết : 27
I. MỤC TIÊU:

ƠN ĐỌC VIẾT SỐ CĨ 5 CHỮ SỐ.GIẢI
TỐN LIÊN QUAN.

1. Kiến thức:
- Ơn lại kiến thức cho học sinh về các số có 5 chữ số
- Ơn giải tốn có lời văn với bài tốn 2 phép tính

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1. Hoạt động khởi động (2 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Nội dung ôn luyện
a. Hoạt động 1: Ôn luyện (25 phút):
Bài 1: BT 3,4 trang 52 sách BT toán 3
Bài 2: Bài tập 2,3 trang 53 sách bài tập toán
3
Bài 2: Bài tập 3 trang 56 sách bài tập toán 3
b. Hoạt động 2: Sửa bài (10 phút):
- Gọi HS nhận xét
- Chấm 1/3bài làm của học sinh
3. Hoạt động củng cố (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị
bài

Hoạt động của trò
- Hát
- Lắng nghe.

- Học sinh làm vào vở
- Học sinh làm vào vở
- Học sinh làm vào vở

- HS tóm tắt lại


*******************dd******************


Mơn: Chính tả
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Thứ ba
Tiết : 53
(TIẾT 3)
A. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 ( về học tập, về lao động, về công tác khác).
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, Vở bài tập
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (2’) - Nêu mục tiêu tiết học.
III. Bài mới: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc: (15’)
- Tiến hành tương tự như tiết 1. Kiểm tra số - HS lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2
HS còn lại.
phút.
- Cho HS kiểm tra.
- HS làm việc theo thăm mình đã bốc
- Gọi từng HS lên bốc thăm.
được.
- Cho HS lên đọc và trả lời câu hỏi.
HĐ2: Luyện tập viết giấy mời theo mẫu:

(15’)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời.
- 1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng.
- GV y/cầu các em đóng vai chi đội trưởng
báo cáo với thầy cô Tổng phụ trách kết quả
tháng thi đua: “Xây dựng đội vững mạnh”.
- Cho 2 HS đọc lại mẫu báo cáo đãhọc tuần - HS đọc mẫu báo cáo trang 20 và trang
20 trang 20. GV có thể cho HS đọc thêm 75.
mẫu báo cáo ở tiết 5 trang 75.
+ Y/cầu của báo cáo trang 75 có gì khác với - Những điểm khác là:
y/cầu của báo cáo ở trang 20.
+ Người báo cáo là chi đội trưởng.
+ Người nhận báo cáo là cô (thầy) tổng
phụ trách.
+ Nội dung thi đua: “Xây dựng đội vững
mạnh”.
- GV: Đây là báo cáo bằng miệng, nên khi - HS thảo luận và cử đại diện tổ thi trình
trình bày các em thay từ “Kính gửi …” bằng bày.
từ “Kính thưa…”.
- Nội dung báo cáo: về học tập, về lao
- Cho HS làm việc theo tổ.
động, thêm nội dung về công tác khác.
- HS làm việc theo tổ. Cả tổ thống nhất
kết quả hoạt động của chi đội trong tháng
qua: về học tập, về lao động và các công
tác khác. HS tự ghi nhanh ý tổ đã thống
nhất. Lần lượt các thành viên trong tổ
- Cho HS thi trước lớp.

đóng vai chi đội trưởng báo cáo kết quả


- GV nhận xét:

hoạt động của chi đội.
- Cả tổ góp ý.

IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Dặn HS xem lại bài.
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra giữa học kì II
********************dd*******************
Mơn: Tập đọc
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Tiết : 54
(TIẾT 4)
A. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Nghe –viết đúng bài chính tả Khói chiều ( tốc độ viết khoảng 65 chữ/15 phút); không mắc
quá 5 lỗi trong bài, trình bày sạch sẽ đúng bài thơ lục bát ( BT2)
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách SGK, Vở bài tập
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (2’) Kiểm tra các bài tập học sinh đã hoàn thành ở tiết học trước.
III. Bài mới: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HĐ 1. Giới thiệu bài (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng tên - Lắng nghe.
bài.
HĐ1: Kiểm tra tập đọc: (15’)
- Tiến hành tương tự tiết 1. Các HS chưa - HS đọc bài
hoàn thành ở các tiết trước.
HĐ2: H/dẫn HS viết chính tả: (14’)
- GV đọc một lần bài thơ Khói chiều.
- Lắng nghe, sau đó 2 HS đọc lại bài thơ.
- Hỏi: Tìm những câu thơ tả cảnh Khói Chiều chiều từ mái rạ vàng
chiều.
Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên.
- Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói? Khói ơi bay nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà!
- YC nêu cách trình bày một bài thơ lục - Dịng 6 tiếng viết lùi vào 2 ơ li. Dịng 8
bát.
tiếng viết lùi vào 1 ơ li.
- Những chữ nào trong bài được viết - Những chữ đầu dịng thơ.
hoa?
- Cho các em viết từ khó dễ sai.
- HS viết các từ vào bảng con: xanh rờn,
chăn trâu, ngoài bãi, thơm ngậy, quẩn.
* GV đọc cho HS viết.
- GV đọc chậm, rõ ràng từng câu hoặc - HS viết bài vào vở.
từng cụm từ cho HS viết.


* Chầm bài cho HS
- GV chấm nhanh 5 - 7 bài.
- HS tự chữa bài bằng viết chì.

- Cuối giờ thu vở chấm bài của cả lớp.
IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viêt bài tốt.
- Dặn HS xem lại bài.
V. Dặn dò: (1’)
- Dặn HS về nhà học thuộc những bài thơ có yêu cầu học thuộc lòng để tiết tới kiểm tra.
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra giữa học kì II
********************dd*******************


Mơn: Tốn
LUYỆN TẬP
Tiết : 132
A. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số.
- Biết thứ tự của các số có 5 chữ số.
- Biết viết các số trịn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Làm BT 1, 2, 3, 4.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, Vở bài tập
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (1’)
III. Bài mới: (30’)
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
HĐ1. Khởi động (5’)
- HĐTQ tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai
đúng”
- HS tham gia chơi.

Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HS nhận xét.
a. 73456,....,…….,73459,........,……..
b. 52110, 52112,........,……..,………
- HS theo dõi.
- Nhận xét.
HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập (25’)
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc yêu cầu bài
- GV HD mẫu.
- Theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài váo sách.
- HS làm vào SGK, 3 HS lên bảng viết số,
- Chữa bài, nhận xét.
đọc số.
+ 45 913: Bốn mươi lăm nghìn chín trăm
mười ba.
+ 63 721: Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai
mươi mốt.
+ 47 535: Bốn mươi bảy nghìn năm trăm ba
Bài 2:
mươi lăm.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS đọc.
- GV HD mẫu.
- Theo dõi.
- Yêu cầu HS làm bài váo sách.
- HS làm vào SGK, lần lượt 4 HS bảng chữa
- Nhận xét.

bài:
+ Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi
lăm.
+ 27 155
+ Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một.
+ 89 371
- HS nhận xét
Bài 3:


- BT yêu cầu làm gì?
- YC HS tự làm bài

- Điền số thích hợp vào ơ trống
- HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm
a) 36 520; 36 521; 36 522; 36 523; 36 524;
- Nhận xét.
36 525; 36 526.
b) 48 183; 48 184, 48 185; 48 186; 48 187;
48 188; 48 189
c) 81 317, 81 318; 81 319; 81 320; 81 321;
81 322; 81 323
- Học sinh nhận xét. Nêu cách tìm số điền
Bài 4:
vào chỗ chấm
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch - Yêu cầu HS nhận xét các số biểu thị trên Các số biểu thị trên tia số là dãy số trịn
tia số.
nghìn.
- u cầu HS điền vào sách.

- HS làm bài vào sách:
10.000; 11.000; 12.000; 13.000; 14.000;
- Nhận xét.
15.000; 16.000; 17.000; 18.000
IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Dặn HS xem lại bài.
V. Dặn dị: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: Các số có 5 chữ số ( tiếp theo)
********************dd*******************


Môn: Thủ công
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG
Tiết : 27
A. Mục tiêu:
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
- Làm được lọ hoa gắng tường . Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng.Lọ hoa tương đối cân đối
- HS khéo tay : HS khéo tay : Có thể trang trí lọ hoa đẹp
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu tấm lọ hoa gắn tường làm giấy thủ công được dán trên tờ bìa.
- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
- Giấy thủ cơng, tờ bìa khổ A4, kéo thủ cơng, hồ dán, bút màu.
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (2’)
- Kiểm tra dụng cụ của học sinh
III. Bài mới: (30’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Hoạt động 1: HS thực hành làm lọ hoa
gắn tường và trang trí.
- GV nhận xét sử dụng tranh quy trình - Một số HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn
làm lọ hoa để hệ thống lại các bước làm tường bằng cách gấp giấy.
lọ hoa gắn tường.
- HS thực hành theo nhóm hoặc cá nhân.
- HS cắt, dán các bơng hoa có cành, lá để cắm
- GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những trang trí vào lọ hoa.
em còn lúng túng.
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của - HS trưng bày sản phẩm.
HS và khen ngợi để khuyến khích các em
làm được sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS.
* Nhận xét- dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần
thái độ học tập, kết quả thực hành của
HS.
- Dặn dị HS giờ học sau mang giấy thủ
cơng, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công
để học bài “Làm đồng hồ để bàn”.
IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh có sản phẩm tốt
- Dặn HS xem lại bài.
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: Làm đồng hồ để bàn (tiết 1)
********************dd*******************


Mơn: LT và câu
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Thứ tư
Tiết : 27
(TIẾT 5)
A. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Dựa theo báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (sgk), viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung: về
học tập hoặc về lao động, về công tác khác.
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách SGK, Vở bài tập
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (2’)
III. Bài mới: (30’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Giới thiệu bài: (1’)
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài - Lắng nghe.
lên bảng.
HĐ2: Kiểm tra học thuộc lịng: (15’)
- Gọi HS nêu lại tên các bài có yêu cầu - HS nêu: Bộ đội về làng, Chú ở bên Bác
học thuộc lịng.
Hồ, Bàn tay cơ giáo, Cái cầu, Em vẽ Bác
Hồ, Ngày hội rừng xanh….
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài.
- Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp HS.
HĐ3: Ôn luyện về viết báo cáo: (14’)
- Gọi HS đọc yêu cầu.

- 1 HS đọc y/cầu trong SGK. Lớp theo dõi.
- Gọi HS đọc lại mẫu báo cáo.
- 2 HS đọc lại mẫu đơn SGK.
- GV nhắc lại yêu cầu bài tập: Bài tập - Lắng nghe GV nói.
cho trước một mẫu báo cáo. Nhiệm vụ
của các em là: dựa vào bài tập làm văn
miệng ở tiết 3 các viết một báo cáo gửi
cô (thầy) tổng phụ trách để báo cáo vể
tình hình học tập, lao động và về công
tác khác.
- Y/cầu HS tự làm.
- Nhận phiếu và tự làm.
- Y/cầu HS trình bày.
- 5 đến 7 HS đọc báo cáo của mình.
- GV nhận xét, bình chọn báo cáo viết - Lớp nhận xét.
tốt nhất.
IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài.
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra giữa học kì II


********************dd*******************
Mơn: Tốn
CÁC SỐ CĨ NĂM CHỮ SỐ - LUYỆN TẬP
Tiết : 133
A. Mục tiêu:
- Biết viết và đọc các số số với trường hợp có chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, đơn
vị bằng 0 và hiểu được chữ số 0 cịn dùng để chỉ khơng có đơn vị nào ở hàng đó của số có

năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình.
- Làm BT 1, 2 (a, b), 3 (a, b), 4.
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách SGK, Vở bài tập
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (2’) Gọi HS lên bảng đọc, viết các số có 5 chữ số.
III. Bài mới: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1. Giới thiệu bài ( 1’)
HĐ 2. Bài mới (10’)
Giới thiệu các số có 5 chữ số trong đó có
trường hợp có chữ số 0 ở một trong các
hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- HD HS quan sát, nhận xét bảng trong bài - HS quan sát, nhận xét, đọc, viết số.
học.
- Dòng đầu phải viết như thế nào?
- Viết số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0
trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
- Ta đọc số đó như thế nào?
30000 đọc là Ba chục nghìn hay ba mươi
nghìn.
- Viết ở cột đọc số như thế nào?
Ba mươi ngghìn
- HD tương tự với các dòng còn lại.
- Tương tự HS đọc, viết các số còn lại.
HĐ 3. Thực hành. (19’)
Bài 1.

- HD HS thực hiện cá nhân bằng bút chì - Phân tích mẫu, làm việc cá nhân, nối tiếp
vào sgk.
nêu miệng trước lớp.
Bài 2: (a, b).
- HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng thực
- HD HS tìm quy luật của dãy số.
hiện.
a, 18301; 18302; 18303; 18304; 18305;
18306; 18307
b, 32606; 32607; 32608; 32609; 32610;
32611; 32612.
c, 92999; 93000; 93001; 93002; 93003;
Bài 3: (a, b).
93004; 93005.
- Cho HS quan sát, tìm quy luật của từng
dãy số.


- Tổ chức cho HS thi theo nhóm, nối tiếp - Tổ chức thi tiếp sức: điền số tiếp theo cịn
điền kết quả.
thiếu vào chỗ chấm.
Bài 4.
- HD xếp hình và tơ màu như sgk.
- HS xếp hình theo nhóm.
- GV nhận xét
IV.Củng cố (1’)
- Nêu cách viết và đọc các số có năm chữ số
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài.
V. Dặn dò: (1’)

- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
********************dd*******************
Môn: TN-XH
THÚ
Tiết : 54
A. Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích của lồi thú đối với đời sống con người.
-Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
* GD BVMT: Nhận ra sự đa dạng, phong phú của các lồi thú sống trong tự nhiên, ích lợi
của chúng đối với con người. Ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường sinh thái . Có thái độ chung
tay với mọi người bảo vệ các lồi thú, bảo vệ mơi trường sinh thái.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh, ảnh, ti vi, slide
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (2’) Bên ngồi cơ thể của chim thường có gì đặc biệt? Bên trong cơ thể nó co
xương sống khơng?
Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim?
III. Bài mới: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1 Khám phá: (2’)
-Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về
-Bên ngồi cơ thể chim có mỏ, có hai cánh,
lồi chim.Trong tiết TNXH hơm nay các
hai chân và được bao phủ lớp long vũ. Bên
em sẽ tìm hiểu về bài thú. Để các em chỉ
trong có xương sống
được các bộ phận trên cơ thể của thú nhà
-Không nên pha tổ chim vì chim có nhiều lợi

mà các em được quan sát.Qua đó các em
ích cho con người như: ăn thịt, bắt sâu, làm
biết chúng có lợi ích như thế nào trong
cảnh…….
cuộc sống của chúng ta.
-HS lắng nghe.
-GV viết tựa bài lên bảng.
HĐ 2. Kết nối (10’)
MỤC TIÊU:Chỉ và nói đúng tên các bộ
phận của loài thú nhà được quan sát.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận nhóm


Các bước tiến hành:
*Bước 1:Làm việc theo nhóm:
-GV yêu cầu HS quan sát các loài thú trong
SGK trang 104, 105 và các hình siêu tầm
được để thảo luận:
Kể tên các lồi thú nhà mà em biết.Trong
số các con vật đó:
+Con nào có mõm dài, tai vễnh, mắt híp?
+Con nào có than hình vạm vỡ, sừng cong
như lưỡi liềm?
+Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai
u, chân cao?
+Con nào có khả năng sinh sản?
+Thú mẹ ni con mới sinh bằng gì?
- *Bước 2: các nhóm đại diện lên trả lờI
*GV nhận xét
*GV kết luận: Những động vật có các đặc

điểm như có lơng mao, đẻ con và ni con
bằng sữa được gọi là thú hay động vật có
vú.
HĐ 3Thực hành: (10’)
MỤC TIÊU: Nêu được lợi ích của lồi thú
nhà.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
Cách tiến hành:
-GV đặt vấn đề cho cả lớp cùng thảo luận:
+Các em hãy nêu ích lợi của việc ni các
lồi thú nhà như: lợn, trâu, bị, chó
mèo…………..
+Ở nhà chúng ta có ni thú khơng? Hãy
kể tên các con thú đó? Nếu có ni thì em
có tham gia chăm sóc, chăn thả nó khơng?
KẾT LUẬN: Lợn, trâu, bị là vật ni
chính ở nước ta. HĐ 4 Vận dụng (8’)
MỤC TIÊU: Biết vẽ, tô màu một con vật
mà HS ưa thích
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân:
Các bước tiến hành
Bước 1: GV yêu cầu HS vẽ và tơ màu một
con thú mà em ưa thích.
Bước 2: Trưng bày: Chon một số bài của
HS dán lên bảng, yêu cầu các em giới thiệu
về bức tranh của mình.
-GV nhận xét.

-Quan sát SGK/104,105 và thảo luận:


+Con lợn có tai vểnh, mắt híp, mõm dài.
+Con trâu
+Con bị.
+Trâu, bị, lợn,…………
+Thú mẹ ni con bằng sữa.

-Đại diện nhóm trả lời, mỗi nhóm giới thiệu
1 con vật.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe

+Ích lợi của các lồi thú nhà: trâu, bị, chó,
mèo….. là cung cấp thức ăn cho con người,
cung cấp phân bón cho đồng ruộng, trâu bị
dung để lấy sức kéo.
+HS trả lời: nhà em ni chó,em thường
chăm sóc chúng trong nhà, cho chúng ăn
cơm.
+HS trả lời: tắm,cho ăn….
-HS lắng nghe
-HS vẽ và tô màu, ghi chú tên con vật và nói
lên bộ phận của con vật mà mình đã vẽ.
-HS dán tranh lên bảng, cả lớp bình chọn ra


-Giáo dục qua bài: Qua bài thú cho các em tác phẩm đẹp nhất.
biết được thú có rất nhiều lợi ích đối với
con người, vì vậy chúng ta cần phải chăm
sóc và bảo vệ lồi thú, khơng nên đánh đập -HS lắng nghe.
hành hạ chúng.

-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu và sưu tầm
ảnh của các loài thú rừng để chuẩn bị cho
tiết học sau.
IV.Củng cố (1’)
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: Thú (tiếp theo)
********************dd*******************


Mơn: Ơn luyện TV
Tiết : 27

LUYỆN ĐỌC - VIẾT CHÍNH TẢ
(TUẦN 26, 27)

I-Mục tiêu:
- Rèn đọc trôi chảy và lưu lốt bài “Hội vật”
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên”
- Làm được một số bài tập chính tả trong vở bài tập.
II-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Luyện đọc
GV chọn bài : “Hội vật”
- Yêu cầu HS đọc đúng bài “Hội vật” sách
- 4 HS đọc
TV tập 2 trang 58

- Gọi Hs đọc nối tiếp từng đoạn
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tự tìm từ khó - HS đọc thầm, đọc lại các từ
và đọc lại
khó
Hoạt động 2 : Luyện viết chính tả
- GV chọn đoạn số 2 bài “Hội đua voi ở Tây
Nguyên”
- Gv đọc mẫu, chọn đọc từ khó cho học sinh - HS viết bảng con
- Gọi một vài học sinh đọc lại
- 2-3 HS đọc
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
- Viết vở/ kiểm tra chéo
Chấm một số bài và nhận xét
Hoạt động 3 : Làm bài tập chính tả
- BT 1,2 trang 31 sách BT tập 2
- HS làm vở BT
- GV nhận xét
- BT 1, 2 trang 33 sách BT tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hs đọc
- HS cả lớp làm
- Làm vở BT
Nhận xét, chốt lại bài
3. Củng cố-dặn dò
- Nhắc lại nội dung kiến thức vừa được ôn
- Nhận xét tiết học

*******************dd******************



Mơn: Tốn
LUYỆN TẬP
Thứ năm
Tiết : 134
A. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số (trong 5 chữ số có chữ số 0).
- Biết thứ tự của các số có 5 chữ số.
- Làm tính với số trịn nghìn, trịn trăm.
- Làm BT 1, 2, 3, 4.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (2’) Gọi HS nêu cách viết số có 5 chữ số
III. Bài mới: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài ( 1’)
HĐ 2 H/dẫn luyện tập. (29’)
Bài tập 1: Viết theo mẫu.
HS lên bảng.
- Y/c HS nêu cách đọc từng số.
- Nêu y/cầu bài tập.
- Thống nhất cách đọc đúng.
- HS làm việc cá nhân, nêu miệng và
Bài 2.
chữa bài.
- HD HS đọc thành lời các dòng chữ trong - HS đọc, viết số:
bài tập 2 rồi tự viết số.
VD: Số gồm tám mươi bảy nghìn một
trăm linh năm: viết là: 87105.

- HS nêu kết quả bài tập.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3.
- HD HS quan sát tia số và mẫu để nêu quy - HD HS quan sát tia số và mẫu để nêu
luật xếp thứ tự.
quy luật xếp thứ tự.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nối các số cịn lại với vạch thích hợp.
Bài 4.
- HD HS nêu cách làm bài.
VD: 300 + 2000 x 2 = 300 + 4000 = 4300
a, 4000 + 500 = 4500
Lấy 2000 nhân 2 được 4000 rồi lấy 4000 6500 – 500 = 6000
cộng 300 được 4300, viiết kết quả 4300 sau 1000 + 6000 = 7000
dâú bằng.
b, 4000 – ( 2000 – 1000 ) = 3000
4000 – 2000 + 1000 = 3000
8000 – 4000 x 2 = 0
( 8000 – 4000 ) x 2 = 8000
HS thực hiện
IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài.
V. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị bài sau: Số 100 000 – Luyện tập
********************dd*******************


Mơn: Chính tả
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Tiết : 54

(TIẾT 6)
A. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2)
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách SGK, Vở bài tập
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (2’)
III. Bài mới: (30’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Giới thiệu bài. (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
HĐ 2.Kiểm tra học thuộc lòng (15’)
- Tiến hành tương tự như ở tiết 5.
HĐ 3.Luyện bài tập chính tả (14’)
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Gọi các nhóm lên bảng làm và đọc bài.
- Làm bài trong nhóm
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Làm bài vào vở.
Lời giải
Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt.Nhìn
thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân
đình, tơi tính thầm: “A, cịn ba hôm nữa lại Tết,
Tết hạ cây nêu !” Nhà nào khá giả lại gói bánh
chưng. Nhà tơi thì khơng biết tết hạ cây nêu là

cái gì.Cái tơi mong nhất bây giờ là ngày làng
vào đám.Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa.
IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc, viết lại đoạn văn ở bài 2 và chuẩn bị bài sau.
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra giữa học kì II
********************dd*******************


Mơn: Tập viết
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 7)
Tiết : 27
A. Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì II (nêu ở tiết 1 Ôn tập).
B. Đồ dùng dạy học:
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (2’) Kiểm tra vở tập viết của học sinh
III. Bài mới: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1. Giới thiệu bài mới. (1’)
- Nêu y/cầu, mục đích tiết học: luyện - Nghe giới thiệu, nắm nội dung bài học.
đọc thêm 2 bài tập đọc chưa học trong
tuần 25, 26.
HĐ 2 H/dẫn đọc. (14’)
a, Đọc mẫu 2 bài tập đọc:
- Nghe đọc mẫu, đọc thầm bài.
- Ngày hội rừng xanh.

- 2 HS đọc cả bài.
- Đi hội chùa Hương.
b, HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn trong - HS luyện đọc trong nhóm, đọc đoạn trước
nhóm, đọc đoạn trước lớp.
lớp.
- 1 số HS đọc cả bài trước lớp.
- 4 HS đọc cả bài (mỗi bài 2 HS đọc)
HĐ 3. H/dẫn làm bài tập. (15’)
- Nêu y/cầu bài tập.
- HS đọc thầm đoạn văn, làm việic cá nhân.
- Dán 3 tờ phiếu ghi nội dung bài tập 2 - 3 HS lên bảng thực hiện: chọn 11 chữ số
lên bảng, mời 3 HS đại diện 3 nhóm lên thích hợp với 11 chỗ trống bằng cách gạch
thi làm bài tập, lớp làm nháp.
bỏ những chữ không thích hợp.
- 1 số HS đọc đoạn văn đã điền chữ số
thích hợp.
- HD nhận xét, đánh giá, chốt lại lời giải - Lớp chữa bài vào vở.
đúng.
IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài.
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra giữa học kì II
********************dd*******************


Mơn: Tốn
SỐ 100000 – LUYỆN TẬP
Thứ sáu

Tiết : 135
A. Mục tiêu:
- Biết số 100 000.
- Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có 5 chữ số.
- Biết được số liền sau 99 999 là số 100 000.
- Làm BT 1, 2, 3 (dòng 1, 2, 3), 4.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: 10 mảnh bìa, mỗi mảnh bìa có ghi số 10000 (gắn vào bảng)
HS: SGK, VBT
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (2’)
- Gọi HS thực hiện phép tính với số có 5 chữ số.
- GV nhận xét
III. Bài mới: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1 Bài mới (15’)
a. Giới thiệu số 100000
- GV gắn 7 mảnh bìa ghi số 10000 lên 4 HS lên bảng
bảng.
- Có tất cả mấy chục nghìn:
- GV ghi bảng 70000
- Tương tự với 80000 và 90000
- Quan sát.
- GV gắn 10 tấm bài lên bảng
- Có mấy chục nghìn?
- GV giới thiệu: 10 chục ngìn hay cịn gọi - 7 chục nghìn (bảy mươi nghìn)
là 100 nghìn, viết là 100000.
- Viết số 100 000 bên phải số 90000.

- HD đọc số 100 000: một trăm nghìn
- GV ghi riêng số 100 000, y/c HS nhận xét - 10 chục nghìn
về số các chữ số và các chữ số của số
100000.
- GV h/dẫn HS so sánh số 99 999 và số
100 000.
HĐ 2 Thực hành. (15’)
Bài 1.
- HD HS nêu quy luật của dãy số và điền - Đọc số 100000: một trăm nghìn.
tiếp các số vào chỗ thích hợp.
- Số 100000 là số có 6 chữ số trong đố
có 5 chữ số 0.
- Số 100000 là số liền sau của số 99 999
Bài 2: Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch - Nêu y/cầu bài tập.
trên tia số.
- Nêu quy luật của các dãy số, làm việc cá
- HS làm việc cá nhân.
nhân, 4 HS lên bảng thực hiện.
A, 10000; 20000; 30000; 40000; 50000;


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×