Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

1569-TUẦN_29_-_NGUYET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.83 KB, 36 trang )

TUẦN 29 ( Từ ngày 12/4/2021 đến ngày 16/4/2021)
Môn: Tập đọc
BUỔI HỌC THỂ DỤC
Thứ hai
Tiết : 57
12/4/2021
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.
* GD-KNS:
- Kĩ năng tự nhận thức.
- Kĩ năng xác định giá trị các nhân. Thể hiện sự cảm thông. Đặt mục tiêu. Thể hiện sự
tự tin.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to).
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (2’) Đọc bài “Cùng vui chơi” và trả lời các câu hỏi trong sách.
III. Bài mới: (40’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Giới thiệu bài (1’)
- Nghe.
HĐ 2. Luyện đọc. (20’)
a. Đọc mẫu:
- GV đọc tồn bài:
* Đoạn 1: Giọng đọc sơi nổi, nhấn giọng ở các - Nghe.
từ ngữ: leo như hai con khỉ, thở hồng hộc,
vác thêm một người nữa, chẳng khác gì…
* Đoạn 2: Giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng ở


- Theo dõi.
các từ ngữ: rất chật vật, đổ như lửa, ướt đầm,
cố sức leo, thấp thỏm sợ, khuyến khích, cố
lên, rướn người lên, nắm chặt.
* Đoạn 3: Giọng đọc hân hoan, cảm động.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu + Luyện đọc từ khó:
- Đọc từng câu (lần 1).
- HS nối tiếp đọc từng câu (lần 1)
- Viết bảng: Đô –rốt –xi, Cô- rét – đi, Ga –rô – - 3 – 4 HS đọc. Cả lớp đọc.
nê, Nen –li, khuyến khích, khuỷu tay.
- Đọc từng câu (lần 2).
- HS nối tiếp đọc từng câu (lần 2)
* Đọc từng đoạn trước lớp + Giải nghĩa từ +
Luyện đọc câu:
- Đọc từng đoạn (lần 1).
- HS nối tiếp đọc 3 đoạn (lần 1)
- GV kết hợp giải nghĩa từ: gà tây, bị mộng.
- Theo dõi.
• Hướng dẫn ngắt giọng:
Thầy giáo nói:/ “Giỏi lắm! // Thơi,/ con x́ng - Lớp luyện ngắt giọng.
đi!”// Nhưng/ Nen – li còn muốn đứng lên cái


xà như những người khác. //
- Đọc từng đoạn (lần 2).
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia lớp thành các nhóm 3.
- Cho HS đọc theo nhóm.
- Nhận xét.

* Luyện đọc đồng thanh:
+ Tổ 1 + 2: Đọc đoạn 1, 2.
+ Tổ 3: Đọc đoạn 3.
HĐ 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (10’)
- Gọi 1HS đọc cả bài trước lớp.
* Đoạn 1:
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1.
H: Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
H: Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục
như thế nào?
- Nhận xét, chốt.
* Đoạn 2:
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2.
H: Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
H: Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như
mọi người
- Nhận xét, chốt.
* Đoạn 3:
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3.
H: Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của
Nen-li?

H: Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một tên
khác?
- Nhận xét, chốt.
HĐ4. Luyện đọc lại (9’)
- GV đọc mẫu toàn bài
- Y/c HS luyện đọc phân vai theo nhóm 4.
- Gọi 2 nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Nhận xét HS.

IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục

- HS nối tiếp đọc 3 đoạn (lần 2)
- HS đọc theo nhóm 3.
- 2 nhóm lên thi đọc nối tiếp trước lớp.
Lớp bình chọn.
- Lớp đọc đồng thanh.
+ Tổ 1 + 2: Đọc đoạn 1, 2.
+ Tổ 3 + 4: Đoạn đoạn 3.
- 1HS đọc cả bài trước lớp.
- HS đọc thầm.
+ Mỗi HS phải lên lên đến trên cũng một
cái cột rồi đứng thẳng người trên xà
ngang.
+ “Đề -rốt-xi và Cô –rét-ti…. Con bị
mộng non”
- HS đọc thầm.
+ Vì bị tật từ nhỏ, Nen-li bị gù
+ Vì Nen-li muốn vượt qua chính mình,
muốn làm được những việc như các bạn đã
làm.
- HS đọc thầm.
+ Nen- li bắt đầu leo lên một cách chật vật,
mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán, cậu
cố sức leo, Nen-li rướn người lên, Nen-li
nắm chặt được cái xà

- HS đặt tên:
- Theo dõi.
- HS luyện đọc phân vai theo nhóm 4
(người dẫn chuyện, thầy giáo, 2HS cổ vũ)
- 2 nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Nghe.


********************dd*******************
Mơn: Kể chuyện
B̉I HỌC THỂ DỤC
Tiết : 29
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh họa cho tiết kể chuyện
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (2’)
III. Bài mới: (20’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. GV nêu nhiệm vụ
- Các em kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời - Nghe.
của một nhân vật
HĐ2. Hướng dẫn HS kể chuyện
- Cho HS chọn kể lại câu chuyện theo lời
một nhân vật. Các em có thể kể theo lời
Nen-li, lời Đê-rốt-xi, Cô-ret-ti, Ga-rô-nê
hoặc theo lời thấy giáo.

- Cho HS kể mẫu
- 1 HS kể mẫu
- Cho HS tập kể theo nhóm đôi
- HS tập kể theo nhóm đôi
- Cho thi kể trước lớp
- 3 HS thi kể trước lớp, theo các vai khác
nhau
- GV nhận xét, bình chọn bạn kể theo vai tốt - Nghe.
nhất.
IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt nhất
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ bài học và về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài kể chuyện sau.
********************dd*******************


Mơn: Tốn
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
Tiết : 141
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó .
- Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng- ti -mét
vuông .
*Bài 1 ,2 ,3 ,/152.
B. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị một số hình bằng bìa có kích thước 3x4 cm, 5x6 cm, 20x30 cm.
C. Hoạt động dạy học:

I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (4’)
- Xăng – ti – mét vuông là gì ?
- Xăng – ti – mét vng viết tắt như thế nào ?
18cm2 + 26cm2 = ?
32cm2 : 4
=?
- Nhận xét
III. Bài mới: (28’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Giới thiệu bài (1’)
- GV ghi đề bài
- Học sinh mở SGK
HĐ2. Hướng dẫn học sinh hình thành bài
(13’)
1/ Xây dựng qui tắc tính diện tích hình chữ
nhật.
- Giáo viên đính hình chữ nhật ABCD.
A

B

C

D
1cm2

Dựa vào hình vẽ học sinh đếm ơ vng. - 12 ơ vng.
Diện tích mỗi ơ vng là 1 cm2

Diện tích hình chữ nhật là
4 x 3 = 12 cm2.
- Học sinh rút ra quy tắc tính diện tích hình - Học sinh phát biểu.
chữ nhật.
Chốt ý: Muốn tính diện tích hình chữ nhật - Học sinh đọc thuộc.
ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng


số đo )
HĐ3. HS luyện tập (14’)
Bài 1/152:
- Giáo viên đính bài tập 1 lên bảng.
- 2 học sinh nêu.
- Gọi học sinh nêu cách tính chu vi hình chữ - 2 học sinh nêu.
nhật.
- Nêu diện tích hình chữ nhật.
- 2 học sinh đọc.
- Gọi học sinh đọc bài mẫu.
- 1 em lên bảng.
- Học sinh tự làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 2/152:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- 2 học sinh đọc.
Tóm tắt: Chiều dài: 14 cm.
Chiều rộng: 5 cm.
Tính diện tích: ? cm2.
- 1 học sinh lên bảng giải
- 1 học sinh giải.
Bài giải.

- Lớp làm vào vở.
Diện tích hình chữ nhật là
14 x 5 = 70cm2
Đáp số: 70cm2.
- Chữa bài.
Bài 3/152:
- Học sinh đọc đề. Thảo ḷn nhóm đơi tìm - Đại diện lên nêu cách làm.
ra câu trả lời và cách làm.
- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Lớp làm vào vở.
- Chấm bài - Chữa sai.
- Nắm cơng thức tính diện tích hình chữ
nhật, chu vi hình chữ nhật.
IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Dặn HS xem lại bài.
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
********************dd*****************


Môn: Đạo đức
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC.
Tiết : 29
(TIẾT 1)
A. Mục tiêu:
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
* GD- KNS:

- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn.
- Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, tranh, ảnh minh họa.
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (4’)
III. Bài mới: (28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Nước sạch rất cần thiết với sức khỏe (10’)
Với đời sống của con người.
+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về 4 + Học sinh chia nhóm, nhận tranh và thảo luận
bức ảnh (tranh) được phát.
trả lời câu hỏi.
+ Hỏi: Đưa tranh/ảnh và yêu cầu học sinh Tranh 1. Nước sử dụng dùng để tắm, giặt.
nêu nội dung từng bức tranh/ảnh đó.
Tranh 2. Nước dùng trong trồng trọt, chăn
nuôi.
Tranh 3. Nước dùng để ăn uống.
Tranh 4. nước ở ao, hồ điều hịa khơng khí.
+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả + Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác
lời câu hỏi:
nhận xét, bổ sung.
1. Tranh/ảnh vẽ cảnh ở đâu? (miền núi,  Nước được sử dụng ở mọi nơi (miền núi,
miền biển hay đồng bằng ... ).
đồng bằng và cả miền biển).
2. Trong mỗi tranh, em thấy con người  Nước được dùng để ăn uống, để sản xuất...
đang dùng nước để làm gì?

3. Theo em nước dùng để làm gì? Nó có  Nước có vai trò rất quan trọng và cần thiết
vai trò như thế nào đối với đời sống con để duy trì sự sống, sức khỏe cho con người.
người?
+ Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận.
Họat động 2: Cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. (10’)
+ Treo 4 bức tranh lên bảng.
+ Quan sát tranh trên bảng.
1. Bức tranh vẽ gì? Tại sao lại thế?
- HS trả lời
2. Để có được nước sạch để dùng chúng ta 2. Để có nước sạch dùng phải biết tiết kiệm và
phải làm gì?
giữ sạch nước.
3. Khi mở vịi nước, nếu khơng có nước, + Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
em cần phải làm gì? Vì sao?
nhận xét, bổ sung.


Nhận xét và kết luận:
+ Ở tranh 1, 4 không có nước để sử dụng
trong lao động và sinh hoạt vì nước đã hết
hoặc khơng có đủ.
+ Ở tranh 2,3 do nước bị bẩn dẫn đến ảnh
hưởng đến sức khỏe của con người.
+ Nước không phải là vô tận mà dễ bị cạn
kiệt và dễ ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức
khỏe con người.
Kết luận: Để có nước sạch và sử dụng lâu + Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
dài, chúng ta phải biết tiết kiệm, dùng
nước đúng mục đích và phải biết bảo vệ và
giữ sạch nguồn nước.

Hoạt động 3: Thế nào là sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. (8’)
+ Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, phát + Từng cặp học sinh nhận ohiếu bài tập, cùng
cho mỗi cặp 1 phiếu bài tập yêu cầu thảo nhau thảo luận làm bài tập trong phiếu.
luận và hoàn thành phiếu. Nối hành vi ở
cốt A ứng với nội dung ở cột B sao cho
thích hợp.
Cột A
Cột B.
+ Tổ chức chia học sinh thành 2 đội, các
đội cử 5 người lên chơi trò chơi tiếp sức + Học sinh chia đội, cử thành viên đội chơi và
gắn/vẽ mũi tên nối các hành vi phù hợp từ thực hiện chơi. Các học sinh khác theo dõi,
cột A sang cột B.
nhận xét và bổ sung.
Kết luận:
+ Hành vi 1,2,4  làm ô nhiễm nước.
+ Hành vi 3,5  Bảo vệ nguồn nước.
+ Hành vi 6  Làm lãng phí nước.
+ Hành vi 7,8  là thực hiện tiết kiệm
nước.
Vứt rác đúng nơi qui định và sử dụng
nước đúng mục đích là thực hiện tiết kiệm
và bảo vệ nguồn nước. Chúng ta phải ủng
hộ và thực hiện tiết kiệm nước để sử dụng
lâu dài về sau. Cần phê phán và ngăn chặn
hành vi làm ơ nhiễm và lãng phí nước.
IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh học phát biểu bài sôi nổi.
- Dặn HS xem lại bài.
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2)

********************dd*******************


Môn: TN-XH
THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN
Tiết : 57
(2 tiết)
A. Mục tiêu:
- Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên
nhiên.( Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp)
*BVMT:
- Hình thành biểu tượng về mơi trường tự nhiên
- u thích thiên nhiên
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả môi trường xung quanh
( Liên hệ)
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, Vở bài tập- Giáo viên chọn địa điểm tổ chức tham quan ( vườn trường, vườn thú,
vườn bách thảo…) là nơi có thể quan sát cả động vật và thực vật.
- Học sinh chuẩn bị giấy, bút vẽ
- Phiếu thảo luận số 1, 2 cho các nhóm
- Đồ dùng phục vụ trò chơi
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (4’)
III. Bài mới: (28’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
- Mỗi học sinh nhận giấy vẽ. Lắng nghe
- Giáo viên giới thiệu mục đích

hướng dẫn của giáo viên.
- Phát giấy vẽ cho HS. Yêu cầu các HS khi
đi tham quan tự vẽ 1 loài cây hoặc 1 con vật
đã quan sát, trong đó chú thích các bộ phận.
Dặn dị học sinh khi đi tham quan:
+ Khơng bẻ cành, hái hoa, làm hại cây
+ Không trêu chọc, làm hại các con vật.
+ Trang phục gọn gàng, không đùa nghịch
Hoạt động 1: Thực hành tham quan.
- Giáo viên đưa học sinh đi thăm quan. Giáo
viên hướng dẫn giới thiệu cho học sinh nghe - Học sinh tham quan: quan sát, ghi chép.
về các loài cây, con vật được quan sát.
- Giáo viên quản lý học sinh, nhắc nhở
nhóm học sinh quản lý nhau, cùng tìm hiểu
các lồi cây, con vật.
- Dặn dò học sinh về nhà vẽ tranh, vẽ một
loài cây, một con vật đã quan sát được.
Hoạt động 2: Giới thiệu tranh vẽ.
- Yêu cầu các HS đưa tranh của mình lên - Học sinh đưa tranh của mình ra.
lớp.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Lần lượt
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm: từng học sinh giới thiệu về tranh vẽ của
Trong mỗi nhóm học sinh lần lượt giới thiệu mình. Vẽ cây/con gì ? Chúng sống ở đâu ?


cho các bạn nghe về tranh vẽ của mình.
- Yêu cầu học sinh giới thiệu trước lớp
Hoạt động 3: Bạn biết gì về động vật, thực
vật
- GV chia HS thành 2 nhóm, nhóm động vật

và nhóm thực vật, căn cứ theo bài vẽ của các
em.
- Yêu cầu các HS ở đội vẽ tranh động vật
chia thành các nhóm nhỏ, phát cho các
nhóm phiếu thảo luận số 1. Yêu cầu các HS
ở đội vẽ tranh thực vật cũng chia các nhóm
nhỏ, phát phiếu thảo luận số 2.
PHIẾU THẢO LUẬN SỐ 1
- Hãy dán tranh đã vẽ về con vật mà em biết
đã quan sát được và kể thêm tên 1 loài động
vật khác. Nêu đặc điểm của chúng để hoàn
thành bảng sau:
Con
vật

Các bộ phận chính của cơ thể là gì ? Chúng
có đặc điểm gì đặc biệt ?
- Các nhóm bình chọn và cử đại diện nhóm
học sinh lên giới thiệu trước lớp
- Học sinh đưa tranh của mình ra.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Lần lượt
từng học sinh giới thiệu về tranh vẽ của
mình. Vẽ cây/con gì ? Chúng sống ở đâu ?
Các bộ phận chính của cơ thể là gì ? Chúng
có đặc điểm gì đặc biệt ?
- Các nhóm bình chọn và cử đại diện nhóm
học sinh lên giới thiệu trước lớp.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu

Đặc điểm

Đầu

Mình

Cơ quan di
chuyển

Điểm
đặc biệt

- Cho các nhóm thảo luận 10 phút. Sau đó
điểm
yêu cầu các nhómĐặc
dán
các kết quả lên bảng.
-Cây
Yêu cầu các nhóm trình bày Điểm
- YêuThân
cầu học
Rễ sinh
Lá nhận
Hoa xét,
Quảbổ sung
đặc
* Hỏi học sinh: Em thấy thực điểm
vật và động
vật khác nhau ở điểm gì ?
* Giáo viên kết luận: Động vật và thực vật
khác nhau ở các bộ phận cơ thể. Động vật có
thể di chuyển được cịn thực vật thì khơng.

Thực vật có thể quang hợp cịn động vật thì
khơng.
*BVMT:
- Hình thành biểu tượng về mơi trường tự
nhiên
- u thích thiên nhiên

- HS chia thành nhóm, nhận phiếu thảo luận.

PHIẾU THẢO LUẬN SỐ 2
- Hãy dán tranh vẽ về loài cây mà em đã
quan sát được khi đi thăm quan và hoàn
thành bảng dưới đây:


- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét,
mơ tả môi trường xung quanh
( Liên hệ)
IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài.
V. Dặn dị: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: Mặt trời
********************dd*******************
Mơn: Ơn tốn
Tiết : 29
I. MỤC TIÊU:

ƠN DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT


1. Kiến thức:
- Ôn lại kiến thức cho học sinh về tính diện tích hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1. Hoạt động khởi động (2 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Nội dung ơn luyện
a. Hoạt động 1: Ơn luyện (25 phút):
Bài 1: BT 1, 2 trang 152 sách BT toán 3
Bài 2: Bài tập 3 trang 152 sách toán 3
b. Hoạt động 2: Sửa bài (10 phút):
- Gọi HS nhận xét
- Chấm 1/3bài làm của học sinh
3. Hoạt động củng cố (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị
bài

Hoạt động của trò
- Hát
- Lắng nghe.

- Học sinh làm vào vở
- Học sinh làm vào vở
- Học sinh làm vào vở


- HS tóm tắt lại

*******************dd*****************

Mơn: Chính tả

B̉I HỌC THỂ DỤC

Thứ ba


Tiết : 57

13/4/2021

A. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục (BT2)
- Làm đúng BT(3) a/ b.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết BT2a.
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (4’)
HS 1: viết 2 từ: bóng rở, nao lòng.
HS 2: viết 2 từ: đấu võ, lỏng lẻo.
III. Bài mới: (28’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1. Giới thiệu bài: 1’

HĐ2. HD HS nghe viết:7’
a. HD HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả 1lượt.
- Nghe.
- Gọi 2HS đọc lại.
- Nghe. HS đọc thầm SGK.
- HD HS nhận xét chính tả:
H: Đoạn chính tả gồm mấy câu?
+ 4 câu.
H: Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
+ Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc
kép.
H: Những chữ nào trong đoạn chính tả phải
+ Các chữ cái đầu bài, đầu đoạn văn, đầu
viết hoa?
câu, tên riêng Nen-li.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, nêu các từ - HS đọc thầm, nêu ra các từ khó.
khó hoặc dễ lẫn.
- GV đọc: Nen-li, Cái xà, khuỷu tay, thở dốc,
- 2HS viết bảng lớp. Lớp viết BC.
rạng rỡ, nhìn xuống.
b. GV đọc cho HS viết vào vở: 15’
- GV nhắc nhở về tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết.
- HS nghe - viết. 1 HS viết bảng lớp.
- GV nhắc nhở cách trình bày bài.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Đọc lại bài chậm để HS dị lỗi chính tả.
- GV hướng dẫn HS đổi chéo vở chữa lỗi.
- HS dùng bút chì đổi chéo vở chữa lỗi

cho nhau.
- Chấm 5 - 7 bài.
HĐ3. HD HS làm bài tập:5’
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em phải - Nghe.
viết đúng, đẹp tên các bạn HS trong câu chuyện
Buổi học thể dục.


- Cho HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Cho HS lên viết trên bảng lớp tên HS trong
- 1 HS đọc, 3 HS viết trên bảng lớp.
câu chuyện
- GV nhận xét + nêu cách viết hoa tên riêng,
- Nghe.
tiếng nước ngoài: Khi viết tên riêng tiếng nước
ngoài, các em nhớ viết hoa chữ cái đầu tiên,
đặt dấu gạch nối giữa các tiếng trong tên riêng
ấy.
Bài tập 3(a):
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nghe.
- GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một số từ nhưng
có tiếng trong từ ấy để trớng phụ âm đầu, các
em phải chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống
sao cho đúng.

- 1HS làm bảng phụ, Lớp làm bài cá nhân
- Cho HS làm bài: Gọi 1HS làm trên bảng phụ. vào SGK.
- GV nhận xét, chốt: nhảy xa – nhảy sào – sới
- Nghe.
vật.
- 3 – 4HS đọc đáp án.
- Gọi 3 – 4 HS đọc lại đáp án.
- Lớp chữa bài.
- Y/c lớp chữa bài
IV.Củng cố (1’)
- Lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài.
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
********************dd*******************


Mơn: Tập đọc
LỜI KÊU GỌI TỒN DÂN TẬP THỂ DỤC
Tiết : 58
A. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn
dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe.
- GD học sinh chăm chỉ luyện tập thể thao.
* GD TT HCM: Bác Hồ năng tập luyện thể thao, Bác kêu gọi toàn dân tập thê dục để có
sức khỏe dồi dào phục vụ sự nghiệp cách mạng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (4’) Đọc đoạn 1 và TLCH:
H: Vì sao Nen-li cớ xin thầy cho được tập như mọi người?
Đọc đoạn 2, 3 và TLCH:
H: Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li?
- Nhận xét.
III. Bài mới: (28’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Giới thiệu bài: 1’
- H: Ảnh chụp Bác Hồ đang làm gì?
- GV giới thiệu: Bác Hồ là tấm gương sáng về - Nghe.
tinh thần luyện tập thể dục, thể thao bồi bổ
sức khỏe. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng đọc và
tìm hiểu bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
của Bác.
HĐ2. Luyện đọc: 12’
a. Đọc mẫu:
- GV đọc diễn cảm bài: Giọng rành mạch, dứt - Theo dõi.
khoát.
* Đọc từng dòng + Luyện đọc từ khó:
- Đọc từng câu (lần 1).
- Mỗi em đọc nối tiếp 1 câu (lần 1)
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: giữ gìn, sức - 3 – 4 HS đọc. Cả lớp đọc.
khoẻ, yếu ớt, luyện tập, bồi bổ, bổn phận...
- Đọc từng câu (lần 2).
- Mỗi em đọc nối tiếp 1 câu (lần 2)
* Đọc từng đoạn trước lớp + Giải nghĩa từ +
Luyện đọc đoạn

- Đọc nối tiếp lần 1 (Mỗi em đọc một đoạn).
- 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn (lần 1)
• Hướng dẫn ngắt giọng:
Mỗi một người dân yếu ớt / tức là cả nước - Lớp luyện ngắt giọng.
yếu ớt, / mỗi một người dân mạnh khỏe / là
cả nước mạnh khỏe. // Vậy nên / luyện tập thể


dục,/ bồi bổ sức khỏe / là bổn phận của mỗi
một người yêu nước. //
- Giải nghĩa từ: dân chủ, bồi bổ, bổn phận,
khí huyết, lưu thơng.
- Đọc nối tiếp lần 2.
* Luyện đọc trong nhóm:
- Chia lớp thành các nhóm ba.
- Cho HS đọc theo nhóm.
* Đọc đồng thanh:
- Cho lớp đọc đồng thanh cả bài.
HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’
- Gọi 1HS đọc cả bài trước lớp.
H: Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc
xây dựng và bảo vệ Tở q́c?
H: Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi
người yêu nước?
H: Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ làm
gì?
Liên hệ: Bác Hồ năng tập thể dục để có sức
khỏe dồi dào phục vụ cách mạng.
HĐ 4. Luyện đọc lại: 5’
- GV chọn đọc mẫu đoạn 2.

- Y/c HS luyện đọc cá nhân.
- Cho HS thi đọc.
- Nhận xét HS.
*PTNL: Hãy đặt tên cho mỗi đoạn trong bài
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ.
- Nhận xét tiết học.

- Nghe.
- 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn (lần 2)
- 3HS trong nhóm nối tiếp đọc 3 đoạn.
- Đại diện 2nhóm thi đọc nối tiếp trước lớp.
Lớp bình chọn nhóm đọc hay.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
+ Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng
nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức
khoẻ cũng mới làm thành cơng.
+ Vì mỗi một người dân ́u ớt là cả nước
yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả
nước mạnh khoẻ.
+ Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể
thao.
- Nghe.
- Theo dõi.
- HS luyện đọc cá nhân.
- 2 HS thi đọc đoạn 2 trước lớp.
- 2HS thi đọc cả bài.
- Đoạn 1: Tầm quan trọng của sức khỏe./
Sức khỏe cần thiết như thế nào?/….
- Đoạn 2: Mọi người dân yêu nước có bổn

phận bồi bổ sức khỏe./ Sức khỏe và giữ gìn
xây dựng đất nước./…
- Đoạn 3: Bác Hồ - tấm gương sáng về
luyện tập thể dục./ Kêu gọi toàn dân tập thể
dục./….

IV.Củng cố (1’)
- HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài: Gặp gỡ ở Luc – xăm – bua
********************dd*******************


Mơn: Tốn
LUYỆN TẬP
Tiết : 142
A. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình chữ nhật .
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, Vở bài tập
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (4’)
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
- Nêu cơng thức tính chu vi hình chữ nhật ?
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 15 cm chiều rộng 7 cm.
- GV nhận xét
III. Bài mới: (28’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

HĐ1. Giới thiệu bài (1’)
- 3 HS đọc nối tiếp đề bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập (27’)
Bài 1/153: Gọi học sinh đọc đề bài (10’)
- HS nhận xét hai cạnh hình chữ nhật như thế - 2 HS nhận xét
nào?
- Không cùng đơn vị đo.
- Phải làm gì với số đo hai cạnh này.
- Đổi ra cùng đơn vị đo.
4 dm = 40 cm
- HS lên bảng.
- 1 HS lên bảng.
Bài giải:
- Lớp làm vào vở.
4 dm= 40 cm.
Diện tích hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320 ( cm2)
Chu vi hình chữ nhật:
(40 + 8) x 2 = 96 (cm)
Đáp số: a/ 320 cm2
- Đổi vở chấm.
b/ 96 cm.
- Chữa bài bảng lớp.
- 2 HS đọc.
Bài 2/153: (9’)
- HS đọc đề.
- GV đính hình như SGK.
A
8 cm B
Hình H

10 cm
D

C

M
8 cm

P

20cm

N

- HS thảo luận.


- 2, 3 nhóm.
- Thảo luận nhóm để tìm 2 hình chữ nhật và
nêu cơng thức tính. Thời gian 2 phút.
- Nêu cách tách và tính.

- Chia thành hai hình chữ nhật ABCD và
DMNP rồi tính diện tích từng hình sau đó
cộng lại.
- Lớp làm vào vở
- Đổi vở chấm.

- Giáo viên chốt ý đúng.
- Gọi học sinh lên bảng giải.

- Chấm bài.
Bài 3/153: (8’)
- 2 học sinh đọc.
Gọi học sinh đọc đề bài.
- Muốn tìm diện tích hình chữ nhật này trước - Chiều dài.
hết ta phải tìm gì?
- Học sinh tự làm. Một học sinh lên bảng.
- Học thuộc qui tắc tính diện tích hình chữ
nhật- Chu vi hình chữ nhật.
IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh học tích cực, sơi nổi
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài.
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: Diện tích hình vng
********************dd*******************

Mơn: Thủ cơng
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 2)
Tiết : 29
A. Mục tiêu:
- HS biết làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
- HS khéo tay : làm đồng hồ để bàn cân đối .
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đồng hồ để bàn làm giấy thủ cơng (hoặc bìa màu).
- Đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Giấy thủ cơng hoặc bìa màu, giấy trắng kéo thủ cơng, hồ dán, bút màu, thước.
C. Hoạt động dạy học:

I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (2’) Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Nhận xét.
III. Bài mới: (30’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động : HS thực hành làm đồng hồ


để bàn.
- GV nhận xét sử dụng tranh quy trình - Một số HS nhắc lại các bước làm đồng hồ
làm đồng hồ để hệ thống lại các bước làm để bàn.
đồng hồ để bàn.
- HS thực hành làm đồng hồ để bàn.
- GV nhắc HS khi gấp và dán các tờ giấy
để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần
miết kỹ các nếp gấp và bôi hồ cho đều.
- GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những
em còn lúng túng.
- HS trang trí, trưng bày và tự đánh giá sản
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của phẩm.
HS và khen ngợi để khuyến khích các em
làm được sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS
IV.Củng cố (1’)
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
V. Dặn dò: (1’)
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ cơng để tiếp tục
học bài này, trang trí lọ hoa
********************dd*******************



Môn: LT và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THỂ THAO. DẤU
Thứ tư
Tiết : 29
PHẨY
14/4/2021
A. Mục tiêu:
- Kể được tên một số môn thể thao và nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao .
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu .
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ BT1, BT2; BT3.
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (4’)
III. Bài mới: (28’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Giới thiệu bài: (1’)
- GV: Chạy cũng là một môn thể thao rất - HS đọc và trả lời: môn chạy.
quen thuộc với chúng ta. Vậy ngồi chạy ra
thì cong những mơn thể thao nào nữa thì
hơm nay cơ sẽ hướng dẫn cả lớp mở rộng
vốn từ về thể thao để tìm hiểu thêm các
mơn thể thao và ôn luyện dấu phẩy.
HĐ2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: 10’
- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- 1HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc lại y/c: BT yêu cầu các em kể - Nghe.
tên các môn thể thao bắt đầu bằng những
tiếng: bóng, chạy, đua, nhảy.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong thời - HS làm bài.
gian 3 phút.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Xì điện”:
GV sẽ chỉ vào một HS bất kì, HS đó đứng
lên châm ngòi bằng cách nêu tên một môn
thể thao bắt đầu bằng một trong bốn tiếng
trên, nếu nêu đúng HS đó sẽ “Xì điện” cho - Nghe.
một bạn khác. Nếu HS không nêu được từ - HS tham gia chơi
thì bạn vừa nêu xẽ “Xì điện” cho bạn khác. a/ Tên các môn thể thao bắt đầu bằng tiếng
- Thời gian chơi là 5 phút.
bóng là: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ,
bóng nước, bóng bầu dục, bóng bàn...
b/ Tên các môn thể thao bắt đầu bằng từ
chạy là: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy
vũ trang, chạy nhanh, chạy ngắn,...
c/ Tên các môn thể thao bắt đầu bằng tiếng
đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ôtô, đua
mô tô, đua ngựa, đua voi...


- GV nhận xét, chốt.
- Mời HS đọc lại các từ.
- H: Em nào đã từng chơi một trong các
môn thể thao mà các em vừa nêu? Đó là
mơn gì?
- GDHS: Chơi thể thao rất tốt cho sức

khỏe vì thế các em nên thường xuyên chơi
thể thao. Tuy nhiên, các em nên chọn
những môn thể thao phù hợp với lứa tuổi
của mình và phải chơi vừa phải, khơng nên
quá sức.
Bài 2: 10’
- Gọi 1HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc lại yêu cầu: BT cho trước một
câu chuyện vui Cao cờ. Nhiệm vụ của các
em là phải tìm trong câu chuyện vui đó
những từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
- Cho 1 HS đọc lại truyện vui.
- Cho HS làm bài cá nhân, gạch chân
những từ ngữ tìm được vào SGK.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, chốt: được, thua, khơng ăn,
thắng, hồ.
- Cho 1 HS đọc lại truyện vui.
H: Anh chàng trong truyện tự nhận mình
là người như thế nào?
H: Anh ta có thắng ván cờ nào khơng?
H: Truyện vui ở chỗ nào?

d/ Tên môn thể thao bắt đầu bằng nhảy:
nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa,
nhảy cầu, nhảy dù...

- 1HS đọc yêu cầu.
- Nghe.


- 1 HS đọc lại truyện vui.
- HS làm bài.
- 1 HS làm bảng phụ.
- 1 HS đọc lại truyện vui.
+ Là người cao cờ.

+ Anh ta chơi ba ván cờ đều thua cả ba.
+ Anh chàng đánh cờ ba ván đều thua cả ba
nhưng khi được hỏi lại dùng cách nói tránh
để khỏi nhận là mình thua.
- GV: Anh chàng là người huênh hoang, tự - Lắng nghe.
nhận cao cờ nhưng đánh cờ lại thua cả ba
ván. Đã vậy, anh ta còn cố tình nói tránh để
khỏi phải nhận là mình thua.
*PTNL: Em hãy đặt một câu có sử dụng - HS đặt câu.
các từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao?
- Chuyển: Cơ cũng đặt một câu với từ
thua :“Vì mải chơi và coi thường đối thủ
Thỏ đã thua Rùa.”
- Yêu cầu 1 HS đọc câu.
- 1 HS đọc câu.
- H: Với câu này, em có thể đặt dấu phẩy - HS trả lời: Vì mải chơi và coi thường đối
vào đâu?
thủ, Thỏ đã thua Rùa.
- Dấu phẩy trong câu này có tác dụng gì?
- Ngăn cách bộ phận trả lời cho câu hỏi vì
- GV: Vậy ngồi dùng để ngăn cách bộ sao với các bộ phận khác trong câu.


phận trả lời cho câu hỏi vì sao với các bộ

phận khác trong câu thì dấu phẩy cịn ngăn
cách những bộ phận trả lời cho câu hỏi nào
nữa thì chúng ta cùng sang bài tập 3.
Bài 3: 8’
- Gọi 1HS đọc yêu cầu.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 1 HS khác đọc 3 câu a, b, c.
- Theo dõi.
- GV nhắc lại yêu cầu: BT cho 3 câu a, b, c
nhưng chưa có dấu phẩy. Nhiệm vụ của
các em là đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp - Nghe
trong từng câu.
- Hướng dẫn HS làm câu a:
- Yêu cầu 1 HS đọc lại câu a.
- Để đặt đúng dấu phẩy thì các em có thể
dựa vào cách ngắt hơi. Chỗ ngắt hơi chính
là vị trí đặt dấu phẩy.
- GV đọc câu a và yêu cầu HS chú ý chỗ
ngắt hơi để đặt dấu phẩy.
- Mời 1 HS lên đặt dấu phẩy.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- H: Dấu phẩy trong câu này có tác dụng - Ngăn cách bộ phận trả lời cho câu hỏi vì
gì?
sao với các bộ phận khác trong câu.
- Yêu cầu HS làm hai câu b, c vào vở.
- 1HS làm bài trên bảng phụ. Lớp làm bài cá
- GV nhận xét, chốt.
nhân vào vở.
a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA - Theo dõi.
GAMES 22 đã thành công rực rỡ.

b) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng
tập thể dục.
c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em
cần học tập và rèn luyện.
- H: Vậy dấu phẩy có mấy chức năng?
- HS trả lời: 2 chức năng.
- GDHS: Khi viết câu các em phải chú ý sử - Nghe.
dụng dấu phẩy đúng chức năng của nó.
Nhờ đó mà câu văn của các em sẽ hay hơn
và người đọc mới hiểu nội dung mà các em
viết.
IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhắc HS nhớ tên các môn thể thao, nhớ truyện vui Cao cờ, kể lại cho người thân nghe.
V. Dặn dò: (1’)
* Bài sau: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu hai chấm.
********************dd*******************


Mơn: Tốn
DIỆN TÍCH HÌNH VNG
Tiết : 143
A. Mục tiêu:
- Biết quy tắc tính diện tích hình vng theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính
diện tích một số hình vng theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông .
* 1 ,2 ,3 ,/153,154.
B. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị trước một số hình vng bằng bìa có cạnh 4cm 10 cm.
- Liên hệ diện tích viên gạch men hình vng có cạnh 4cm.
C. Hoạt động dạy học:

I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (4’)
- Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 18 cm và chiều rộng 8 cm
- Gọi HS nêu cách tính .
- 1 HS lên bảng .
- Nhận xét
III. Bài mới: (28’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1. Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục tiêu giờ học, ghi đề.
HĐ 2. Hình thành cách tính diện tích: (12’)
*. Giới thiệu qui tắc tính diện tích hình chữ - Nghe giới thiệu
nhật.
- Giáo viên đính hình vng ABCD lên bảng.
A

C

D
2

1cm
Hình vuông ABCD có mấy ô vuông.
3 x 3 = 9 ô vuông
Một ô vuông có diện tích là 1cm2
có 9 cm2
Diện tích hình vng ABCD là:
3 x 3 = 9 (cm2)
Từ kết quả trên học sinh phát biểu tính diện - HS trả lời

tích hình vng.
Chốt ý: Muốn tính diện tích hình vng ta lấy
độ dài một cạnh nhân với chính nó.
HĐ 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập. (15’)
Bài 1/153: Học sinh đọc đề.
- Học sinh đọc.
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính.
- 3 học sinh nêu.


- Học sinh tự tính và điền kết quả vào các cột. - Học sinh tự làm.
- Gọi học sinh đọc kết quả.
- Nhận xét.
Bài 2/154:
- Gọi học sinh đọc đề.
- 2 học sinh đọc.
Gợi ý cho học sinh thấy.
- Số đo cạnh theo đơn vị nào?
- Đơn vị mm.
- Số đo diện tích theo đơn vị nào?
- cm2
- Phải làm gì để đưa về cùng đơn vị đo.
- Đổi : 80mm = 8cm.
- Học sinh tự làm.
- 1học sinh lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
- Học sinh tự chấm bài.
Bài 3/154:
- Gọi học sinh đọc đề, thảo luận nhóm. Muốn - 2 học sinh đọc.

tính diện tích phải tính số đo độ dài một cạnh.
- Thời gian thảo luận 2 phút.
- Học sinh thảo luận.
- Đại diện nhóm nêu cách tính.
- 3 - 4 nhóm nêu.
- Giáo viên chốt ý đúng:
- Muốn tính diện tích phải tính số đo của một - Lớp làm vào vở.
cạnh. Số đo của một cạnh bằng cách lấy chu vi - Học sinh đổi vở chấm.
chia cho 4.
- Học sinh lên bảng.
- Chấm bài trên bảng
IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài.
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
********************dd*******************


Môn: TN-XH
MẶT TRỜI
Tiết : 58
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
- Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt sưởi ấm trái đất.
B. Đồ dùng dạy học:
Các hình trang 110, 111 SGK
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định: (1’)

II. Bài cũ: (2’)
III. Bài mới: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+Khoảng 6,7 giờ sáng, em nhìn lên bầu trời
về hướng Đơng, em có thấy gì khơng?
-GV giới thiệu:. Bài học hơm nay, chúng ta
cùng tìm hiểu về Mặt Trời.
2.Phần hoạt động: Kết nối
/.Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm (10’)
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
HS thảo luận theo nhóm theo gợi ý sau :
Tiến hành thảo luận nhóm
- Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
vẫn nhìn rõ mọi vật ?
thảo luận.
- Khi đi ra ngoài nắng bạn thấy như thế nào?
Tại sao?
- Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng
vừa toả nhiệt?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
-GV hoặc HS sửa chữa, hồn thiện phần trình
bày của các nhóm.
Kết luận: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa
nhiệt.
b/.Hoạt động 2 : Quan sát ngoài trời (12’)
Bước 1: Làm việc theo nhóm.

-GV cho HS quan sát phong cảnh xung quanh
- HS quan sát phong cảnh xung quanh trừờng
trường và thảo luận nhóm theo gợi ý sau :
và thảo luận theo nhóm.
-Nêu ví dụ về vai trị của Mặt Trời đối với con
người, động vật và thực vật ?
-Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra
trên Trái Đất?
Bước 2: Làm việc cả lớp


-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận.
- GV hoặc HS bổ sung, hồn thiện phần trình
bày của các nhóm.
- GV lưu ý HS về một số tác hại của ánh sáng
và nhiệt của Mặt Trời đối với sức khoẻvà đời
sống con người như cháy nắng, cháy rừng tự
nhiên vào mùa khô.
c/.Hoạt động 3 : Làm việc với Sgk (8’)
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình - HS quan sát các hình 2, 3, 4, trang 111 SGK
2, 3, 4, trang 111 SGK và kể với bạn những ví và kể với bạn những ví dụ về việc con người đã
dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và
sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
nhiệt của Mặt Trời.
Bước 2 : - GV yêu cầu một số HS trả lời câu
hỏi trước lớp.
- GV yêu cầu HS liên hệ với thực tế hàng
ngày : Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và
nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?

- GV bổ sung phần trình bày của HS và mở
rộng cho HS biết về những thành tựu khoa
học ngày nay trong việc sử dụng năng lượng
của Mặt Trời
IV.Củng cố (1’)
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: “Trái Đất. Quả địa cầu”
********************dd*******************


Mơn: Ơn luyện TV
Tiết : 29

LUYỆN ĐỌC - VIẾT CHÍNH TẢ
(TUẦN 28, 29)

I-Mục tiêu:
- Rèn đọc trôi chảy và lưu loát bài “Cuộc chạy đua trong rừng”
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Cuộc chạy đua trong rừng”
- Làm được một số bài tập chính tả trong vở bài tập.
II-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Luyện đọc
GV chọn bài : “Cuộc chạy đua trong rừng”
- Yêu cầu HS đọc đúng bài “Cuộc chạy đua - 4 HS đọc
trong rừng”sách TV tập 2

- Gọi Hs đọc nối tiếp từng đoạn
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tự tìm từ khó - HS đọc thầm, đọc lại các từ
và đọc lại
khó
Hoạt động 2 : Luyện viết chính tả
- GV chọn đoạn số 2 bài “Cuộc chạy đua
trong rừng”
- Gv đọc mẫu, chọn đọc từ khó cho học sinh - HS viết bảng con
- Gọi một vài học sinh đọc lại
- 2-3 HS đọc
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
- Viết vở/ kiểm tra chéo
Chấm một số bài và nhận xét
Hoạt động 3 : Làm bài tập chính tả
- BT 1,2 trang 47 sách BT tập tập 2
- HS làm vở BT
- GV nhận xét
- BT 1, 2 trang 49 sách BT tập tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hs đọc
- HS cả lớp làm
- Làm vở BT
Nhận xét, chốt lại bài
3. Củng cố-dặn dò
- Nhắc lại nội dung kiến thức vừa được ôn
- Nhận xét tiết học

*******************dd*****************



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×