Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

TUAN 10-L4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.69 KB, 34 trang )

TUẦN 10
Ngày soạn: 9/11/2018
Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trơi chảy bài tập đọc đó học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng
75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung
đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình
ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự
sự.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Sgk, Vbt, Phiếu học tập.
- Học sinh :Sgk, Vbt.
III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng
- -Trải nghiệm
- -Thảo luận nhóm
IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài:(3p)
- Gv nêu mục đích u cầu tiết học.
2. Hướng dẫn ơn tập:(30p)
a, Kiểm tra đọc.
- Gv yêu cầu hs bốc thăm bài
+ nêu câu hỏi về nội dung bài em vừa đọc.
- Gv sửa lỗi cho từng em, nhận xét
b, Làm bài tập:
Bài tập 2
Những bài Tập đọc như thế nào là truyện
kể?



Hoạt động của học sinh
- Hs chú ý lắng nghe.
- Hs bốc thăm bài.
- Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.
-Đó là những bài kể về một chuỗi sự việc
có đầu, có cuối, liên quan đến một hay
một số nhân vật để nói lên một điều có ý
-Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể nghĩa.
thuộc chủ điểm “ Thương người như thể
thương thân”( Tuần 1,2,3 )
+Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
-GV yêu cầu HS đọc lại hai bài này.
+Người ăn xin
- GV phát phiếu học tập cho HS làm bài
cá nhân.
HS đọc thầm lại hai bài này
HS nhận phiếu và làm bài tập theo phiếu.
-HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét, chốt nội dung đúng
Bài tập 3:
- Yêu cầu hs suy nghĩ phát biểu.
GV yêu cầu HS tìm nhanh trong hai bài
tập đọc trên đoạn văn tương ứng với các
giọng đọc .
-GV-HS nhận xét sửa sai đoạn văn có

giọng đọc:
a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha ,trìu
mến
b) Đoạn văn có giọng đọc giọng đọc thảm
thiết
c) ) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn
đe
-GV cho HS thi đọc diễn cảm các đoạn
văn đó
-Gv nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:(4p)
- Qua các bài tập đọc trên giúp em hiểu ra
điều gì ?
- Nhận xét tiết học.

-HS khác nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- Hs chú ý lắng nghe.
HS đọc yêu cầu bài tập 3
- HS tìm trong hai bài tập đọc trên đoạn
văn tương ứng với các giọng đọc .
- Là đoạn cuối của truyện Người ăn xin:
“ Tôi chẳng biết …của ơng lão”
-Là đoạn Nhà Trị ( Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu phần I ) kể nổi khổ của mình: “Năm
trước …ăn thịt em”
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh
vực Nhà Trò (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
phần II ): “Tôi thét …đi không?”
-HS thi đọc diễn cảm các đoạn văn đó

- Lớp nhận xét, bình chọn các bạn đọc
hay nhất.
- Con người cần biết u thương, cảm
thơng và giúp đỡ lẫn nhau.

-------------------------------------------------------CHÍNH TẢ
ƠN TẬP (TIẾT 2)
I. Mục tiêu :
- Hệ thống hóa các quy tắc viết hoa tên riêng .
- Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng bài Lời hứa .
- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. Đồ dùng :
- Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép
bằng cách xuống dòng , dùng dấu gạch ngang đầu dòng .
- Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2 ; 5 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 để phát
riêng cho 5 em .
III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng
- Hoạt động nhóm


- Viết tích cực
- Trình bày 1 phút.
IV.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
A. Bài cũ :((5p) Thợ rèn .
- Nhận xét bài chính tả và
phần luyện tập đã thực hiện tuần
trước .
B. Bài mới :(30p)
1, Giới thiệu bài :

Trong tiết ôn tập thứ hai , các
em sẽ luyện nghe – viết đúng chính
tả , trình bày đúng một truyện ngắn
kể về phẩm chất đáng quý của một
cậu bé . Tiết học cịn giúp các em ơn
lại các quy tắc viết tên riêng .
2, Hướng dẫn HS nghe – viết
- Đọc bài thơ Lời hứa , giải nghĩa từ
trung sĩ .
- Nhắc HS : Ghi tên bài thơ vào giữa
dòng . Sau khi chấm xuống dòng ,
chữ đầu dòng nhớ viết hoa , có thể
viết sát lề vở cho đủ chỗ .
- Đọc cho HS viết .
- Đọc toàn bài cho HS soát lại .
- Chấm , chữa bài .
- Nêu nhận xét .
4, Dựa vào bài Chính tả , trả lời
các câu hỏi .
- Nhắc HS :
+ Xem lại kiến thức cần ghi nhớ
trong các tiết LTVC tuần 7 để làm
bài cho đúng .
+ Phần quy tắc cần ghi vắn tắt .
- Phát riêng phiếu cho vài em .

Hoạt động của HS

Hoạt động lớp .
- Cả lớp theo dõi trong SGK .

- Đọc thầm lại bài văn , chú ý những từ ngữ
mình dễ viết sai , cách trình bày bài , các viết
các lời thoại .
- Viết bài vào vở .

- 1 em đọc nội dung BT2 .
- Từng cặp trao đổi , trả lời các câu hỏi a , b ,
c,d.
- Cả lớp nhận xét , kết luận .
- Đọc yêu cầu BT .
- Làm bài vào vở BT .
- Những em làm bài trên phiếu trình bày kết
quả .
- Dán tờ phiếu viết sẵn lời giải đúng - Lớp nhận xét , sửa chữa .
cho vài em đọc .
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
5. Củng cố Dặn dị:
- Giáo dục HS có ý thức viết
đúng , viết đẹp tiếng Việt .


- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS đọc trước , chuẩn
bị nội dung tiết sau .
-------------------------------------------------------TỐN
THỰC HÀNH VẼ HÌNH VNG
I/ Mục tiêu:
Vẽ được hình chữ nhật, hình vng ( Bằng thước kẻ và ê ke).
- Giáo dục học sinh cách cầm thước vẽ hình một cách nhanh nhẹn và chính xác hơn
II/ Đồ dùng dạy-học:

Thước kẻ và ê ke
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KTBC: 5’Vẽ hai đường thẳng song
song
- Gọi 2 hs lên bảng
- 2 hs lên bảng thực hiện vẽ hình, cả lớp
vẽ vào giấy nháp
+ HS 1: vẽ đường thẳng CD đi qua điểm
E và song song với đường thẳng AB cho
trước
+ HS 2: Vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A
của hình tam giác ABC và song song với
cạnh BC
- Nhận xét.
- Lắng nghe
2/. Dạy-học bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài: Tiết toán hơm nay các
em sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật, hình
vng.
2. Vẽ hình chữ nhật có CD = 4 cm, CR = - Quan sát, lắng nghe
2cm
- Vừa vẽ vừa hd:
- Thực hiện
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 4dm
+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại
D, lấy đoạn thẳng DA = 2dm
+ vẽ đường thẳng vng góc với Dc tại - Bằng nhau
C, lấy đoạn thẳng CB = 2 dm

+ Nối A với B. Ta được hình chữ nhật
ABCD.
- Là các góc vng
- Y/c hs vẽ vào vở nháp hình chữ nhật
ABCD có DC = 4 cm, DA = 2 cm
- Lắng nghe
3. HD vẽ hình vng theo độ dài cạnh - 1 hs lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ:


cho trước
- Các cạnh của hình vng như thế nào
với nhau?
- Các góc ở các đỉnh của hình vng là
các góc gì?
- Hãy vẽ hình vng ABCD có cạnh 3 cm
- Ta có thể xem hình vng như hình chữ
nhật đặc biệt có chiều dài 3 cm. Dựa vào
cách vẽ hình chữ nhật, bạn nào hãy nêu
cách vẽ hình vng

+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm
+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại
D và đường thẳng vng góc với DC tại
C. Trên mỗi đường thẳng vng góc đó
lấy đoạn thẳng DA = cm, CB = 3 cm
+ Nối A với B ta được hình vng
ABCD
- Cả lớp vẽ hình vng vào vở nháp.
-HS vẽ hình vng ABCD theo từng
bước hướng dẫn của GV.

A
B

3 cm
D

4. Thực hành:
Bài 1(Trang 54) Gọi hs đọc y/c

3 cm

C

Bài 1/ (Trang 54)HS đọc yêu cầu đề
- HS đọc y/c
- 1 hs vẽ và nêu các bước vẽ như
SGK/54, cả lớp vẽ vào vở nháp
--HS vẽ vào VBT.
-HS nêu các bước như phần bài học của
SGK.
-Chu vi của hình chữ nhật là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)

- 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có nhật.
chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó
đặt tên cho hình chữ nhật.
-HS làm bài cá nhân.
-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình
trước lớp.

-GV u cầu HS tính chu vi của hình
chữ nhật.
Bài1 /HS đọc yêu cầu bài
Bài 2/ (Trang 54 ) (bỏ)
-HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng thực
hiện.
Bài 1( Trang 54 ) GV yêu cầu HS đọc đề + Chu vi của hình vng là:


bài
4 x 4 = 16 (cm)
-, HS vẽ hình vng có độ dài cạnh là 4 +Diện tích của hình vng là:
cm, sau đó tính chu vi và diện tích của 4 x 4 = 16 (cm2)
hình.
Bài 3
-GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ -HS tự vẽ hình vng ABCD vào vở, sau
của mình.
đó:
Bài 2 ( trang 55 ) ( bỏ)
Bài 3: (hoạt động nhóm)
+Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-GV u cầu HS tự vẽ hình vng mét để đo độ dài hai đường chéo.
ABCD có độ dài cạnh là 5 cm và kiểm tra +Dùng ê ke để kiểm tra các góc tạo bởi
hai đường chéo.
xem hai đường chéo có bằng nhau -Hai đường chéo của hình vng ABCD
khơng, có vng góc với nhau khơng.
bằng nhau và vng góc với nhau.
-GV u cầu HS báo cáo kết quả kiểm -HS cả lớp.
tra về hai đường chéo của mình.
-GV kết luận: Hai đường chéo của hình
vng ln bằng nhau và vng góc với

nhau.
C. Củng cố, dặn dị: 5’
- Về nhà tập vẽ hình chữ nhật với các số
đo khác nhau
- Bài sau: Thực hành vẽ hình vng
Nhận xét tiết học
--------------------------------------------------------------Ngày soạn: 9/11/2018
Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP (Tiết3)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc
chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sgk, Vbt.Giấy khổ to ghi sẵn lời giải của bài tập 2.
- Học sinh: Sgk, Vbt
III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng
- Đọc tích cực.
- Đặt câu hỏi.


- Phương pháp thảo luận nhóm.
IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Gtb (1p): Gv nêu mục đích yêu cầu giờ học
- Hs chú ý lắng nghe.

2. Kiểm tra tập đọc & học thuộc lịng(19p)
3. Bài tập 2: (16p)
- u cầu hs tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc - 1 hs đọc yêu cầu bài
chủ điểm Măng mọc thẳng.
- Gv gợi ý hs tìm bài ở phần Mục lục.
- Hs đọc kĩ yêu cầu bài, suy
- Gv phát phiếu cho 2 hs lên làm, dưới lớp làm nghĩ làm bài.
vào Vbt.
- 2 hs làm bảng phụ; lớp làm
- Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs nếu các em lúng Vbt.
túng.
- Báo cáo kết quả làm bài của
- Gv lưu ý hs nên kẻ bảng cho dễ quan sát, khoa
mình.
học.
- Nhận xét, bổ sung
- Gv có thể ghi sẵn tên của 4 bài tập đọc đó lên
bảng để hs dễ quan sát và làm bài cho thuận tiện.
1. Một người chính trực
2. Những hạt thóc giống
3. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca
4. Chị em tôi
* Chúng ta cần sống trung thực, tự trọng ngay
3 HS thi đọc
thẳng như măng luôn mọc thẳng.
Lớp nhận xét.
- Gv mời một số học sinh thi đọc diễn cảm một
đoạn văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội
dung của bài mà các em vừa tìm.
Cần sống trung thực và tự

4. Củng cố, dặn dò:(4p)
trọng
- Những truyện kể mà các em vừa kể có chung
một lời nhắn nhủ gì ?
- Về nhà luyện đọc bài nhiều.
- Nhận xét, bổ sung.
-------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP (tiết 4 )
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng)
thuộc các chủ điểm đó học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi
cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy học:


- Giáo viên: Sgk, Vbt, bảng phụ.
- Học sinh: Sgk, Vbt.
III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng
- Đọc tích cực.
- Đặt câu hỏi.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Gtb (1p): Từ đầu năm đến nay, các em đã - Thương người như thể thương
được học những chủ điểm nào ?
thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi

cánh ước mơ.
2. Hướng dẫn ôn tập:(35p)
Bài tập 1:
- Gv chia nhóm 4, giao cho mỗi nhóm một chủ
điểm khác nhau.
- u cầu các nhóm trình bày kết quả.
- Gv đánh giá, nhận xét.
Thương
Măng mọc Trên đôi cánh
người như
thẳng
ước mơ
thể thương
thân
+Từ cùng
trung
thực Ước mơ , ao
nghĩa:
,trung kiên ước
,ước
thương
,trung
mong
,mơ
người, nhân nghĩa ,trung ước,
ước
hậu, nhân ái, hiếu,
ngay vọng,

nhân từ, nhân thẳng, thẳng tưỏng,…

nghĩa, hiền
thắn, thẳng
từ, hiền lành, tính,
chân
hiền dịu,
thật, thật thà,
phúc hậu,
bộc
trực,
đùm bọc,
chính trực, tự
đồn kết,
tơn, …
tương trợ,
-dối trá, gian
bao dung, độ trá, gian lận,
lượng, che
gian manh,
chở, cưu
gian ngoan,
mang, .
gian
giảo,
+Từ trái
gian trá, lừa
nghĩa:
bịp, lừa dối,

- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs thảo luận nhóm 4, trao đổi

thảo luận làm bài.
- Đại diện báo cáo kết quả, nhận xét
bổ sung.


Độc ác, hung bịp bợm,…
ác, nanh ác,
tàn ác, ác
nghiệt, hung
dữ, bất hoà,
lục đục, hà
hiếp, bắt nạt,
hành hạ,
đánh đập,
bốc lột, cay
độc,

- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs làm bài vào phiếu học tập.
- Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung
Biết yêu thương mọi người như yêu
bản thân mình.
Trung thực, thật thà, ngay thẳng
Bài tập 2:
như cây măng, cây tre.ách cho
- Yêu cầu hs tìm các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Gv theo dõi giúp đỡ hs nếu các em lúng túng. Chắp cước mơ được bay lên.
- 1 hs đọc lại các câu thành ngữ, tục
ngữ đó.
+ Em hiểu như thế nào là thương người như

thể thương thân?
+ Em hiểu như thế nào là măng mọc thẳng?
HS phát biểu
+ Em hiểu như thế nào là trên đôi cánh ước
Lớp nhận xét.
mơ?
1 HS đọc yêu cầu.
HS phát biểu ý kiến.
Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Khuyến khích hs đặt câu với các câu thành 2 HS nhắc lại
ngữ tục ngữ đó.
Bài tập 3:
2, 3 hs trả lời
- Yêu cầu HS nếu tác dụng củadấu hai chấm,
dấu ngoặc kép.
+ Dấu hai chấm: báo hiệu bộ phận đứng sau
nó là lời nói của nhân vật hoặc lời giải thích
cho bộ phận đứng trước.
+ Dấu ngoặc kép:dùng để dẫn lời nói trực tiếp
của nhân vật hoặc của người nào đó.
4. Củng cố, dặn dò:(4p)
- Em hãy đọc thuộc 1 câu thành ngữ trên mà
em thích ?
- Nhận xét tiết học.
...................................................


TỐN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:

- Nhận biết được góc tù , góc nhọn , góc bẹt , góc vng , đường cao của hình tam
giác .
- Vẽ được hình chữ nhật , hình vng
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sgk, Vbt, bảng phụ.
- Học sinh:Sgk, Vbt.
III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng
- Động não
- Trình bày 1 phút
IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- YC cả lớp vẽ hình vng có cạnh 4 cm vào
nháp.
- Nêu cách vẽ hình vng ?
Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1. Gtb (1p): Trực tiếp
2. Luyện tập:(30p)
Bài 1:
- YC hs kiểm tra các góc trong các hình, phân
biệt góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vng- ghi tên
các góc theo yc của bài- chữa bài.
Bài 2:
? Đường cao của tam giác có quan hệ với cạnh
đáy ntn?
- Cho hs làm bài.
- Nhận xét.

Hoạt động của học sinh

- Hs dưới lớp vẽ hình vuông vào
nháp.

- Đọc YC bài tập.
- Dùng êke kiểm tra các góc trong
các hình- làm bài.
- Chữa bài.
- Đọc YC bài tập.
- Đường cao của hình tam giác
ABC là:
. AH Đ
. AB

Bài 3:
- YC hs nêu cách vẽ hình vng.
- Cho hs vẽ hình vng.
- Cho hs kiểm tra chéo.
- Nhận xét.
Bài 4:
- YC 1 hs nhắc lại cách vẽ hình chữ nhật.
? Thế nào là trung điểm của 1 đoạn thẳng?

Đ

- Đọc YC bài tập.
- Nêu cách vẽ hình vuông.
- Vẽ theo yc của gv.
- Đọc YC bài tập.
- Nhắc lại cách vẽ hình chữ nhật.
- Là điểm giữa của đoạn thẳng đó



và chia đoạn thẳng đó thành 2
phần bằng nhau.
- Tự làm phần b..

3. Củng cố, dặn dị:(4p)
- Muốn vẽ hình vng, hình chữ nhật ta làm như
thế nào ?
2 HS trả lời
- Nhận xét giờ học.
-------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hàng ngày một cách hợp lí.
*Các KNS cơ bản được giáo dục.
-KN xác định giá trị của thời gian là vô giá.
-KN lập kế hoạchkhi làm việc, học tập để sử dụng tời gian hợp lý.
-KN quản lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày.
- KNbình luận , phê phán làm phí thời gian.
II.Các phương pháp dạy học, kỹ thuật có thể sử dụng
-Tự nhủ
-Thảo luận
-Đóng vai
-Trình bày 1 phút
-Xử lí tình huống
III. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Sgk, VBT.Thẻ màu. Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.

- Học sinh : Sgk, VBT.
IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ ?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Gtb (1p): Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Nội dung: (30p)
Hoạt động 1: Bài tập 1
- Em tán thành hay không tán thành việc làm
của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống dưới
đây ? Vì sao ?
- Gv yêu cầu hs bằng cách giơ thẻ màu.
- Yêu cầu hs trình bày trước lớp.

Hoạt động của học sinh
- 2 hs trả lời
- Lớp nhận xét.

- Hs làm việc cá nhân
- Hs giơ thẻ bày tỏ ý kiến.


* Kết luận: Việc làm a, c, d là tiết kiệm thời
giờ. Các việc làm b, đ, e là chưa tiết kiệm thời
giờ.
Hoạt động 2: Bài tập 4
*KNS :Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc ,học
tập để sử dụng thời gian hiệu quả.Kĩ năng

quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập
hằng ngày
PP:Thảo luận/ KT:Trình bày cá nhân
*Cách tiến hành:

- Lớp nhận xét, bổ sung.

HS từng cặp một trao đổi với nhau
về việc bản thân đã sử dụng thời
giờ như thế nào và dự kiến thời
gian biểu của cá nhân trong thời
gian tới.
- Vài HS trinh bày trước lớp.
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
-HS lắng nghe.

- GV nhận xét , khen ngợi những HS đã biết
tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử
dụng lãng phí thời giờ.
-> Kết luận :
+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng
tiết kiệm.
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào
-HS theo dõi
các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả
- Gv chốt ý: Khen ngợi những hs đã biết sử
dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở những hs
- Hs trình bày, giới thiệu các tranh
cịn lãng phí thời giờ.
vẽ, bài viết, ... của các em về tiết

Hoạt động 3:
- Trình bày, giới thiệu tranh vẽ, các tư liệu đã kiệm thời giờ.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận về ý
sưu tầm.
- Gv khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu nghĩa của các tranh vẽ, ca dao tục
ngữ, truyện, tấm gương vừa trình
hay.
bày.
* Kết luận:
- Thời giờ là cái quí nhất, cần phải sử dụng - Hs chú ý lắng nghe.
tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ - 2 học sinh trả lời.
vào các việc có ích một cách hợp lí, hiệu quả. - Vn học bài, làm bài đầy đủ.
- Chuẩn bị bài sau.
3. Củng cố, dặn dò.(4p)
- Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ chưa ?
-Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ ?
- Gv nhận xét tiết học.
.
-------------------------------------------------------------------


Ngày soạn: 9/11/2018
Ngày giảng:Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng , trừ các số có đến sáu chữ số .
- Nhận biết được hai đường thẳng vng góc
- Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình
chữ nhật

II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sgk, Vbt, bảng phụ.
- Học sinh: Sgk, Vbt.
III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng
- Đặt câu hỏi
- Trình bày 1 phút
- Quan sát
IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Chữa bài tập 2. Vbt
- 1 hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét
- Lớp nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới:
1. Gtb (1p): Trực tiếp
2. Luyện tập:(30p)
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Đọc yc bài tập.
- Cho hs tự làm bài rồi chữa bài.
- Tự làm bài - chữa bài.
- Nhận xét.
- Đọc yc bài tập.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Tự làm bài chữa bài.
- Cho hs tự làm bài rồi chữa bài.
b.7955 + 685 + 1045
a. 3478 + 899 + 522
= (7955 + 1045) + 685

= (3478 + 522)+ 899
= 9000 + 685
= 4000 + 899
= 9685
= 4899
Bài 3:
- Đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì?
+ Hình chữ nhật có nửa chu vi là 36 cm,
chiều rộng kém chiều dài 8cm.
+ Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
? Bài tốn u cầu gì?
+ Là 36cm.
? Tổng số đo chiều dài và số đo chiều
rộng là bao nhiêu?

Bài giải:


Vậy 36 là tổng số đo chiều dài( số lớn)
và chiều rộng( số bé).
- Cho hs tự làm bài chữa bài.

Bài 4:
a. Hướng dẫn hs nhận biết các góc được
tạo bởi từ đoạn thẳng BH với các cạnh:
CD; MN; EG.
b. Cho hs tính chu vi của hình tạo bởi 3
hình vng đó có chu vi là:
- Nhận xét chữa bài.


Chiều rộng của hình chữ nhật là:
( 36- 8) : 2 = 14(cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
14 + 8 = 22(cm)
Đáp số: 14cm; 22cm.
- Đọc yc bài tập.
- Kiểm tra các góc đỉnh C, M, G.
- Đoạn thẳng BH vng góc với cạnh
CD; MN; EG.
- Tính chu vi.
(20 x 7) + (10 x 2) = 140 + 20
= 160(cm).
Đáp số: 160cm.
2 HS trả lời ; lớp nhận xét.

3. Củng cố, dặn dị:(5p)
+ Nêu cách tính chu vi, diện tích hình
chữ nhật ?
- Nhận xét giờ học.
-------------------------------------------------------KHOA HỌC
ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất ding dưỡng và các
bệnh lây qua đường tiêu hóa.
- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng tránh đuối nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Vẽ và phóng to 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí có trang trí xung quanh bảng về các
loại rau, củ, quả, cá thịt, sữa. . . . .
- Phiếu bài tập của học sinh
III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Hoạt động nhóm.
- Xử lí tình huống.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:4-5’ Kiểm tra
việc hoàn thành phiếu của HS.
- HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn
cân đối.
- 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau
để đánh giá.
3. Dạy bài mới: 25-27’
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Thảo luận chủ đề: Con
người và sức khỏe.
Mục tiêu: HS có khả năng: Áp dung
những kiến thức đã học và việc lựa chọn
thức ăn hàng ngày.
Cách tiến hành:
- Chia ra nhiều nhóm nhỏ thảo luận một
số câu hỏi sau:
H1: Phối hợp thức ăn như thế nào để được

đầy đủ mà không bị chán?
H2: Cần cho trẻ bú mẹ thế nào thì hợp lí?
H3: cần thực hiện những nguồn đạm từ
đâu?
H4: cần chú ý hợp lí giữa mỡ dầu thực vật
để tỉ lệ cân đối và ăn thêm những loại gì?
H5: cần nên sử dụng muối gì? Và lượng
muối như thế nào cho hợp lí với cơ thể?
H6: sử dụng thức ăn như thế nào là an
toàn? Và cần ăn thêm nhiều loại gì hằng
ngày?
H7: cần thức ăn gì để tăng cường can –xi?
H8:để chế biến thức an được đảm bảo cần
sử dụng nước như thế nào?
H9: làm thế nào để biết được sức khoẻ
được duy trì?
H10: để con người cầc những điều kiện nào
trong cuộc sống?
- Giáo viên kết luận và treo bảng phụ 10
lời khuyên trên bảng
3. Củng cố- dặn dò: 2-3’
- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh
dưỡng hợp lý.

Hoạt động của HS
- Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị
- HS nhắc lại: Một bữa ăn hợp lí là một
bữa ăn cân đối.
- HS lắng nghe.


- Học sinh thảo luận theo nhóm đơi
trong phiếu bài tập
- Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày
trước lớp.
- Lớp theo dõi và bổ sung

- Học sinh lần lượt đọc 10 lời khuyên


- Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói
với mọi người cùng thực hiện một trong 10
điều khuyên dinh dưỡng.
- Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài
học để chuẩn bị kiểm tra.
------------------------------------------------------------------LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT
(981)
I. Mục tiêu:
- Nắm được những nết chính về Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ
nhất ( Năm 981) do Lê Hồn chỉ huy:
+ Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp lòng dân.
+ Tường thuật (Sử dụng lược đồ) ngắn gọc cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ
nhất: Đầu năm 981 quân Tóng theo hai đương thuỷ và bộ tiến vào xâm lược nước ta.
Quân ta chặn đánh địch ở Bặch Đằng ( đường thuỷ) và Chi Lăng ( đường bộ). Cuộc
kháng chiến thắng lợi.
- Đơi nét về Lê Hồn: Lê hOàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo
tường quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, thái hậu họ
Dương và qn sỹ đã suy tơn ơng lên ngơi Hồng đế ( nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy
cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi.
*GD MT BĐ:


- Biết được một lần nữa cũng tại sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng Ninh ông
cha ta lại đánh tan quân Tống xâm lược cũng bằng kế đóng cọc xuống sơng
dựa vào thủy triều.
- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Sgk, VBT ; Phiếu học tập,lược đồ minh họa
- Học sinh : Sgk, VBT.
III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng
- Đọc tích cực.
- Quan sát
- Đặt câu hỏi
IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:5p
- Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì trong việc xây - 2, 3 hs trả lời
dựng đất nước ?
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xưa
quân, thống nhất đất nước.(968)
- Nhận xét
- Lớp nhận xét.


B. Bài mới:31p
1. Gtb:
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Nhà Lê tiếp nối nhà Đinh
- Yêu cầu hs đọc đoạn: “ Năm 979, ... sử cũ gọi - Hs chú ý lắng nghe.
là nhà Tiền Lê”.

- 1 hs đọc
+ Lê Hoàn lên ngơi vua trong hồn cảnh nào ? - Làm việc cả lớp
+ Năm 979 Đinh Tiên Hoàng và
con trưởng Đinh Liễn bị giết hại,
+ Việc Lê Hồn lên ngơi vua có được nhân dân quân Tống đem quân sang xâm
ủng hộ không ?
lược nước ta. Thái hậu họ Dương
- Gv nhận xét, chốt lại.
mời ông lên ngôi.
+Mọi người đặt niềm tin vào Thập
đạo tướng quân.
- Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Diễn biến
- Gv yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi - Hs theo dõi Sgk , thảo luận nhóm.
sau:
- Quân Tống sang xâm lược nước
GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi ta vào năm 981.
sau:
… bằng hai con đường: quân thuỷ
- Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm theo cửa sông Bạch Đằng, quân bộ
nào?
tiến theo đường Lạng Sơn.
-Lê Hoàn chia quân thành hai cánh:
- Quân Tống tiến vào nước ta theo những sau đó cho quân chặn đánh ở cửa
đường nào?
sông Bạch Đằng và Ải Chi Lăng.
+ Tại cửa sông Bạch Đằng, cũng
-Lê Hồn chia qn thành mấy cánh? Đóng đơ theo kế của Ngơ Quyền, Lê Hồn
ở đâu để chặn đánh giặc?
cho qn ta đóng cọc ở cửa sơng để

- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra đánh địch. Bản thân ông trực tiếp
như thế nào?
chỉ huy quân ta ở đây. Nhiều trận
- Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược đánh ác liệt đã diễn ra giữa ta và
của chúng không?
địch. Kết qủa quân thuỷ của địch
phải rút lui.
+Trên bộ, quân ta chặn đánh giặc
quyết liệt ở Ải Chi Lăng buộc
chúng phải rút lui.
- Gv nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Kết quả, ý nghĩa
+ Kết quả của cuộc k/chiến chống quân Tống - Kết quả: Quân giặc bị chết quá
lần thứ nhất đã đem lại kết quả gì cho nhân dân nửa. Tướng giặc bị chết. Cuộc
kháng chiến của ta hoàn toàn thắng
ta ?
lợi.


- Lớp nhận xét bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến.
+ Thắng lời đã giúp nước ta giữ
3. Củng cố, dặn dò:4p
vững được nền độc lập nước nhà
+ Em hãy cho biết những địa danh, con đường và đem lại cho nhân dân ta niềm tự
nào mang tên vua Lê Hồn ?
hào, lịng tin ở sức mạnh của dân
- Nhận xét giờ học.
tộc.
Lớp nhận xét các ý trả lời.

-------------------------------------------------------------------KĨ THUẬT
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA
A. MỤC TIÊU :
- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể
chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng
mũi khâu đột có kích thước đủ lớn ;
Vật liệu và dụng cụ: 1mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm;Chỉ;Kim Kéo, thước,
bút chì.
2. Học sinh :1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
C. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng
- Thực hành
- Quan sát
- Đặt câu hỏi
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNGCỦA HS
I.Khởi động:
II.Bài cũ:(5p)Nhận xét những sản phẩm tiết trước
chưa hoàn thành.
III.Bài mới:(30p)
1.Giới thiệu bài:
Bài “Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột”
2.Phát triển:



*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát và nhận

-Quan sát.

xét mẫu
-Giới thiệu mẫu, hướng dẫn hs quan sát.
-GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền
gấp mép vải.
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật

-Quan sát và nêu.

-Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3,4 và nêu các bước
thực hiện.

-Quan sát và nêu.

-Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2a, 2b trả lời các câu
hỏi về cách gấp mép vải.

-Thực hiện

-Yêu cầu hs thao tỏc.
-Nhận xét thao tác của hs và thao tác mẫu.
-Hướng dẫn hs thao tác khâu viền đường gấp mép
bằng mũi khâu đột.
-Nhận xét chung.
IV.Củng cố(3p)
Nêu những lưu ý khi thực hiện.
V.Dặn dò:

Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau
--------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 9/11/2018
Ngày giảng:Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP (TIẾT 5)
I_Mục tiêu :
-Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch,
thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sgk, Vbt, bảng phụ.
- Học sinh: Vbt, Sgk.
III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng
- Hoạt động nhóm
- Viết tích cực
- Trình bày 1 phút.
IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
A.Kiểm tra bài cũ(5’)
B.Bài mới (30’)
1.Giới thiệu bi: ễn tp (tit 5 )
2. Kiểm tra đọc và häc
thc lßng:(20p)
Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lịng
GV tổ chức cho HS lần lượt lên bốc
thăm đọc các bài TĐ đã học.
-GV đặt câu hỏi về đoạn, bài HS vừa
đọc.
- GV –HS nhận xét .
-GV nhận xét sửa sai

3.LuyÖn tËp(15p)
Bài tập 2
-Gv yêu cầu:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS lần lượt lên bốc thăm
- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng)
1 đoạn đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong
phiếu.
- HS trả lời
- HS khác nhận xét.

-HS đọc yêu cầu bài tập 2
-HS đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ
điểm “Trên đôi cánh ước mơ” ghi những
điều cần nhớ vào bảng.
- Tuần 7:
-GV yêu cầu HS nói tên, số trang của 6 + Trung thu độc lập / 66
+ Ở Vương quốc Tương Lai / 70
bài tập đọc trong chủ điểm.
- Tuần 8:
+ Nếu chúng mình có phép lạ / 76
+Đôi giày ba ta màu xanh / 81
-Tuần 9:
+ Thưa chuyện với mẹ / 85
+ Điều ước của vua Mi-đát / 90
HS làm phiếu học tập
GV cho HS làm bài theo nhóm bằng
HS trình bày, HS khác nhận xét.

phiếu
GV nhận xét, chốt nội dung đúng.
TÊN
THỂ
NỘI DUNG CHÍNH
GIỌNG ĐỌC
BÀI
LOẠI
-Trung
-Văn xuôi - Mơ ước của anh chiến sĩ -Nhẹ nhàng ,thể hiện niềm tự
thu độc
trong đêm trung thu độc lập hào ,tin tưởng .
lập
đầu tiên về tương lai của đất
nước và của thiếu nhi.
-Ở
-Mơ ước của các bạn nhỏ về
Vương
-Kịch
một cuộc sống đầy đủ ,hạnh -Hồn nhiên,háo hức ,ngạc
quốc
phúc .Ở đó trẻ em là những nhiên, thán phục, tự tin,tự
Tương
nhà pháminh góp sức phục hào.
Lai
vụ cuộc sống .
-Nếu
-Mơ ước của các em nhỏ
chúng
-Thơ

muốn có phép lạ để làm cho -Hồn nhiên ,vui tươi
mình có
thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
phép lạ.
-Để vận động em bé lang
thang đi học ,chị phụ trách
-Đôi giày -Văn xuôi đã làm cho cậu bé xúc động , -Chậm rãi ,nhẹ nhàng .
ba ta
vui sướng vì đã thưởng cho
màu
cậu bé đơi giày mà cậu mơ
xanh .
ước


-------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP (tiết 6 )
I. Mục tiêu:
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong
đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm),
động từ trong đoạn văn ngắn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Sgk, Vbt, bảng phụ ghi mơ hình đầy đủ của âm tiết.
- Học sinh : Vbt, Sgk.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Gtb (1p):

- Hs chú ý lắng nghe.
Giới thiệu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Nội dung(35p).
Bài tập 1 + 2:
HS theo dõi, đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS đọc đoạn văn và yêu cầu của -HS đọc đoạn văn bài tập 1
bài tập.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
-GV yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn tả
chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mơ
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú
hình, chỉ cần tìm một tiếng.
chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mơ
hình
- Làm vào phiếu học tập .
-GV –HS nhận xét ,sửa sai .
Tiếng
Am đầu
Vần
Than
h
a)-ao
ao
ngang
b)-dưới d
ươi
sắc
-tầm
t
âm

huyền
Bài tập 3:
-cánh
c
anh
sắc
- Thế nào là từ đơn, thế nào là từ ghép ?
- Yêu cầu hs ghi lại vào trong vở: 3 từ đơn,
- 1 hs đọc yêu cầu bài
3 từ ghép.
- Hs tự làm bài vào vở bài tập.
- Báo cáo kết quả, nhận xét.
- Gv củng cố
+ Từ đơn:dưới, cánh, là,...
+ Từ láy:chuồn chuồn, rì rào, rung
Bài tập 4:
rinh, ...
- Gv yêu cầu hs tự làm bài.
+ Từ ghép:lũy tre, đất nước, gặm cỏ,...
- Thế nào là danh từ, thế nào là động từ ?
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Danh từ là những từ chỉ sự vật


- u cầu hs thảo luận nhóm đơi làm bài.
- Gv củng cố bài.

( người , vật,hiện tượng , đơn vị… ).
- Động từ là những từ chỉ hoạt động
,trạng thái của sư vật.

- Hs làm bài theo cặp.
- Hs báo cáo kết quả.
+ danh từ:cánh,lũy tê, bờ ao,...
+ động từ:gặm, bay, hiện,...

3. Củng cố, dặn dị(4p)
- Cho ví dụ về danh từ, động từ ?
- Nhận xét tiết học.
- Vn học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích khơng
q sáu chữ số )
II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Sgk, VBt,Bảng phụ.
- Học sinh : Sgk, Vbt.
III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng
- Kĩ thuật động não
- Viết tích cực
IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Chữa bài tập 3, 4 trong Vbt.
- 2 hs lên bảng chữa bài.
- Gv nhận xét
- Hs nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới:

1. Gtb (1p): Trực tiếp
2. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (khơng
nhớ)7p.

Ví dụ: 241 324

2

=?

Thừa số thứ nhất là 241 324 có
Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân?
6 chữ số. Thừa số thứ hai là 2
Thừa số thứ nhất có mấy chữ số?
có một chữ số.
Thừa số thứ hai có mấy chữ số?
Các em đã biết nhân với số có năm chữ số với số
có một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số có
một chữ số tương tự như nhân với số có năm chữ
241 324
số với số có một chữ số
2
-GV yêu cầu HS lên bảng đặt & tính, các HS khác
482 648
làm bảng con.
- Đặt thừa số này dưới thừa số
-Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính & cách tính kia, sao cho những chữ số cùng


(Nhân theo thứ tự nào? Nêu từng lượt nhân? Kết một hàng thẳng cột với nhau.

quả?)
Nhân theo thứ tự phải sang trái.
- Kết quả của phép nhân là 428
648. gọi là tích.
-HS nêu. HS so sánh: kết quả
của mỗi lần nhân không vượt
-Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân qua 10, vì vậy khi thực hiện
với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là:
phép tính nhân khơng cần nhớ.
phép nhân khơng có nhớ.
3. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (có - Hs lên bảng làm
nhớ).7p
- Lớp nhận xét
Ví dụ: 13 204 4 = ?
Từ phải sang trái
- Tương tự như trên, hs thực hiện:
Phép nhân 1: nhân khơng nhớ.
136204
Phép nhân 2: Nhân có nhớ.

4
Thực hiện nhân từ phải sang
544816 Vậy: 136204 x 4 = 544816
trái.
+ So sánh hai phép nhân trên ?
+ Nêu cách thực hiện phép nhân với số có một chữ -Hs nêu
số ?
4. Thực hành:16p
- Đọc yc bài tập.
Bài 1: Tính.

13724 28503
39405
- Cho hs tự làm bài, chữa bài.
x
3 x
7
x
6
- Nhận xét- chữa bài của hs lên bảng.
41172 199521 236430
Bài 2:
- Đọc yc bài tập.
- HD hs làm phần a.
9341 x 3 - 12537
- Phần b, c, d hs tự làm tương tự phần a.
= 28023 - 12537
= 15486
Bài 3:
- Đọc yc bài tập.
? Bài u cầu gì?
Vẽ tiếp để có hình vng.
- YC hs thực hiện làm bài theo mẫu VBT.
- Làm bài theo mẫu.
Bài 4:
? Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- Cho hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.

- Đọc yc bài tập.
- Phân tích bài tốn.

- Làm bài- chữa bài.
Giải:
5yến= 50kg.
Trung bình mỗi bao gạo cân
4. Củng cố, dặn dị(4p)
nặng là:
+ Muốn thực hiện phép nhân với số có một chữ số
( 50 + 45 + 25) :3 = 40(kg)
ta làm như thế nào ?
Đáp số: 40 Kg
-Nhận xét giờ học.
2 HS trả lời; lớp nhận xét.


...................................................................
ĐỊA LÝ
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: nằm trên cao ngun Lâm Viên
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng
thơng, thác nước,...
+ Thành phố có nhiều cơng trình phụ vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đả Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa.
- Chỉ được vị trí của Đà Lạt trên bản đồ ( lược đồ) .
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Sgk, VBT ; Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt
(hs sưu tầm).
- Học sinh : Sgk, VBT.
III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng

- Quan sát
- Đặt câu hỏi.
- Hoạt động nhóm.
IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:5p
- Nêu một số đặc điểm của sơng ở Tây ngun và ích - 2 hs trả lời câu hỏi
lợi của nó ?
+ Sơng thường có nhiều
thác ghềnh.
+ Thuận lợi cho việc sử
dụng sức nước làm thủy
- Gv nhận xét,
điện.
B. Bài mới:32p
- Lớp nhận xét.
1. Giới thiệu bài: Gv yêu cầu hs chỉ vị trí thành phố
Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên VN.
2. Nội dung:
- 2 HS; lớp nhận xét.
* Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước.
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân :
-GV treo bảng lược đồ các cao nguyên(H1) bài 5.
- Thành phố Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
HS quan sát và nêu.
- Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét?
-Cao Nguyên Lâm Viên.
- Ở độ cao 1500m so với
- Với độ cao đó1500m, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế

mực nước biển.
nào?
-Khí hậu Đà Lạt mát mẻ
- Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì địa điểm quanh năm.
ghi ở hình vào lược đồ hình 3.
-HS làm việc theo cặp đôi


- Tìm vị trí của Hồ Xn Hương và thác Cam Ly trên
lược (đồ H3)?
- Mô tả cảnh đẹp ở Hồ Xuân Hương và Thác Cam Ly?

-Tại sao có thể nói thành phố Đà Lạt nổi tiếng về rừng
thơng và thác nước?
-Kể tên một số thác nước đẹp ở Đà Lạt.

- HS chỉ và mô tả: Hồ Xuân
Hương là hồ đẹp nhất năm ở
trung tâm thành phố Đà Lạt,
rộng khoảng 5 km2 , có hình
mảnh trăng lưỡi liềm.
-Một dịng nước đổ vào hồ ở
phía Bắc. Một dịng suối từ
hồ chảy ra phía Nam. Cả hai
dịng suối đều mang tên Cam
Ly. Đây là cảnh đẹp nổi tiếng
ở Đà Lạt.
-Vì ở đây có những vườn
hoa và rừng thơng xanh tốt
quanh năm. Thơng phủ kín

sườn đồi, sườn núi, toả
hương mát.
-Đà Lạt có nhiều thác nước
đẹp nổi tiếng như thác Cam
Ly, Pơ-ren, …

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giải thích thêm: Nhìn chung càng lên cao thì
nhiệt độ khơng khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao
1000 m thì nhiệt độ khơng khí lại giảm đi khoảng 5
đến 6 độ C. Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, người ta
thường đi nghỉ mát ở vùng núi. Đà Lạt ở độ cao 1500
m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa
-HS theo dõi
đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng khơng có gió mùa đơng
bắc nên khơng rét buốt như ở miền Bắc
* Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu làm việc theo nhóm.
Thảo luận nhóm
- Gv giao việc
Dựa vào vốn hiểu biết, hình
3 & mục 2, các nhóm thảo
luận theo gợi ý của GV
Đại diện nhóm trình bày kết
- Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ
quả làm việc của nhóm trước
mát?
lớp
- Khí hậu quanh năm mát

mẻ, cảnh quan tự nhiên đẹp:
rừng thông, vườn hoa,thác
- Đà Lạt có những cơng trình kiến trúc nào phục vụ
nước, chùa chiền,….
cho việc nghỉ mát, du lịch?
- Nhà ga, khách sạn, biệt thự,
Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
sân gon.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
* Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×