Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Tuan 2_4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.89 KB, 42 trang )

Tuần 2
Ngày soạn : 14/ 9 / 2018
Ngày giảng : Thø 2 - 17/ 9/ 2018
Tập đọc
Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất
công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (Trả lời được các CH
trong SGK).
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Trí: Đọc được 1 từ trong bài tập đọc.
* KNS:
- Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hs Trí
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 1 HS đọc thuộc bài thơ: Mẹ
ốm, nêu nội dung chính của bài?
- 1 HS thực hiện yêu cầu, lớp theo HS lắng
- Gọi 1 HS đọc truyện: Dế Mèn dõi nhận xét
nghe
bênh vực kẻ yếu và nêu ý chính - 1 HS đọc và nêu nội dung phần
của phần 1.
1 truyện Dế Mèn bênh vực kẻ
- Nhận xét, đánh giá.


yếu.
2. Bài mới: 30’
2.1. Giới thiệu bài:
? Nhìn vào bức tranh, em hình
dung ra cảnh gì ?
- Em hình dung cảnh Dế Mèn HS lắng
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
trừng trị bọn nhện độc ác, bênh nghe
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm vực Nhà Trò.
hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Chia bài 3 đoạn, gọi 3 HS nối
tiếp đọc bài.
- 3 HS nối tiếp đọc bài, lớp đọc
thầm
+ HS1. Từ đầu  hung dữ.
- Chú ý sửa phát âm cho HS
+ HS2. Tiếp  chày giã gạo
- Cho HS luyện đọc từ khó
+ HS3. Còn lại
- Gọi HS đọc chú giải
- Luyện đọc từ khó
- Gọi HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp - 1 HS đọc chú giải
giải nghĩa từ ngoài chú giải
- Tổ chức cho HS luyện đọc nối - 3 HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp
tiếp theo cặp kết hợp hướng dẫn


HSHN đọc 1 câu trong bài.
- Gọi HS đọc toàn bài

- Nêu giọng đọc, đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài:
? Truyện xuất hiện thêm những
nhân vật nào ?
? Dế Mèn gặp bọn nhện để làm
gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
? Trận địa mai phục của bọn nhện
đáng sợ như thế nào ?
? Với trận địa mai phục đáng sợ
như vậy bọn nhện sẽ làm gì ?
? Đoạn 1 cho em hình dung ra
cảnh gì ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn
nhện phải sợ ?

? Dế Mèn đã dùng những lời lẽ
nào để ra oai ?
? Thái độ của bọn nhện ra sao khi
gặp Dế Mèn ?
? Đoạn 2 giúp em hình dung ra
cảnh gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trả
lời câu hỏi
? Dế Mèn đã nói thế nào để bọn
nhện nhận ra lẽ phải ?

? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn,
bọn nhện đã hành động như thế

nào?

giải nghĩa từ
- Luyện đọc bài nối tiếp theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- Lắng nghe
- Truyện xuất hiện thêm bọn
nhện.
- Để đòi lại công bằng, bênh vực
Nhà Trò yếu ớt, không để kẻ khỏe
ăn hiếp kẻ yếu.
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi
- Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ
sang bên kia đường, sừng sững
giữa lối đi trong khe đá lủng củng
những nhện là nhện...
- Chúng mai phục để bắt Nhà Trò
phải trả nợ.
- Đoạn 1: Cảnh trận địa mai
phục của bọn nhện thật đáng
sợ.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Dế Mèn hỏi: Ai đứng chóp bu
bọn này? Ra đây ta nói chuyện.
Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế
Mèn quay phắt lưng, phóng càng
đạp phanh phách.
- Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức
“chóp bu bọn này, ta” để ra oai.
- Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra

cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô.
Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu
xuống đất như cái chày giã gạo.
- Đoạn 2: Dế Mèn ra oai với bọn
nhện
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời câu
hỏi:
- Dế Mèn thét lên, so sánh bọn
nhện giàu có, béo múp béo míp
mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo, kéo
bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò
yếu ớt. Thật đáng xấu hổ và còn
đe dọa chúng.
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cả
bọn cuống cuồng chạy dọc, chạy

HS đọc
theo sự
hướng
dẫn của
GV

HS tự đọc
và viết
một từ
trong bài.


? Từ ngữ “cuống cuồng” gợi cho ngang phá hết các dây tơ chăng
em cảnh gì ?

lới.
? Ý chính của đoạn 3 là gì ?
- Gợi cảnh cả bọn nhện rất vợi
vàng, rới rít vì quá lo lắng.
- Đoạn 3: Dế Mèn giảng giải để
? Em thấy có thể tặng Dế Mèn bọn nhện nhận ra lẽ phải.
danh hiệu nào?
- Nối tiếp nêu:
+ Em tặng danh hiệu hiệp sĩ Dế
Mèn
+Em tặng Dế Mèn danh hiệu
? Theo em, nội dung chính của dũng sĩ...
đoạn trích này là gì ?
*Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng
nghĩa hiệp ghét áp bức bất
2.3. Luyện đọc diễn cảm
cơng, bênh vực chị Nhà Trị yếu
- Gọi 3 hs nối tiếp đọc bài và nêu
đuối, bất hạnh.
giọng đọc của từng đoạn
-3 hs nối tiếp đọc và nêu giọng
- Hướng dẫn hs luyện đọc đoạn 3
đọc từng đoạn.
+ Đọc mẫu, yêu cầu hs tìm chỗ
nhấn giọng, ngắt nghỉ.
+ Gọi hs đọc thể hiện
+ Cho hs luyện đọc theo cặp
- Lắng nghe, tìm chỗ nhấn giọng,
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm ngắt nghỉ trong đoạn văn
- Gọi hs nhận xét bạn đọc

- 1-2 hs đọc thể hiện lại
- Nhận xét, tuyên dương hs đọc
- Luyện đọc theo cặp
tốt.
- 3-5 hs thi đọc diễn cảm đoạn
3. Củng cố, dặn dò: 5’
văn
? Qua đoạn trích em học tập được - Nhận xét bạn đọc
ở Dế Mèn đức tính gì đáng quý ?
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc nhở HS luôn sẵn lòng bênh
vực giúp đỡ những người yếu, - Qua đoạn trích em học được ở
ghét áp bức bất công.
Dế Mèn đức tính biết cảm thông,
- Dặn HS chuẩn bị bài: Truyện cổ sẵn sàng giúp đỡ những người
nước mình .
́u đ́i, ghét áp bức bất cơng.....
Đạo đức
Tiết 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T.1)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Trí: GD HS Có ý thức vượt khó vươn lên trong
học tập
* GDKNS:


- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập

-Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô và bạn bè khi gặp khó khăn
trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa trong sgk .
- Các mẩu chuyện , tấm gương vượt khó trong học tập .
- Bảng phụ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hs Trí
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
Trung thực trong học tập
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Thế nào là trung thực trong học
Lắng nghe
tập?.Vì sao phải trung thực trong học
tập?
- Gv nhận xét khen ngợi HS.
2. Dạy bài mới : 25’
Vượt khó trong học tập
a. Giới thiệu bài : trực tiếp.
b. Hoạt động 1 : Kể chuyện.
1- 2 hs kể tóm tắt lại câu Lắng nghe
- GV kể chuyện
chuyện
c. Hoạt động 2 : Thảo luận.
- GV kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất
nhiều khó khăn trong học tập và trong
cuộc sống ,song Thảo đã biết cách
,vươt qua, vươn lên học giỏi.

Chúng ta cần học tập tinh thần vượt
khó của bạn.
d. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm2 .
- GV nhận xét kết luận về cách giải
quyết đúng nhất

- Hs thảo luận câu hỏi 1 và 2 Lắng nghe
sgk.
- Đại diện các nhóm trình
bày ý kiến.

- Hs tiếp tục thảo luận câu Lắng nghe
hỏi 3 sgk.
Đại diện từng nhóm trình
bày ý kiến,
Cả lớp trao đổi đánh giá các
cách giải quyết.

e. Hoạt động4: Làm việc cá nhân .
- GV yêu cầu hs làm bài tập 1.
- GV kết luận các cách a, b, d là những
cách giải quyết tích cực.
- Qua bài học hôm nay chúng ta có thể - Hs nêu cách chọn và giải
rút ra được điều gì ?
thích lí do
*KNS: Nếu gặp khó khăn nếu chúng
ta biết cố gắng quyết tâm chúng ta sẽ - Vài em đọc ghi nhớ SGK .
vượt qua được. Chúng ta cần biết giúp
đỡ những bạn bè xung quanh gặp khó
khăn.



3. Củng cố Dặn dò: 4’
- Giáo dục HS biết quý trọng , học tập
những tấm gương vượt khó .
- Sưu tầm các mẩu chuyện , tấm
gương về trung thực trong học tập .
Lắng nghe
- Tự liên hệ .
Lắng nghe
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo
chủ đề bài học .
Tốn
Tiết 6: CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Trí:
- Nhận biết và đọc được sớ 11và sớ 12.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hs Trí
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi 1HS lên bảng chữa bài -2 HS lên bảng làm bài, lớp theo
tập

dõi để nhận xét bài làm của bạn.
HS đọc các
số từ 1-10
a
a + 56
50
50 + 56 = 1
- GV gọi HS nhận xét.
266 26 + 56 = 82
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới: 30’
100 100 + 56 =156
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên - Lắng nghe
bài.
b. Ôn tập về các hàng đơn vị,
trăm, chục, nghìn, chục nghìn:
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ
trang 8-SGK và yêu cầu các em - Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
nêu mới quan hệ giữa các hàng
liền kề
HS lắng
? Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1
nghe
chục bằng bao nhiêu đơn vị ?)
- 10 đơn vị bằng 1 chục (1 chục
? Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng 10 đơn vị )
bằng mấy chục ?)
- 10 chục bằng 1 trăm (1 trăm
? Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 bằng 10 chục)

nghìn bằng mấy trăm ?)
- 10 trăm bằng 1 nghìn (1 nghìn
? Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ?


(1 chục nghìn bằng mấy nghìn ? )
?Mấy chục nghìn bằng 1 trăm
nghìn ? (1 trăm nghìn bằng mấy
chục nghìn)?
- u cầu HS viết sớ 1 trăm nghìn.

bằng 10 trăm)
- 10 nghìn bằng 1 chục nghìn (1
chục nghìn bằng 10 nghìn)
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm
nghìn (1 trăm nghìn bằng 10 chục
nghìn)
? Sớ 100 000 có mấy chữ sớ, đó là -1 HS lên bảng viết, lớp viết vào
những chữ số nào ?
giấy nháp: 100 000
c. Giới thiệu số có sáu chữ số:
- Sớ 100 000 gồm 6 chữ số, đó là
* Giới thiệu số 432 516
chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên
- GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số phải số 1
100 000 là mợt trăm nghìn
? Có mấy trăm nghìn ?
- HS quan sát
? Có mấy chục nghìn ?
? Có mấy nghìn ?

- Có 4 trăm nghìn.
? Có mấy trăm ?
- Có 3 chục nghìn.
? Có mấy chục ?
- Có 2 nghìn.
? Có mấy đơn vị ?
- Có 5 trăm.
- Gọi HS lên bảng viết sớ trăm - Có 1 chục.
nghìn, sớ chục nghìn, sớ nghìn, sớ - Có 6 đơn vị.
trăm, sớ chục, số đơn vị vào bảng - HS lên bảng viết số theo yêu
số.
cầu.
* Giới thiệu cách viết số 432 516
? Dựa vào cách viết các số có năm
chữ số, bạn nào có thể viết sớ có 4
trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, - 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp
5 trăm, 1chục, 6 đơn vị ?
viết vào giấy nháp : 432 516.
- Đọc số 11
? Số 432 516 có mấy chữ số ?
? Khi viết số này, chúng ta bắt đầu
viết từ đâu ?
- Viết từ trái sang phải: Ta viết
theo thứ tự từ hàng cao đến hàng
thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục
- Chốt: Đó chính là cách viết các nghìn, hàng nghìn, hàng trăm,
sớ có 6 chữ số. Khi viết các số có hàng chục, hàng đơn vị.
6 chữ số ta viết lần lượt từ trái - Lắng nghe
sang phải, hay viết từ hàng cao đến
hàng thấp.

* Giới thiệu cách đọc số 432 516
- Gọi HS đọc số 432 516
? Cách đọc số 432 516 và sớ 32
516 có gì giớng và khác nhau?
- Khác nhau ở cách đọc phần
- Viết lên bảng các số 12 357 và nghìn, sớ 432 516 có bớn trăm ba
312357; 81 759 và 381 759; 32 mươi hai nghìn, còn số 32 516 chỉ


876 và 632 876 yêu cầu HS đọc
các số trên.
d. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Viết theo mẫu:
- Viết số vào bảng các hàng của số
có 6 chữ số để biểu diễn số 313
214 và yêu cầu HS đọc, viết số
này.
- Yêu cầu HS làm phần b tương tự
- GV nhận xét, chữa bài

- Gọi HS nhận xét bài bạn
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Viết theo mẫu:
- Treo bảng phụ ghi nội dung bài 2
- Viết số 425 471, yêu cầu HS đọc
và phân tích số này theo các hàng
- Nhận xét, tuyên dương HS phân
tích tốt.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập, 1
HS hoàn thành vào bảng phụ,

HSHN làm 1 số.
- Gọi HS đọc bài làm
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
phụ
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Đọc các số sau:
- Gọi HS nối tiếp đọc các số
- Chia lớp thành 2 đội thi tiếp sức.

có ba mươi hai nghìn, giớng nhau
khi đọc từ hàng trăm đến hết.
- HS đọc từng cặp số.

- 1 HS nêu yêu cầu
HS đọc số
- 1 HS lên bảng đọc, viết số, lớp 12.
viết làm vở
+ 313 214: ba trăm mười ba nghìn
hai trăm mười bớn
- Hoàn thành phần b, 1 HS lên
bảng làm bài
+ Viết số: 523 453 : năm trăm hai
mươi ba nghìn bớn trăm năm
mươi ba
- Nhận xét bài bạn
- 1 HS nêu yêu cầu
HS lắng
- Quan sát bảng
nghe.
- 1 HS thực hiện yêu cầu, lớp

nhận xét
- 1 HS hoàn thành vào bảng phụ,
lớp làm bào vở.
- 3 HS nối tiếp đọc bài làm
- Nhận xét bài bạn

- 1 HS nêu yêu cầu
- Nối tiếp đọc các sớ:
+ 96 315: chín mươi sáu nghìn ba
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc trăm mười lăm.
số tốt
+ 796 315: bẩy trăm chín mươi
Bài 4: Viết các số:
sáu nghìn ba trăm mười lăm. ...
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS lên
bảng, mỗi HS viết 2 số, HSHN đọc - 1 HS nêu yêu cầu
1 số.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm
vở.
- Gọi HS đọc bài.
8 802; 200 417; 905 308; 100
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
011.
- Nhận xét, chữa bài
- 4 HS nối tiếp đọc bài làm
3. Củng cố- Dặn dò: 5’
- Nhận xét bài bạn
? Khi viết các số có 6 chữ số ta



viết như thế nào?
- Nhận xét tiết học

- 1 HS nêu
Chính tả ( Nghe - viết)
Tiết 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn: “Mười năm cõng bạn đi học”.
-Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường
Sinh, Hanh.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s / x và tìm đúng các chữ có âm đầu s /x .
- Rèn luyện kĩ năng viết chữ cho HS.
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Trí: Hs tập chép được 2 câu trong bài chính tả..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ viết 2 lần bài tập 2 a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hs Trí
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào - 2 HS lên bảng viết, lớp viết
nháp các từ GV đọc
nháp:
- Nhận xét, đánh giá chữ viết của Nở nang, lịa xịa, nóng nực, lộn HS lắng
HS
xộn.
nghe
2. Bài mới: 30’

2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên
bài
2.2. Hướng dẫn HS viết chính
tả
a. Tìm hiểu về nội dung đoạn
văn
- Đọc mẫu đoạn văn: Mười năm
cõng bạn đi học.
- Lắng nghe
- Gọi HS đọc đoạn văn
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp theo
dõi
? Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ - Sinh cõng bạn đi học suốt mười
Hanh ?
năm.
? Việc làm của Sinh đáng trân - Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã
trọng ở điểm nào?
chẳng quản ngại khó khăn, ngày
ngày cõng Hanh tới trường với
đoạn đường dài hơn 4 ki-lô-mét,
qua đèo vượt suối, khúc khuỷu...
b. Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm đọc các từ khó, dễ lẫn khi
- Yêu cầu HS tìm, đọc và viết các viết bài.
từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết
nháp: Tuyên Quang, ki-lô-mét,
- Nhận xét, sửa sai cho HS
khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt, ...



c. Viết chính tả:
- Đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
GV yêu cầu HSHN chép bài vào
vở.
d. Soát lỗi và chấm bài:
- Đọc toàn bài, yêu cầu HS soát
lỗi
- Thu 5-6 bài chấm nhận xét tại
lớp, yêu cầu HS dưới lớp đổi
chéo vở kiểm tra cho nhau.
- Nhận xét, đánh giá bài viết của
HS.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 : Chọn cách viết đúng từ
đã cho trong ngoặc đơn.
- Chia lớp thành các nhóm (6HS),
yêu cầu các nhóm làm bài (5’)

- Nghe GV đọc, viết bài vào vở.
HS
tập
chép 2 câu
- Nghe GV đọc, dùng bút chì soát đầu trong
lỗi
bài chính
- 5-6 HS nộp bài để GV chấm, tả.
lớp đổi chéo vở kiểm tra cho
nhau.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
- Các nhóm thảo luận làm bài.
sau - rằng - chăng - xin - băn
khoăn sao - xem.
- Đại diện 2 nhóm đọc bài làm
- Nhận xét, chữa bài

- Gọi đại diện nhóm đọc bài.
- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét, chốt lại lời giải.
- Yêu cầu HS đọc truyện : Tìm - 2 HS đọc thành tiếng .
chỗ ngồi.
? Truyện đáng cười ở chi tiết -Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông
nào?
khách ngồi ở hàng ghế đầu tưởng
người đàn bà giẫm phải chân ông
đi xin lỗi ơng, nhưng thực chất là
bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
Bài 3: Giải các câu đố sau:
- HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Lời giải : chữ sáo và sao.
- Yêu cầu HS giải thích câu đố.
Dòng 1 : Sáo là tên một loài
chim.
Dòng 2 : bỏ sắc thành chữ sao.
- Hs lắng
- Nhận xét, tuyên dương HS trả - Hs trả lời

nghe.
lời tốt câu đố.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
? Qua câu chuyện Mười năm
cõng bạn đi học, em học được
điều gì ở bạn Sinh?
- Nhận xét tiết học.
Địa lý
Tiết 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU
1.Mục tiêu chung:


- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn :Thái, Mông , Dao…
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn :
+ Trang phục : Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng : Trang phục các dân tộc được
may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ …
+ Nhà sàn : được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Trí: HS vẽ tranh
*GDBVMT: Con người biết làm nhà sàn để tránh ẩm thấp, thú dữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hs Trí
1. Bài cũ : 5’
- Nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên

- 2 hs lên bảng trả lời.
Lắng nghe
Sơn?
- Tại sao nói đỉnh Phan-xi-păng là
nóc nhà của tổ quốc.?
- GV nhận xét, đánh giá hs.
2. Bài mới : 30’
a, Giới thiệu bài: trực tiếp.
*Hoạt động 1: Hoàng Liên SơnNơi cư trú của một số dân tộc ít
người.
Hs vẽ tranh
+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông - Dân cư ở Hoàng Liên Sơn rất
đúc hay thưa thớt hơn so với đồng thưa thớt.
bằng ?
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở - Dao, Mông,Thái…
Hoàng Liên Sơn .
+ Xếp thứ tự các dân tộc theo địa - Dân tộc Thái,Dao,Mông.
bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao .
+ Người dân ở những nơi núi cao
thường đi lại bằng phương tiện gì ? - Đi bằng ngựa hoặc đi bợ.
Vì sao ?
- Nhận xét và tổng kết:Các dân tộc
Hoàng Liên Sơn thường sống tập
trung thành bản…
*Hoạt động 2: Bản làng với nhà
sàn.
+ Bản làng thường nằm ở đâu ?
- Sườn núi hoặc thung lũng
+ Bản có nhiều nhà hay ít nhà ?
- Ít nhà

HS vẽ tranh
*GDBVMT: Vì sao một số dân tộc - Để tránh thú dữ , tránh ẩm


ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn ? thấp.
+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu + Nhà sàn được làm bằng các
gì?
vật liệu tự nhiên như gỗ, tre,
nứa..
+ Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay
đổi so với trước đây ?
*Hoạt động 3 : Chợ phiên, lễ hội,
trang phục.
- Ứng dụng PHTT
Gv gửi các câu hỏi vào máy tính
bảng cho các nhóm( nhóm 4)
+ Những hoạt động trong chợ phiên
A. Mua bán trao đổi hàng hóa
B. Mua bán vải vóc
C. Mua bán trao đổi tất cả các
mặt hàng.
+ Một số hàng hóa bán ở chợ
A. Hàng thổ cẩm ,
B. Măng, hàng thổ cẩm
C. Mộc nhĩ, măng, hàng thổ cẩm .

- Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp
ngói , …
- Các nhóm nhận bài thảo luận
từ gv gửi vào máy tính bảng rồi

thảo luận tìm đáp án đúng gửi
lại cho gv kết quả của nhóm .

- Các nhóm trao đổi tranh , ảnh
cho nhau.

+ Một số lễ hội của các dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn .
A. Lễ hội cồng chiếng
B. Lễ hội mùa xuân
C. Lễ hội hoa
+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng
Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào
A. Mùa xuân
B. Mùa thu
C. Mùa hè
+ Nhận xét trang phục truyền thống
của các dân tộc trong hình 4 , 5 , 6 .
- Gv chớt, nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dò: 5’
- Tổ chức cho hs thi đua “ Em tập
làm hướng dẫn viên du lịch ”
- Giáo dục HS biết tôn trọng truyền
thống văn hóa của các dân tộc thiểu
số .
- Học thuộc ghi nhớ.

Lắng nghe

- Hs cử đại diện của nhóm giới

thiệu tranh ảnh sưu tầm và đặc
điểm của một số dân tộc ở
vùng núi Hoàng Liên Sơn
Lớp nhận xét ,tuyên dương


Ngày soạn : 14/ 9 / 2018
Ngày giảng : Thứ 3 - 18/ 9/ 2018
Lịch sử
Tiết 3: NƯỚC VĂN LANG
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang:thời gian ra đời,những nét chính
về đời sống vật chất về tinh thần của người Việt Cổ :
+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ta
ra đời.
- Người Lạc Việt biết làm ruông, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ
sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng ,bản.
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu: Ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu
vật…
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Trí: HS vẽ tranh yêu thích
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình SGK phóng to .
- Phiếu học tập .
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ phóng to .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động thầy
Hoạt động trị
Hs Trí

1. Dạy bài mới: 30’
a, Giới thiệu bài : trực tiếp.
Lắng nghe
b, Hướng dẫn HS hoạt động.
* Hoạt động 1 :Thời gian hình
thành và địa phận của nước
Văn Lang.
- Hs quan sát trục thời gian , dựa
- Treo lược đồ Bắc Bộ và một
vào SGK xác định địa phận và HS vẽ tranh
phần Bắc Trung Bộ trên tường và kinh đô nước Văn Lang trên bản
vẽ trục thời gian lên bảng .
đồ ; xác định thời điểm ra đời
- Giới thiệu trục thời gian : Người trên trục thời gian .
ta quy ước năm 0 là năm Công
nguyên , phía bên trái hoặc phía
dưới năm Công nguyên là những
năm trước Công nguyên ; phía
bên phải hoặc phía trên năm
Công nguyên là những năm sau
Công nguyên .
- Nhà nước đầu tiên của người
- Là nước Văn Lang.
Lạc Việt có tên là gì?
- Nhà nước Văn Lang ra đời vào -Khoảng 700 năm TCN.
khoảng thời gian nào?
- Nhà nước Văn Lang hình thành -Hình thành ở sơng Hồng, sơng
ở khu vực nào?
Mã ,sông Cả.



- Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ
trên lược đồ khu vực hình thành
của nước Văn Lang.
* Hoạt động 2 :Các tầng lớp
trong xã hội Văn Lang.
-Trình bày tổ chức bộ máy nhà
nước Văn Lang

- Xã hội Văn Lang có mấy tầng
lớp, đó là những tầng lớp nào?
- Người đứng đầu nhà nước Văn
Lang là ai?
- Tầng lớp sau vua là ai?Họ có
nhiệm vụ gì?
- Người dân thường trong xã hợi
Văn Lang gọi là gì?
- Tầng lớp thấp nhất trong xã hợi
là tầng lớp nào?Họ làm nghề gì?
* Hoạt động 3 :Đời sống vật
chất tinh thần người Lạc Việt.
- Đưa ra khung bảng thống kê
còn trống phản ánh đời sống vật
chất và tinh thần của người Lạc
Việt : sản xuất – ăn uống – mặc
và trang điểm – ở – lễ hợi .
- Em có nhận xét gì về đời sống
của người Lạc Việt ?
* Hoạt động 4 :Phong tục của
người Lạc Việt.

-Địa phương em còn lưu giữ
những tục lệ nào của người Lạc
Việt ?
- Kết luận : Đến nay ở một số địa
phương vẫn còn lưu giữ một số
tục lệ của người Lạc Việt như ăn
trầu, phụ nữ đeo trang sức …
2. Củng cố : Dặn dò: 5’
- Giáo dục HS tự hào về lịch sử
nước nhà .

-2 HS lên bảng.

- HS làm phiếu học tập
- Đọc SGK và điền vào sơ đồ
còn trống các tầng lớp : Vua , lạc HS vẽ tranh
hầu , lạc tướng , lạc dân , nơ tì .
hs dưạ vào sơ đồ để trình bày.
- Gồm 4 tầng lớp:vua Hùng,các
lạc tướng và lạc hầu,lạc dân,nơ
tì.
- Người đứng đầu là vua
Hùng ,gọi là Hùng Vương.
- Lạc tướng và lạc hầu,họ có
nhiệm vụ giúp vua Hùng cai
quản đất nước.
- Dân thường gọi là lạc dân.
-Nô tì,họ là người hầu hạ trong
các gia đình người giàu phong
kiến,

HS tô màu
tranh

- 3-5 em trả lời .
- Cả lớp bổ sung .

HS tô màu
tranh

-Ví dụ như: tục ăn trầu,trồng
khoai,lúa,các trò chơi…
Lắng nghe

Lắng nghe


- Học thuộc ghi nhớ .
- Chuẩn bị bài : Nước Âu Lạc
Toán
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Giúp HS:
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
- Rèn kĩ năng đọc viết số có nhiều chữ số cho HS.
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Trí: HS đọc và viết được các sớ 11, 12.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ( ghi sẵn nội dung bài 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Hs Trí
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - 2 HS lên bảng làm bài, lớp HS lắng
tập 4 VBT
theo dõi để nhận xét bài làm của nghe
bạn.
- Nhận xét, đánh giá
63 115; 723 936; 943 103; 860
2. Bài mới: 30’
372
a.Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên - Lắng nghe
bài
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Viết theo mẫu:
- 1 HS nêu yêu cầu
- Treo bảng phụ ghi nội dung bài 1 - Quan sát
- Viết bảng số 653 267 và yêu cầu - 1 HS đọc số, lớp theo dõi
HS đọc số.
HS đọc số
- Yêu cầu HS phân tích số 653 267 - Phân tích: số 653 267 gồm: 6 và viết được
thành các trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, 5 chục nghìn, 3 sớ 11.
trăm, chục, đơn vị.
nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập, - Hoàn thành bài cá nhân
HSHN viết và đọc 1 số.
- 3 HS nối tiếp đọc bài làm
- Gọi HS đọc bài làm
- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Yêu cầu HS đọc các số:
- Nối tiếp đọc các số
2 453; 65 243; 762 543; 53 620
+ 65 243: Sáu mươi lăm nghìn
hai trăm bớn mươi ba.
+ 762 543: Bẩy trăm sáu mươi
hai nghìn năm trăm bớn mươi
ba.
? Chữ sớ 5 ở mỗi số trên thuộc - Chữ số 5 trong số 2 453 thuộc HS đọc số
hàng nào?
hàng chục; số 65 243 chữ sớ 5
và viết được
tḥc hàng nghìn; sớ 762 543
số 12.


chữ số 5 thuộc hàng trăm; số 53
620 chữ số 5 tḥc hàng chục
nghìn;

- Nhận xét, chớt bài
Bài 3: Viết các số sau:
- Yêu cầu HS viết các số, 2 HS lên - 1 HS nêu yêu cầu
bảng, mỗi HS viết 3 số.
- 2 HS lên bảng viết số, lớp viết
vào vở:
a) 4 300
d) 180 715
b) 24 316
e) 307 421

- Gọi HS nhận xét bài bạn.
c) 24 301
g) 999 999
- Nhận xét, chữa bài
- Nhận xét bài bạn
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm:
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp -2 HS lên bảng làm, lớp làm vở
làm bài
sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
- GV yêu cầu HSHN viết số tròn chéo vở để kiểm tra bài nhau.
chục từ 10 đến 90.
- Đại diện 2-3 cặp đọc bài:
- Gọi đại diện cặp đọc bài.
a) 300000; 400000; 500000; 600
000;700 000; 800 000.
b) 350000; 360000; 370 000;
380000; 390 000; 400 000.
c) 399000; 399100; 399200; 399
300; 399 400; 399 500.
d) 399940; 399950; 399960;
399970; 399 980; 399 990.
e) 456784; 456785; 456786;
456787; 456 788; 456 789.
- Nới tiếp nêu
a) Dãy các sớ tròn trăm nghìn.
- u cầu HS nhận xét về các đặc b) Dãy các sớ tròn chục nghìn.
điểm của các dãy sớ trong bài.
c) Dãy các số tròn trăm.

- Nhận xét, chốt bài.
d) Dãy các sớ tròn chục.
3. Củng cố- Dặn dị: 4’
e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp. - Hs lắng
- GV hệ thống nội dung bài.
nghe.
- Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu
Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐỒN KẾT
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Biết thêm mợt số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1).
- Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau:
người, lòng thương người. (BT2, BT3).
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Trí: - Biết thêm mợt sớ từ ngữ về chủ điểm
Thương người như thể thương thân (BT1).HS đọc, viết chữ s, t, u, ư .


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, ( bảng nhóm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
-Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ - 2 HS lên bảng, mỗi HS tìm mợt
người trong gia đình mà phần vần: loại HS dưới lớp làm vào giấy
+ Có 1 âm : cô, ...
nháp.
+ Có 2 âm : bác, ...

+ Có 1 âm: cơ, chú, bớ, mẹ, dì,
- Nhận xét, đánh giá.
cụ,...
2. Bài mới: 30’
+ Có 2 âm: bác, thím, anh, em,
a. Giới thiệu bài:
ơng,...
? Tuần này, các em học chủ điểm
gì ?
- Thương người như thể thương
? Tên của chủ điểm gợi cho các em thân.
điều gì?
- Phải biết yêu thương, giúp đỡ
- Giới thiệu và ghi đầu bài
người khác như chính bản thân
b. Hướng dẫn làm bài tập
mình vậy.
Bài 1 : Tìm các từ ngữ:
- Chia HS thành nhóm nhỏ (6HS),
phát giấy và bút dạ cho trưởng - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu
nhóm. Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm - Hoạt đợng trong nhóm.
từ và viết vào giấy.
a, lòng nhân ái, lòng vị tha, yêu
- Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu quý...
lên bảng GV và HS cùng nhận xét, b, hung ác, tàn bạo, hung dữ,
bổ sung để có mợt phiếu có sớ cay ...
lượng từ tìm được đúng và nhiều c, bênh vực, che chở, cưu mang...
nhất. GV kết hợp hd HSHN.
d, bắt nạt, đánh đập, bóc lột...
- Nhận xét, tuyên dương nhóm HS - Nhận xét, bổ sung các từ ngữ

làm bài tốt.
mà nhóm bạn chưa tìm được .
Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân,
nhân hậu, nhân ái, công nhân...
- Yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu
bài theo cặp, 1 cặp HS làm vào
bảng phụ
- Trao đổi, làm bài, 1 cặp HS làm
GV kết hợp hd HSHN.
bài vào bảng phụ.
- 2 HS đọc bài làm
- Nhận xét , bổ sung bài của bạn.
- Gọi HS đọc bài, nhận xét.
Tiếng ‘nhân’ Tiếng ‘nhân’
- Gọi HS nhận xét , bổ sung.
có nghĩa là có nghĩa là
- Nhận xét,chốt lại lời giải đúng.
‘người’
‘lịng thương
người’
Nhân dân
Nhân hậu
cơng nhân
nhân đức
- u cầu HS giải nghĩa các từ ngữ
nhân loại
nhân ái

Hs Trí
Lắng nghe


Lắng nghe

HS đọc
một số từ ở
BT dưới sự
hướng dẫn
của GV

HS đọc,
viết chữ s,
t, u, ư.


vừa sắp xếp và tìm các từ ngữ có
nhân tài
nhân từ
tiếng nhân cùng nghĩa.
- Giải nghĩa theo ý hiểu và tìm
thêm các từ :
+ ‘ Nhân’ có nghĩa là ‘người’ :
nhân chứng, nhân công, nhân
danh, nhân khẩu, nhân kiệt, nhân
- Nhận xét, tuyên dương những HS vật,...
tìm được nhiều từ và đúng.
+ ‘Nhân’ có nghĩa là ‘lòng
Bài 3:Đặt câu với một từ ở bài thương người’ : nhân nghĩa,...
tập 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân 2 - 1 HS nêu yêu cầu
HS viết lên bảng. GV kết hợp hd -2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS

HSHN.
đặt 2 câu (1 câu với từ ở nhóm a
và 1 câu với từ ở nhóm b).
- Câu có chứa tiếng “nhân” có
nghĩa là“người” :
+ Nhân dân ta yêu nước nồng
HS đọc,
nàn.
viết chữ s,
+ Bố em là công nhân.
- Câu có chứa tiếng “nhân” có t, u, ư
nghĩa là“lòng thương người”:
+ Bà em rất nhân hậu.
+ Người Việt Nam ta giàu lòng
nhân ái
- Nhận xét, tuyên dương HS làm + Mẹ con bà nông dân rất nhân
bài tốt, có câu đặt hay.
đức.
Bài 4 : Giảm tải:
Lắng nghe
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- Hs trả lời
? Chốt nội dung bài học?
- Nhận xet tiờt hoc.
- Dn do HS
Ngày soạn : 14/ 9 / 2018
Ngày giảng : Thứ 4 - 19/ 9/ 2018
Tp đọc
Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu nợi dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa
chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. ( Trả lời được các CH trong SGK;
thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Trí: HS đọc 1 câu trong bài..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc diễn cảm, tranh minh họa ( SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp đọc
đoạn trích Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá HS
2. Bài mới: 30’
2.1: Giới thiệu bài:
- Giới thiệu tranh minh họa và ghi
tên bài.
2.2: Hướng dẫn HS luyện đọc và
tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Chia bài thành 4 đoạn, gọi 4 HS
nối tiếp đọc bài.

Hoạt động của học sinh

Hs Trí


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu Lắng nghe
- Lớp nhận xét

- Quan sát tranh minh họa và lắng
nghe GV giới thiệu bài.
Lắng nghe

- 4 HS nối tiếp đọc bài:
+ HS1: từ đầu ... người tiên đợ trì.
+ HS2: Mang theo...nghiêng soi.
- Chú ý sửa phát âm cho HS.
+ HS3: Đời cha...ơng cha của
mình.
+ HS4: Còn lại.
- Lụn đọc từ khó
- 1 HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc từ khó
- 4 HS nối tiếp đọc bài lần 2, kết
- Gọi HS đọc chú giải
hợp giải nghĩa từ ngoài chú giải.
- Gọi HS nối tiếp đọc bài lần 2, kết - 4 HS đọc nối tiếp lần 3.
hợp giải nghĩa từ ngoài chú giải.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3
- Luyện đọc nối tiếp theo cặp
-Cho HS luyện đọc nối tiếp theo cặp - 1 HS đọc toàn bài
- Gọi HS đọc toàn bài
- Lắng nghe
- Nêu giọng đọc, đọc mẫu.
HS đọc 1

b) Tìm hiểu bài:
- 2 HS nới tiếp đọc, lớp đọc thầm câu trong
- Gọi 2 HS nới tiếp đọc từ đầu đến - Vì trụn cổ nước nhà rất nhân bài.
đa mang.
hậu và có ý nghĩa sâu xa.
? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước + Vì trụn cổ đề cao những
nhà?
phẩm chất tớt đẹp của ơng cha ta:
cơng bằng, thơng minh, đợ lượng,
đa tình, đa mang...
- Ông cha ta đã trải qua bao nhiêu
? Em hiểu câu thơ vàng cơn nắng, mưa nắng, qua thời gian để đúc
trắng cơn mưa như thế nào?
rút những bài học kinh nghiệm
cho con cháu.
? Đoạn thơ này nói lên điều gì?
- Đoạn thơ ca ngợi truyện cổ đề
cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại lành.
và trả lời câu hỏi:
? Bài thơ gợi cho em nhớ đến - Bài thơ gợi cho em nhớ đến


những truyện cổ nào? Chi tiết nào truyện cổ: Tấm Cám, Đẽo cày
cho em biết điều đó?
giữa đường qua chi tiết: Thị thơm
thị giấu người thơm/ Đẽo cày
theo ý người ta...
? Bạn nào có thể hiểu ý nghĩa của - Truyện Tấm Cám: Thể hiện sự
hai truyện Tấm Cám, Đẽo cày giữa công bằng trong cuộc sống: người HS đọc,

đường?
hiền lành, chăm chỉ sẽ được giúp viết chữ v,
đỡ; kẻ tham lam, độc ác sẽ bị x, y
trừng phạt.
- Đẽo cày giữa đường: khuyên
người ta phải tự tin, giữ vũng lập
trường, khơng nên thấy ai nói gì
cũng làm theo.
- Mỗi HS nêu một câu chuyện;
? Em biết những truyện cổ nào thể + Sự tích hồ Ba Bể: ca ngợi mẹ
hiện lòng nhân hậu của người Việt con bà góa giàu lòng nhân ái sẽ
Nam? Nêu ý nghĩa của câu chuyện được đền đáp xứng đáng.
đó?
+ Nàng Tiên Ốc: ca ngợi nàng
tiên Ốc biết yêu thương, giúp đỡ
người yếu...
? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài - Hai dòng thơ cuối bài là lời ông
như thế nào?
cha răn dạy con cháu đời sau: hãy
sống nhân hậu, độ lượng, công
bằng, chăm chỉ, tự tin.
? Đoạn thơ cuối bài nói lên điều - Đoạn ći bài là những bài học
gì?
q của ông cha ta răn dạy con
cháu đời sau.
- Bài thơ: Ca ngợi truyện cổ của
? Bài thơ muốn nói lên điều gì?
nước ta vừa nhân hậu, thơng
minh vừa chứa đựng kinh
nghiệm quý báu của cha ông.

2.3: Luyện đọc diễn cảm và học
thuộc lịng bài thơ:
- Gọi 4 HS nới tiếp đọc bài và nêu
giọng đọc của bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn từ:
“Tôi yêu... nghiêng soi”
+ Đọc mẫu, yêu cầu HS lắng nghe
tìm chỗ nhấn giọng, ngắt nghỉ hơi.
+ Gọi HS đọc thể hiện lại
+ Cho HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc

- 4 HS nối tiếp đọc bài, lớp theo
dõi nêu giọng đọc của bài.

+ Lắng nghe, tìm chỗ nhấn giọng,
ngắt nghỉ hơi.
+ 2 HS đọc thể hiện lại
+ Luyện đọc theo cặp
+ 3-5 HS thi đọc diễn cảm
+ Nhận xét bạn đọc


tốt.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng
từng khổ thơ và cả bài thơ
- Gọi HS đọc thuộc từng khổ thơ
- Gọi HS đọc thuộc cả bài thơ

- Nhận xét, tuyên dương HS học
tḥc tớt bài thơ.
3. Củng cố, dặn dị: 5’
? Qua những câu chuyện cổ, ông
cha ta khuyên con cháu điều gì?
- Nhận xét tiết học

HS đọc 1
- Học thuộc lòng theo GV hướng câu thơ.
dẫn
- 4 HS nối tiếp đọc thuộc từng
khổ thơ
- 2 HS đọc thuộc cả bài thơ
Lắng nghe
- 2 HS nêu

Toán
Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Trí: HS đọc được các số 11, 12.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK:
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Hs Trí
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- 1 HS lên bảng làm, lớp theo
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 4
dõi để nhận xét bài làm của bạn. Lắng nghe
- Kiểm tra sách, vở của HS
123 589; 213 589; 312 589;...
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới: 30’
a.Giới thiệu bài:
Lắng nghe
- Nêu mục tiêu bài học
Lắng nghe
b. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp
nghìn:
? Hãy nêu tên các hàng đã học - HS nêu: Hàng đơn vị, hàng
theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ?
chục, hàng trăm, hàng nghìn, HS lắng
hàng chục nghìn, hàng trăm nghe
- Giảng: Các hàng này được xếp nghìn.
vào các lớp. Lớp đơn vị gồm ba - Lắng nghe
hàng là hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm
nghìn.
? Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là - Lớp đơn vị gồm ba hàng là
những hàng nào ?
hàng đơn vị, hàng chục, hàng
trăm.



? Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là - Lớp nghìn gồm ba hàng đó là
những hàng nào ?
hàng nghìn, hàng chục nghìn,
hàng trăm nghìn.
- Viết sớ 321 vào cợt số và yêu cầu - Ba trăm hai mươi mốt.
HS đọc.
- Gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: - HS viết số 1 vào cột đơn vị, số
hãy viết các chữ số của số 321 vào 2 vào cột chục, số 3 vào cột
các cột ghi hàng.
trăm.
- Thực hiện tương tự với các số: - Thực hiện theo GV hướng dẫn
654 000, 654 321.
? Nêu các chữ số ở các hàng của - HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng
số 321?
đơn vị, chữ số 2 ở hàng chục,
chữ số 3 ở hàng trăm.
? Nêu các chữ số ở các hàng của - Số 654 000 có chữ số 0 ở các
số 65 000?
hàng đơn vị, chục, trăm, chữ sớ
4 ở hàng nghìn, chữ sớ 5 ở hàng
chục nghìn, chữ sớ 6 ở hàng
trăm nghìn.
? Nêu các chữ số ở các hàng của -Số 654 321 có chữ số 1 ở hàng
số 654 321.
đơn vị, chữ số 2 ở hàng chục,
chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4 ở
hàng nghìn, chữ sớ 5 ở hàng
chục nghìn, chữ sớ 6 ở hàng
c. Luyện tập, thực hành:

trăm nghìn.
Bài 1: Viết theo mẫu:
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của - 1 HS nêu yêu cầu
các cột trong bảng số của bài tập.
-Bảng có các cột: Đọc số, viết
? Hãy đọc số ở dòng thứ nhất.
số, các lớp, hàng của sớ.
-HS đọc: Bớn mươi tám nghìn HS đọc
? Hãy viết sớ Bớn mươi tám nghìn mợt trăm mười chín.
11, 12
một trăm mười chín.
-1 HS lên bảng viết 48 119
? Nêu các chữ số ở các hàng của
số
-Số 48 119 có chữ số 9 ở hàng
48 119?
đơn vị, chữ số 1 ở hàng chục,
chữ số 1 ở hàng trăm, chữ sớ 8 ở
hàng nghìn, chữ sớ 4 ở hàng
? Sớ 48 119 có những chữ sớ hàng chục nghìn.
nào tḥc lớp nghìn ?
-Chữ sớ 4 hàng chục nghìn và 8
? Các chữ sớ còn lại tḥc lớp gì ? hàng nghìn tḥc lớp nghìn.
- u cầu HS làm tiếp bài tập.
- Lớp đơn vị.
- Gọi HS đọc bài
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào
- Nhận xét, chữa bài
vở.
Bài 2:(Giảm tải: làm 3 trong 5 - 2 HS đọc bài.

số)
a) Đọc các số sau và cho biết chữ


số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào,
lớp nào?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc bài
- GV nhận xét, chữa bài
? Trong số 46 307, chữ số 3 ở hàng
nào, lớp nào?
? Trong số 56 032, chữ số 3 ở hàng
nào, lớp nào?
b) Ghi giá trị của chữ số 7 trong
mỗi số ở bảng sau:
- Yêu cầu HS quan sát bảng và
cho biết:
? Dòng thứ nhất cho biết gì? Dòng
thứ hai cho biết gì?

-1 HS nêu yêu cầu.

- Cá nhân HS làm bài (làm 3
trong 5 số).
HS viết 11,
- 2 HS đọc bài, lớp nhận xét.
12
- Trong số 46 307 chữ số 3 ở
hàng trăm, lớp đơn vị.
- Trong số 56 032 chữ số 3 ở

hàng chục, lớp đơn vị
- 1 HS nêu yêu cầu
- Quan sát và trả lời câu hỏi
- Dòng thứ nhất nêu các số,
dòng thứ hai nêu giá trị của chữ
số 7 trong từng số ở dòng trên.
-Viết bảng số 38 753, yêu cầu HS - 1 HS đọc: ba mươi tám nghìn
đọc sớ
bảy trăm năm mươi ba.
? Trong sớ 38 753 chữ số 7 thuộc - Trong số 38 753 chữ số 7 thuộc
hàng nào, lớp nào?
hàng trăm, lớp đơn vị
? Vậy trong số 38 753 chữ số 7 có - Chữ số 7 có giá trị là 700
giá trị là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập
- Hoàn thành bài tập
- Gọi HS đọc bài làm
- 3 HS đọc bài làm
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng
- Yêu cầu HS làm bài sau đó đổi - 1 HS nêu yêu cầu
chéo vở kiểm tra cho nhau.
- HS làm, 2 HS ngồi gần đổi vở
kiểm tra.
52314 = 50000 + 2000+ 300+
10 +4...
- Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn. - Đọc và nhận xét bài làm của
- Nhận xét chữa bài
bạn
- 2 HS đọc và nhận xét bài bạn.

Bài 4: Viết số, biết số đó gồm
- 1 HS nêu yêu cầu
Lắng nghe
- Gọi HS đọc cho bạn viết, 1 HS - 1 HS đọc số, 1 HS viết , lớp
lên bảng viết các số
viết vào vở
a) 500 735
b) 300 402
- Nhận xét, chữa bài
...
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm
- 1 HS nêu yêu cầu
- Viết bảng số 823 573
? Lớp nghìn của sớ 823 573 gồm - 1 HS đọc sớ, lớp theo dõi
những chữ sớ nào?
- Lớp nghìn của số823 573 gồm
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập
các chữ số 8,2,3.


- Gọi HS đọc bài làm
- Nhận xét chữa bài
3. Củng cố- Dặn dị:
- Hệ thớng nợi dung bài học
- Nhận xét tiết học

- Làm bài cá nhân
a) Lớp nghìn của số 603 786
gồm các chữ số: 6,0,3

b)Lớp đơn vị của số 603 785
gồm các chữ số: 7,8,5
c) Lớp đơn vị của số 532 004
gồm các chữ số: 0, 0, 4

Khoa học
Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (Thịt, cá, trứng, tôm,
cua…)chất béo
( mỡ, dầu, bơ…)
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể ;
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A, D, E, K.
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Trí: HS vẽ , tơ màu vào tranh u thích.
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến
không khí , thức ăn , nước uống từ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 12 , 13 SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hs Trí
1. Bài cũ: 5’ Các chất dinh dưỡng
có trong thức ăn . Vai trò của chất
Lắng nghe
bột đường
Chất bột đường có vai trò như thế
nào ?

Nêu lại ghi nhớ bài học trước
Kể tên một số thức ăn có chứa chất
bột đường ?
2. Bài mới: 30’
Vai trò của chất đạm và chất béo .
a, Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở
Lắng nghe
bảng .
b, Hướng dẫn hs hoạt động
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của Hs thảo luận trả lời các câu
HS vẽ
chất đạm và chất béo .
hỏi :
tranh yêu
- GV yêu cầu các nhóm quan sát và + Nói tên những thức ăn giàu
thích
nêu tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm có trong hình .
đạm , chất béo trong hình SGK và + Kể tên các thức ăn chứa chất
tìm hiểu về vai trò của hai chất này đạm mà các em ăn hàng ngày .


ở mục “Bạn cần biết” .

+ Tại sao hàng ngày chúng ta
cần ăn thức ăn chứa nhiều chất
đạm ?
+ Nói tên những thức ăn giàu
chất béo có trong hình .
+ Kể tên các thức ăn chứa chất
béo mà các em ăn hàng ngày .

+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn
chứa nhiều chất béo ?

- Nhận xét , bổ sung nếu câu trả lời
của HS chưa hoàn chỉnh .
- Kết luận :
+ Chất đạm tham gia xây dựng và
đổi mới cơ thể : làm cơ thể lớn lên ,
thay thế những tế bào già bị hủy
hoại và tiêu mòn trong hoạt đợng
sớng . Vì vậy , chất đạm rất cần cho
sự phát triển của trẻ em .Chất đạm
có nhiều trong thịt , cá , trứng , sữa ,
đậu
+ Chất béo rất giàu năng lượng ,
giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A ,
D , E , K . Thức ăn giàu chất béo là Vài hs nhắc lại
dầu ăn , mỡ lợn , bơ , cá , hạt đậu …
* Hoạt động 2 : Xác định nguồn
gốc của các thức ăn chứa nhiều chất - Làm việc với Phiếu học tập :
đạm và chất béo .
Tên thức ăn Nguồn gốc
- Phát phiếu học tập cho mỗi HS .
Đậu nành
Thịt lợn
HS tô màu
Trứng
vào tranh
Thịt vịt
Cá

Đậu phụ
Tôm
Thịt bò
Đậu Hà Lan
Cua , ốc
Mỡ lợn
Lạc
Dầu ăn
Vừng
- Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều Dừa
chất đạm và chất béo đều có nguồn - Một sớ em trình bày kết quả
gớc từ đợng , thực vật .
làm việc với phiếu trước lớp .
3. Củng cố Dặn dò: 5’
- Nhận xét , bổ sung .
- Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ
chất dinh dưỡng .
- Nhận xét tiết học
Lắng nghe
- Dặn dò hs
Kể chuyện


Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: giúp HS:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ớc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn
nhau.
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Trí: HS nghe câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hs Trí
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện: Sự - 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện
tích hồ Ba Bể.
và nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét, đánh giá từng HS
2. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh hoạ và hỏi : - Tranh vẽ bà lão đang ơm mợt
Bức tranh vẽ cảnh gì ?
nàng tiên cạnh cái chum nước.
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
- Lắng nghe
b. Dạy bài mới:
b.1:Tìm hiểu câu chuyện
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ
- Lắng nghe
- Gọi HS đọc bài thơ.
- 3 HS nối tiếp đọc, 1HS đọc toàn
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và bài.
trả lời câu hỏi
? Bà lão nghèo làm gì để sống ?
- Bà kiếm sống bằng nghề mò cua
? Con Ốc bà bắt có gì lạ?
bắt ớc.

- Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, HS lắng
không giống như ốc khác.
nghe.
? Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ? - Thấy Ốc đẹp, bà thương không
muốn bán, thả vào chum nước.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và - Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã
trả lời câu hỏi: Từ khi có Ốc, bà được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được
lão thấy trong nhà có gì lạ?
cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối rau đã nhặt cỏ sạch.
và trả lời câu hỏi.
? Khi rình xem, bà lão thấy điều - Bà thấy mợt nàng tiên từ trong
gì kì lạ?
chum nước bước ra
? Khi đó, bà lão đã làm gì ?
- Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm
lấy nàng tiên.
? Câu chuyện kết thúc như thế - Bà lão và nàng tiên sống hạnh
nào ?
phúc bên nhau. Họ yêu thương
nhau như hai mẹ con.
b.2: Hướng dẫn kể chuyện


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×