Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

------T-TV5-KH-CU--I-HKII-20-21_L---C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.46 KB, 12 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
(phần đọc hiểu và hiến thức TV) – CUỐI KỲ II
NĂM HỌC : 2020 – 2021 – GV : Lê Thị Lộc

Mạch kiến
Số câu
thức,
và số
kĩ năng
điểm
Đọc hiểu văn
Số câu
bản:

Tìm được từ
trái nghĩa;
đặt được câu
ghép có cặp
quan hệ từ
biểu thị quan
hệ tăng tiến;
biết viết câu
hay, dùng từ
phù hợp
Xác định
được chủ
ngữ, vị ngữ,
trạng ngữ
trong câu;
biết các biện
pháp nghệ


thuật sử
dụng trong
bài

Mức 1
TNKQ

Mức 2
TL

TNKQ

Mức 3

TL

TNKQ

Mức 4

TL

TNKQ

Tổng

TL

TNKQ


TL

3

1

1

4

1

Câu số

1;2;3

4

8

1;2;3;4

8

Số điểm

1.5

0,5


1

2

1

Số câu

1

1

1

1

2

Câu số

5

7

9

5

7;9


0,5

1

1

0,5

Số điểm
2

Số câu

1

1

1

1

Câu số

6

10

6

10


0,5

1

0,5

1

Số điểm

Số câu
Tổng
Số điểm

3

2

1

1

2

1

6

4


1.5

1

1

0,5

2

1,0

3,0

4,0


Trường Tiểu học Hứa Tạo
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
Giám thị 1
Họ và tên học sinh:…………. Năm học: 2020-2021
………………………………. Mơn: Tốn
Giám thị 2
Lớp:…………………………. Thời gian: 40 phút
SBD:……….Phịng:………... Ngày kiểm tra:………………….
…………………………………………………………………………………………….
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1

Giám khảo 2

I. Kiểm tra đọc(10đ):
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3đ)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7đ)
Đọc thầm bài đọc dưới đây em hãy khoanh tròn vào phương án trả lời đúng trong các
câu: 1; 2; 3; 4; 5; 6.
Cái áo của ba
Tơi có một người bạn đồng hành q báu từ ngày tơi cịn là đứa bé 11 tuổi. Đó là chiếc
áo sơ mi vải Tơ Châu, dày mịn, màu cỏ úa.
Chiếc áo sờn vai của ba dưới bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thành cái áo xinh xinh, trơng
rất ốch của tơi. Những đường khâu đều đặn như khâu máy, thống nhìn qua khó mà biết
được đấy chỉ là một cái áo may tay. Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt
binh. Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dễ thương. Mẹ còn may cả cái cầu vai y hệt
như chiếc áo quân phục thật sự. Cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tơi. Khi cần, tơi có thể mở
khuy và xắn tay áo lên gọn gàng. Mặc áo vào, tơi có cảm giác như vịng tay ba mạnh mẽ và
yêu thương đang ôm lấy tôi, tôi như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba…Lúc tôi mặc
đến trường, các bạn và cô giáo đều gọi tôi là “chú bộ đội”. Có bạn hỏi: “Cậu có cái áo
thích thật! Mua ở đâu thế?” “Mẹ tớ may đấy!” - Tôi hãnh diện trả lời.
Ba đã hi sinh trong một lần đi tuần tra biên giới, chưa kịp thấy tôi chững chạc như một
anh lính tí hon trong cái áo mẹ chữa lại từ chiếc áo quân phục cũ của ba.
Mấy chục năm đã qua, chiếc áo còn nguyên như ngày nào mặc dù cuộc sống của chúng
tơi đã có nhiều thay đổi. Chiếc áo đã trở thành kỉ vật thiêng liêng của tơi và cả gia đình tơi.
Phạm Hải Lê Châu
Câu 1. Bạn nhỏ có được chiếc áo mới là do đâu? (0,5 đ) (M1)
A. Mẹ mua cho.
B. Mẹ may từ một mảnh vải cũ của bố để lại.
C. Mẹ sửa chiếc áo của bố để lại.
Câu 2. Chiếc áo của ba đã trở thành chiếc áo xinh xinh của bạn nhỏ vì: ( 0,5 đ) (M1)
A. Bạn nhỏ đã mặc vừa chiếc áo của ba.

B. Mẹ đã khéo chữa chiếc áo của ba vừa với bạn nhỏ.


C. Bạn nhỏ rất yêu ba nên thấy chiếc áo của ba cũng rất đẹp.
Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung bài đọc. (0,5đ) (M1)
A. Tả chiếc áo của ba mà mẹ đã khéo chữa vừa với bạn nhỏ.
B. Tình cảm của những người trong gia đình đối với người ba đã hi sinh.
C. Tả chiếc áo của ba mà mẹ đã khéo chữa vừa với bạn nhỏ. Tình cảm của những người
trong gia đình đối với người ba đã hi sinh.
Câu 4: Vì sao mặc áo vào bạn nhỏ cảm thấy ấm áp? (0.5 đ) (M2)
A. Vì bạn được mẹ may cho chiếc áo đẹp.
B. Vì cơ giáo và các bạn khen chiếc áo của bạn nhỏ rất đẹp.
C. Vì bạn nhỏ như cảm thấy có vịng tay ba mạnh mẽ và u thương đang ôm mình, bạn
như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba.
Câu 5: Từ trái nghĩa với từ “khéo” là:(0,5 đ)(M2)
A. đẹp
B. xấu
C. khéo
Câu 6: Biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong bài văn trên là gì? (0,5đ) (M3)
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Cả so sánh và nhân hóa
Câu 7: Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tăng tiến.(1đ)(M2)
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Theo em khi mặc chiếc áo của ba, bạn nhỏ có suy nghĩ gì về trách nhiệm của
mình ? (1đ) (M3)
Trả lời: ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Câu 9: Viết lại câu sau cho hay hơn: (1 đ)(M3)

Chúng ta phải biết ơn các liệt sĩ, vì họ đã chết cho đất nước được bình yên.
………………………………………………………………………………………………
Câu 10: Cho câu: Từ trên một bụi tre cuối nẻo của làng, vọng lại tiếng mấy con chim cu
gáy. (1đ)(M4)
- Trạng ngữ là: …………………………………………………………………………….
- Chủ ngữ là:.........................................................................................................................
- Vị ngữ là:.............................................................................................................................
II/ Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn: (10điểm )
1. Chính tả ( Nghe- viết) (2 điểm) - Thời gian: 15 – 20 phút
Bài viết: Tà áo dài Việt Nam (từ Từ những năm 30 …. đến thanh thoát hơn)
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................


..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2/ Tập làm văn: ( 8 điểm )
Tả một người mà em yêu quý.


BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT-LỚP 5
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK II
Năm học: 2020 - 2021
I. Kiểm tra đọc(10đ):

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3đ)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7đ)
Khoanh đúng mỗi câu: 1; 2; 3; 4; 5; 6 mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1- C;
Câu 2- B;
Câu 3- C;
Câu 4- C;
Câu 5- C;
Câu 6 - B
Câu 7: Đặt đúng câu ghép biểu thị quan hệ tăng tiến. (1điểm)
Câu 8: Noi gương ba để trở thành người chiến sĩ bảo vệ Tổ quốc. (1 điểm)
Câu 9: Viết lại câu đó thay từ chết bằng từ hi sinh (1đ)
Câu 10: Trạng ngữ: từ trên một bụi tre cuối nẻo của làng (0,25 đ)
Chủ ngữ: tiếng mấy con chim cu gáy (0,5 đ)
Vị ngữ: vọng lại (0,25 đ)
II/ Kiểm tra viết: 10 điểm
1/ Kiểm tra chính tả: ( 2 điểm)
- Bài viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ,... (1 điểm )
- Viết đúng chính tả, mắc khơng qúa 5 lỗi (1 điểm)
2/ Kiểm tra đoạn bài: (8 điểm)
Viết đúng đảm bảo bố cục: Mở bài : 1điểm; Thân bài: 4 điểm; Kết bài: 1 điểm.
- Chữ viết, không sai lỗi chính tả :0,5 điểm
- Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm
- Bài văn có ý sáng tạo :1 điểm


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MƠN TỐN LỚP 5 – CUỐI KỲ II
NĂM HỌC : 2020 – 2021 – GV : Lê Thị Lộc
Mạch kiến thức,
kĩ năng

Số thập phân và
các phép tính
với số thập
phân, Đại lượng
và đo đại lượng:
các đơn vị đo
diện tích., thời
gian
Giải tốn về
hình học

Tỉ số % và giải
bài tốn về tỉ số
phần trăm; bài
tốn liên quan
đến tìm hai số
khi biết tổng và
tỉ số của hai số
đó.
Giải tốn
chuyển động
đều.

Số câu
và số
điểm
Số câu
Câu số

Số điểm


Mức 1
TNKQ

TL

Mức 2

Mức 3

TNKQ

TL

3

1

1

1;2;6

3

1.5

0.5

TNKQ


Mức 4

TL

TNKQ

Tổng

TL

TNKQ

TL

1

4

2

7

8

1;2;6

7;8
;

2


1

2,0

3,0

Số câu

1

1

Câu số

4

4

Số điểm

1

1,0

Số câu

1

1


1

1

Câu số

5

10

5

10

1

1

1,0

1

Số điểm

1

Số câu
9


Câu số

Tổng
Số điểm

9
2

Số điểm
Số câu

1

2,0

3

3

1

2

1

6

4

1.5


2,5

2,0

3,0

1,0

4,0

6,0


Trường Tiểu học Hứa Tạo
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
Giám thị 1
Họ và tên học sinh:…………. Năm học: 2020-2021
………………………………. Mơn: Tiếng Việt
Giám thị 2
Lớp:…………………………. Thời gian: 40 phút
SBD:……….Phịng:………... Ngày kiểm tra:………………….
…………………………………………………………………………………………….
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1
Giám khảo 2

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: (0,5 điểm) .


25
viết dưới dạng số thập phân là: (M1)
100

A. 0,0025 ;
B. 0,025
;
C. 0,25
Câu 2: (0,5điểm) Số thập phân gồm 25 đơn vị, 3 phần nghìn viết là: (M1)
A. 25, 030
;
B. 25,003
;
C. 25,300
Câu 3: ( 0,5điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 54000 m2 = ……… ha (M2)
A. 5,4
;
B. 540
;
C. 54
Câu 4: (1 điểm) Một bục gỗ hình lập phương có cạnh 6 dm thì thể tích là: (M2)
A. 216
;
B. 216dm ;
C. 216dm3
Câu 5: (1 điểm) Một trường tiểu học có 280 học sinh trai và 350 học sinh gái. Hỏi số học
sinh trai bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh gái? (M2)
A. 28%
B. 35%

C . 80%
Câu 6:(0,5điểm) Khoảng thời gian từ 5 giờ kém 10 phút đến 5 giờ 30 phút là:(M1)
A. 40 phút
B. 20 phút
C. 10 phút
Câu 7: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) (M2)
a/ 605,16 + 247,64
b/ 362,95 – 77,28
c/ 36,14 x 4,2
d/ 82,5 giờ : 5
………………......
………………..
.........................
...............................
…………………..
…………….....
.........................
................................
…………………...
…………….....
.........................
.................................
…………………...
……………......
.........................
................................
...............................
..........................
.........................
................................

Câu 8: Tìm X: (1 điểm) (M3)
a/ 15 : x = 1,2
b/ x : 2,4 = 24,02 - 17,25
……………………………
………………………………
……………………………
………………………………
……………………………
………………………………
Câu 9. (2 điểm) Quãng đường AB dài 120 km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 44,5
km/giờ, cùng lúc đó một ơ tơ khác đi từ B đến A với vận tốc 35,5km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt
đầu đi, sau bao lâu hai ô tô gặp nhau? (M3)
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………...........
Câu 10: Tuổi của con gái bằng

1
1
tuổi mẹ, tuổi của con trai bằng tuổi mẹ. Tuổi của con
4
5

gái cộng với tuổi của con trai là 18 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi? (M4)

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................


BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MƠN TỐN 5 CUỐI KÌ II
Câu 1: (0,5 điểm) – đáp án C
Câu 2: (0,5 điểm) – đáp án B
Câu 3: (0,5 điểm) – đáp án C
Câu 4: (1 điểm) – đáp án A
Câu 5: (1 điểm) – đáp án C
Câu 6: (0,5điểm) – đáp án A
Câu 7: (2 điểm)
- Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính (0,5 điểm).
a. K/q: 852,80; b. K/q: 285,67 ; c. K/q: 251,788
Câu 8: (1 điểm) Tính đúng mỗi kết quả x (0,5 điểm)
a. x = 12,5;
b. x = 16,248
Câu 9: (2 điểm)
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
44,5 + 35,5 = 80 (km)
Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:
120 : 80 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ
( Sai đáp số, sai tên đơn vị trừ 0,25 điểm)

d/ K/q: 16,5 giờ


(1điểm)
(1điểm)

Câu 10: (1 điểm)
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và con trai là:
1
1
9
+ =
(tuổi của mẹ) (0,25đ)
4
5
20

Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như
thế. Vậy tuổi của mẹ là:
18 : 9 x 20 = 40 (tuổi) (0,75đ)
Đáp số: 40 tuổi
Học sinh có cách giải khác nhưng đúng kết quả như trên vẫn cho đủ số điểm.
(Sai đáp số, sai tên đơn vị trừ 0,25 điểm)


Trường Tiểu học Hứa Tạo
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
Giám thị 1
Họ và tên học sinh:…………. Năm học: 2020-2021
………………………………. Mơn: Khoa học
Giám thị 2
Lớp:…………………………. Thời gian: 40 phút
SBD:……….Phịng:………... Ngày kiểm tra:………………….

…………………………………………………………………………………………….
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1
Giám khảo 2

I. Trắc nghiệm (6đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: (1đ) Bộ phận nào khơng có ở hoa cái của thực vật?
A. Đầu nhụy B. Vòi nhụy C. Bao phấn D. Nỗn
Câu 2: (1đ) Ba phần chính của hạt là:
A. Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng
B. Chất dinh dưỡng, phôi, rễ mầm
C. Chất dinh dưỡng, vỏ hạt, mầm hạt D. Vỏ, mầm, lá mầm
Câu 3: (1đ) Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất là:
A. Điện
B. Mặt trời
C. Khí đốt tự nhiên
D. Gió
Câu 4: (1đ) Để đề phịng dịng điện q mạnh có thể gây cháy đường dây và cháy nhà,
người ta lắp thêm vào mạch điện cái gì?
A. Một cái quạt
B. Một bóng đèn điện
C. Một cầu chì
D. Một chng điện
Câu 5: (1đ) Hoa có chức năng gì đối với lồi thực vật có hoa?
A. Sinh sản.
B. Quang hợp.
C. Vận chuyển nhựa cây. D. Hút nước và chất khống.
Câu 6: (1đ) Điền các từ: góp phần, môi trường, thế giới, quốc gia vào chỗ chấm trong

các câu sau cho phù hợp.
Bảo vệ ………………………………… không phải là việc riêng của một
……………………… nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên
…………………………… . Mỗi chúng ta, tùy lứa tuổi, công việc và nơi sống đều có thể
……………………. bảo vệ mơi trường.

II. Tự luận: (4đ)


Câu 1: (1,5đ) Dung dịch là gì? Cho ví dụ.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
...........................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
...........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 2: (1,5đ) Gia đình em đã làm gì để tránh lãng phí điện?
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
...........................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
...........................................................................................................
Câu 3: (1 điểm) Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của muỗi
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..........................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
MÔN: KHOA HỌC LỚP 5
NĂM HỌC 2020-2021
Phần Trắc nghiệm
1-C 2-A 3-B 4-C 5-A
6 - Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gianào, một tổ chức nào.
Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. Mỗi chúng ta, tùy lứa tuổi, cơng việc
và nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ môi trường.
Phần Tự luận
Câu 1: (1,5 điểm)
- Dung dịch là hỗn hợp một hoặc vài chất này tan vào trong một chất kia và không
phân biệt được riêng từng chất. (1đ)
- Ví dụ: Nước chanh gồm chanh và đường tan vào trong nước. (0,5đ)
Câu 2: (1,5 điểm)Để tránh lãng phí điện, gia đình em chỉ dùng khi cần thiết, tắt hết các
bóng điện khi ra khỏi phịng; tiết kiệm khi đun nấu, sưởi, là quần áo; sử dụng bóng đèn tiết
kiệm điện,….
Câu 3: (1 điểm)
Chu trình sinh sản của muỗi:



×