Tải bản đầy đủ (.pdf) (187 trang)

Thiết kế chung cư cao cấp Đức Long thành phố Pleiku, Gia Lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.23 MB, 187 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DNG VÀ IN






ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG

Đề tài:





T.KHOA : TS. LU TRNG VN
GVHD : Th.S NG K MINH
SVTH : NGUYN MU NGHA
MSSV : 20460094


THÁNG 03 - 2011
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH

SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 1


LỜI CẢM ƠN


ef

Đồ án tốt nghiệp là môn học cuối cùng đánh dấu sự kết
thúc quá trình đào tạo ở Trường Đại Học, đồng thời mở ra trước
mắt chúng em một con đường mi để đi vào cuộc sống thực tế và
tương lai sau này. Quá trình làm đồ án không những giúp em thu
thập, tổng hợp lại những gì mình đã được học ở từng học kỳ mà
còn rèn luyện cho em khả năng tính toán và giải quyết các vấn
đề nhanh chóng chính xác.
Để làm được như vậy em xin gởi lời cảm ơn chân thành
nhất và lời chúc sức khỏe đến thầy Th.S. ng K Minh người
đã cung cấp tài liệu và đònh hướng cho em hoàn thành bài tập Đồ
án tốt nghiệp này cùng tất cả các thầy cô giáo bộ môn, Ban chủ
nhiệm Khoa Xây Dựng và Điện các bạn bè trong lớp đã giúp đỡ
cho em trong suốt thời gian học tập, đặc biệt là trong thời gian
thực hiện Đồ án tốt nghiệp này.
Đồ án tốt nghiệp là công trình đầu tay của mỗi sinh viên
chúng em. Mặc dù cố gắng hết sức nhưng vì kiến thức, kinh
nghiệm, thời gian thực hiện còn hạn chế nên Đồ án này sẽ có
nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ dẫn quý báu của Thầy
Cô để em hoàn thiện kiến thức kinh nghiệm của mình.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 02 /03 / 2011
Sinh viên thực hiện:


Nguyn Mu Ngha
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH

SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 2



Ngày nay với quá trình đô thò hoá ở các thành phố phát triển nhanh như vũ bão,
bên cạnh việc bộ mặt đô thò được thay đổi, đời sống vật chất được nâng cao,hàng loạt
công ty mọc lên kéo theo qũy đất thành phố ngày càng hạng hẹp, thiếu chổ ở vì thế
Chung Cư Đức Long ra đời. Chung cư Đức Long thuộc Khu Quy hoạch Đô thò Phường
Diên Hồng,Tp Pleiku,Tỉnh Gia Lai. Đây là một trong những chung cư cao cấp đầu tiên
được xây dựng ở Tp Pleiku.
Trong khuôn khổ luận văn này nhiệm vu chính ïđược đề ra là: đánh giá công năng, giải
pháp kiến trúc công trình, thiết kế chi tiết các bộ phận kết cấu của công trình, cuối cùng là
đưa ra các giải pháp nền móng và tính toán nền móng cho công trình. Trong thời gian ba
tháng thực hiện đồ án này em đã thực hiện được các vấn đề chính như sau:
1. Đánh giá công năng và các giải pháp kiến trúc công trình như: giải pháp thông
gió, chiếu sáng, giao thông ngang và đứng trong công trình,…
2. Phân tích hệ kết cấu làm việc của công trình và từ đó đưa ra phương án kết cấu
khả thi là: Phương án Hệ kết cấu khung không gian kết hợp vách cứng để áp dụng tính
toán thiết kế vào công trình. Bên cạnh đó,cũng tiến hành tính toán các bộ phận khác của
công trình như: cầu thang điển hình, hồ nước mái, sàn tầng điển hình, lõi cứng – vách
cứng và gió động trong công trình.
3. Cuối cùng là thống kê số liệu đòa chất công trình để qua đó đưa ra các phương án
nền móng cho công trình, có hai phương án được chọn là: Phương án móng cọc ép và
Phương án móng cọc khoan nhồi. Tiến hành tính toán chi tiết từng phương án móng và
đưa ra các so sánh để lựa chọn phương án sử dụng. Kết quả chọn Phương án móng cọc
khoan nhồi vì có khả năng chòu lực cao, ổn đònh và tính kinh tế khi áp dụng cho công
trình.
Với khối lượng thực hiện lớn nhưng thời gian có hạn, đồng thời kiến thức chuyên môn
chưa sâu nên khó tránh khỏi sai sót mong các Thầy cô thông cảm và tận tình chỉ dẫn giúp
em rút ra được các bài học kính nghiệm về sau.
Nguyn Mu Ngha
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH


SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 182
MỤC LỤC


PHẦN I: KIẾN TRÚC Trang 3

TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH Trang 3

A. Mục đích-yêu cầu của sự đầu tư 4
B. Đặc điểm khí hậu của Tp.Pleiku 4
C. Phân khu chức năng 5
D. Giải pháp kiến trúc 6
E. Giao thông công trình 6
F. Các giải pháp kỹ thuật khác 7


PHẦN II
: KẾT CẤU Trang 13

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ - ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU Trang 13

1.1. Phân tích & lựa chọn hệ chòu lực chính 13
1.2. Cơ sở tính toán 13
1.3. Đặc trưng vật liệu 14
1.3.1. Bê tông 14
1.3.2. Cốt thép 14

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 4 – 15 Trang 16


2.1. Mặt bằng hệ dầm sàn 16
2.2. Đánh số các ô sàn 16
2.3. Sơ bộ chọn bề dày sàn 17
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD:Th.S NG K MINH

SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV:20460094 Trang 183
2.4. Tính toán tải trọng tác dụng lên các ô sàn 18
2.5. Sơ đồ tính & xác đònh nội lực 21
2.6. Tính toán cốt thép sàn 26

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CẦU THANG Trang 31

3.1. Mặt bằng kích thước cầu thang 31
3.2. Cấu tạo cầu thang CT1 34
3.3. Tải trọng tác dụng lên bản thang 35
3.4. Sơ đồ tính và xác đònh nội lực 37
3.5. Tính toán cốt thép và kiểm tra hàm lượng 42

CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI Trang 44

4.1. Tính toán sơ bộ thể tích hồ nước mái 44
4.2. Kích thước hình học của hồ nước 45
4.3. Tính toán thiết kế từng bộ phận của hồ nước 45
4.3.1. Tính toán bản nắp 45
4.3.2. Tính toán dầm nắp 49
4.3.3. Tính toán bản thành 53
4.3.4. Tính toán bản đáy 56
4.3.5. Tính toán dầm đáy 60
4.4. Tính toán cột hồ nước 65


CHƯƠNG 5: TÍNH KHUNG KHÔNG GIAN Trang 67

5.1. Cơ sở lựa chọn phương án kết cấu 67
5.2. Các dạng sơ đồ khung 68
5.2.1. Sơ đồ dạng khung không gian 68
5.2.2. Sơ đồ khung ngang tính toán 69
5.3. Sơ độ chọn kích thước cột, dầm 69
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH

SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 184
TÍNH GIÓ ĐỘNG
5.4. Tải trọng gió 76
5.4.1 Xác đònh thành phần gió tỉnh 76
5.4.2 Xác đònh thành phần gió động 77

5.5. Tải trọng tác dụng lên khung 92
5.5.1 Tónh tải 92
5.5.2 Hoạt tải 94
5.5.3 Tải gió 95
5.6. Các trường hợp tải trọng 97
5.7. Tổ hợp nội lực 99
5.8. Cơ sở tính toán cốt thép các cấu kiện 101
5.9. Tính toán cốt thép cho dầm và cột 105

PHẦN III
: NỀN MÓNG Trang 114

PHẦN A : ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Trang 114

A.1. Cấu tạo đòa chất 114


PHẦN B : CÁC PHƯƠNG ÁN MÓNG Trang 122

B.1. Lựa chọn phương án 122

CHƯƠNG 6 : PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI Trang 124

6.1. Sơ lược về cọc khoan nhồi 124
6.2. Phân loại móng trong công trình 125
6.3. Tính toán thiết kế các chi tiết móng 127
6.3.1. Thiết kế cọc và chọn chiều sâu chôn móng 127
6.3.2. Tính toán móng M1 131
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD:Th.S NG K MINH

SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV:20460094 Trang 185
6.3.3. Tính toán móng M2 139
6.3.4. Tính toán móng M3 147

CHƯƠNG 7: PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP Trang 152

7.1. Sơ lược về phương án móng sử dụng 152
7.2. Phân loại móng trong công trình 153
7.3. Tính toán thiết kế các móng chi tiết 153
7.3.1. Thiết kế cọc và chọn chiều sâu chôn móng 153
7.3.2. Tính toán móng M1 161
7.3.3. Tính toán móng M2 169
7.3.4. Tính toán móng M3 175

CHƯƠNG 8: SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG Trang 180


8.1. Thống kê phương án móng cọc ép 180
8.2. Thống kê phương án móng cọc nhồi 181
8.3. So sánh hai phương án móng 183
8.4. Lựa chọn phương án móng 183








Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH
SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 3
PHẦN I:
KIẾN TRÚC
TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
Tên công trình:

CHUNG CƯ CAO CẤP ĐỨC LONG TOWER













Đòa điểm:

117 TRẦN PHÚ - PHƯỜNG DIÊN HỒNG - TP PLEIKU - TỈNH GIA LAI
Đơn vò đầu tư:
XÍ NGHIỆP TƯ DOANH ĐỨC LONG GIA LAI


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH
SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 4
A. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU CỦA SỰ ĐẦU TƯ:
Trong những năm gần đây, dân số phát triển nhanh nên nhu cầu mua đất xây dựng
nhà ngày càng nhiều trong khi đó quỹ đất của Thành Phố Pleiku thì có hạn, chính vì vậy
mà giá đất ngày càng leo thang khiến cho nhiều người dân không đủ khả năng mua đất
xây dựng nhà sinh sống đặc biệt là Cán bộ công nhân viên chức nhà nước và người có thu
nhập thấp. Để giải quyết vấn đề cấp thiết này giải pháp xây dựng các Chung cư cao tầng
và phát triển quy hoạch khu dân cư ra các phường, khu vực ngoại ô trung tâm Thành phố
là hợp lý nhất.
Bên cạnh đó, cùng với sự đi lên của nền kinh tế Thành phố và tình hình đầu tư của
nước ngoài vào thò trường ngày càng rộng mở, đã mở ra một triển vọng thật nhiều hứa hẹn
đối với việc đầu tư xây dựng các cao ốc dùng làm văn phòng làm việc, các khách sạn cao
tầng, các chung cư cao tầng… với chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt ngày
càng cao của mọi người dân.
Song song đó, sự xuất hiện của các nhà cao tầng cũng đã góp phần tích cực vào việc
phát triển ngành xây dựng thông qua việc tiếp thu và áp dụng các kỹ thuật hiện đại, công
nghệ mới trong tính toán, thi công và xử lý thực tế, các phương pháp thi công hiện đại của
nước ngoài…
Nhằm mục đích giải quyết các yêu cầu và mục đích trên, Cty Đức Long Gia Lai đã
nghiên cứu và xây dựng chung cư cao cấp Đức Long , là một khu chung cư hiện đại nhất

của Thành Phố Pleiku, đầy đủ tiện nghi, cảnh quan đẹp… thích hợp cho sinh sống, giải trí
và làm việc.Chung cư cao cấp Đức Long được thiết kế và thi công xây dựng với chất
lượng cao, đầy đủ tiện nghi để phục vụ cho một cộng đồng dân cư sống trong đó.
B. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU CỦA THÀNH PHỐ PLEIKU:
Cách Thành phố Hồ Chí Minh 542 km nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm
với các đặc trưng của vùng khí hậu Tây Nguyên được chia thành 2 mùa rõ rệt:
B.1. Mùa mưa
:
- Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Nhiệt độ trung bình: 22 -25
0
C.
- Nhiệt độ thấp nhất: 18
0
C.
- Lượng mưa trung bình: 2200 mm.
- Lượng mưa cao nhất: 2500mm (vùng tây trường sơn).
- Lượng mưa thấp nhất: 1200 mm (vùng đông trường sơn).
- Độ ẩm trung bình: 84.5%.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH
SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 5
- Độ ẩm cao nhất: 100%.
- Độ ẩm thấp nhất: 79%.
- Lượng bốc hơi trung bình: 28 mm/ngày.
- Lượng bốc hơi thấp nhất: 6.5 mm/ngày.
B.2. Mùa khô
:
- Từ tháng 11 đến tháng 4.
- Nhiệt độ trung bình: 25
0

C.
B.3. Hướng gió:

- Hướng gió Tây Nam và Đông Nam với tốc độ trung bình 2.15 m/s.
- Thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, ngoài ra còn có gió Đông
Bắc thổi nhẹ.
- Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên 4 giờ/ngày,
vào mùa khô là trên 8 giờ/ngày.
- Tần suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8 (34%), nhỏ
nhất là tháng 4 (14%). Tốc độ gió trung bình 1.4 – 1.6m/s. Hầu như không có gió bão, gió
giật và gió xoáy; nếu có xuất hiện thì thường xảy ra vào đầu và cuối mùa mưa (tháng 9).
- Thủy triều tương đối ổn đònh thường xảy ra hiện tương đột biến về dòng nước ở
các sông do mưa làm nước dâng
C. PHÂN KHU CHỨC NĂNG:
Công trình bao gồm 1 tầng hầm, 16 tầng lầu và 1 tầng mái:
- Tầng hầm: phục vụ việc để xe, thoát rác và lắp đặt các hệ thống kỹ thuật khác
của công trình.
- Tầng trệt: siêu thò phục vụ nhu cầu cho dân cư trong khu nhà và các khu vực
lân cận.
- Tầng 1: văn phòng quản lý, phòng sinh hoạt cộng đồng, giải trí,nhà trẻ mẫu
giáo.…
- Các tầng từ tầng 2 – 14: khu nhà ở cho các hộ dân cư gồm 4 loại căn hộ:
• Căn hộ loại A: có diện tích 79.73 m
2
.
• Căn hộ loại B: có diện tích 71.11 m
2
.
• Căn hộ loại C: có diện tích 62.12 m
2

.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH
SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 6
- Tầng 15 bố trí nhà hàng, càfê phục vụ dân cư trong các căn hộ và khu vực lân
cận
- Tầng kỹ thuật dành cho khu kỹ thuật thang máy
- Tầng mái bố trí hồ nước mái phục vụ sinh hoạt cho toàn công trình và hệ thống
chống sét.
D. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC:
Kiến trúc của công trình thuộc dạng khu nhà ở cao tầng với hình khối trụ vuông có
mặt bằng hình vuông thu nhỏ từ tầng 5 trở lên, đảm bảo các yêu cầu phù hợp về công
năng, đồng thời hài hoà về kiến trúc mỹ quan đô thò và các yêu cầu về độ an toàn, vệ sinh,
ánh sáng… Khu nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích sử dụng của các phòng, độ thông
thoáng, vệ sinh và an toàn khi sử dụng.
Diện tích mặt bằng xây dựng là 42.9m×29.7m (1274 m
2
), Xung quanh công trình
được bố trí vành đai cây xanh và công viên tạo sự thông thoáng cho công trình. Chiều cao
toàn bộ công trình là H = 58m.
Hình khối kiến trúc mang tính đơn giản phù hợp với môi trường xung quanh, mặt
đứng trang trí kết hợp giữa tường gạch sơn gai với khung kính màu phản quan, các ban
công được ốp gạch men Đồng Tâm, tầng 1 và tầng 2 được ốp hoàn toàn bằng đá granite tự
nhiên tạo đường nét hài hoà và sang trọng cho công trình.
Mặt bằng công trình ít thay đổi theo chiều cao tạo sự đơn giản trong kiến trúc. Biện
pháp lấy sáng tự nhiên cho khu vực hành lang và cầu thang là bố trí giếng trời. Các căn hộ
được bố trí nhiều cửa sổ và lam gió nên ánh sáng tràn ngập trong nhà tạo sự sảng khoái và
khỏe mạnh cho người ở.
E. GIAO THÔNG TRONG CÔNG TRÌNH:
E.1. Giao thông đứng:(cầu thang
)

Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống thang máy gồm có 3
thang và các cầu thang bộ hành nhằm liên hệ giao thông theo phương đứng và thoát hiểm
khi có sự cố: 1 thang bộ từ tầng hầm tới tầng 17 (thang CT1), 2 thang nội bộ cho khu vực
thương mại (thang CT2 từ tầng trệt lên tầng 1).
Phần diện tích cầu thang bộ được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát người nhanh, an
toàn khi có sự cố xảy ra. Cầu thang máy này được đặt ở vò trí trung tâm nhằm đảm bảo
khoảng cách gần nhất đến cầu thang từ mọi hướng để giải quyết việc đi lại hằng ngày cho
mọi người và khoảng cách an toàn để có thể thoát người nhanh nhất khi xảy ra sự cố.
E.2. Giao thông ngang:(hành lang
)
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH
SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 7
Giải pháp lưu thông theo phương ngang trong mỗi tầng là hệ thống sảnh hành lang
giữa bao quanh khu vực thang đứng nằm giữa mặt bằng tầng, đảm bảo lưu thông ngắn gọn,
tiện lợi đến từng căn hộ.
Bên cạnh đó, tòa nhà còn sử dụng hệ thống các giếng trời, tấm lam lấy sáng nhằm
thông gió, chiếu sáng cho từng tầng trong toàn bộ công trình.
F. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC:
F.1. Hệ thống điện
:
Công trình sử dụng điện được cung cấp từ hai nguồn: lưới điện Thành Phố Pleiku và
máy phát điện riêng có công suất 150KVA (kèm thêm 1 máy biến áp, tất cả được đặt
dưới tầng hầm để tránh gây tiếng ồn và độ rung làm ảnh hưởng sinh hoạt).
Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi
công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật luồn trong gen điện và đặt ngầm
trong tường phải bảo đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng
khi cần sữa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự
động từ 1A đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống
cháy nổ).
Mạng điện trong công trình được thiết kế với các tiêu chí như sau:

- An toàn : không đi qua khu vực ẩm ước như vệ sinh.
- Dễ dàng sữa chữa khi có hư hỏng cũng như dễ cắt điện khi có sự cố.
- Dễ dàng thi công.
F.2. Hệ thống cấp nước
:
Công trình sử dụng nguồn nước lấy từ hệ thống cấp nước Thành phố chứa vào bể
chứa ngầm sau đó bơm lên bể chứa nước mái (10.3m×3.2m×2m), từ đây sẽ phân phối đi
xuống các tầng của công trình theo các đường ống dẫn nước chính. Hệ thống bơm nước
trong công trình được thiết kế tự động hoàn toàn để đảm bảo nước trong bể mái luôn đủ để
cung cấp cho nhu cầu người dân và cứu hỏa.
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp gen nước. Hệ thống cấp
nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng
dọc theo khu vực giao thông đứng.
F.3. Hệ thống thoát nước
:
Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ thu nước chảy vào các ống thoát nước
mưa có đường kính φ =140mm đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH
SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 8
được bố trí đường ống riêng. Nước thải từ các buồng vệ sinh có riêng hệ thống ống dẫn để
đưa về bể xử lí nước thải rồi mới thải ra hệ thống thoát nước chung.
F.4. Thông gió – chiếu sáng
:
F.4.1. Chiếu sáng:

Các căn hộ, phòng làm việc, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều được
chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài và các giếng trời bố trí bên
trong công trình.
Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể cung cấp ánh
sáng được cho những chỗ cần ánh sáng.

Tóm lại, toàn bộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên (thông qua các
cửa sổ, vách kính phản quang ở các mặt của tòa nhà) và bằng điện. Ở tại các lối đi lên
xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng.
F.4.2. Thông gió:
Ở các tầng đều có cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên. Bên cạnh đó công trình còn
có các khoảng trống thông tầng nhằm tạo sự thông thoáng thêm cho tòa nhà. Ở tầng
thương mại và văn phòng sử dụng hệ thống thông thoáng nhân tạo bằng hệ thống máy
lạnh trung tâm, quạt hút, … Riêng tầng hầm có bố trí thêm các lam lấy gió và ánh sáng.
F.5. An toàn phòng cháy chữa cháy
:
Các thiết bò cứu hỏa và đường ống nước dành riêng cho chữa cháy đặt gần nơi dễ
xảy ra sự cố như hệ thống điện gần thang máy.
F.5.1. Hệ thống báo cháy:

Ở mỗi tầng đều được bố trí thiết bò chữa cháy (vòi chữa cháy dài khoảng 20m, bình
xòt CO
2
,…). Bồn chứa nước mái khi cần được huy động để tham gia chữa cháy. Ngoài ra ở
mỗi phòng đều có lắp đặt thiết bò báo cháy (báo nhiệt) tự động, thiết bò phát hiện báo
cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng. Ở nơi công cộng và mỗi tầng mạng lưới báo
cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy khi phát hiện được, phòng quản lí khi nhận tín hiệu
báo cháy ngay lập tức sẽ có các phương án ngăn chặn lây lan và chữa cháy.
F.5.2. Hệ thống cứu hỏa:
bằng hoá chất và bằng nước
Nước được trang bò từ bể nước tầng hầm, sử dụng máy bơm xăng lưu động. Trang bò
các bộ súng cứu hoả (ống và gai φ20 dài 25m, lăng phun φ13) đặt tại phòng trực, có 1 hoặc
2 vòi cứu hoả ở mỗi tầng tuỳ thuộc vào khoảng không ở mỗi tầng và ống nối được cài từ
tầng một đến vòi chữa cháy và các bảng thông báo cháy.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH
SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 9

Các vòi phun nước tự động được đặt ở tất cả các tầng theo khoảng cách 3m một cái
và được nối với các hệ thống chữa cháy và các thiết bò khác bao gồm bình chữa cháy khô
ở tất cả các tầng. Đèn báo cháy ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp ở tất cả các tầng.
Hoá chất: sử dụng một số lớn các bình cứu hoả hoá chất đặt tại các nơi có nguy cơ
cao và tiện lấy khi có sự cố (cửa ra vào kho, chân cầu thang mỗi tầng).
F.6. Hệ thống thoát rác:

Rác thải được tập trung từ các tầng thông qua kho thoát rác bố trí ở các tầng, chứa
gian rác được bố trí ở tầng hầm và sẽ có bộ phận đưa rác ra ngoài. Gian rác được thiết kế
kín đáo, xử lý kỹ lưỡng để tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm.
(Xem chi tiết cấu tạo kiến trúc công trình trong bản vẽ KT01, KT02, KT03, KT04, KT05)
Hình A : Mặt bằng tổng thể công trình
N
LỐI RA HẦM HẦM
LỐI VÀO HẦM
LỐI VÀO CĂN HỘ
VÀ NHÀ HÀNG
LỐI VÀO CĂN HỘ
Đ Ư Ờ N G Đ I N H T I Ê N H O À N G
Đ


Ư


Ơ
Ø


N



G








C


U
Ø








L


A



N








C


H


Í


N


H
11250
20F
20F
20F
20F
20F
20F
20F

20F
20F
2F
1F
2F
2F
2F
19F 19F
19F 19F
19F
19F19F
19F
LỐI XUỐNG
TẦNG HẦM
NHÀ XE
LỐI VÀO
LỐI VÀO SHOP
LỐI VÀO SHOP
LỐI VÀO SHOP LỐI VÀO SHOP LỐI VÀO SHOP
2F
2F





Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH
SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 10













Hình B: Mặt bằng tầng điển hình















Hình C: Mặt đứng trục A – G

50
50

MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH (TẦNG 5-15)
1100 200 1600 2850 1550 200 2800
15002001500
3200
200
1000
400
1000
250
20
0
0
2000
200
0
20
0
0
1800
1800
100 4200 1300100 1200 1000 1200 1200 200 2800 200 2800 200 1200 1200 1000 1200 1300 100 4200 100
100 4200 100 1300 1200 1000 1200 1200 200 2800 200 2800 200 1200 1200 1000 1200 1300 100 4200 100
29200
430059006200590043002600
G
F
E
D
C
B

A
5300
34650
1
4300
2
5900
3
6200
4
5
5900
6
4300
7
2750
8
TỶ LỆ: 1/100
ELEC.
T/D
FRESH AIR
FIRE
WATER
LPG
SẢNH THANG 107.51 m2
G
I
ẶT
P.NGỦ 2
P.TẮM

P.ĂN
G
I
ẶT
P.TẮM
P.BẾP
P.KHÁCH
P.NGỦ 1
P.BẾP
P.ĂN
LÔ GIA
P.KHÁCH
C1- 64.82m2
C2- 62.12m2
P.NGỦ 1 P.NGỦ 2
LÔ GIA
LÔ GIA
P.TẮM
A-79.73 m2
P.BẾP
P.TẮM
GIẶT
P.NGỦ 1
P.NGỦ 2
LÔ GIA
P.TẮM
P.BẾP
P.NGỦ 2
P.NGỦ 1
P.ĂN

G
I
ẶT
50
50
50
50
50
50
50 50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
P.NGỦ 1
P.NGỦ 2
GIẶT
P.TẮM
P.BẾP
P.ĂN
LÔ GIA
A-79.73 m2

P.TẮM
P.BẾP
P.TẮM
G
I
ẶT
P.NGỦ 2
P.NGỦ 1
P.KHÁCH
P.KHÁCHP.KHÁCH
P.KHÁCH
P.ĂN
P.ĂN
P.NGỦ 2
P.NGỦ 1
GIẶT
C2- 62.12m2
P.KHÁCH
LÔ GIA
P.BẾP
P.ĂN
P.TẮM
LÔ GIA
P.KHÁCH
C1- 64.82m2
P.NGỦ 1 P.NGỦ 2
GIẶT
P.TẮM
P.BẾP
P.ĂN

LÔ GIA
P.RÁC
B-71.11m2
B-71.11m2
266002600
26600 27505300
+42.350TẦNG 14
+45.500 TẦNG 15
F
GA
B C D E
MẶT ĐỨNG ĐƯỜNG TRẦN PHÚ
3850 3850 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3500 3500 25 00
58000
±0.000 TẦNG TRỆT
+3.850 TẦNG 2
+7.700 TẦNG 3
+10.850 TẦNG 4
+14.000 TẦNG 5
+17.150 TẦNG 6
+20.300 TẦNG 7
+23.450 TẦNG 8
+26.600 TẦNG 9
+29.750 TẦNG 10
+32.900 TẦNG 11
+36.050 TẦNG 12
+39.200 TẦNG 13
2600 4300 5900 6200 5900 4300
29200
TỶLỆ: 1/100

SHOPSIGN SHOPSIGN
SHOPSIGN
3450
+55.000 TẦNG MÁI
+58.000
HỒ NƯỚC MÁI
600 2400
+49.000 TẦNG 16
+52.500 TẦNG KỸ THUẬT
2325
DW3
DW1a
DW3
WL6WL5WL6WL8
WL9
WL18WL18WL18WL18WL18WL18
W7W7
DW5DW5
W7W7 WL14
WL13
WL14
W7W7
WL12 WL12
DW5 DW5
W7W7WL14
WL14
W7W7
WL12 WL12
DW5 DW5
W7W7WL14

WL14
W7W7
WL12 WL12
DW5 DW5
W7W7WL14
WL14
W7W7
WL12 WL12
DW5 DW5
W7W7WL14
WL14
W7W7
WL12 WL12
DW5 DW5
W7W7WL14
WL14
W7W7
WL12 WL12
DW5 DW5
W7W7WL14
WL14
W7W7
WL12 WL12
DW5 DW5
W7W7WL14
WL14
W7W7
WL12 WL12
DW5 DW5
W7W7WL14

WL14
W7W7
WL12 WL12
DW5 DW5
W7W7WL14
WL14
W7W7
WL12 WL12
DW5 DW5
W7W7WL14
WL14
W7W7W7W7WL14
WL14
W7W7W7W7WL14
FD7
FD8
DW6
DW6
FD8
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH
SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 11













Hình D: Mặt đứng trục 1 –8













Hình E: Mặt cắt A – A

200
800
4700
100
1200 600 11600
600
1300
900
500
3300
800

200
2300 600
200
800
3300 100 2600 600 4000 200 3200 200 4000 600 2200 300
3300
1000 2600
200
3200
100
800
100 3000
12000
3000 100
900
100
3100
400
1900 600
100
800
100
1300
200
200
1300
100
800
100
2300 600

3200
200
3100
100
800
100 3000 12000 3000
3100
200
200
2700
100 2800 200 4000
200
750
200
4000 200 2800
100
2700
200
2900
200 4000 200 3200 200 4000 200
12000
3500 2975 875 900 2950
2100
1050
2100
1050
2100
1050 10 50 1050 1050 1050
2100
1050 1050 1050 1050 1050

1400
1000
2500
3500
3850
900 2950
2100
1050
2100
1050
2100
1050
2100
1050
2100
1050
2100
1050
2100
1050
2100
1050
2100
1050
2100
1050
2100
1050
2100
1050

2100
1400 1000
2350
2600
1300
470 3850 3150 700 850 17 00 600
300
3700
11620
850 1700 1500 1700 1450 1700 1450 1700 1450 1700 1450 1700 1450 1700 1450 1700 1450 1700 14 50 1700 1 450 1700 1450 1700 1550 1700 1800
3500
3850
3850 2500 650
2500
650
2500 650 2500 650 2500 650 2500 650 2500 650 2500 650 2500 650 2500 650 2500 650 2500 650 2500 750
3750
8170
200
200
100
100
800
100
100
300
630
670
700
300

700
750
300
630
670
300
2100 2100 1 050 2100 2100 2100 2100 2100 2100 2100
TỶLỆ: 1/100
k
200
800
3300 500 2600 20 0 4000 200
3200
200
4000
200 2600 500
3300
1000 2300 400
200
+52.500 TẦNG KỸ THUẬT
600 2400
HỒ NƯỚC MÁI
Lỗ thăm (600x600)
+55.000 TẦNG MÁI
+58.000
DW5 DW5
DW5 DW5
W7
D4
D5

W7
D4
D5
W7
D4
D5
W7
D4
D5
D4
D7 D7
DW2
WL11
WL9
D4
D4
DW5 DW5
DW5
DW5
DW5 DW5
DW5 DW5
DW5 DW5
DW5 DW5
DW5 DW5
DW5 DW5
DW5 DW5
DW5 DW5
DW5 DW5
W7
D4

D5
W7
D4
D5
W7
D4
D5
W7
D4
D5
W7
D4
D5
W7
D4
D5
W7
D4
D5
W7
D4
D5
W7
D4
D5
W7
D4
D5
W7
D4

D5
DW6
D7a D7a
D4
W7
D5
D4
W7
D5
D5
D4
W7
W7
D4
D5
W7
D4
D5
W7
D4
D5
W7
D4
D5
W7
D4
D5
W7
D4
D5

W7
D4
D5
W7
D4
D5
DW6
3150 3150
+45.500 TA ÀNG 15
+49.000 TA ÀNG 16
3500 3850 3850 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3 150 3500 3500 2500
MẶT CẮT A - A
58000
±0.000 TẦNG TRỆT
-3.500 TẦNG HẦM
+3.850 TẦNG 2
+7.700 TẦNG 3
+10.850 TẦNG 4
+14.000 TẦNG 5
+17.150 TẦNG 6
+20.300 TẦNG 7
+23.450 TẦNG 8
+26.600 TẦNG 9
+29.750 TA ÀNG 10
+32.900 TA ÀNG 11
+36.050 TA ÀNG 12
+39.200 TA ÀNG 13
+42.350TA ÀNG 14
SHOP
SHOP

-0.470
-0.020
-3.500
KHO
KHO
D AC BFG E
NHÀ HÀNG
P. KỸ THUẬT
NHÀ HÀNG
4300 5900 6200 5900 4300 2600
29200
P.NGỦ BẾP P.NGỦ
BẾP
P.NGỦ BẾP P.NGỦ
BẾP
±0.000
KHO
P.NGỦ
BẾP P.NGỦ
BẾP
P.NGỦ BẾP P.NGỦ
BẾP
P.NGỦ BẾP P.NGỦ
BẾP
P.NGỦ BẾP P.NGỦ
BẾP
P.NGỦ BẾP P.NGỦ
BẾP
P.NGỦ BẾP P.NGỦ
BẾP

P.NGỦ BẾP P.NGỦ
BẾP
P.NGỦ BẾP P.NGỦ
BẾP
P.NGỦ BẾP P.NGỦ
BẾP
P.NGỦ BẾP P.NGỦ
BẾP
P.NGỦ BẾP P.NGỦ
BẾP
BÃI ĐẬU XEBÃI ĐẬU XE
SẢNH
SHOP
MẶT ĐỨNG ĐƯỜNG ĐINH TIÊN HOÀNG
5
4321
8
76
3850 3850 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3500 3500 2500
58000
±0.000 TẦNG TRỆT
+3.850 TẦNG 2
+7.700 TẦNG 3
+10.850 TẦNG 4
+14.000 TẦNG 5
+17.150 TẦNG 6
+20.300 TẦNG 7
+23.450 TẦNG 8
+26.600 TẦNG 9
+29.750 TẦNG 10

+32.900 TẦNG 11
+36.050 TẦNG 12
+39.200 TẦNG 13
+42.350TẦNG 14
+45.500 TẦNG 15
5300 4300 5900 6200 5900 4300 2750
34650
SHOPSIGN SHOPSIGN
SHOPSIGN
RD1
WL1 WL1 WL1
W2 W2 W2
DW2
DW4 DW2
FD1
WL8
FD4
WL11WL10
WL11
WL18WL18WL18WL18WL18WL18
WL14W7W7
DW5DW5
W7WL14
WL12 WL12
DW5 DW5
W7
WL14
W7W7W7WL14 W7
WL12 WL12
DW5 DW5

WL14
W7W7
W7WL14 W7
WL12 WL12
DW5 DW5
WL14
W7W7W7WL14 W7
WL12 WL12
DW5 DW5
WL14
W7W7W7WL14 W7
WL12 WL12
DW5 DW5
WL14
W7W7W7WL14 W7
WL12 WL12
DW5 DW5
WL14
W7W7W7WL14 W7
WL12 WL12
DW5 DW5
WL14
W7W7W7WL14 W7
WL12 WL12
DW5 DW5
WL14
W7W7W7WL14 W7
WL12 WL12
DW5 DW5
WL14

W7W7W7WL14 W7
WL12 WL12
DW5 DW5
WL14
W7W7W7WL14 W7
WL14
W7W7W7WL14 W7
W7WL14 W7
WL14
W7W7
FD7
FD8
DW6DW6
FD8
+49.000 TẦNG 16
+52.500 TẦNG KỸ THUẬT
TỶLỆ: 1/200
600 2400
HỒ NƯỚC MÁI
+55.000 TẦNG MÁI
+58.000
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH
SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 12




























Hình F: Mặt cắt B – B



NHÀ HÀNG
P.KHÁCHP.ĂN
P.KHÁCHP.ĂN
P.KHÁCHP.ĂN
P.KHÁCHP.ĂN
P.KHÁCHP.ĂN

P.KHÁCHP.ĂN
P.KHÁCHP.ĂN
P.KHÁCHP.ĂN
P.KHÁCHP.ĂN
P.KHÁCHP.ĂN
P.KHÁCHP.ĂN
P.KHÁCHP.ĂN
P.KHÁCH
P.ĂN
BÃI ĐẬU XE
BÃI ĐẬU XE
P.ĂNP.KHÁCH
P.ĂNP.KHÁCH
P.ĂNP.KHÁCH
P.ĂNP.KHÁCH
P.ĂNP.KHÁCH
P.ĂNP.KHÁCH
P.ĂNP.KHÁCH
P.ĂNP.KHÁCH
P.ĂNP.KHÁCH
P.ĂNP.KHÁCH
P.ĂNP.KHÁCH
P.ĂNP.KHÁCH
P.ĂNP.KHÁCH
RAMP XUỐNG HẦM
P. KỸ THUẬT
5
4
3
21

8
76
±0.000 TẦNG TRỆT
-3.500 TẦNG HẦM
+3.850 TẦNG 2
+7.700 TẦNG 3
+10.850 TẦNG 4
+14.000 TẦNG 5
+17.150 TẦNG 6
+20.300 TẦNG 7
+23.450 TẦNG 8
+26.600 TẦNG 9
+29.750 TẦNG 10
+32.900 TẦNG 11
+36.050 TẦNG 12
+39.200 TẦNG 13
+42.350TẦNG 14
+45.500 TẦNG 15
58000
5300 4300 5900 6200 5900 4300 2750
34650
BF
3500 3850 3850 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3150 3 150 3150 3150 3150 3150 3500 3500 2500
PHÒNG QUẢN LÝ
±0.000
-0.020
-0.470
SẢNH CHÍNH
-3.500
-0.470

HẦM PHÂN
P.BẢO VỆ
-0.300
SHOP
NHÀ TRẺ MẪU GIÁO
MẶT CẮT B - B
TỶLỆ: 1/100
k
200 2850 200 1350 2700 300 5600 200 1600 2150 600
200
800
2850
300
2400
200
625 1600 625
200
1350 2700 300 2600 500 4300 2450 300
600 700
200
2500 900
50
2600
800 1300 2900
100
800
550
700
550
100

800
100
2800 200
700
600 1550 600
550
700
200
2500
50
900
50
2600 800 1300 10300
100
800
550
700
550
100
800
100
2800 200
700
550
50
50
150
400
550
400 3400

50
900
50
2600 800 1300 2600
100
800
550
700
550
100
800
100
3700 400
400
650
2450
1000
300 4500
2800
300
650
400
9500
7800
250
600
600
10500
1370
3200

1050 2100 1050 2100 1050 2100 1050 2100 1050 2100 105 0 2100 105 0 2100 1050 2100 1050 2100 1050
2100
1050 2100 1050 2100 1400
4550
4700
1000
1200
2950
1000 2850
1400 1750 1400 17501370 2400 1550 2300 1400 1750 1400 1750 1400 1750 1400 1750 1400 1750 1400 1750 1400 1750 1400 1750 1400 1700 600 1100 2050 3500 1300
3500 2500 1350
3850
900 1200 1050 900 1200 1050
200 1550 600
2150
2150
470 3400 450 3150 1550 1700 550
350
11150
4100
1200
2600
1100 1750
200
4050
300
200
1000
400
1000

250
200
200
1000
400
1000
250
200 4350
3500 1000
3350
300
1050
6400
200
900 1100 90 0
300
900 1150
4350
50
380
3270
200 5100
200
800 3600 200 4300 300 2400 300 2750 200
1350
1200 1500
300
2600 500 3300 1000 255 0 200
200
800

1200 2100 4550 250
300
2400
KITCHEN
-3.500
±0.000
8800
41004700
Lỗ th ăm (600 x600)
10300
300 3004750 200 4750
600 2400
+58.000
HỒ NƯỚC MÁI
HỒ NƯỚC MÁI
+49.000 TẦNG 16
+52.500 TẦNG KỸ THUẬT
+55.000 TẦNG MÁI
WL17
D3b
D3a
D3a
D3a
D3a
D3a
D3a
D3a
D3a
D3a
D3a

D3a
D3a
D3a
D3a
D3a
D3a
D3a
D3b
D2
D3D3
D3D3
D3D3
D3D3
D3D3
D3D3
D3D3
D3D3
D3D3
D3D3
D3D3
D3D3
D3D3
DW3
WL5
WL7
DW5
D5D5
WL12
DW5
D5D5

WL12
DW5
D5D5
WL12
DW5
D5D5
WL12
DW5
D5D5
WL12
DW5
D5D5
WL12
DW5
D5D5
WL12
DW5
D5D5
WL12
DW5
D5D5
WL12
DW5
D5D5
WL12
DW5
D5D5
D5D5
D5D5
FD7

FD8
D2
D4 D4 D4
W4
WL12
DW5
D4
D5
WL12
DW5
D4
D5
WL12
DW5
D4
D5
WL12
DW5
D4
D5
WL12
DW5
D4
D5
WL12
DW5
D4
D5
WL12
DW5

D4 D5
WL12
DW5
D4 D5
WL12
DW5
D4 D5
WL12
DW5
D4
D5
WL12
DW5
D4
D5
D4
D5
D4
D5
D4a
FD8
FD7
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH
SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 13
PHẦN II:
KẾT CẤU
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ THIẾT KẾ - ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU


1.1. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN HỆ CHỊU LỰC CHÍNH
:
+ Do diện tích đất xây dựng là 34.65m×29.3m (1012 m
2
)
nên tỉ số
34.65
1.19 1.5
29.3
L
B
==<⇒
độ cứng khung ngang và khung dọc chênh lệch không
nhiều. Với chiều cao nhà H=58m ta phải tính gió động vì vậy bố trí thêm vách cứng để
chống xoắn.
+ Vậy nên ta chọn hệ chòu lực chính của công trình là khung không gian kết hợp
vách cứng ( hệ thống cột - dầm làm việc theo 2 phương ) với:
+Sơ đồ tính là trục của dầm và cột;
+Liên kết giữa dầm – cột được xem là nút cứng;
+Liên kết giữa cột – móng là liên kết ngàm;
1.2. CƠ SỞ TÍNH TOÁN
:
+ Các tính toán thiết kế cho công trình đều dựa vào Hệ thống Tiêu chuẩn Việt Nam và
các Tiêu chuẩn ngành sau:
+TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
+TCXD 229 – 1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo
TCVN 2737 – 1995;
+TCVN 5574 – 1991: Kết cấu bêtông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế
+TCVN 356 – 2005: Kết cấu bêtông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế
+TCXD 198 – 1998: Nhà cao tầng – Thiết kế cấu tạo bêtông cốt thép toàn

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH
SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 14
khối;
+TCXD 205 – 1998: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế;
+TCXD 195 – 1997: Nhà cao tầng – Thiết kế cọc khoan nhồi.
1.3. ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU
:
Để có sự thống nhất trong toàn bộ công trình và đơn giản trong quá trình thi công ta
thống nhất sử dụng duy nhất một loại vật liệu (bêtông, cốt thép) cho toàn bộ công trình.
Cụ thể ta chọn vật liệu có các chỉ tiêu như sau:
1.3.1. Bêtông:

Chọn bêtông B25 có các chỉ tiêu:
+Cấp độ bền chòu nén tính toán:

2
1.45 kN/cm
n
R =
;
+ Cấp độ bền chòu kéo tính toán:

2
0.105 kN/cm
k
R =
+Mô đun đàn hồi:

2
3000 kN/cm

b
E = .
1.3.2. Cốt thép:

Để làm cốt dọc chòu lực cho các dầm và cột nên ưu tiên dùng cốt thép CIII và CII
Cốt thép có
φ > 10 dùng thép C-III có:
+Cường độ chòu nén, kéo tính toán:

'2
34 kN/cm
aa
RR==
;
+Cường độ tính cốt ngang:

2
27 kN/cm
ad
R =
;
+Mô đun đàn hồi:

2
20000 kN/cm
a
E =
.
Cốt thép có φ ≤ 10 dùng thép C-I có:
+Cường độ chòu nén, kéo tính toán:


'2
20 kN/cm
aa
RR==
;
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH
SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 15
+Cường độ tính cốt ngang:

2
16 kN/cm
ad
R =
;
+Mô đun đàn hồi:

2
21000 kN/cm
a
E =





























Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH
SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 16
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 4 -TẦNG 15

2.1. MẶT BẰNG HỆ DẦM SÀN
:
+ Do sơ đồ bố trí kiến trúc các tầng từ tầng 4 đến tầng 14 tương tự nhau nên chọn
sàn tầng 4 làm đại diện để tính toán và bố trí cốt thép xem như đây là sàn tầng điển hình.

2.2. ĐÁNH SỐ CÁC Ô SÀN

:
+ Từ mặt bằng sàn tầng điển hình sau khi đã bố trí hệ dầm chính và dầm phụ chòu
lực từ đó ta có được các loại ô bản sàn như sau:
+Ô số 1: có kích thước 3.1m×3.6m.
+Ô số 2: có kích thước 4.4m×5.9m.
+Ô số 3: có kích thước
2.25 2.25
2
mm
×
quy ra diện tích hình chữ nhật tương
đương 1.5m×1.7m
+Ô số 4: có kích thước 3.1m×5.9m.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH
SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 17
+Ô số 5: có kích thước 1.1m×3.1m.
+Ô số 6: có kích thước 2.8m×3.15m.
+Ô số 7: có kích thước 2.8m×4.85m.
+Ô số 8: có kích thước 3.1m×4.85m.
+Ô số 9: có kích thước 1.3m×1.7m.
+Ô số 10: có kích thước 3.1m×3.1m.
+Ô số 11: có kích thước 1.6m×2.65m.
+Ô số 12: có kích thước 3m×4.2m.
+Ô số 13: có kích thước 1.7m×2.8m.
+Ô số 14: có kích thước 3.4m×6.2m.
+Ô số 15: có kích thước 0.85m×2.9m.
+Ô sô 16: có kích thước 1.3m×1.45m
2.3. SƠ BỘ CHỌN BỀ DÀY SÀN
:
2.3.1. Xác đònh sơ bộ chiều dày bản sàn

:
+ Việc chọn chiều dày bản sàn có ý nghóa quan trọng vì khi chỉ cần thay đổi h
b
một
vài centimet thì khối lượng bêtông của toàn sàn sẽ thay đổi rất đáng kể. Chọn chiều dày
sàn phụ thuộc vào nhòp và tải trọng tác dụng, có thể sơ bộ xác đònh chiều dày h
b
như sau:

11
11
40 45
D
hL L
b
m

==÷



Do trong mặt bằng sàn tầng điển hình, sàn chủ yếu làm việc theo hai phương dạng
bản kê 4 cạnh
(
)
2
21
LL≤
, vì vậy các hệ số chọn như sau:
- 1D = .2

-
45m =
(bản kê bốn cạnh)
-
1
4.4Lm= ( chọn L
1
có giá trò lớn nhất)

1
1.2 4.4 0.117
45
hm
b
⇒=×× =
⇒ chọn 0.12 12hmmm
b
== để tính toán.


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH
SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 18
2.3.2. Xác đònh sơ bộ kích thước các dầm:
Theo công thức kinh nghiệm
max
1
(8 20)
hL
d


÷
;
1
(2 4)
d
bh
d
=
÷

Xét nhòp dầm lớn nhất L= 5.9m ⇒ chọn sơ bộ - Dầm chính (400mm×600mm);
- Dầm phụ (250mm×450mm);
2.4. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÁC Ô SÀN
:
2.4.1. Tónh tải tác dụng lên các ô sàn
:
+ Các phòng chức năng: khu vực sảnh - hành lang, phòng khách, phòng ngủ, bếp,…
Bảng2 .1: Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn phòng chức năng
Các lớp cấu tạo sàn
Dày
(m)
Dung trọng
γ

(kN/m
3
)
Hệ số
vượt tải
n

Tải tính toán
tt
g
(kN/m
2
)
Gạch granite 0.01 20 1.2 0.24
Lớp vữa lót 0.03 18 1.1 0.594
Bản sàn 0.12 25 1.1 3.3
Lớp vữa trát 0.015 18 1.1 0.297
Tải treo đường ống thiết bò KT 0.50(KN/m
2
) 1.3 0.65
Tổng cộng


5.081
+ Phòng vệ sinh:
Bảng 2.2: Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn vệ sinh
Các lớp cấu tạo sàn
Dày
(m)
Dung trọng
γ

(kN/m
3
)
Hệ số
vượt tải

Tải tính toán
(kN/m
2
)
Gạch Ceramic nhám 0.02 20 1.2 0.48
Lớp vữa lót 0.03 18 1.1 0.594
Lớp chống thấm 0.05 (KN/m
2
) 1.2 0.06
Bản sàn 0.12 25 1.1 3.3
Lớp vữa XM trát trần 0.015 18 1.1 0.297
Tải treo đường ống thiết bò KT 0.50(KN/m
2
) 1.3 0.65
Lớp xà bần 0.2 18 1.1 3.96
Tổng cộng


9.341
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH
SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 19
+ Trọng lượng tường ngăn xây trực tiếp lên sàn được quy về tải phân bố đều:
Các vách ngăn là tường gạch ống dày 100mm : g
tt
t
= 1.8 (kN/m
2
)
Các vách ngăn là tường gạch ống dày 200mm : g
tt

t
= 3.3 (kN/m
2
)
Tải trọng của tường được qui về tải phân bố đều theo diện tích ô sàn. Tùy thuộc vào chiều
dài tường và chiều cao tầng nhà (3.15m), ta quy về tải phân bố đều trên sàn như sau
12
12
(1.8 3.3 )
1.3 3.15
tt
t
LL
g
LL
+
=× ×

Bảng 2.3: Trọng lượng tường ngăn quy về tải phân bố
L
t
100
(m) L
t
200
(m)


Ô bản L
1

(m) L
2
(m) h
t
(m)
Tường 100mm Tường200mm
g
t
(kN/m
2
)
1 3.10 3.60 3.15 0.00 0.00 0.00
2 4.40 5.90 3.15 9.80 0.70


3.15
3 1.50 1.70 3.15 0.00 1.20 6.36
4 3.10 5.90 3.15 6.30 6.15 7.08
5 1.10 3.10 3.15 0.00 0.00 0.00
6 2.80 3.15 3.15 5.00 0.00 4.18
7 2.80 4.85 3.15 4.90 2.80 5.45
8 3.10 4.85 3.15 0.00 0.00 0.00
9 1.30 1.40 3.15 0.00 0.00 0.00
10 3.10 3.10 3.15 0.00 0.00 0.00
11 1.60 2.65 3.15 0.00 0.00 0.00
12 3.00 4.20 3.15 0.00 0.00 0.00
13 1.70 2.80 3.15 0.00 0.00 0.00
14 3.40 6.20 3.15 0.00 0.00 0.00
15 0.85 2.90 3.15 2.25 0.00 6.73
16 1.00 1.30 3.15 0.00 0.00 0.00

2.4.2. Hoạt tải tác dụng lên các ô sàn:
+ Dựa theo tài liệu TCVN 2737 – 1995
Dựa vào chức năng của từng loại phòng trong công trình ta tra Bảng 3 trong TCVN
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư, Khoá 2006 GVHD: Th.S NG K MINH
SVTH: NGUYN MU NGHA MSSV: 20460094 Trang 20
2737 – 1995 ta được hoạt tải tác dụng lên các ô sàn như sau:


Bảng 2.4: Hoạt tải tác dụng lên các ô bản
STT Loại sàn
tc
p
(kN/m
2
)
n
tt
p
(kN/m
2
)
1 Garage tầng hầm 5 1.2 6
2 Siêu thò, cửa hàng 4 1.2 4.8
3 Phòng vệ sinh ở tầng 1 và tầng 2 2 1.2 2.4
4
Phòng khách, phòng ngủ, phòng ăn, vệ
sinh căn hộ
1.5 1.2 1.8
5 Sảnh, hành lang 3 1.2 3.6
6 Phòng kỹ thuật điện 7.5 1.2 9

7 Kho 4.8 1.2 5.76
8 Ban công 4 1.2 4.8
Do khi số tầng nhà càng tăng lên, xác suất xuất hiện đồng thời tải trọng sử dụng ở các
tầng càng giảm, nên khi thiết kế các kết cấu thẳng đứng của nhà cao tầng người ta sử
dụng hệ số giảm tải. Trong TCXD 198 – 1997 hệ số giảm tải được quy đònh như sau:
+ Khi diện tích sàn
2
1
36 mAA≥= (Theo điều 4.3.4.2 TCVN 2737 – 1995):
-
1
1
0.5
0.5
/
A
A
η
=+
+ Khi diện tích sàn
2
12
36 9 mAAA=>≥=
(Theo điều 4.3.4.2 TCVN 2737 – 1995):
-
2
2
0.6
0.4
/

A
A
η
=+
2.4.3. Tổng tải trọng tác dụng lên các ô sàn:

+ Tổng tải trọng tác dụng lên từng ô bản xác đònh theo công thức sau:
-
tt tt
qg p=+




×