Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

ĐẦU NỐI ỐNG REN BẰNG THÉP KHÔNG GỈ DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨMStainless steel threaded couplings for the food industry

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.12 KB, 20 trang )

Công ty luật Minh Khuê

www.luatminhkhue.vn
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9836:2013
ISO 2853:1993

ĐẦU NỐI ỐNG REN BẰNG THÉP KHÔNG GỈ DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Stainless steel threaded couplings for the food industry
Lời nói đầu
TCVN 9836:2013 hồn tồn tương với ISO 2853:1993.
TCVN 9836:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng
đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
ĐẦU NỐI ỐNG REN BẰNG THÉP KHÔNG GỈ DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Stainless steel threaded couplings for the food industry
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định kích thước, dung sai, độ nhám bề mặt, vật liệu, lắp ghép và yêu cầu vệ sinh
cho:
a) Các chi tiết bị bao kiểu hàn và kiểu giãn nở, bạc lót;
b) Đai ốc và vịng đệm.
trong đầu nối ống ren bằng thép khơng gỉ dùng trong công nghiệp thực phẩm.
Các chi tiết bị bao và bạc lót trong đầu nối ren bằng thép khơng gỉ dùng trong công nghiệp thực phẩm
sử dụng cho ống thép không gỉ theo quy định trong TCVN 9833 (ISO 2037).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm
cơng bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm cơng bố, áp dụng phiên bản mới
nhất kể cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 256-1(ISO 6506-1), Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Brinell - Phần 1: Phương pháp thử.
TCVN 257-1 (ISO 6508-1), Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Rockwell - Phần 1: Phương pháp thử
(thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T).


TCVN 258-1 (ISO 6507-1), Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vicker - Phần 1: Phương pháp thử.
TCVN 9810 (ISO 48), Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng (trong khoảng 10 IRHD và
100 IRHD).
TCVN 9833:2013 (ISO 2037:1992), Ống thép không gỉ dùng trong công nghiệp thực phẩm.
ISO 286-2:1988, ISO system of limits and fits - Part 2: Tables of standard tolerance grades and limit
deviations for holes and shafts (Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép - Phần 2: Bảng các cấp chính
xác và sai lệch giới hạn của lỗ và trục).
ISO 9327-1:1999 1), Steel forgings and rolled or forged bars for pressure purposes - Technical delivery
conditions - Part 1: General requirements ( Thép rèn và thanh cán hoặc rèn cho mục đích chịu áp lực
- Điều kiện kỹ thuật cung cấp - Phần 1: Yêu cầu chung).
3. Ký

hiệu

A

Dung sai cho phép của ren chi tiết bị bao.

B1

Đường kính trong của vành đỡ.

B2

Đường kính ngồi của vành đỡ.

C1

Đường kính đầu ống của chi tiết bị bao và bạc lót kiểu giãn nở.


1)

Thay thế ISO 2604-1:1975

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Công ty luật Minh Khuê

www.luatminhkhue.vn

A

Dung sai cho phép của ren chi tiết bị bao.

C2

Đường kính đầu ống của chi tiết bị bao và bạc lót kiểu hàn.

C3

Đường kính trong của đai ốc sáu cạnh hoặc đai ốc trịn.

C4

Đường kính trong của vịng đệm.

C5

Đường kính trong của chi tiết bị bao và bạc lót kiểu giãn nở.


C6

Đường kính trong của chi tiết bị bao và bạc lót kiểu hàn.

C7

Đường kính ngồi của bạc lót kiểu giãn nở hoặc kiểu hàn.

C8

Đường kính ngồi của đai ốc trịn.

C9

Đường kính trong định tâm của đai ốc.

C10

Đường kính ngồi của cổ chi tiết bị bao và bạc lót loại hàn.

d

Đường kính ngồi của ren chi tiết bị bao.

d1

Đường kính trong của ren chi tiết bị bao.

d2


Đường kính trung bình của ren chi tiết bị bao.

D

Đường kính ngồi của ren đai ốc.

D1

Đường kính trong của ren đai ốc.

D2

Đường kính trung bình của ren đai ốc.

E

Đường kính trong của mép vòng đệm.

F1

Tổng chiều dài của chi tiết bị bao kiểu giãn nở.

F2

Tổng chiều dài của chi tiết bị bao và bạc lót kiểu hàn.

F3

Tổng chiều dài của bạc lót giãn nở.


F4

Tổng chiều dài của đai ốc sáu cạnh và đai ốc tròn.

F5

Chiều rộng trong của vành đỡ.

G1

Chiều dài của ren ngoài của chi tiết bị bao kiểu giãn nở và kiểu hàn.

G2

Chiều dài của ren trong của đai ốc sáu cạnh và đai ốc tròn.

H

Chiều cao tam giác cơ sở của ren

J

Đường kính góc lượn của đai ốc tròn.

K

Chiều dài đầu ống của chi tiết bị bao và bạc lót kiểu giãn nở và kiểu hàn.

L1


Chiều dày mặt bích của bạc lót kiểu giãn nở và kiểu hàn.

L2

Chiều dày mặt bích trong của đai ốc sáu cạnh hoặc đai ốc trịn.

M1

Đường kính ngồi của mép vịng đệm để sử dụng cùng vành đỡ.

M2

Đường kính ngồi của mép vòng đệm được sử dụng cùng vành đỡ.

N1

Chiều rộng đặt chìa vặn của đai ốc.

N2

Chiều rộng đặt chìa vặn của đai ốc sáu cạnh.

O

Chiều rộng rãnh đặt chìa vặn của đai ốc trịn.

P

Bước ren.


R1

Bán kính góc lượn của chi tiết bị bao kiểu hàn.

R2

Bán kính góc lượn của bạc lót kiểu hàn.

S

Đường kính ngồi của vịng đệm (khơng bao gồm mép ngoài) để sử dụng với vành đỡ.

T2

Chiều dài của mép vòng đệm để sử dụng với vành đỡ.

T3

Chiều dày thành của vành đỡ.

U

Tổng chiều dày của vòng đệm.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Công ty luật Minh Khuê
A


Dung sai cho phép của ren chi tiết bị bao.

V

Độ dày nén của vòng đệm.

w

Chiều rộng chân ren của chi tiết bị bao trên profin đầu QUA.

W

Chiều rộng chân ren đai ốc trên profin đầu QUA.

X1

Đường kính khe rãnh vịng khóa.

X2

Đường kính ngồi vịng khóa.

1

Góc lượn của đai ốc trịn.

2

Góc của cổ vành đỡ.


www.luatminhkhue.vn

4. Kích thước và dung sai
4.1. Chi tiết bị bao kiểu giãn nở
Kích thước và dung sai, tính bằng milimét, và các cấp chính xác (xem ISO 286-2) được trình bày
trong Hình 1 và Bảng 1.
4.2. Bạc lót loại giãn nở
Kích thước và dung sai, tính bằng milimét, và các cấp chính xác (xem ISO 286-2) được trình bày
trong Hình 2 và Bảng 2.
4.3. Chi tiết bị bao kiểu hàn
Kích thước và dung sai, tính bằng milimét, và các cấp chính xác (xem ISO 286-2) được trình bày
trong Hình 3 và Bảng 3.
4.4. Bạc lót kiểu hàn
Kích thước và dung sai, tính bằng milimét, và các cấp chính xác (xem ISO 286-2) được trình bày
trong Hình 4 và Bảng 4.
4.5. Đai ốc sáu cạnh
Kích thước và dung sai, tính bằng milimét, và các cấp chính xác (xem ISO 286-2) được trình bày
trong Hình 5 và Bảng 5.
4.6. Đai ốc trịn
Kích thước và dung sai, tính bằng milimét, và các cấp chính xác(xem ISO 286-2) được trình bày trong
Hình 6 và Bảng 6.
4.7. Vịng đệm
Kích thước và dung sai, tính bằng milimét, và các cấp chính xác được trình bày trong Hình 7 và Bảng
7. Với các yêu cầu kỹ thuật khác của vòng đệm, xem Phụ lục C.
4.8. Vành đỡ
Kích thước và dung sai, tính bằng milimét, và các cấp chính xác được trình bày trong Hình 8 và Bảng
8.
5. Lắp ráp
5.1. Hàn

Các chi tiết bị bao và bạc lót kiểu hàn phải được gắn vào đầu mút ống bằng hàn giáp mép.
5.2. Giãn nở
Các chi tiết bị bao và bạc lót kiểu giãn nở phải được gắn vào đầu mút ống bằng giãn nở. Một phương
pháp thực hiện nối ghép bằng giãn nở được mô tả trong Phụ lục F. Phương pháp này có thể áp dụng
cho đường kính danh nghĩa nhỏ hơn và bằng 101,6 mm.
6. Yêu cầu vệ sinh
6.1. Tất cả bề mặt của đầu nối tiếp xúc với thực phẩm phải dễ tiếp cận để rửa và làm sạch tại chỗ
hoặc có thể rửa bằng tay khi được tháo rời. Các chi tiết có thể tháo rời phải ln sẵn sàng cho việc
tháo rời.
6.2. Bề mặt bên trong của ống phải được làm sạch và nhẵn. Không được chứa các khuyết tật trên bề
mặt và lẫn tạp chất.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn

6.3. Vịng đệm phải được làm từ vật liệu thích hợp của phụ tùng nối ống và thích hợp với lĩnh vực
thực phẩm cũng như lưu chất làm sạch được sử dụng. Nó khơng được làm nhiễm mùi hay ảnh
hưởng tới hương vị của thực phẩm.
7. Độ nhám bề mặt
Độ nhám bề mặt của chi tiết bị bao và bạc lót kiểu hàn và giãn nở, đai ốc và vành đỡ phù hợp với các
yêu cầu kỹ thuật của ISO 468, phải có độ nhẵn bề mặt đã được gia công tinh đạt R a ≤ 1 m.
8. Vật liệu
8.1. Chi tiết bị bao, bạc lót, đai ốc và vành đỡ
Thép không gỉ austenit phải được lựa chọn theo ISO 9327-1.
Thông thường các loại thép F47 và F62 là thích hợp (tương tự như các loại được giới thiệu cho ống
trong tiêu chuẩn TCVN 9833 (ISO 2037).

8.2. Vòng đệm
Vòng đệm phải được làm từ cao su tự nhiên hoặc cao su tổng hợp với độ cứng tương ứng từ 75
IRHD đến 85 IRHD phù hợp với TCVN 9810 (ISO 48). Các vật liệu phải đạt yêu cầu vệ sinh và độ bền
thích hợp.

Hình 1

Bảng 1
C1

C5

F1

h10

A10

± 0,2

12

15

12

17

12,7


15

12,7

17

17,2

21,2

17,2

17

21,3

25,4

21,3

17

25

29

25

17


33,7

38

33,7

20

38

42,5

38

20

Kích cỡ danh nghĩa

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn
C1

C5

F1


h10

A10

± 0,2

40

44,5

40

20

51

56

51

20

63,5

69,7

63,5

25


70

76,2

70

25

76,1

82,3

76,1

30

Kích cỡ danh nghĩa

Hình 2

Bảng 2
Kích cỡ danh
nghĩa

C1

C5

C7


F3

h10

A10

h10

± 0,2

12

15

12

19,6

16

12,7

15

12,7

19,6

16


17,2

21,2

17,2

25,8

18

21,3

25,4

21,3

30

20

25

29

25

33,8

20


33,7

38

33,7

42,5

20

38

42,5

38

47

20

40

44,5

40

49

20


51

56

51

60,5

25

63,5

69,7

63,5

74

30

70

76,2

70

80,9

30


76,1

82,3

76,1

87,5

30

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn

Hình 3

Bảng 3
C2

C6

F10

h10

N11


h11

25

29,2

22,6

25,6

33,7

38,2

31,3

34,3

38

42,7

35,6

38,6

40

44,7


37,6

40,6

51

56,2

48,6

51,6

63,5

69,9

60,3

64,1

70

76,4

66,8

70,6

76,1


82,6

72,9

76,7

Kích cỡ danh nghĩa

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn

Hình 4
Bảng 4
Kích cỡ danh
nghĩa

C2

C6

C7

C10

h10


N11

h10

h11

25

29,2

22,6

33,8

25,6

33,7

38,2

31,3

42,5

34,3

38

42,7


35,6

47

38,6

40

44,7

37,6

49

40,6

51

56,2

48,6

60,5

51,6

63,5

69,9


60,3

74

64,1

70

76,4

66,8

80,9

70,6

76,1

82,6

72,9

87,5

76,7

88,9

95,7


84,9

101

89,8

101,6

108,7

97,6

114,1

102,5

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn

Hình 5
Bảng 5
Kích cỡ danh nghĩa

C3

C9


H11

N2
h15

12

16

20,1

32

12,7

16

20,1

32

17,2

22,2

26,47

41


21,3

26,4

30,74

46

25

30,5

34,34

46

33,7

39

43,18

60

38

43,5

47,86


60

40

45,5

49,89

65

51

57

61,37

75

63,5

70,7

74,88

90

70

77,2


81,79

100

76,1

83,3

88,4

105

88,9

97

101,91

115

101,6

110

115,42

135

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162



Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn

Hình 6
Bảng 6
Kích cỡ danh
nghĩa

C3

C8

H11

h13

12

16

33

12,7

16

17,2


C9

J

N1

±1

h15

20,1

26

27

6

33

20,1

26

27

6

22,2


40

26,47

35

36

6

21,3

26,4

44

30,74

37

38

6

25

30,5

48


34,34

41

42

6

33,7

39

58

43,18

49

50

8

38

43,5

64

47,86


55

56

8

40

45,5

65

49,89

57

58

8

51

57

77

61,37

68


69

8

63,5

70,7

91

74,88

82

83

10

70

77,2

98

81,79

89

90


10

76,1

83,3

106

88,4

97

98

10

88,9

97

122

101,91

112

113

12


101,6

110

135

115,42

125

126

12

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162

O H13


Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn

a) Vịng đệm được sử dụng với vành đỡ
cho trong 4.8

b) Vòng đệm được sử dụng khơng có vành
đỡ
Hình 7


Bảng 7
Kích cỡ danh
nghĩa

C4

E

M1

M2

± 0,25

± 0,25

± 0,25

S

12

11

14,8

18,2

18,5


15,5

12,7

11,7

14,8

18,2

18,5

15,5

17,2

16,2

21

24,4

24,7

21,7

21,3

20,3


25,2

28,6

28,9

25,9

25

23,6

28,8

32,2

32,5

29,5

33,7

32,3

37,8

41,2

41,5


38,5

38

36,6

42,3

45,7

46

43

40

38,6

44,3

47,7

48

45

51

49,6


55,8

59,2

59,5

56,5

63,5

61,3

69,5

72,9

73,2

70,2

70

67,8

76

79,4

80


76,7

76,1

73,9

82,2

85,6

86,5

82,9

88,9

85,9

95,3

98,7

99,5

96

101,6

98,6


108,3

111,7

112,5

109

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn

Hình 8
Bảng 8
B1

B2

± 0,13

± 0,13

12

15,8

19,6


12,7

15,8

19,6

17,2

22

25,8

21,3

26,2

30

25

29,8

33,6

33,7

38,8

42,6


38

43,3

47,1

40

45,3

49,1

51

56,8

60,6

63,5

70,5

74,3

70

77

80,8


76,1

83,2

87

88,9

96,3

100,1

101,6

109,3

113,1

Kích cỡ danh nghĩa

PHỤ LỤC A
(Quy định)
Ren hình thang dùng cho các đầu nối có ren
A.1. Các định nghĩa
Trong Phụ lục này sử dụng các định nghĩa sau:
A.1.1. Profin cơ sở: Profin của mối nối ren dùng làm cơ sở cho xác định dung sai của ren chi tiết bị
bao và ren đai ốc (Xem Hình A.1)
A.1.2 Bước ren, P: Bước dọc trục cho mỗi vịng xoắn của ren vít. Giá trị danh nghĩa được chấp nhận
cho bước ren là 8 vòng ren trên 25,4 mm (hoặc 8 vòng ren trên 1 inch).

P = 3,175 mm
A.1.3. Đường kính ngồi: Đường kính qua các đỉnh của ren chi tiết bị bao và qua các chân của ren
đai ốc. (Xem Hình A.1)

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn

A.1.4. Đường kính trung bình: Xem Hình A.1.
A.1.5. Đường kính trong: Xem Hình A.1.
A.1.6. Profin đầu QUA: Profin tạo thành profin ren giới hạn của đầu “QUA”. Xem Hình A.2.
A.2. Xác định kích thước giới hạn của ren
A.2.1. Đường kính ren
Kích thước giới hạn của đường kính ren của chi tiết bị bao và đai ốc được xác định từ các giới hạn,
theo milimét, và các biểu thức được đưa ra ở Bảng A.1 và A.2 tương ứng.
A.2.2 Chiều rộng chân ren (w,W) trên profin đầu QUA
Chiều rộng chân ren trên profin đầu QUA của chi tiết bị bao và đai ốc được xác định bằng các biểu
thức được đưa ra ở Bảng A.2.2.1 và A.2.2.2 tương ứng.
A.2.2.1. Chi tiết bị bao
w = 0,3707 P - 0,127 + 0,008064
A.2.2.2. Đai ốc
W = 0,3707 P - 0,135
A.3. Kích thước ren
A.3.1. Chi tiết bị bao
Kích thước ren, theo milimét, của chi tiết bị bao được đưa ra ở Hình A.3 và Bảng A.3.
A.3.2. Đai ốc
Kích thước ren, theo milimét, của đai ốc được đưa ra ở Hình A.4 và Bảng A.4.


Hình A.1

Hình A.2
Bảng A.1 -

Đường kính ngồi
d

Chi tiết bị bao

Bước ren
d2 = d - 0,5P

Đường kính trong
d1 = d - P

Giới hạn QUA Giới hạn dưới Giới hạn QUA Giới hạn dưới Giới hạn QUA Giới hạn dưới
0

- 0,05 P

-A

- (A + T)

Dung sai T:
T = 0,07056

- 0,508


- (0,508 + 1,5T)

Lượng dư:
+ 0,01411

A = 0,03024
Bảng A.2 -

Đai ốc

Đường kính ngồi

Bước ren

Đường kính trong

D (=d)

D2 = D - 0,5P

D1 = D - P

Giới hạn QUA Giới hạn dưới Giới hạn QUA Giới hạn dưới Giới hạn QUA Giới hạn dưới
+ 0,889

+ 1,397

+ 0,368


+ (0,368 + T)

+ 0,381

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162

+ (0,381 +
0,05P)


Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn

Đường kính ngồi

Bước ren

Đường kính trong

D (=d)

D2 = D - 0,5P

D1 = D - P

Dung sai T:
T = 0,07056

Lượng dư:

+ 0,01411

A = 0,03024

Hình A.3
Bảng A.3
d

d2

d1

Kích cỡ
danh nghĩa

lớn nhất

nhỏ nhất

lớn nhất

nhỏ nhất

lớn nhất

nhỏ nhất

12

22,89


22,73

21,16

20,96

19,21

18,92

1,089

12,7

22,89

22,73

21,16

20,96

19,21

18,92

1,089

17,2


29,26

29,10

27,51

27,31

25,58

25,27

1,094

21,3

33,53

33,37

31,77

31,56

29,85

29,54

1,097


25

37,13

36,97

35,36

35,15

33,45

33,13

1,097

33,7

45,97

45,81

44,18

43,96

42,29

41,95


1,105

38

50,65

50,49

48,85

48,62

46,97

46,63

1,107

40

52,68

52,52

50,87

50,64

49,00


48,65

1,109

51

64,16

64,00

62,33

62,09

60,48

60,12

1,115

63,5

77,67

77,51

75,82

75,57


73,99

73,61

1,121

70

84,58

84,42

82,71

82,45

80,90

80,51

1,124

76,1

91,19

91,03

89,31


89,05

87,51

87,12

1,127

88,9

104,70

104,54

102,80

105,53

101,02

100,61

1,132

101,6

118,21

118,06


116,29

116,01

114,53

114,11

1,138

Hình A.4
Bảng A.4

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162

w


Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn

D

D2

D1

Kích cỡ danh

nghĩa

lớn nhất

nhỏ nhất

lớn nhất

nhỏ nhất

lớn nhất

nhỏ nhất

12

24,28

23,78

21,86

21,67

20,25

20,10

12,7


24,28

23,78

21,86

21,67

20,25

20,10

17,2

30,66

30,15

28,24

28,04

26,62

26,47

21,3

34,93


34,42

32,52

32,31

30,89

30,74

25

38,53

38,02

36,12

35,91

34,49

34,34

33,7

47,37

46,86


44,97

44,75

43,33

43,18

38

52,05

51,54

49,66

49,43

48,01

47,86

40

54,08

53,57

51,69


51,46

50,04

49,89

51

65,56

65,05

63,18

62,94

61,52

61,37

63,5

79,07

78,56

76,70

76,45


75,03

74,88

70

85,98

85,47

83,62

83,36

81,94

81,79

76,1

92,59

92,08

90,23

89,97

88,55


88,40

88,9

106,10

105,59

103,75

103,48

102,06

101,91

101,6

119,61

119,10

117,27

116,99

115,57

115,42


PHỤ LỤC B
(Quy định)
Mặt cắt ngang của lắp ráp đầu nối ren
B.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này minh họa việc lắp ráp đầu nối kiểu hàn và đầu nối kiểu giãn nở
B.2. Đầu nối kiểu giãn nở
Xem Hình B.1
B.3. Đầu nối kiểu hàn
Xem Hình B.2

Hình B.1 - Đầu nối kiểu giãn nở

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn

Hình B.2 - Đầu nối kiểu hàn

PHỤ LỤC C
(Quy định)
Đặc tính kỹ thuật của vịng đệm
Các kết cấu khác nhau của vịng đệm có thể được sử dụng với các mục đích khác nhau. Danh sách
dưới đây đưa ra các yêu cầu cơ bản mà vòng đệm phải thỏa mãn.
a) Vòng đệm phải dễ dàng lắp vào và tháo ra khỏi phần khớp ống nối.
b) Không thể lắp được vịng đệm vào vị trí khơng đúng.
c) Vòng đệm phải cho phép dịch chuyển theo mặt bên của bạc lót và chi tiết bị bao, để có thể tiến
hành lắp ráp.

d) Bất kể áp suất hoặc độ chân khơng trong ống, vịng đệm phải được giữ lại bởi đầu nối được siết
chặt.
e) Vịng đệm phải có bề mặt tiếp xúc với chất lỏng nhỏ nhất.
f) Khi kẹp chặt đầu nối, chi tiết của vòng đệm gần nhất với ống phải được kẹp chặt đầu tiên.
g) Vật liệu phải được chọn theo 8.2
h) Các vịng đệm khơng nên dịch chuyển một cách dễ dàng khi đầu nối không làm việc.

PHỤ LỤC D
(Quy định)
Tạo rãnh cho chi tiết bị bao và bạc lót kiểu giãn nở
D.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này áp dụng cho kích cỡ danh nghĩa từ 25 mm đến và bao gồm 76,1 mm. Có thể tùy chọn sử
dụng vành khóa cho chi tiết bị bao và bạc lót kiểu giãn nở.
D.2. Kết cấu
Chi tiết bị bao và bạc lót kiểu giãn nở phải được chế tạo với một số rãnh để tăng độ bền thích hợp
cho khớp nối giữa phần chi tiết bị bao hoặc bạc lót với đầu ống. Hình D.1 và D.2 chỉ ra vị trí các rãnh.
D.3. Kích thước
Kích thước, tính bằng milimét và các cấp chính xác (Xem ISO 286-2) được cho trong Hình D.1, Hình
D.2 và Bảng D.1.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn

Hình D.1 - Tạo rãnh cho chi tiết bị bao và bạc lót loại giãn nở khơng có vành khóa

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162



Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn

Hình D.2 - Tạo rãnh cho chi tiết bị bao và bạc lót kiểu giãn nở có vành khóa
Bảng D.1
Đường kính rãnh vành khóa
Kích cỡ danh nghĩa

X1
N12

25

27,25

33,7

35,95

38

40,25

40

42,25


51

53,25

63,5

65,65

70

72,15

76,1

78,25

PHỤ LỤC E
(Quy định)
Vành khóa cho chi tiết bị bao và bạc lót kiểu giãn nở

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Công ty luật Minh Khuê

www.luatminhkhue.vn

E.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này có thể áp dụng vành khóa cho chi tiết bị bao và bạc lót kiểu giãn nở
E.2. Điều kiện sử dụng

Việc sử dụng vành khóa được giới thiệu cụ thể trong trường hợp đặc biệt (trong trường hợp áp suất
cao, nhiệt độ cao hoặc giãn nở nhiệt với chiều dài của ống lớn), cho kích cỡ danh nghĩa từ 25 mm
đến và bao gồm 76,1 mm. Vành khóa tăng thêm độ an tồn trong trường hợp giãn nở ít.
E.3. Kích thước
Kích thước, tính bằng milimét, và các cấp chính xác (Xem ISO 286-2) được cho trong Hình E.1 và
Bảng E.1.
E.4. Vật liệu
Phải sử dụng loại thép có độ cứng phù hợp với Bảng E.2
Bảng E.1
Đường kính ngồi vành khóa

Kích cỡ danh nghĩa

X2

25

27,25

33,7

35,95

38

40,25

40

42,25


51

53,25

63,5

65,65

70

72,15

76,1

78,25

Bảng 2
Độ cứng

Tiêu chuẩn viện dẫn

Ký hiệu

Giá trị

HV

450 đến 480


TCVN 258-1 (ISO 6507-1)

HB

425 đến 450

TCVN 256-1 (ISO 6506-1)

HRC

45,5 đến 48

TCVN 257-1 (ISO 6508-1)

Hình E.1

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Công ty luật Minh Khuê

www.luatminhkhue.vn
PHỤ LỤC F
(Tham khảo)

Phương pháp giãn nở đối với ống thẳng
F.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này quy định phương pháp giãn nở dùng cho việc lắp ghép bạc lót chi tiết bị bao loại giãn nở
có kích cỡ danh nghĩa từ 12 mm đến và bao gồm 101,6 mm trên những đoạn ống thẳng có kích
thước được cho trong TCVN 9833 (ISO 2037).

F.2. Dụng cụ
Những dụng cụ được cho trong Hình F.1, Hình F.2, Hình F.3 là phù hợp với bạc lót đầu nối có hoặc
khơng có vành khóa. Bộ dụng cụ bao gồm các thành phần sau:
a tấm nền (Hình F.1)
b khối đầu kẹp (Hình F.1)
c vành cắt mặt giáp nối (Hình F.1)
d chày dập lắp ghép (Hình F.1)
e vành định vị mặt bích (Hình F.2)
f thiết bị nong (Hình F.2)
g vịng kẹp dao phay mặt đầu (Hình F.3)
h dao phay mặt đầu (Hình F.3)
i vành gia cơng mặt (Hình F.3)
j trục dẫn hướng định tâm (Hình F.3)
Dụng cụ sau đây phải có: clê đo momen và trục khớp, thanh cân bằng, cưa sắt, clê dẹt cho khối đầu
ghép bao gồm bulơng, vít, dùi đục.
F.3. Cách tiến hành
F.3.1. Chuẩn bị
Cố định tấm nền a trên mặt bàn. Đưa khối đầu kẹp b (có kích thước yêu cầu) lên tấm nền tại vị trí của
vành cắt mặt giáp nối và hướng về phía trước (xem Hình F.1). Nếu chiều dài của ống rất dài thì cần
phải sử dụng thêm giá đỡ để thăng bằng cho ống.
F.3.2. Cắt ống
Khi lắp ráp chi tiết bị bao và bạc lót lên trên ống, chiều dài yêu cầu là khoảng cách giữa các bề mặt
đối tiếp của chi tiết bị và bạc lót nhỏ hơn 8 mm, nghĩa là gấp 2 lần độ dày nén của vòng đệm.
F.3.2.1. Đánh dấu ống với độ dài theo yêu cầu. Đẩy ổng qua lỗ tâm của khối đầu kẹp. Lắp vành cắt
mặt giáp nối lên khối đầu kẹp. Đặt dấu cắt của ống phù hợp với mặt vành cắt. Xiết chặt khối đầu kẹp
(Hình F.1)
CHÚ THÍCH 1: Đầu mút đánh bóng của ống có xu hướng tạo hình nón nên phải cắt bỏ phần này
trước khi đánh dấu chiều dài của ống.
F.3.2.2. Cắt ống bằng một lưới cưa sắt giũa đầu mút ống thành hình vng bằng vành cắt mặt giáp
nối.

F.3.3. Giãn nở
F.3.3.1. Thả khối đầu kẹp, đẩy ống về phía trước và kẹp lại một lần nữa. Đặt trục bạc hoặc chi tiết bị
bao lên đầu mút của ống, mặt vòng đệm hướng ra ngoài, và sử dụng chày dập lắp ghép d để dẫn
động bạc lót hoặc chi tiết bị bao lên trên ống (Hình F.1)
F.3.3.2. Thả khối đầu kẹp và tháo bỏ vịng văng dầu. Vị trí của chi tiết bị bao hoặc bạc lót được ghép
cố định trong khối đầu kẹp và được kẹp một lần nữa (Hình F.2).
F.3.3.3. Đặt vành định vị mép bích e lên trên chi tiết bị bao hoặc bạc lót sau đó đưa thiết bị nong
xuyên f qua vành vào trong ống (xem Hình F.2)
CHÚ THÍCH 2: Con lăn giãn nở cần được bôi một lớp dầu mỏng.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162


Cơng ty luật Minh Kh

www.luatminhkhue.vn

F.3.3.4. Đặt chìa vặn đo lực theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Dùng chìa vặn kẹp quay thiết bị nong
ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi chìa vặn được thả lỏng.
F.3.3.5. Nhả thiết bị nong bằng cách vặn ngược chiều kim đồng hồ.
F.3.3.6. Dùng thanh cân bằng để tháo thiết bị nong và vành định vị vòng đệm.
F.3.4. Tiện phẳng mặt
F.3.4.1. Để tiện mặt ống giãn nở, lắp dao phay mặt đầu có kích thước thích hợp h, trục dẫn định tâm j
với vịng kẹp dao phay mặt đầu và gá đỡ dao g. Đặt vành gia cơng mặt i lên mặt bích của bạc lót, sau
đó lắp phần định tâm của dụng cụ gia công mặt vào ống đến độ sâu 10 mm. Khóa phần định tâm thật
chặt trong lõi ống, đưa dao phay vào, điều chỉnh áp lực lò xo để giữ dao tựa vào mép ống. Quay dao
và cắt bỏ phần kim loại dư. Nếu vì bất kì lý do gì, dao bị lệch thì vành gia cơng mặt sẽ phải điều chỉnh
độ lệch này
F.3.4.2. Tháo bỏ trục dẫn hướng định tâm rồi rút dao ra, gá đỡ dao và phần gắn thêm cùng một lúc,
rồi tháo bỏ vành vành gia công mặt.

F.3.4.3. Nhả khối đầu kẹp và tháo bộ phận lắp ráp bạc lót ống.

Hình F.1

Hình F.2

Hình F.3
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 468:1982, Surface roughness - Parameters, their values and general rules for specifying
requirements (Nhám bề mặt - Các thông số, giá trị và quy tắc chung cho các yêu cầu chỉ định).

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162



×