Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

đề kiểm tra HK 2 văn 6 kết nối tri thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.6 KB, 10 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022
ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ II
Mơn: Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian chép đề)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức phần đọc văn bản; thực hành Tiếng Việt; thực hành viết (đoạn văn, bài văn) trong học
kì II
- Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học kì II, so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ
năng của chương trình giáo dục.
- Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học
phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn.
2.
3.
-

Năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học.
Phẩm chất:
Trung thực: nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
Trách nhiệm: có ý thức sử dụng và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt

II. HÌNH THỨC RA ĐỀ

1


Hình thức : Trắc nghiệm + tự luận.
III. THIẾT KẾ MA TRẬN
-


Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình mơn Ngữ văn lớp 6 học kì II ( từ tuần 19 đến tuần 33 theo

PPCT )
- Khung ma trận

Cấp độ
Chủ đề

Nhận biết
TN

Thông hiểu
TL

TN

2

Vận dụng
TL

Thấp

Tổng số
Cao


I. Đọc - hiểu văn
bản và thực hành
tiếng việt

- Sơn Tinh, Thủy
Tinh
- Thánh Gióng
- Bài tập làm văn

- Nhớ nhân vật, chi - Nhớ tên văn - Hiểu ý nghĩa - Hiểu nghĩa
của từ mượn và
tiết trong văn bản
bản, tên nhân của văn bản
nguồn

- Nhận biết biện vật

gốc

mượn từ ngữ

pháp tu từ, phương - Chỉ ra phép tu

ấy

thức biểu đạt của từ so sánh

- Hiểu nội

văn bản, thể loại

dung câu để

- Trái Đất – cái nôi


thêm trạng ngữ

của sự sống

cho phù hợp

- Trái Đất
- Biện pháp tu từ
- Nghĩa của từ
- Từ mượn
- Trạng ngữ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
II. Làm văn

4
2
20%

1
2
20%

1
0,5
5%

1

2
20%

9
6,5
70%

Đóng vai nhân vật kể lại một câu Tạo lập được Viết được bài
chuyện cổ tích

văn bản có bố văn tự sự theo
cục 3 phần.
0,5

Số câu
3

yêu cầu
0,5

1


Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

0,5

5%
2
3
30%

5
4
40%

4

2
20%
0,5
2
20%

1
10%
0,5
1
10%

3,5
35%
9
9
100%



ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Ngữ văn

- Lớp : 6

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:..........................................................

Điểm

Lớp:....................Trường...................................
ĐỀ BÀI

A. Đọc - hiểu ( 6,5 điểm)
Phần I – Trắc nghiệm ( 2,5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: (0,5 điểm) Trong truyện Thánh Gióng, Gióng đã u cầu nhà vua sắm sửa cho
mình những vật dụng gì để đi đánh giặc?
A. Một áo giáp sắt, một đội quân tinh nhuệ và một chiếc roi sắt.
B. Một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một áo giáp sắt.
C. Một con ngựa sắt, một áo giáp sắt cùng một đội quân tinh nhuệ.
D. Một áo giáp sắt, một đội quân tinh nhuệ, một cái roi sắt.
Câu 2: (0,5 điểm) Truyện Thạch Sanh chứa đựng nhiều nội dung, phản ánh nhiều mặt
của cuộc sống, nhưng chung quy lại đều cùng một nội dung phản ánh
A. Đấu tranh chinh phục tự nhiên
B. Đấu tranh chống xâm lược
C. Đấu tranh chống sự bất công trong xã hội
D. Đấu tranh giữa thiện và ác
Câu 3: (0,5 điểm) Trong văn bản “Bài tập làm văn” Ni-cô-la đã nhờ bố giúp đỡ điều
gì?

A. Lập dàn ý bài văn
5


B. Làm bài tập làm văn
C. Tìm hiểu tác giả giúp mình
D. Tìm hiểu tác phẩm giúp mình
Câu 4: (0,5 điểm) Đâu là phương thức biểu đạt chính của văn bản Văn bản Trái Đất –
cái nôi của sự sống?
A. Thuyết minh
B. Tự sự
C. Miêu tả
D, Nghị luận
Câu 5. (0,5 điểm) Trong văn bản “Trái Đất” Câu thơ “Lũ khác nhìn người như quả
bóng trên sân” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Nhân hóa
B. Điệp ngữ
C. So sánh
D. Nói quá
Phần II – Tự luận ( 4,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
“Một hơm có hai chàng trai đến cầu hôn. Một người ở vùng núi Tản Viên có tài
lạ: vẫy tay về phía đơng, phía đơng nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây phía tây mọc lên
từng dãy núi đồi. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng
khơng kém: gọi gió gió đến; hơ mưa mưa về. Người ta gọi chàng là Thủy Tinh. Một
người là chúa miền non cao, một người là chúa vùng nước thẳm, cả hai đều xứng đáng
làm rể vua Hùng ”
(Ngữ văn 6 - Tập 2)
Câu 1 (2,0 điểm)
6



a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Văn bản đó thuộc thể loại nào của văn học dân
gian?
b. Nhân vật chính trong văn bản chứa đoạn văn trên là những ai? Tìm những chi tiết giới
thiệu về các nhân vật đó?
Câu 2 (1,0 điểm) Em hãy giải nghĩa từ “cầu hôn” và cho biết từ “cầu hôn” là từ mượn
của ngôn ngữ nào?
Câu 3 (1,0 điểm) Thêm vào các câu sau một trạng ngữ thích hợp:
- Bạn Lan được cô giáo khen.
- Cây cối đâm chồi nảy lộc.
Làm văn: (3,5 điểm)
Em hãy đóng vai một nhân vật và kể lại câu chuyện trong một truyện cổ tích mà em
thích nhất?
.......................................... Hết ...............................................

7


V - HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM :
Phần I – Trắc nghiệm
Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,5 điểm
Câu
Đáp án

1
B

2
D


3
B

4
A

5
C

Phần II – Tự luận
Câu

Ý

Nội dung

( điểm)
A.
Đọc - hiểu

Thang
điểm

- Đoạn văn được trích trong văn bản: Sơn Tinh, Thủy 0,5đ
a
b
Câu 1
( 2,0 điểm)


Tinh
- Thể loại: truyện truyền thuyết
- Nhân vật chính: Sơn Tinh và Thủy Tinh
- Chi tiết giới thiệu nhân vật:
+ Sơn Tinh: Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ:

0,5đ
0,5đ

vẫy tay về phía đơng, phía đơng nổi cồn bãi; vẫy tay về
phía tây phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. Người ta
gọi chàng là Sơn Tinh.
+ Thủy Tinh: Một người ở miền biển, tài năng cũng

0,25đ

khơng kém: gọi gió gió đến; hơ mưa mưa về. Người ta
Câu 2
( 1,0 điểm)
Câu 3

gọi chàng là Thủy Tinh.
- Nghĩa của từ “ cầu hôn”: Xin lấy làm vợ
- Nguồn gốc mượn từ: ngôn ngữ tiếng Hán
- Hôm nay, bạn Lan được cô giáo khen.
- Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc.

( 1,0 điểm)
B.


0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

Làm văn: (3,5 điểm)

( 3,0 điểm)

* Yêu cầu chung
- Bài viết có đủ bố cục 3 phần, các ý sắp xếp hợp lí, diễn 0,5đ
8


đạt mạch lạc, chữ viết rõ ràng.
- Tính sáng tạo:
+ Bài viết sinh động, có nhiều ý hay, diễn đạt tốt.
+ Biết kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm vào viết văn tự
MB

sự.
Đóng vai nhân vật để tự giới thiệu sơ lược về mình và

0,5đ

TB

câu chuyện định kể.
- Xuất thân của nhân vật


0,5đ

- Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện.

0,5đ

- Diễn biến chính của chuyện:

0,5đ

KB



Sự việc 1: ....



Sự việc 2: ....

 Sự việc 3: ....
Kết thúc câu chuyện và bài học rút ra từ câu chuyện.

0,5đ

0.5đ

Lưu ý chung toàn bài
Phần A: Học sinh chỉ cần trả lời theo yêu cầu câu hỏi.

Phần B: Yêu cầu viết thành một bài tập làm văn hoàn chỉnh. Bố cục rõ
ràng, mạch lạc. Nội dung đầy đủ, diễn đạt lưu loát và thuyết phục.
Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài trước những sáng tạo của
học sinh.
9


VI. XEM LẠI ĐỀ KIỂM TRA:

................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
HẾT

10



×