Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề + ĐA kiểm tra HK 2 VĂN 6(đề 5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.94 KB, 3 trang )

Kiểm tra học kỳ iI
Môn: ngữ văn - lớp 6
( Thời gian làm bài: 90 phút)
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đọc đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến
câu 6 bằng cách khoanh tròn chỉ một chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất.
Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. Trời xanh thắm, biển cũng
thắm xanh, nh dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu
hơi sơng. Trời âm u mây ma, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm, biển đục ngầu,
giận dữ Nh một con ngời biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả
hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy nh thế. Nhng có một điều ít ai chú ý là:
vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu, muôn sắc ấy phần lớn là do mây, trời và
ánh sáng tạo nên (Trích Biển đẹp- Ngữ
văn 6, tập 2)
Câu 1: Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào ?
A. Lập luận B. Biểu cảm C. Miêu tả D. Tự sự
Câu 2: Đoạn văn trên đã mang lại cho em ấn tợng gì về hình ảnh của biển?
A. Duyên dáng và kiêu kì B. Mạnh mẽ và oai hùng
C. Dịu dàng và thơ mộng D. Duyên dáng, dịu dàng, mạnh mẽ, oai
hùng
Câu 3: Trong đoạn văn, tác giả đã dùng bao nhiêu tính từ chỉ màu sắc để tả biển?
A. 2 từ B. 3 từ C. 4 từ D. 5 từ
Câu 4: Trong các từ sau, từ nào là từ Hán- Việt ?
A. Xanh thắm B. Đục ngầu C. Kiêu kì D. Tẻ nhạt
Câu 5: Trong câu văn: Biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm
chiêu, gắt gỏng. tác giả đã dùng phép tu từ gì ?
A. Nhân hoá B. So sánh C. ẩn dụ D. Hoán dụ
Câu 6: Nếu viết: Vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kiêu kì muôn màu, muôn sắc ấy. thì
câu văn mắc phải lỗi nào ?
A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu bổ ngữ D. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ


II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Nhớ và chép lại hai khổ thơ đầu bài thơ Đêm nay Bác không ngủ
của Minh Huệ.
Câu 2: (6 điểm) Em hãy tả lại chân dung nhân vật Lợm trong bài thơ Lợm của Tố
Hữu.
h ớng dẫn
I. Trắc nghiệm: (3 điểm, đúng mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C D B C A B
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Chép đầy đủ, chính xác: 1điểm
Anh đội viên thức dậy
Thấy trời khuya lắm rồi
Mà sao Bác vẫn ngồi
Đêm nay Bác không ngủ
Lặng yên bên bếp lửa
Vẻ mặt Bác trầm ngâm
Ngoài trời ma lâm thâm
Mái lều tranh xơ xác
Câu 2: (6 điểm) Bài làm văn.
1. Yêu cầu :
a) Kiểu bài: Miêu tả sáng tạo (tả lại nhân vật trong bài thơ đã học).
b) Nội dung:
* Mở bài: Giới thiệu về Lợm.
* Thân bài: Tả chân dung Lợm (hồn nhiên, vui tơi, nhanh nhẹn, dũng cảm)
- Hình ảnh Lợm khi đi liên lạc:
+ Về trang phục
+ Về dáng điệu
+ Về cử chỉ
+ Về lời nói

- Hình ảnh Lợm lúc hy sinh
* Kết bài: Lòng thơng tiếc và ý nghĩ của bản thân về sự hy sinh của Lợm (hình ảnh
Lợm vẫn sống mãi).
c) Hình thức:
- Bài viết có đủ 3 phần, trình tự miêu tả hợp lí.
- Nêu đợc các từ ngữ, hình ảnh tiêu biểu, lời nói cụ thể của nhân vật đợc tác giả sử
dụng trong bài thơ; câu văn trong sáng, biểu cảm; không mắc lỗi chính tả, ngữ
pháp thông thờng, trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng.
2. Biểu điểm:
- Nội dung: 5 điểm
+ Mở bài: 0,5 điểm
+ Thân bài: 4 điểm (tả hình ảnh Lợm khi đi liên lạc: 3 điểm; tả hình ảnh L-
ợm lúc hy sinh: 1 điểm)
+ Kết bài: 0,5 điểm
- Hình thức: 1 điểm.

×