VAI TRÒ CỦA MACROLIDE TRONG
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG
PGS. TS. BS. LÊ THỊ HỒNG HANH
Trung tâm Hô hấp – Bệnh viện Nhi Trung ương
ĐẠI CƯƠNG
• Viêm phổi là bệnh viêm các phế quản nhỏ, phế nang và các tổ
chức xung quanh phế nang rải rác 2 phổi, làm rối loạn trao đổi
khí, tắc nghẽn đường thở, dễ dẫn đến suy hô hấp và tử vong.
• Bệnh lý phổ biến, tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong cao, đặc biệt là trẻ
dưới 5 tuổi.
ĐẠI CƯƠNG
• Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới, trên thế giới có 150 triệu trẻ VP/ năm (20
triệu ca nhập viện điều trị).
• Ngun nhân chính gây tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi (chiếm 19%).
• Việt Nam: mỗi năm có gần 3 triệu trẻ em bị viêm phổi, nằm trong danh sách 15 nước
có tỷ lệ viêm phổi cao nhất. Năm 2015, số trẻ dưới 5 tuổi tử vong do nhiễm khuẩn hô
hấp cấp là 4.808, chiếm 14%.
ĐẠI CƯƠNG
CĂN NGUYÊN
Khác
Vi
khuẩn
Vi rus
CĂN NGUYÊN
Sơ sinh
Liên cầu
Listeria
monocytogenes
E. Coli, Proteus,
Tụ cầu
1- 3 tháng
3 tháng - 5 tuổi
Trên 5 tuổi
Liên cầu B
Listeria
monocytogenes
E. Coli,tụ cầu,
Chlamydia tracho
matis
Phế cầu
HI
Moraxella
catarrhalis
Tụ cầu
Liên cầu
VK khơng điển
hình (+/-)
Mycoplasma
pneumonia,
clamydia
pneumonia
Phế cầu
Tụ cầu
RSV, cúm, á cúm,
human metapneu
movirus (hMPV),
ho gà
RSV, cúm, á cúm, Cúm
adeno,
enterovirus,
rhinovirus,
coronavirus
CĂN NGUYÊN
Vi khuẩn
n
%
S.Pneumoniae
80
38.46
H. Influezae
74
35.58
M. Catarrhalis
22
10.58
P.Aeruginosa
18
8.65
Vi khuẩn khác
14
6.73
Tổng
208
100
Lê Thị Hồng Hanh và cs (2016): Nghiên cứu căn nguyên và tình trạng
kháng kháng sinh của vi khuẩn ở trẻ viêm phổi từ 1 tháng đến 15 tuổi
ở Bệnh viện Nhi trung ương, Tạp chí y học thực hành.
CĂN NGUN
Gram dương
Gram âm
Vi khuẩn
khơng điển
hình
Căn ngun (n=174)
N (%)
Tìm thấy căn nguyên
103(59,2 %)
S. pneumoniae
24 (13,8%)
S. aureus
6 (3,5%)
H. influenzae
27 (15,5%)
Enterobacter cloacae
1 (0,6%)
M. catarrhalis
2 (1,1%)
M. pneumonia
42 (24,1%)
Chlamydia trachomatis
1 (0,6%)
Đồng nhiễm
5 (2,9%)
Nguyễn Thị Thanh Bình và cs (2020): Đặc điểm lâm sàng và tính
kháng kháng sinh của vi khuẩn gây viêm phổi tập trung ở trẻ em, Tạp
chí y học Việt Nam.
Viêm phổi do HI
• Vi khuẩn Gram âm
• Căn nguyên thường gặp, tỷ lệ giảm dần do tiêm phịng
• Đa số nhóm khơng vỏ (90,1%)*
• Ks: amoxillin + clavulanic, cephalosporin, macrolide còn
hiệu quả tốt
*Lê Thanh Duyên, Nguyễn Tiến Dũng (2017): Nguyên nhân vi khuẩn và phân bố type huyết
thanh của phế cầu và HI gây viêm phổi cộng đồng của trẻ em tại Hải Dương.
Viêm phổi do HI
1. H. influenzae - dịch tỵ hầu
Tên kháng sinh
Viết tắt
Số mẫu
%I
%S
%NS
Ampicillin
AMP
1360
6.9
15.8
77.4
Amoxicillin/Clavulanic acid
AMC
1998
0.0
78.9
21.1
Ampicillin/Sulbactam
SAM
1998
0.0
46.8
53.2
Ceftriaxone
CRO
2427
99.0
1.0
Cefotaxime
CTX
2427
98.4
1.6
Azithromycin
AZM
2420
61.8
38.2
Ciprofloxacin
CIP
2424
98.2
1.8
Trimethoprim/Sulfamethoxazol
SXT
2426
0.0
8.1
98.2
Số liệu báo cáo vi sinh tại Bệnh viện Nhi Trung Ương năm 2019
Viêm phổi do phế cầu
• Vi khuẩn Gram (+)
• Chiếm 30 - 40% căn nguyên viêm phổi cộng đồng
• Đang giảm đi do tiêm phịng
• Tỷ lệ cao kháng macrolide*, co-trimoxazol.
• Điều trị: ưu tiên betalactam
*Lê Thị Hồng Hanh (2016): Nghiên cứu căn nguyên và tình trạng kháng
kháng sinh của vi khuẩn ở trẻ viêm phổi từ 1 tháng đến 15 tuổi ở Bệnh
viện Nhi trung ương, Tạp chí y học thực hành.
Viêm phổi do tụ cầu
• Tỷ lệ thấp trong căn nguyên viêm phổi cộng
đồng.
• Bệnh cảnh đặc trưng: nhiễm trùng nhiễm độc,
đơng đặc phổi, tràn dịch màng phổi, tạo nang
khí.
• Kháng methycilin cao.
Mycoplasma pneumonia
• VK khơng điển hình gây nên 20% số ca viêm phổi cộng
đồng. Trong đó Mycoplasma là căn nguyên chính.
• Các nghiên cứu trước: thường gặp ở trẻ lớn.
• Xu hướng đang tăng ở các nhóm trẻ nhỏ (dưới 2 tuổi:
20,5%, 2 – 3 tuổi: 53%, trên 5 tuổi 26,5%)*
* Lê Thị Hồng Hanh (2015): Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết
quả điều trị viêm phổi do M. Pneumoniae tại Bệnh viện Nhi Trung Ương
năm 2015, Y học thực hành.
Mycoplasma pneumoniae
•
Triệu chứng cơ năng rầm rộ. Triệu chứng thực thể nghèo nàn.
•
Cận lâm sàng khơng điển hình. Xquang ngực có tính chất gợi ý.
•
Chẩn đốn xác định: dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng (PCR, IgM,
IgG).
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Viêm phổi do
C.trachomatis
Hay bị bỏ sót
1 -6 tháng, thường 1-3 tháng
Đẻ thường
Viêm kết mạc sơ sinh muộn
Bệnh cảnh: Viêm phổi khoảng sau 1 tháng tuổi: khó thở ± suy hơ hấp, ran
ẩm, không sốt, không đáp ứng betalactam
Số lượng BC ái toan tăng trên 300 TB/mm3
Xq: tổn thương phổi kẽ, đơng đặc nhỏ
PCR, IgG, IgM C.Trachomatis
Có thể phổi hợp căn nguyên khác
Điều trị: Azithromycin 20mg/kg/ngày x 3 ngày
Chlamydia trachomatis
* Phạm Thu Hiền, Vũ Thị Tâm (2019): Nghiên cứu về đặc điểm dịch tễ học viêm phổi
không điển hình nhiễm Chlamydia trachomatis ở trẻ dưới 6 tháng tuổi tại Bệnh Viện Nhi
Trung Ương,Tạp chí phịng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng.
CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG
Theo WHO 2013: CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG
Viêm phổi: trẻ ho, sốt kèm theo ít nhất 1 trong
các dấu hiệu sau đây:
Thở nhanh
Rút lõm lồng ngực (phần dưới lồng ngực lõm vào
ở thì hít vào)
Khám phổi thấy bất thường: giảm thơng khí, có
tiếng rale ẩm, rale nổ, rale PQ
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG
Thở nhanh theo lứa tuổi (theo WHO)
Dưới 2 tháng : ≥ 60 lần/ phút
2 tháng đến 12 tháng ≥ 50 lần/ phút
1 – 5 tuổi ≥ 40 lần/ phút
Trên 5 tuổi ≥ 30 lần/ phút
CHẨN ĐỐN VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG
Viêm phổi nặng
Chẩn đốn viêm phổi nặng khi trẻ có dấu hiệu của viêm
phổi kèm theo ít nhất 1 trong các dấu hiệu sau:
- Dấu hiệu tồn thân nặng:
+ Bỏ bú hoặc khơng uống được
+ Rối loạn tri giác : lơ mơ hoặc hôn mê
+ Co giật
- Suy hô hấp nặng: thở rên, rút lõm lồng ngực nặng, tím tái
hoặc SPO2 < 90%
- Trẻ dưới 2 tháng
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG
WHO khuyến cáo:
- Nên dùng kháng sinh cho tất cả các trường hợp
viêm phổi ở trẻ em.
- Trên thực tế rất khó phân biệt virus hay vi khuẩn
hoặc có sự kết hợp giữa vi khuẩn và virus.
- Cấy vi khuẩn âm tính cũng khó có thể loại trừ
được viêm phổi do vi khuẩn.