Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

ĐẠI CƯƠNG về PHÁT TRIỂ n DOANH NGHIỆP tên đề tài THÀNH lập DOANH NGHIỆP KINH DOANH sản PH c ẩm BÌNH nướ THÔNG MINH BON BON (HYPERCOOL BOTTEL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.63 KB, 40 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------------

ĐẠI CƯƠNG VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP KINH DOANH SẢN PHẨM BÌNH NƯỚC
THƠNG MINH BON BON (HYPERCOOL BOTTEL)

Sinh viên thực hiện: Nhóm WINX
Lớp:

QH 2019 E QTKD CLC4

Giảnh viên:

TS. Tạ Minh Hà

Hà Nội – 2021


BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
STT

Họ và tên

Mã sinh viên Mức độ tham gia BT nhóm

1

Trương Thị Minh Thoa



19051590

100%

2

Lê Tiến Hiếu

19051470

100%

3

Lại Mai Anh

19051413

100%

4

Nguyễn Thúy Hằng

19051459

100%

5


Nguyễn Quang Mạnh

19051518

100%

6

Trần Phương Linh

19051511

100%

7

Nguyễn Thị Thùy Dương

19051646

100%

8

Lã Tùng Quân

19051565

100%


9

Vũ Huy Hoàng

19051476

100%

10

Nguyễn Thị Huyền Trang

19051608

100%


MỤC LỤC:
PHẦN 1: TỔNG QUAN GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ................................... 5
1.1. Tổng quan về công ty ................................................................................. 5
1.2. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................... 6
1.3. Tầm nhìn .................................................................................................... 6
1.4. Sứ mệnh...................................................................................................... 6
1.5. Triết lý kinh doanh..................................................................................... 7
1.6. Giá trị cốt lõi............................................................................................... 7
PHẦN 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH ............................... 9
2.1. Môi trường vĩ mô ....................................................................................... 9
2.1.1 Môi trường văn hố xã hội .................................................................... 9
2.1.2. Mơi trường chính trị và pháp luật ........................................................ 9

2.1.3 Môi trường công ngh: .......................................................................... 9
2.1.4. Môi trường t nhin............................................................................ 10
2.1.5. Môi trường kinh t: ............................................................................. 11
2.2. Môi trường vi mô ..................................................................................... 11
2.2.1. Yu tố khách hàng............................................................................... 11
2.2.2. Yu tố đối thủ cạnh tranh ................................................................... 12
2.2.3. Yu tố cung ứng sản xuất .................................................................... 12
2.2.4. Yu tố năng lc của doanh nghip ..................................................... 12
PHẦN 3. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ................................ 14
3.1. Viễn cảnh: ................................................................................................ 14
3.2. Mục tiêu kinh doanh: .............................................................................. 14
3.3. Xác định được đối tượng khách hàng .................................................... 15
3.4. Xây dựng bản đồ chiến lược.................................................................... 15
3.5. Nhóm các chiến lược đề xuất .................................................................. 20
3.5.1. Chin lược cạnh tranh tạo s khác bit: ............................................ 20
3.5.2. Chin lược phát triển sản phẩm: ........................................................ 20
3.5.3. Chin lược nâng cao chất lượng sản phẩm: ...................................... 20
3.5.4. Chin lược phát triển thị trường: ....................................................... 21


3.5.5. Chin lược hội nhập về phía trước:.................................................... 21
3.5.6. Chin lược hội nhập dọc về phía sau: ................................................ 21
3.5.7. Chin lược thu hút nguồn nhân lc: ................................................... 21
3.5.8. Chin lược marketing: ........................................................................ 22
3.5.9. Chin lược lin doanh lin kt: .......................................................... 22
PHẦN 4. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING................................. 23
4.1. Mục tiêu: .................................................................................................. 23
4.2. Phân tích cơ hội và thách thức đặt ra qua ma trận SWOT ................... 23
4.3. Đề xuất chiến lược Marketing ................................................................ 26
4.3.1. Chin lược sản phẩm: ......................................................................... 26

4.3.2. Chin lược về giá ................................................................................ 27
4.3.3. Chiến lược phân phối.......................................................................... 28
4.3.4. Chin lược chiu thị: .......................................................................... 30
4.4. Chương trình hoạt động .......................................................................... 33
4.5. Kết quả kinh doanh dự kiến của công ty năm 2022............................... 35
4.6. Công cụ kiểm tra theo dõi kế hoạch Marketing ..................................... 36
4.6.1. Chỉ số đo lường Marketing offline ..................................................... 36
4.6.2. Đo lường hiu quả Marketing online ................................................. 37
PHẦN 5: TỔNG KẾT....................................................................................... 40


PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Tổng quan về công ty
- Tên: Công ty cổ phần Sáng tạo BC
- Slogan: Big thinking - Creative thinking
- Logo

- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần
- Sản phẩm kinh doanh: Bình nước thơng minh Bon Bon (Hypercool Bottle)
- Slogan sản phẩm: “Khi cần Bon Bon có, cồng kềnh quá có Bon Bon lo”


1.2. Lĩnh vực hoạt động
Là công ty chuyên sản xuất hàng gia dụng có trụ sở chính tại Việt Nam được
thành lập vào năm 2021. hoạt động chuyên về sản xuất và kinh doanh các sản
phẩm sáng tạo, giúp khách hàng có những món đồ dùng thuận tiện hơn trong cuộc
sống. Là một trong những doanh nghiệp tiên phong đi đầu với sản phẩm là bình
nước tự động làm lạnh.
1.3. Tầm nhìn



Trở thành một doanh nghiệp có chỗ đứng vững chắc trên thị trường

Cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đang diễn ra vô cùng nhanh và mạnh mẽ trên thế
giới. Cuộc cách mạng này đã và đang có những tác động vô cùng mạnh mẽ đến
nhiều quốc gia đến thế giới, nó ảnh hưởng rất nhiều đến phong cách, lối sống,
cách làm việc, sản xuất của con người trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, công cuộc
chuyển đổi để hội nhập cùng thế giới cũng diễn ra vô cùng mạnh mẽ. Đi cùng với
sự hội nhập, thay đổi đi lên về công nghệ, nhu cầu của người dân cũng dần nâng
cao hơn. Vì vậy, với những cơng nghệ tiên tiến của mình, BC hướng tới trở thành
doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực điện tử gia dụng để mang đến
cho mọi người cuộc sống tiện nghi, thoải mái nhất. Không chỉ ở Việt Nam, công
ty Sáng tạo BC hy vọng với sự phát triển công nghệ hiện đại và những sản phẩm
tiện lợi của mình, cơng ty sẽ tiến xa hơn vào thị trường khu vực cũng như thế giới.
1.4. Sứ mệnh


Chỉ kinh doanh những sản phẩm đạt tiểu chuẩn bảo bảo vệ sức khoẻ người
dùng

Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng nâng cao của người Việt cũng như con người
trên toàn thế giới, BC mang trong mình nhiệm vụ khơng ngừng nghiên cứu và
phát triển những công nghệ tiên tiến, hiện đại để mang đến những sản phẩm, dịch
vụ nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của mọi nhà. Bên cạnh đó, vấn đề ơ


nhiễm môi trường cũng đang là vấn đề nhức nhối và nhận được sự quan tâm lớn
từ mọi người. Việc sử dụng năng lượng sạch, vật liệu thân thiện với môi trường
sẽ là điều cần thiết để “giải cứu” trái đất khỏi những vấn đề đang gặp phải. Đi
cùng với thực trạng môi trường trái đất và xu hướng hiện nay, chúng tôi cũng

nghiên cứu những vật liệu, công nghệ, năng lượng sạch và sản phẩm thân thiện
với môi trường để góp phần bảo vệ mơi trường quanh chúng ta.
1.5. Triết lý kinh doanh
- Khách hàng là trung tâm: luôn xác định khách hàng là nguồn sống, là trung
tâm trong chiến lược phát triển và mục tiêu kinh doanh .
- Chất lượng là linh hồn: luôn xác định đảm bảo về chất lượng dịch vụ là sự
sống còn, là giá trị của doanh nghiệp trên thị trường.
- Hiệu quả là thước đo: đặc biệt coi trọng hiệu quả hoạt động; đó là thước
đo cho sự lớn mạnh , là lợi thế cạnh tranh và trách nhiệm xã hội.
- Tinh thần: Sự tiến bộ và phát triển chỉ có thể được thực hiện nhờ sự nỗ lực
và phối hợp của từng thành viên trong cơng ty. Trên tinh thần chung đó chúng tơi
xin hứa sẽ hồn thành nhiệm vụ của mình bằng sự cống hiến, siêng năng và chính
trực.
1.6. Giá trị cốt lõi
- Vì hạnh phúc đích thực: ln giữ gìn và trân trọng sự hài lòng, niềm tin
nơi khách hàng.
- Vì sức khoẻ cộng đồng: ln mang đến những sản phẩm chất lượng và góp
phần giúp cho cuộc sống của mọi người trở nên tươi đẹp và hiện đại hơn
- Thân thiện với môi trường: những sản phẩm chúng tôi mang đến cho khách
hàng đều được tạo nên từ những chất liệu thân thiện và không gây hại đến môi
trường


- Tiên phong khai phá với khát vọng chiến thắng: dẫn đầu xu thế luôn luôn
là mục tiêu của chúng tôi, luôn luôn cải tiến chất lượng sản phẩm để khách hàng
có thể trải nghiệm sản phẩm hài lịng nhất có thể
- Hợp tác cùng phát triển, hài hồ với đối tác cùng nhau đi lên: đối tác chính
là khách hàng, cùng với sự hợp tác đó, cả hai giúp đỡ và cùng nhau phát triển và
đi lên.



PHẦN 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
2.1. Mơi trường vĩ mơ
2.1.1 Mơi trường văn hố xã hội
- Trong năm 2020, dân số Việt Nam tăng với tốc độ tương đối nhanh ở mức
1,14% cùng với đó là xu hứng tiêu dùng hàng nội địa cũng tăng cao. Đây được
xem là cơ hội kinh do anh đối với những doanh nghiệp kinh doanh những mặt
hàng thiết yếu trong cuộc sống với một thị trường đầy tiềm năng và đang không
ngừng phát triển. Trình độ dân trí của người dân cũng ngày càng được nâng cao,
người dân đang dần quan tâm đến việc bảo vệ môi trường nhưng vẫn hướng đến
sự tiện dụng. Đây cũng là nguồn cảm hứng để BC tạo ra sản phẩm bình nước
thơng minh Bon Bon. Năm 2020 và 2021, do ảnh hưởng của đại dịch Covid mà
việc xuất khẩu và nhập khẩu gặp nhiều khó khăn, tuy nhiên xét ở góc độ tích cực
thì đây là lợi thế để các doanh nghiệp trong nước nghiên cứu và phát triển ra các
sản phẩm phù hợp người Việt hơn so với các doanh nghiệp nước ngồi.
2.1.2. Mơi trường chính trị và pháp luật
Việt Nam là một quốc gia với nền chính trị tương đối ổn định, nhà nước
khơng ngừng khuyến khích các doanh nghiệp start up bằng các chính sách ưu tiên
như hỗ trợ một phần kinh phí để kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi
nghiệp, đầu tư mạo hiểm của Việt Nam với khu vực và thế giới; kết nối và hỗ trợ
một phần kinh phí để doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tham gia các
khóa huấn luyện tập trung ngắn hạn tại một số tổ chức thúc đẩy kinh doanh uy tín
ở nước ngồi,…
2.1.3 Mơi trường cơng nghệ:


- Với sự ra đời của các thiết bị công nghệ hiện đại ngày càng nhiều đã làm
xuất hiện và tăng khả năng cạnh tranh của các sản phẩm cạnh tranh. Công nghệ
tạo ra các sản phẩm mới nhưng cũng làm cho sản phẩm hiện có dễ lỗi thời, tạo áp
lực cho các doanh nghiệp nhanh chóng phải đổi mới công nghệ để cạnh tranh.

2.1.4. Môi trường tự nhiên
- Hiện nay, môi trường tự nhiên đang được các nước trên thế giới nhất mực
quan tâm bởi lẽ sự phát triển của khoa học công nghệ của những nước tiên tiến
đang gây tổn thương nghiêm trọng đến môi trường thiên nhiên của nhân loại.
Những đe doạ và cơ may có dính đến bốn xu hướng trong mơi trường thiên nhiên:
• Sự khan hiếm ngun vật liệu
• Phí tổn về năng lượng gia tăng: dầu hoả, một trong số những nguồn tài
nguyên có hạn nhưng khơng thể tái tạo lại được, đang tạo thành vấn đề hết sức
quan trọng đối với sự phát triển trong tương lai
• Mức độ ơ nhiễm gia tăng: điều không thể tránh khỏi là một số hoạt động
k nghệ sẽ làm thiệt hại đến chất lượng của mơi trường thiên nhiên. Các chất thải
hố học, chất phóng xạ, và độ thu ngân trong biển đang ở mức nguy hiểm, sự
vung vãi trong môi trường những vỏ đồ hộp, đồ nhựa, các chất liệu bao bì khác
có tính chất phân hu theo đường sinh học.
• Sự can thiệp mạnh mẽ của chính quyền trong việc quản trị tài nguyên thiên
nhiên: nhiều cơ quan khác nhau đang đóng vai trị tích cực trong việc bảo vệ mơi
trường. Sự bảo vệ đó có thể sẽ làm cản trở sự phát triển trong việc gia tăng nhân
dụng khi các cơ sở kinh doanh buộc phải mua thiết bị kiểm sốt ơ nhiễm thay vì
mua thiết bị sản xuất tân tiến hơn.
Những yếu tố nói trên có thể cần phải quan tâm đến môi trường thiên nhiên,
vừa để đạt được những tài nguyên cần thiết, vừa để tránh làm thiệt hại đến môi


trường. Sản phẩm bình nước tự làm lạnh của BC cam kết về sự an toàn khi sử
dụng và là một sản phẩm bảo vệ môi trường.
2.1.5. Môi trường kinh tế:
- Môi trường kinh tế bao gồm các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mua
và cách thức tiêu dùng của khách hàng. Thị trường cần những người có khả năng
mua. Tổng khả năng mua tu vào giá cả, thu nhập hiện tại, tiền tiết kiệm và tín
dụng.

2.2. Mơi trường vi mơ
2.2.1. Yếu tố khách hàng
Với sản phẩm bình nước tự làm lạnh, BC luôn hướng sản phẩm tới mọi đối
tượng khách hàng:
Nước chiếm đến tỉ lệ 70-80% trọng lượng cơ thể. Nước có khả năng cung cấp
nguồn khống chất, vận chuyển chất dinh dưỡng, oxy cần thiết cho các tế bào,
nuôi dưỡng tế bào trong mọi hoạt động của cơ thể. Nước sạch có chứa nhiều chất
khống có lợi cho sức khỏe. Vì vậy ai cũng có nhu cầu bổ sung nước thường
xuyên vào cơ thể. Đặc biệt là trong những ngày hè oi ả, khi chúng ta phải vận
động nhiều dưới thời tiết nắng nóng hoặc đơn giản là phải làm việc trong thời tiết
nóng bức thì những hụm nước mát là nhu cầu thiết yếu đối với mọi khách hàng.
Việc bảo quản nước ở một hệ thống có thể tự làm mát thì lại vơ cùng tiện dụng
mà mọi khách hàng càng không thể bỏ qua. Sản phẩm ln hướng tới mục đích
và nhu cầu sử dụng của mọi khách hàng. Luôn coi khách hàng là thượng đế BC
luôn tung ra nhiều chiến lược khác nhau nhằm tiếp cận khách hàng. Công ty luôn
đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi lấy khách hàng làm trung tâm. Sản phẩm
của BC được quảng bá rộng rãi trên nhiều kênh phân phối, được khách hàng biết
đến, tiếp cận và tin tưởng. BC áp dụng nhiều chương trình tri ân, cảm ơn khách


hàng đã tin tưởng và ủng hộ sản phẩm. Ngoài ra, BC cịn cịn áp dụng các chương
trình giảm giá hấp dẫn phù hợp với nhu cầu thị trường.
2.2.2. Yếu tố đối thủ cạnh tranh
- Đối thủ cạnh tranh trực ti ếp: Với tính năng cải tiến và hiện đại, hiện nay
dịng sản phẩm bình đựng nước có khả năng tự làm lạnh như một chiếc tủ lạnh
mini là sản phẩm mang tính độc quyền trên thị trường hiện nay, hơn hẳn so với
các sản phẩm chai nhựa hay các loại bình giữ nhiệt thơng thường .
- Đối thủ tiềm năng: Tính năng độc quyền giúp khách hàng tiết kiệm được
thời gian, khơng gian. Thay vì sử dụng các chai nhựa đựng nước, bỏ vào tủ lạnh
hay sử dụng bình giữ nhiệt khá cồng kềnh thì việc bỏ nước vào thiết bị làm mát

tiện lợi hơn rất nhiều, vừa bảo vệ môi trường, vừa đáp ứng được nhu cầu khách
hàng.
2.2.3. Yếu tố cung ứng sản xuất
- Để đảm bảo đáp ứng một sản phẩm tiện lợi đến tay khách hàng với một
mức giá phù hợp, BC đáp ứng những nhu cầu sau :
• Nhập nguyên liệu với một mức giá phù hợp qua các kênh phân phối chính,
khơng qua trung gian. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt nhất đến tay người
tiêu dùng, BC ln có đội ngũ nhân cơng có trình độ cao với hệ thống máy móc
sản xuất tiên tiến nhất.
• Các nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm hầu hết đến từ Việt Nam để đảm
bảo an tồn và có thể cung ứng được trong nhiều trường hợp. Ngoài ra, ban quản
trị chú trọng theo dõi giá các mặt hàng cung ứng để đảm bảo một mức giá tốt nhất
đến tay người tiêu dùng.
2.2.4. Yếu tố năng lực của doanh nghiệp


Môi giới trung gian gồm nhiều thành phần: đại lý, siêu thị, các kênh phân
phối , nhà bán lẻ, các trang thương mại điện tử,… BC luôn quảng bá rộng rãi sản
phẩm, truyền thông tới tay khách hàng, người tiêu dùng với tính năng vơ cùng
hiện đại và mới mẻ với mức giá tốt nhất.
Ngoài ra, BC thường xuyên tổ chức hay tài trợ các hoạt động từ thiện , trao
giải sản phẩm tới các em học sinh có thành tích học tập xuất sắc hay những gia
đình có hồn cảnh khó khăn. Khơng chỉ mang sản phẩm hiện đại, mới mẻ đến tay
khách hàng mà BC mang cả tình thương đến cho mọi nhà. Bên cạnh đó, trung
thực là yếu tố mấu chốt để tiếp cận thị trường: BC cam kết không hề dùng thủ
đoạn tham nhũng, nỗ lực công khai các hợp đồng, tiếp cận khách hàng bằng sự
trung thành sẽ ln đảm bảo sự hài lịng của khách hàng đối với sản phẩm.


PHẦN 3. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

3.1. Viễn cảnh:
Là cơng ty có quy mơ nhỏ, hoạt động trong thị trường nội địa, có lợi thế am
hiểu hành vi tiêu dùng và trong bối cảnh ngành hàng gia dụng Việt Nam đang có
tiềm năng phát triển lớn, viễn cảnh của công ty BC là giới thiệu sản phẩm ra thị
trường, đạt tổng doanh thu năm đầu tiên là 50.000.000đ, trở thành doanh nghiệp
đi đầu sở hữu kinh doanh sản phẩm bình đựng nước thơng minh.
3.2. Mục tiêu kinh doanh:
- Trong giai đoạn trước mắt, công ty định hướng mục tiêu trở thành cơng ty
đi đầu trong mặt hàng bình nước thơng minh có tổng doanh thu đạt 5o t, cung
cấp sản phẩm chất lượng ổn định, đảm bảo hướng đến sự phát triển bền vững. BC
sẽ đạt và duy trì mức độ tăng trưởng bình quân từ 10 – 20%/ năm giai đoạn 2021
– 2025.
- Phát triển đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm. Đảm bảo kết quả của chiến lược
kết tinh trên sản phẩm. Nghiên cứu sản phẩm với tính năng vượt trội để có vị thế
trên thị trường. Đảm bảo chất lượng.
- Về thị trường: Đẩy mạnh các hoạt động tiếp thị quảng bá thương hiệu và
sản phẩm của cơng ty trên thị trường. Thực hiện tốt chính sách chất lượng đối với
khách hàng, để duy trì và phát triển thương hiệu, thị phần. Phát huy mọi nguồn
lực để tiếp cận với thị trường rộng lớn hơn. Thực hiện đầu tư chiều sâu hệ thống
phân phối trong nước, sắp xếp và tối ưu hóa hệ thống phân phối và lực lượng bán
hàng
- Nâng cao thu nhập bình quân của nhân viên nhằm cải thiện đời sống
- Tìm kiếm và đào tạo nâng cao trình độ cơng nhân viên với mục tiêu làm
chủ công nghệ mới, nắm bắt các quy trình, tiêu chuẩn trong sản xu ất các mặt hàng


gia dụng. C ải thiện môi trường làm việc và tạo cơ hội phát triển cá nhân để giữ
chân người tài
- Quản lý chặt chẽ chi phí, đảm bảo sử dụng nguồn vốn có hiệu quả; nâng
cao năng lực tài chính, đảm bảo phát triển liên tục, ổn định, vững chắc.

3.3. Xác định được đối tượng khách hàng
Sản phẩm bình nước thông minh Bon Bon là sản phẩm phù hợp với mọi đối
tượng và mọi nhóm tuổi. Tuy nhiên tập khách hàng mà cơng ty tập trung chính
vào là đối tượng khách hàng ở độ tuổi từ 14 tuổi – 22 tuổi bởi theo quan sát của
ban quản trị:
- Trẻ từ l ớp 8 trở lên bắt đầu phải đi học thêm, hoạt động nhiều ở ngoài trời.
Các em cũng có nhu cầu đi chơi, dã ngoại cùng các bạn, vậy nên học sinh từ lớp
8 trở lên rất phù hợp với sản phẩm này.
- Học sinh THPT và sinh viên cũng là đối tượng tiềm năng cho sản phẩm
này bởi các bạn vẫn phải di chuyển nhiều cho các hoạt động học tập và giải trí
của bản thân.
- Với đối tượng khách hàng trên 22 tuổi, đây không phải là tệp khách hàng
chính cho sản phẩm của nhóm bởi hầu hết họ làm việc ở công sở, hay những
freelancer thường làm việc ở quán cà phê, đó là những nơi mà sản phẩm bình
nước thơng minh Bon Bon khơng thật sự cần thiết.
3.4. Xây dựng bản đồ chiến lược


CHIẾN LƯỢC NĂNG SUẤT

Cấu trúc chi

Tính hiệu

phí: Giảm chi

quả:

phí thiết kế mẫu
sản phẩm, dùng

TÀI

phần mềm miễn

CHÍNH

phí, khai thác
mẫu sản phẩm
nước, mua NVL
không qua trung
gian

CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN

cập nhật

Tận dụng khách

phần mềm

hàng hiện có để

SẢN
PHẨM

mới nhất để quảng bá sản phẩm
phát huy tối

TỐT


kết hợp với bộ bận

NHẤT

đa sức mạnh thiết kế của cơng ty
của máy
tính

THÀNH PHẦN HÀNG HĨA - KÈM DỊCH VỤ HỖ TRỢ

HÌNH

QUAN

ẢNH

HỆ VỚI

THƯƠNG KHÁCH
HIỆU

HÀNG


Trong

Thời

thời gian


gian:
Cam kết

Công ty
cung cấp
các sản
phẩm phù
KHÁCH

Giá thành: Tầm

hợp với thu

HÀNG

trung thị trường

nhập của
người Việt,
là sản phẩm
dành cho
người Việt

Công ty

giao

Dịch


cung cấp

Trong thời gian

hàng

vụ:

các sản

bảo hành, sẽ có

đúng tiến

Vận

phẩm phù

nhân viên kiểm tra

độ khi

chuyển

hợp với

thông tin sản phẩm

mua


tập nơi,

thu nhập

để xác định mức

hàng

bảo

của người

độ hài lòng của

online,

hành

Việt, là

khách hàng

sẵn sàng

sản

sản phẩm

rút gọn


phẩm

dành cho

thời gian
nếu có
u cầu

người Việt

bảo
hành, sẽ
có nhân
viên
kiểm tra
thơng tin
sản
phẩm để
xác định
mức độ
hài lòng
của
khách
hàng


QUẢN LÝ

PHƯƠNG THỨC TRIỂN KHAI CHUỖI


ĐIỀU HÀNH

GIÁ TRỊ

MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI

Sớm đầu
Kết hợp 3 yếu
tố: Văn hóa
cơng ty - Nhân
lực - Cơng nghệ
- Mơ hình quản
NỘI BỘ

lý để các khâu
đoạn nhanh
chóng thơng tin
với nhau hoặc
với bộ phận điều
hành khơng phải
qua trung gian

Gắn 3 khâu

tư để chủ

quảng bá

động


san phẩm -

Hoàn thiện quy

khâu vận

lấy ý kiến

trình sản xuất theo

chuyển.

khách hàng-

chuẩn ISO phù

Đặc biệt

Khẩu sản xuất đáp úng các quy

thiết kế sản

hợp. Áp dụng

trong

định về bảo vệ môi trường.

phẩm. Đây


CNTT để giảm bớt việt nâng

là cơ sở để

lãng phí trong quản

sáng tạo các lý và sử dụng NVL

Từng bước xây dựng chuẩn

cao khả

ISO. Ưu tiên công việc cho con

năng

em địa phương tại nơi sản xuất

SP mới đáp

kết hợp với sản

cung cấp

ứng sát nhất

xuất

sản


nhu cầu

phẩm tới

khách hàng

các tỉnh
lân cận


NĂNG LỰC CHIẾN LƯỢC
Nâng cao
phương pháp tư
duy về sáng tạo
HỌC HỎI

sản phẩm. Hồn
thiện và phát
triển triết lý về
tính hồn m sản
phẩm

CÔNG NGHỆ CHIẾN LƯỢC

Nâng cao

Liên tục cập nhật

tay nghề, ý


các phần mềm thiết

thức chấp

kế mới để tang tối

hành quy

đa khả năng sáng

trình sản

tạo sản phẩm: đẹp,

xuất của đội tiện dụng, tiết kiệm
sản xuất

nguyên liệu.

Cập nhật hệ thống
cơ sở dữ liệu phát
huy tối đa hệ thống
cơng nghệ thơng
tintrong tồn sản
xuất

MƠI TRƯỜNG
HÀNH ĐỘNG
Văn hóa doanh
nghiệp: Tạo được sản

phẩm tốt nhấ cho
khách hàng là trách
nhiệm, niềm tự hào
cũng là lẽ sống của
mỗi thành viên
Nguồn: Nhóm nghin cứu


3.5. Nhóm các chiến lược đề xuất
3.5.1. Chiến lược cạnh tranh tạo sự khác biệt:
Sản phẩm bình nước thơng minh Bon Bon là loại bình có thể làm nóng, lạnh,
thậm chí đơng đá chất lỏng được chứa trong nó, vậy nên đây là sản phẩm độc
nhất có được từ trước đến giờ
3.5.2. Chiến lược phát triển sản phẩm:
Đầu tư vào lĩnh vực nghiên cứu và dây chuyền công nghệ hiện đại.
• Phát triển sản phẩm vì cộng đồng: Hướng kết cấu sản phẩm nhỏ gọn, phù hợp
khi mang đi kèm
• Bảo vệ môi trường: Áp dụng công nghệ giúp cho sản phẩm càng tiết kiệm điện,
bằng cách sử dụng năng lượng tái tạo sạch để nạp, như năng lượng mặt trời…
• Thiết kế sản phẩm phù hợp sử dụng cho mọi lứa tuổi; luôn liên tục thay đổi mẫu
mã bắt mắt, thu hút khách hàng. Sản phẩm được làm từ nhựa PP (Poly Propylene)
không chứa chất BPA là chất gây rối loạn nội tiết tố; đảm bảo sức khỏe. Đặt mục
tiêu an toàn và sức khỏe lên ưu tiêu hàng đầu
3.5.3. Chiến lược nâng cao chất lượng sản phẩm:
Dựa vào nhu cầu của thị trường để xây dựng định hướng kinh doanh tập
trung vào sản phẩm bình nước thơng minh Bon Bon, chú trọng cải tiến công nghệ
để nâng cao chất lượng sản phẩm, mang đến cho khách hàng sản phẩm đáp ứng
được mong muốn và k vọng của khách hàng nhằm đạt được mục tiêu công ty
Sáng tạo BC đã đề ra. Một số đề xuất như:
• Thực hiện nhiều hơn các cơng tác tìm hiểu, nghiên cứu thị trường và thu

thập phản hồi t ừ phía khách hàng để cho vi ệc đo lường và so sánh kết qủa với
tiêu chuẩn được chính xác hơn


• Trong quá trình sản xuất cần đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn sản phẩm,
điều kiện vật chất của sản xuất, đảm bảo các khâu vào và thực hiện sản xuất sản
phẩm ln được kiểm sốt về chất lượng, phát hiện các sai sót ngay từ ban đầu,
khâu đầu vào để hạn chế những sản phẩm bị lỗi, kém chất lượng.
• Các sản phẩm phải được thử nghiệm mẫu, loại bỏ những sản phẩm không
phù hợp, không đạt chất lượng, giải quyết khiếu nại của khách hàng một cách
nhanh chóng. Tồn bộ quy trình và thời gian thực hiện phải được lưu lại bằng tài
liệu, hồ sơ để đảm bảo các sai sót được kiểm sốt một cách hiệu quả. Phải thống
kê cụ thể về các sai lệch, lỗi từ sản phẩm để có hướng điều chỉnh đúng đắn.
• Nâng cao chất lượng, hiệu suất lao động, cơng suất của nhà máy sản xuất
của công ty đảm bảo các hợp đồng được thực hiện một cách chủ động, kịp thời
và đủ số lượng, chất lượng.
3.5.4. Chiến lược phát triển thị trường:
Mở rộng kênh phân phối theo 2 hướng: tăng mật độ kênh phân phối tại các
thị trường truyền thống và thâm nhập các thị trường mới tại các tỉnh thành khác
và hướng tới xuất khẩu
3.5.5. Chiến lược hội nhập về phía trước:
Tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp nguyên vật liệu có giá tốt, chất lượng
ổn định nguồn nguyên liệu vào
3.5.6. Chiến lược hội nhập dọc về phía sau:
Thành lập bộ phận chuyên về phân phối, tăng sự kiểm soát đối với các kênh
tiêu thụ gần với thị trường mục tiêu
3.5.7. Chiến lược thu hút nguồn nhân lực:


Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực và thu hút nguồn nhân lực có trình độ phù

hợp với từng giai đoanh phát triển của cơng ty thơng qua chính sách đãi ngộ, lộ
trình phát triển nghề nghiệp, xây dựng văn hóa doanh nghiệp để có được sự trung
thành, gắn bó của người lao động như:
• Khen thưởng cho các cá nhân có nhiều đóng góp tích cực, góp phần xây
dựng, quảng bá thương hiệu, tên tuổi và uy tín của cơng ty
• Tổ chức các buổi sinh hoạt, hoạt động nhằm mục đích cho ra những ý
tưởng sáng tạo, đổi mới và nâng cấp sản phẩm
• Đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn về lĩnh vực liên quan như Cơng
nghệ,…
• Chiến dịch nâng cấp chất lượng dịch vụ tại các cơ sở phân phối sản phẩm,
nâng cao uy tín cơng ty bằng thái độ niềm nở và trung thực.
• Xây dựng hệ thống tư vấn, điều chỉnh chính sách nhân sự, chăm sóc khách
hàng mỗi khi gặp vấn đề liên quan đến sản phẩm cũng như lợi ích cá nhân… sao
cho phù hợp
3.5.8. Chiến lược marketing:
Xây dựng thương hiệu và tăng cường mức độ nhận diện thương hiệu đối với
khách hàng tiềm năng.
3.5.9. Chiến lược liên doanh liên kết:
Tìm kiếm cơ hội hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước nhăm học hỏi,
troa đổi kiến thức kinh doanh, mở rộng ho ạt động kinh doanh, tăng cường vốn,
công nghệ và nhân lực tiềm năng.


PHẦN 4. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING
4.1. Mục tiêu:
Công ty cổ phần Sáng tạo BC luôn nỗ lực, không ngừng phấn đấu để thực
hiện nhiệm vụ ổn định về chất lượng sản phẩm và xây dựng vị thế trên thị trường.
Vì vậy, ngay thời điểm cơng ty đang bước đầu đi vào hoạt động, vi ệc xây dựng
chiến lược Marketing nhằm thỏa mãn các mục tiêu:
• Mục tiu của vi c xây dng chin lược: Mục tiêu xây dựng chiến lược

Marketing là nhằm để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty khi đưa sản phẩm bình nước thơng minh ra thị trường, chuẩn bị sẵn sàng
các chiến lược từ nguồn sản phẩm, giá cả, phân phối và phương thức bán hàng có
thể áp dụng ngay vào thực t ế, giảm thi ểu những rủi ro trong q trình kinh doanh.
• Mục tiu Marketing: Trong giai đoạn đầu, bên cạnh việc duy trì chất lượng
sản phẩm thì việc tiêu thụ sản phẩm như thế nào là một mục tiêu quan trọng hàng
đầu đối với doanh nghiệp. Công ty cổ phần Sáng tạo BC chọn Hà Nội là thị
trường trọng điểm đầu tiên mà công ty nhắm đến. Mục tiêu mà công ty muốn đạt
được từ hoạt động phân phối bình làm lạnh ở thị trường Hà Nội là đạt được chỉ
tiêu doanh số bán hàng nhằm mục đích tạo ra nguồn lợi nhuận tăng đều, giữ ổn
định thị trường, mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh, nâng cao uy tín của cơng
ty trên thị trường…Thơng qua chiến lược Marketing, cụ thể là Marketing Mix
cho sản phẩm bình làm lạnh thơng minh, cơng ty muốn thể hiện năng lực của
mình đối với thị trường, cụ thể là phấn đấu để thỏa mãn, đáp ứng những k vọng
của người tiêu dùng, nhu cầu từ khách hàng mục tiêu, góp phần nâng cao nhận
diện của khách hàng về Cơng ty cổ phần BC nói chung và sản phẩm bình làm
lạnh thơng minh nói riêng.
4.2. Phân tích cơ hội và thách thức đặt ra qua ma trận SWOT


S- Điểm mạnh
S1.Vị trí kinh doanh
tốt

W- Điểm yếu
W1: Sản phẩm
chưa có nhiều mẫu

S2.Giá cả phù hợp với mã cho khách hàng
mọi đối tượng khách


lựa chọn

hàng
S3.Dây chuyền máy
SWOT

móc tương đối hiện
đại

W2: Nguồn vốn
huy động ít
W3: Chưa có kinh

S4.Mạng lưới phân

nghiệm trong quản

phối phủ rộng toàn

lý doanh nghiệp

quốc
S5.Chiến lược
Marketing bài bản
chuyên nghiệp

O- Cơ hội

W4: Kiến thức về

tài chính, huy động
vốn cịn yếu

SO

WO

O1: Lao động có tay nghề và giá S1,S4,O5: Chiến lược W1, O2: Giải pháp
rẻ
O2: Trang thiết bị máy móc
ln được đầu tư cải tiến

phát triển thị trường

về mẫu mã của sản
phẩm
W2, W4 , O1,
O5,O3,O4: Giải


O3: Người tiêu dùng có xu

pháp về tài chính

S2,S3,O1,O2,O3:

hướng sử dụng sản phẩm bảo vệ Chiến lược phát triển
môi trường
O4: Ít đối thủ cạnh tranh


sản phẩm
S5,O4: Chiến lược

O5: Tiềm năng phát triển qua

định vị và thương

các ứng dụng giao hàng

hiệu

T- Thách thức

và huy động vốn

ST

WT

S1,S4,T1,T2,T3

W1 T4 T3

T1: Khó khăn khi tìm kiếm thị
trường đầu ra của sản phẩm
T2: Mơ hình kinh doanh không
phù hợp, tư tưởng lạc quan về
việc dễ dàng có được khách

Chiến lược thâm nhập Giải pháp nâng cao

thị trường

chất lượng sản
phẩm

hàng
T3: Thiết lập quy trình sản xuất
sản phẩm, chi phí để sản xuất
sản phẩm và giá thành của sản
phẩm,.. làm thế nào để đưa sản
phẩm tiếp cận gần hơn với
người tiêu dùng

W3, T2, T3
Giải pháp về quản
lý doanh nghiệp

T4: Sản phẩm mới chưa có danh
tiếng trên thị trường
Nguồn: Nhóm nghin cứu


×