Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đề tài vẽ sơ đồ phân tách công việc của dự án cầu nhật tân (theo 3 phương pháp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.36 KB, 12 trang )

TRƯỜN
G ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Khoa Đầu tư

Đề tài: Vẽ sơ đồ phân tách công việc của dự án cầu
Nhật Tân
(theo 3 phương pháp)
Lớp học phần: Quản lý dự án (220)_02

Thành viên nhóm 2
Họ tên
Nguyễn Ngọc Linh

Mã sinh viên
11196055

Nguyễn Hà Trang

11195298

Vũ Thị Thương

11195021

Lê Quốc Việt

11195780

Hà Nội, tháng 1 năm 2021
1|Page



MỤC LỤC
A.

Giới thiệu dự án..............................................................................................3

B.

Sơ đồ phân tách công việc.............................................................................4
I.
Phương pháp phân tách cơng việc theo dịng (phương pháp phân tích hệ
thống)....................................................................................................................4
II. Phương pháp phân tách cơng việc theo các gia đoạn hình thành và phát
triển (phương pháp chu kì)..................................................................................8
III.
Phương pháp phân tách công việc theo cơ cấu tổ chức (phương pháp
chức năng)............................................................................................................9

C.

Kết luận.........................................................................................................10

2|Page


A. Giới thiệu dự án
- Tên dự án: Xây dựng cầu Nhật Tân
- Chủ đầu tư: Bộ Giao thông Vận tải
- Tư vấn và quản lí dự án: Ban quản lý dự án (PMU 85)
- Đơn vị thi công: Dự án gồm 3 gói thầu:

+ Gói thầu số 1: xây dựng cầu chính; khởi cơng ngày 01/10/2009, hồn thành
15/10/2014, do Liên danh Cty IHI và Cty xây dựng Sumitomo Mitsui thực hiện.
+ Gói thầu số 2: xây dựng đường và cầu dẫn phía Nam; khởi cơng ngày 15/09/2011,
hồn thành 25/12/2014, do Liên danh Sumitomo Mitsui và Vinaconex E&C thi công.
+ Gói thầu số 3: xây dựng cầu dẫn phía Bắc; nhà thầu là Công ty Tokyu (Nhật Bản);
khởi công ngày 7/ 3/ 2009, hoàn thành ngày 4/1/2015.

- Dự án cầu Nhật Tân có tổng chiều dài 8.933m, trong đó cầu Nhật Tân dài khoảng
3.755m, và đường hai đầu cầu có tổng chiều dài 5.178m. Phần cầu chính là dây
văng liên tục, 6 nhịp, 5 trụ với kết cấu dầm I cao 3m liên hợp với bản mặt cầu bê
tông cốt thép dự ứng lực.
m t,mvới kinh phí đầu tư
- Dự án cầu NhâtmTân được gọi là dự án hữu nghị Nhâ t-Viê
7,530 tỷ đồng, hay 80 tỷ yên, gồm vốn vay từ Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản
(JICA) và vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam. Đây là mức vốn đầu tư ban đầu
dự tính nhưng trên thực tế dự án hoàn thành với tổng mức vốn quyết toán là
13.626 tỷ đồng.
/>
3|Page


B. Sơ đồ phân tách công việc
I.

Phương pháp phân tách cơng việc theo dịng (phương pháp phân tích
hệ thống)
Dự án xây dựng cầu Nhật Tân

Chuẩn bị mặt
bằng


Xây cầu
dẫn phía
Bắc

Xin cấp
đất

GPMB

Hồn thiện

Xây thơ

Phương
án
GPMB

Đền bù

Xây
đường và
cầu dẫn
phía Nam

Xây trụ
Thân trụ
Nhịp
dầm


Vạch dấu
mặt đường

Xây trụ

Hệ thống
chiếu sáng

Thân trụ
Nhịp
dầm

Giải toả
Xây cầu
chính

Móng trụ
tháp
Trụ tháp
Dầm mặt
cầu, cáp
văng, lắp
mặt cầu

4|Page

Kết cấu
mặt đường



 Chuẩn bị mặt bằng
1. Xin cấp đất
Chủ đầu tư nộp hồ sơ xin giao đất tại Sở Tài Nguyên Mơi Trường thành phố
Hà Nội.
2. Giải phóng mặt bằng
2.1 Phương án GPMB
- Tổng diện tích giải phóng mặt bằng dự án lên tới 94,6ha gồm đất thổ cư
(khoảng 6,6ha), đất thổ canh (81,8ha), đất công cộng (6,2ha).
- Trên địa bàn huyện Đơng Anh( phía bờ Bắc)
+ Diện tích đất GPMB của dự án trên địa bàn huyện khoảng hơn 916.000m2
(trong đó có 23.254 m2 đất mặt nước), với chiều dài khoảng 7,5 km đi qua địa
bàn các xã Vĩnh Ngọc, Tiên Dương, Vân Nội.
+ Để GPMB, số hộ phải di chuyển khoảng 40 hộ dân đất ở và khoảng 3000 hộ
dân đất nông nghiệp.
- Trên địa bàn quận Tây Hồ ( phía bờ Nam)
+ Diện tích trong diện GPMB thuộc dự án chiếm khoảng 243.541m2 (trong đó có
21.741m2 đất mặt nước). Số hộ phải di chuyển khoảng 330 hộ dân đất ở, 500 hộ
dân đất nông nghiệp và đất trưng dụng cùng đất của 5 cơ quan.

2.2 Đền bù
- Trên địa bàn huyện Đơng Anh ( phía bờ Bắc)
+ Ban quản lý đã kiểm điếm và công khai số liệu điều tra khảo sát xong của 160
hộ thôn Ngọc Chi và Ngọc Giang. UBND huyện Đông Anh cũng đã phê duyệt
phương án và bàn giao mặt bằng xong cho 113 hộ thôn Ngọc Giang và Ngọc Chi
với số tiền khoảng 6,5 tỷ đồng và diện tích đất thu hồi là 35.598 m2.
+ Đối với Trung tâm Y tế xã và Trường THPT xã Vĩnh Ngọc Hội đồng GPMB
huyện đã chỉ đạo 2 đơn vị tìm địa điểm, lập dự tốn thuê trụ sở mới, kinh phí lấy
từ kinh phí GPMB.
- Trên địa bàn quận Tây Hồ ( phía bờ Nam)
5|Page



+ Việc bố trí tái định cư bằng nhà cho các hộ dân và các cơ quan này sẽ được bố
trí tại nhà CT13, CT 14 khu đơ thị Nam Thăng Long.
+ Trong quá trình bàn giao mặt bằng, do có nhiều sai phàm khiến nhiều hộ dân
khơng đồng thuận với số tiền đền bù nên làm trì hỗn thời gian xây dựng. Văn
bản của Ban Bồi thường GPMB chỉ đề xuất: Hỗ trợ bằng 10% đơn giá đất tại vị
trí thu hồi đối với phần diện tích đất chênh lệch tăng giữa 2 lần diện tích đất ở đủ
điều kiện bồi thường với diện tích căn hộ được bố trí TĐC; Điều chỉnh tăng giá
đất ở hệ số K = 1,8 so với đơn giá quy định tại Quyết định 124 ngày 29/12/2009
của UBND TP.Đối với trường hợp thu hồi trên 90m2 đất ở (đủ điều kiện bồi
thường) quận đề nghị TP bán thêm 1 căn hộ TĐC có diện tích nhỏ nhất.
+ Theo QĐ số 5498/QĐ-UBND ngày 11/9/2013, giá đất bồi thường cho 103 hộ
dân tại phường Phú Thượng sẽ được điều chỉnh tăng từ 17.712.000 đồng/m2 lên
23.112.000 đồng/m2 (đất vị trí 2); từ 15.120.00 đồng/m2 lên 19.656.000 đồng/m2
(đất vị trí 3, 4). Bên cạnh đó, theo QĐ số 4726/QĐ-STC ngày 4/9/2013 của Sở
Tài chính, các hộ dân sẽ được mua nhà tái định tại khu CT13, CT14 KĐT Nam
Thăng Long với giá cao nhất: 16.506.000 đồng/m2.
- Do thời gian đềm bù kéo dài đến 2 năm làm chậm tiến đọ dự án, bên phía nhà
thầu nước ngồi yêu cầu bồi thường thiệt hại, ban QlDA đã bàn bạc và đền bù
155 tỷ đồng
2.3 Giải tỏa
Nguồn:
/> /> />
 Xây thô
1. Xây cầu dẫn phía Bắc
1.1 Xây trụ: Mỗi trụ được đặt trên nền cọc bê tông khoan nhồi.
1.2 Thân trụ: Hai cột thân trụ được xây dựng lên từ đài cọc và kết thúc bằng xà
mũ liên kết 2 cột
6|Page



1.3 Nhịp dầm: Cầu dẫn nhịp Super T bao gồm 31 nhịp dầm Super T liên tục. Mỗi
nhịp dài 40m và được cấu tạo bởi 15 dầm Super T đúc sẵn.
2. Xây đường và cầu dẫn phía Nam
2.1 Xây trụ: Mỗi trụ được đặt trên nền cọc bê tông khoan nhồi.
2.2 Thân trụ: Hai cột thân trụ được xây dựng lên từ đài cọc.
2.3 Nhịp dầm: là cầu dầm hợp bê tông cốt thép liên tục. Các nhịp dầm gần đường
sẽ được xây theo phương pháp đúc hẫng; 4 nhịp gần cầu được xây theo
phương pháp đúc trên giàn giáo
3. Xây cầu chính
3.1 Móng trụ tháp: Tính từ bờ Nam sông Hồng gồm các trụ được đánh số từ P12
=> P16
- Móng trụ được kết cấu theo hình chữ nhật bo trịn 4 góc, có chiều dài là 48,7m;
chiều rộng 16,9m. Được xây dựng theo phương pháp móng vịng vây, cọc ống
thép.
Mối móng trụ gồm 78 cọc ngồi, 48 cọc vách ngăn. Mỗi cọc là cọc ống thép có
đường kính 1200mm, dày 22mm, dài 24m. Tồng chiều dài mỗi cọc từ 41m đến
50m, được sản xuất từ Nhật Bản. Phần cọc giúp tách biệt dịng chảy lịng sơng
với phần móng.
- Đổ bê tơng nhồi trong lịng cọc, xử lý ống nối, đào đất trong lịng móng bằng
bơm hút cát. Đổ bê tông dày 3.5m dưới nước.
- Hàn đinh neo trên thân ống cọc. Đan thép kết cấu móng liên kết với các đinh
neo.
- Đổ bê tông liền khối 3 lớp, mỗi lớp 1,7m đến 2,1m (mỗi bệ 3560m3)
3.2 Trụ tháp
- Toàn trụ tháp được chia thành 30 đốt: chân trụ tháp đến dầm ngang: 9 đốt;
dầm ngang: 3 đốt;
thân trụ tháp: 22 đốt.
Độ nghiêng thân trụ bê tông: 22 độ; than tháp: 14 độ

Phần dưới chân trụ tháp: kết cấu đặc; phần cịn lại: kết cấu rỗng
- Trụ tháp có mặt cắt ngang thay đổi về kích thước trong khơng gian 3 chiều;
được bố trí cốt thép có hàm lượng tối đa là 550kg/m3. Cốt thép trụ thẳng đứng
đường kính 51mm, cốt thép đai có đường kính từ 22 đến 28mm. Có thang bộ
trong lịng trụ
- Thân tháp thỏa mãn điều kiện cấu tạo trụ lực cục bộ
7|Page


-

-

Liên kết cốt thép giữa đế trụ tháp với bệ móng là đặc biệt quan trọng. Các
khung cốt thép được chế tạo sẵn từng đoạn trong xưởng rồi vận chuyển lắp đặt
tại công trường và ứng dụng công nghệ ván khn tự leo. Các khung cốt thép
có tiện 2 đầu để nối với các lồng cốt thép trước đó
Sau khi thi công vượt bề mặt dầm ngang tương đương 1 đến 2 đốt đỉnh trụ thì
mới quay lại thi cơng dầm ngang.
Dầm ngang là bệ đỡ trực tiếp cho kết cấu phần dầm cầu. Dầm ngang cấu tạo
gốm bê tông cốt thép thông thường kết hợp với cáp dự ứng lực đảm bảo khả
năng chịu lực, đồng thời tăng cường liên kết dầm ngang với 2 chân tháp.
Đổ bê tông tuần tự đến đốt thứ 24, 25 của thân trụ tháp thì sẵn sàng thi cơng
hộp neo giữ đầu trên của các dây văng
Hộp neo: thép trên thân tháp và phần bê tơng trụ tháp bọc ngồi được liên kết
chặt chẽ bằng các đinh neo. Các đoạn hộp neo có kích thước rộng 1.8m; dài
5.57m; cao 2.25m, bản thép dày 40mm. 14 hộp neo được chế tạo tổ hợp bằng
máy hàn tự động. Hộp neo bên trái và phải được liên kết với nhau bằng dầm
ngang


3.3 Dầm mặt cầu, cáp văng, lắp mặt cầu
Từ dầm ngang tiến hành lắp đặt các dầm tháp
- Lắp đặt hệ trụ đỡ tạm tại vị trí trụ tháp đến dầm biên (chạy dọc theo chiều dài
cầu) là nơi điểm đầu của các văng neo vào.
- Kết nối giữa các dầm biên là các dầm ngang có chiều dài 30m mối dầm chia
làm 3 đoạn, mỗi đoạn dài 10m; cao 2,7m; liên kết bằng các bulong cường độ
cao
- Sau khi lắp đặt những khối dầm biên và dầm ngang đầu tiên cần lắp đặt ngay
các cáp văng để treo toàn bộ kết cấu nhịp đã được hoàn thành vào trụ tháp.
Cáp văng là những sợi cáp có đường kính thay đổi: từ 101mm đến 155mm,
sợi ngoài cùng dài 160m
Cáp văng được neo vào dầm biên bằng hệ neo cáp được thiết kế đặc biệt gắn
trên vách ngồi dầm biên tại vị trí có bố trí dầm ngang
- Lắp đặt mặt cầu đúc sẵn: kích thước mỗi tấm 260x2980x3650mm, nặng 8 tấn
Từ mỗi trụ tháp đã thực hiện 10 chu kì lắp hẫng cân bằng, mỗi chu kỳ được
thực hiện trong vòng 11 ngày gồm các công việc: lắp dựng dầm thép cân bằng
2 bên, lắp đặt dầm ngang, đặt tấm mặt cầu bê tông đúc sẵn (thực hiện song
song quá trình lắp hẫng đầm)
- Cuối cùng là giai đoạn hợp long-kết nối 2 phần dầm cầu
/>8|Page


/> /> />
 Hoàn thiện
1. Kết cấu mặt đường
Kết cấu mặt cầu: Thảm bê tông nhựa polymer 3,5cm và 4,0cm.
Mặt đường: Thảm bê tông nhựa hạt trung (7cm), hạt mịn (5cm) và polymer:
13.800 tấn bê tông nhựa các loại.
 Đảm bảo độ ma sát cho các phương tiện khi tham gia giao thông.
/>2. Vạch dấu mặt đường

3. Hệ thống chiếu sáng
Hệ thống chiếu sáng trang trí 5 trụ tháp cầu, chiếu sáng mỹ thuật dây văng và hệ
thống chiếu sáng mỹ thuật 2 bên thành cầu. Đồng thời, dự án cũng đã thay thế
toàn bộ hệ thống chiếu sáng đèn đường Sodium bằng hệ thống chiếu sáng đèn
Led chất lượng cao để vừa đảm bảo tính thẩm mỹ, vừa giúp tiết kiệm năng
lượng, chi phí vận hành và bảo trì. Tổng lượng đèn led được sử dụng lên tới
1.280 đèn, được nhập khẩu từ các thương hiệu danh tiếng với chất lượng tốt, độ
bền cao.
/>
II.
TT
1
2
3
4
9|Page

Phương pháp phân tách công việc theo các gia đoạn hình thành và
phát triển (phương pháp chu kì)
WBS
1
1.1
1.2
1.3

Tên nhiệm vụ
Chuẩn bị mặt bằng
Khảo sát thực tế
Xin cấp đất
Lập phương án đền bù giải phóng mặt bằng



5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

32
33
34
35
36
37

10 | P a g e

1.4
1.5
1.6
2
2.1
2.2
3
3.1
3.2
3.3
3.3.1
3.3.2
3.3.3
3.4
3.5
3.6
4
4.1
4.1.1
4.1.2
4.1.3

4.2
4.2.1
4.2.2
4.2.3
4.2.2
4.2.3
4.3
4.3.1
4.3.2
4.3.3
5
6
7

Đền bù
Giải tỏa mặt bằng
San lấp
Tuyển dụng
Tuyển dụng nhân viên làm việc tại Ban Quản lý
Tuyển dụng nhân lực đi đào tạo xây dựng
Đấu thầu
Đấu thầu lựa chọn nhà thầu khảo sát thiết kế
Đấu thầu lựa chọn nhà thầu xây dựng chính
Đấu thầu lựa chọn nhà thầu xây dựng phụ
Nhà thầu gói thầu số 1
Nhà thầu gói thầu số 2
Nhà thầu gói thầu số 3
Nhà thầu mua sắm vật tư
Nhà thầu mua sắm thiết bị
Nhà thầu lắp đặt

Xây thơ
Xây dựng cầu dẫn phía Bắc
Xây trụ
Xây thân trụ
Nhịp dầm
Xây dựng đường và cầu dẫn phía Nam
Xây trụ
Xây thân trụ
Nhịp dầm
Xây tầng 2
Xây tầng 3
Xây dựng cầu chính
Xây móng trụ tháp
Xây trụ tháp
Ghép dầm mặt cầu. cáp văng
Kết cấu mặt đường
Vạch dấu mặt đường
Lắp đặt hệ thống chiếu sáng


III.

Phương pháp phân tách công việc theo cơ cấu tổ chức (phương pháp
chức năng)
Tổng giám đốc dự án

Phó Tổng Giám đốc dự án

Kế toán
trưởng


Chủ nhiệm
khảo sát
thiết kế

Chủ nhiệm
hậu cần

Chủ
nhiệm
xây lắp

Chủ nhiệm
nhân sự

Thủ quỹ

Kế tốn
viên
Nhà thầu
khảo sát
thiết kế

Phó chủ nhiệm

Nhà thầu mua
sắm vật tư
Nhà thầu mua sắm
trang thiết bị
11 | P a g e


Nhà thầu
1
Nhà thầu
2

Nhà thầu
3

Chuyên
viên
nhân sự


C. Kết luận

12 | P a g e



×