BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HỐ HỌC LỚP 8
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
Bài 10: HOÁ TRỊ
• A/ Mục tiêu :
• 1) Kiến thức:
• HS hiểu được hoá trị của một nguyên
tố hay một nhóm nguyên tố là con số
biểu thị khả năng liên kết của nguyên
tử hay một nhóm nguyên tử. Được xác
định theo hoá trị H là I hay O là II.
• Hiểu và vận dụng được quy tắc hoá trị
• Biết cách tính hoá trị của một nguyên
tố khi biết CTHH của hợp chất và hoá
trị của nguyên tố kia.
• 2) Kỹ năng:
• - Tính được hoá trị của nguyên tố.
• 3) Thái độ:
• B / Phương pháp : Đàm thoại,
thuyết trình, thảo luận nhóm.
• C/ Phương tiện dạy học :
• a) GV : Chuẩn bị bảng phụ vẽ sơ đồ
cấu tạo theo hoá trị của nguyên tố
với H và O
• b) HS : Xem trước nội dung theo SGK.
• D/ Tiến hành bài giảng :
• I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút
• II/ Kiểm tra bài cũ : (5phuùt)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi :
?1- Viết công thức dạng chung của đơn chất, hợp
chất?( có chú thích).
- Nêu ý nghĩa của cơng thức hóa học?
Đáp án :
Cơng thức dạng chung của đơn chất là: An trong đó
-A là kí hiệu hóa học của nguyên tố.
- n là chỉ số(có thể là 1,2,3,4…) Nếu n=1thì khơng cần viết.
-Cơng thức dạng chung của hợp chất là: AxBy,, AxByCz…
Trong đó: + A,B,C…là kí hiệu hóa học.
+ x,y,z…là các số ngun,chỉ số ngun tử của nguyên tố
trong một phân tư hợp chất.
?2: Viết CTHH của Canxi oxít biết trong phân
tử có 1 Ca, 1 O. Cho biết ý nghĩa của nó ?
Đáp án :
- CTHH của CanxiOxit :CaO
- Ý nghĩa của canxioxit ( CaO )
-CaO do nguyên tố Ca và O tạo nên.
- Có 1 nguyên tử Ca và 1 nguyên tử O trong phân tử.
- Phân tử khối của CaO = 40 . 1 + 16 . 1 = 56 đvC.
Tuần 7, tiết 13
BÀI 10 : HOÁ TRỊ ( Tiết 1 )
Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết giữa
nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của
nguyên tố khác hoặc nhóm nguyên tử khác.
I/ Hoá trị của một nguyên tố được xác định
bằng cách nào ?
1/ Cách xác định.
Đọc sgk phần I.1 trang 35, trả lời câu hỏi sau.
_ Quy ước gán cho H có hố trị I.
? Hãy suy ra hóa trị của các nguyên tố O, Cl, N, C
trong hợp chất với hiđro H2O, HCl, NH3, CH4.
Đáp án :
+ H2O, 1 nguyên tử O liên kết được với 2 ngun tử H
→ O có hố trị II.
+ HCl, 1nguyên tử Cl liên kết với 1 nguyên tử H
→ Cl có hố trị I.
+ NH3, 1 ngun tử N liên kết được với 3 nguyên tử H
→ N có hố trị III.
+ CH4, 1 ngun tử C liên kết được với 4 nguyên tử H
→ C có hoá trị IV.
_ Tổng quát :
+ Trong công thức HyA hoặc AHy → Hố trị
của A = y. (A có thể là nguyên tử của nguyên
tố liên kết với hiđro hoặc nhóm nguyên tử
liên kết với hiđro.
_ Ví dụ :
+ NO3 trong HNO3 → NO3 có hố trị I.
+ SO4 trong H2SO4 → SO4 có hố trị II
Tóm lại :
- Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo:
+ Hóa trị của H được chọn làm I đơn vị.
? Trong trường hợp hợp chất khơng có hiđro thì cách
xác định như thế nào?
Đáp án : Trường hợp khơng có hiđro thì hóa trị được
xác định gián tiếp qua nguyên tố oxi . Hoá trị của oxi
được xác định bằng hai đơn vị hóa trị.
Ví dụ: Hãy xác định hóa trị của K, Al, Fe trong hợp
chất K2O, Al2O3, FeO,
Đáp án :
Trong hợp chất K2O . Hai nguyên tử K liên kết được
với 1 ngun tử oxi → Kali có hố trị I.
+ Al2O3 . Hai nguyên tử Al liên kết được với 3
nguyên tử O → Nhơm có hố trị III.
+ FeO. 1 nguyên tử sắt liên kết được với 1 nguyên
tử O → Sắt trong hợp chất FeO có hố trị II.
Kết luận :
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết giữa nguyên
tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác
hoặc nhóm nguyên tử khác.
- Hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử được
xác định theo:
+ Hóa trị của H được chọn làm I đơn vị.
+ Hóa trị của O là II đơn vị.
BẢNG HOÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ NGUYÊN TỐ THƯỜNG GẶP
Tên
nguyên tố
Kí hiệu
hố học
Hố trị
Tên
Kí hiệu
ngun tố hố học
Hố trị
Hiđro
H
I
Nhơm
Al
III
Natri
Na
I
Silic
Si
IV
Liti
Li
I
Photpho
P
III, V
Kali
K
I
Lưu huỳnh
S
II, IV, VI
Clo
Cl
I…
Bo
B
III
Flo
F
I
Kẽm
Zn
II
Brom
Br
I
Beri
Be
II
Bạc
Ag
I
Canxi
Ca
II
Cacbon
C
IV, II.
Crôm
Cr
II, III
Nitơ
N
III, II, IV..
Mangan
Mn
II, IV, VII
Oxi
O
II
Sắt
Fe
II, III
Magiê
Mg
II
Đồng
Cu
I, II
Bari
Ba
II
Thuỷ ngân
Hg
I, II
Chì
Pb
II
BẢNG HỐ TRỊ CỦA MỘT SỐ NHĨM NGUN TỬ
Tên nhóm
Kí hiệu của
nhóm
Hố trị
Hiđroxit
( OH )
I
Nitrat
( NO3)
I
Sunfat
( SO4 )
II
Cacbonat
( CO3 )
II
Photphat
( PO4 )
III
II/ Quy tắc hoá trị.
1/ Quy tắc :
III II
? Từ công thức: Fe2 O3 hãy lấy chỉ số của nguyên
tố thứ nhất nhân với hóa trị của nguyên tố thứ
nhất và chỉ số nguyên tố thứ hai nhân với hoá trị
của nguyên tố thứ hai sau đó so sánh các tích.
Đáp án :
III II
Fe2 O3
2 . III = 3 . II
Tổng quát : Hãy thực hiện tương tự như trên đối
với cơng thức
a b
Ax By Trong đó A , thường B là nhóm ngun tử.
Đáp án :
a b
Trong cơng thức Ax By ta có : x . a = y . b
? Từ phân tích trên em thử phát biểu quy tắc hố trị
trong cơng thức hố học ?
Trả lời :
Trong CTHH "Tích của chỉ số và hóa trị của ngun tố
này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
hoặc nhóm nguyên tử kia"
2/ Vận dụng::
a/ Tính hố trị của một ngun tố chưa biết.
1/ Tính hóa trị của Al trong AlCl3?
2/ Tính hoá trị của Cu trong hợp chất CuO ?
Đáp án :
1/ Gọi a là hố trị của nhơm ( Al ).
3
a I
Ta có : AlCl3 → 1. a = 3 . II → a
x I
1
III
b/ gọi t là hố trị của Cu
t II
Ta có : CuO → I . t = I . II
t
1
x II
II
I
ab
Tổng quát ta có : Ax By ta có : x . a = y . b
y . b
a
x
KẾT LUẬN
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết giữa
nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của
nguyên tố khác hoặc nhóm nguyên tử khác.
- Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo:
+ Hóa trị của H được chọn làm I đơn vị.
+ Hóa trị của O được chọn làm II đơn vị.
_ Quy tắc hố trị : Trong CTHH "Tích của chỉ số và hóa
trị của ngun tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị
của nguyên tố kia hoặc nhóm ngun tử kia“
2/ Vận dụng:
a) Tính hóa trị của một nguyên tố.
KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
Hãy khoanh tròn vào chữ a, b, c đầu câu mà em
cho là đúng nhất.
1/ Hoá trị của Fe trong hợp chất FeO, Fe2O3 lần lượt
là:
a/ I, II.
b/ II, III
c/ III, II.
a
Sai
b
Sai
c
Đúng
2/ Khi xác định hoá trị của các nguyên tố hoặc nhóm
ngun tử ta lấy hố trị của :
a/ Ngun tố oxi làm II đơn vị.
b/ Nguyên tố hiđro làm I đơn vị.
c/ Cả a và b đúng.
a
Sai
b
Sai
c
Đúng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học kĩ quy tắc hóa trị.
Đọc phần II.2a, 2b trang 36 vận dụng quy
tắc hóa trị, lập CTHH.
Học thuộc hóa trị bảng số 1, 2 sgk trang
42, 43.