Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Nghiên cứu căng thẳng nghề nghiệp và sự ảnh hưởng đến hành vi đổi mới công việc của giáo viên Tiểu học.Phạm Hương Quỳnh BM Kinh tế Nguồn nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.22 KB, 16 trang )

Nghiên cứu căng thẳng nghề nghiệp và sự ảnh
hưởng đến hành vi đổi mới công việc của giáo viên
Tiểu học

◉Phạm Hương Quỳnh
BM Kinh tế Nguồn nhân lực


Lý do thực tiễn
CHƯƠNG TRÌNH
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
Cấp Tiểu học

Căng thẳng nghề nghiệp
(Job stress)

Hành vi đổi mới, sáng tạo
trong giảng dạy
(Innovative Work Behavior IWB)


Lý do lý thuyết & tổng quan nghiên cứu
Những nhân tố thuộc về tổ
chức
•Các mối quan hệ
•Cơ sở vật chất & nguồn
lực
•Văn hóa
•Đặc điểm cơng việc
•Đặc điểm trường học
(Thiết kế tổ chức lớp, đặc


điểm học sinh…) 
•Chính sách, quy chế, quy
định
 

Đặc điểm nhân khẩu học
Thu nhập; Quê quán
Kinh nghiệm giảng dạy, trình độ
học vấn
Chức năng đảm nhiệm

Những nhân tố thuộc về cá nhân
•Tính cách (cởi mở, tị mị)
•Thái độ & niềm tin; động lực;
định hướng mục tiêu học tập; hài
lịng cơng việc…
•Năng lực

Hành vi đổi
mới, sang
tạo trong
giảng dạy
của giáo
viên


Innovative Work Behavior

Khoảng trống nghiên
IWBcứu nào áp dụng

• Trong lĩnh vực giáo dục, chưacứu
có nghiên
khung lý thuyết nhất định để phân tích mối quan hệ giữa
các nhân tố
• Mối quan hệ tương tác giữa các đặc điểm của cá nhân và
tổ chức liên quan đến hành vi đổi mới, sáng tạo trong
giảng dạy của GV chưa được xét đến  Do đó, cần
nghiên cứu mở rộng và khám phá mối quan hệ giữa các
yếu tố, cũng như các tác động trung gian và quan hệ
gián tiếp
• Bối cảnh nghiên cứu tập trung các nước phát triển, có
nền giáo dục ổn định  Chương trình GD tại VN đang có
nhiều thay đổi, và vấn đề này chưa có nhiều nghiên cứu


Nghiên cứu về căng thẳng nghề nghiệp
Tổ chức
•Quan hệ với đồng nghiệp và
người quản lý/ Sự kiểm soát và
đánh giá của người lãnh đạo
•Sự hỗ trợ từ đồng nghiệp, người
quản lý và xã hội
•Điều kiện làm việc/ An tồn cơng
việc/ Cơ sở vất chất
•Cơ hội thăng tiến và phát triển
chuyên mơn
•Văn hóa tổ chức
•Thủ tục hành chính/ Chế độ phúc
lợi/ Lương và phụ cấp
•Sự khen thưởng và cơng nhận

của cấp trên…

Yêu cầu công việc
Khối lượng công việc
Áp lực thời gian làm việc
Mơ hồ về vai trị trong cơng việc
Mục tiêu cơng việc trong tương lai
Tính chất cơng việc
Áp lực kết quả công việc
Môi trường giáo dục
Hành vi học sinh
Năng lực nhận thức của học sinh
Động lực học tập của học sinh
Chương trình cải cách giáo dục
Sự quan tâm của phụ huynh và xã
hội

Căng
thẳng
nghề
nghiệp
ở giáo
viên


Nghiên cứu về căng thẳng nghề nghiệp

Căng
thẳng
nghề

nghiệp
ở giáo
viên

Hậu
quả

 Kiệt sức
 Trầm cảm/ suy yếu về thể chất
 Thời gian nghỉ/ vắng mặt tại tổ chức
 Hiệu quả công việc
 Sự hài lịng trong cơng việc
 Mức độ gắn bó với công việc & cam kết tổ
chức
 Hành vi/ ý định hành vi từ bỏ công việc


Job stress

Khoảng trống nghiên
cứutrung
JS đánh giá tác
• Phần lớn các nghiên cứu tập
nhân/ kích thích căng thẳng
• Tác động của căng thẳng đến kết quả đầu ra
phần lớn tập trung về khía cạnh tiêu cực


Nghiên cứu về mối quan hệ giữa căng thẳng
nghề nghiệp và hành vi đổi mới công việc


 Hướng nghiên cứu về tác động
của tác nhân/ kích thích
(stressor) căng thẳng

 Hướng nghiên cứu về tác
động của phản ứng
(respond) căng thẳng

 Tác nhân căng thẳng (tính
cản trở và tính thách thức)
tác động trực tiếp đến hành
vi đổi mới cơng việc 
Chưa có đánh giá vai trò
trung gian của phản ứng

 Khan hiếm nghiên cứu
và dừng lại ở đánh giá
về mối quan hệ với
phản ứng căng thẳng
tiêu cực với ý tưởng


Cơ sở lý thuyết
◉ Căng thẳng – một phản ứng sinh học của cơ thể
 dòng lý thuyết này đã bỏ qua những yếu tố: nhận thức của
con người khi trải nghiệm căng thẳng, cảm xúc và quan điểm
nhìn nhận của bản thân về các tác nhân gây căng thẳng…
◉Căng thẳng – một sự kiện tác động từ môi trường bên ngoài
 quan niệm về căng thẳng như một sự kiện từ mơi trường

bên ngồi đã đồng nhất căng thẳng với các tác nhân gây căng
thẳng. Điều đó có nghĩa, con người trải nghiệm bao nhiêu sự
kiện và các biến cố trong cuộc sống thì cũng có bấy nhiêu
căng thẳng phải đối mặt.


Cơ sở lý thuyết
◉ Căng thẳng – một hiện tượng thuộc về nhận thức cá nhân

 căng thẳng là mối quan hệ cụ thể giữa cá nhân và

môi trường xung quanh (Lazarus, 1966).


Tác nhân

Stress

Đánh giá lần 1

Đầy đủ nguồn lực
để ứng phó

Khơng liên

Có liên quan/gây hại và đe

quan/ có hại

dọa đến bản thân


Đánh giá lần 2
Khơng đủ nguồn lực
để ứng phó

Khơng bị
stress

Khơng bị
stress

Mơ hình giao dịch căng thẳng của Lazarus & Folkman (1984)


Phịng ngừa

Phịng ngừa

Phịng ngừa

chính

thứ cấp

cuối

Tích cực
Kết quả tác
Tác nhân
căng thẳng


động của

Phản ứng
 
căng thẳng

phản ứng
căng thẳng

 
Tiêu cực

Mơ hình quản lý phịng ngừa căng thẳng của Quick và cộng
sự (1997)


MƠ HÌNH ĐỀ XUẤT NGHIÊN
CỨU
Khung lý thuyết quản lý phịng
ngừa căng thẳng
Phản ứng căng thẳng
(Stress Respone)
Tích cực
Tác nhân

(Eustress)

mới cơng việc


căng thẳng
(Stressors)

Hành vi đổi

Tiêu cực
(Distress)

(IWB)


1 PPNC
 

Tổng quan nghiên cứu

Khung lý thuyết & Mơ
hình nghiên cứu

Nghiên cứu định tính
(PVS & thảo luận nhóm)

 

Nghiên cứu định lượng
(Điều tra bảng hỏi)
Xây dựng thang đo và
bảng hỏi khảo sát

Tập trung

chính

Khảo sát
sơ bộ

Hồn thiện bảng hỏi

Khảo sát
chính thức

Thu thập, tổng hợp & phân
tích định lượng

Luận bàn kết quả và
khuyến nghị


2 Mẫu nghiên cứu
Không kiêm nhiệm

Giáo viên
Tiểu học
Kiêm nhiệm

Cách thức
phân bổ
mẫu

Dự kiến khảo sát giáo viên tham gia
giảng dạy tại các trường có sự phân

loại :
i)theo hạng (I – II – III)
ii)ii) theo khu vực địa lý (Trung du,
đồng bằng, thành phố - Miền núi, vùng


Cảm ơn
thầy cô đã
lắng
nghe!



×