Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

SINH-9-T1-Menden-va-Di-truyen-hoc-P1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.37 MB, 19 trang )

CÁC GIỐNG VẬT NUÔI


SƠ ĐỒ NHÂN GIỐNG VƠ TÍNH BẰNG NI CẤY MƠ


Nhà máy chế biến công nghệ cao


Giống lúa TBR1


Gièng lóa cnr 36


GIỐNG NGÔ LAI


CÂY ĂN QUẢ


BÀI I: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

I .Di truyền học:
1. Di truyền:
2. Biến dị:
3. Di truyền học:
4. Ý nghĩa thực tiễn di truyền học:

Di truyền học là cơ sở lí thuyết của khoa học
chọn giống, có ý nghĩa lớn lao với Y học, đặc


biệt có tầm quan trọng trong Cơng nghệ Sinh
học hiện đại.


BÀI I: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

Di truyền học:
Menđen người đặt nền móng cho di truyền học:

GREGOR MENDEL

HÌNH 1.1:
GRÊGO MENĐEN (1822 - 1884)



THÍ NGHIỆM LAI 1 TÍNH TRẠNG
CỦA MENDEL Ở ĐẬU HÀ LAN


Loại tính
trạng
Dạng vỏ
hạt

Các cặp TT tương phản
Trơn

x


nhăn

Màu hạt
Hãy Quan
Vàng

sátx hìnhxanh
và nêu
nhân xét về đặc điểm của
cặp tính trạng đem lai
Màu từng
vỏ
hạt
Dạng
quả

Xám

x

trắng

Khơng có ngấn x có ngấn

Màu quả

Lục

Vị trí mọc
Hoa,quả


ở trên thân x

Chiều cao
cây

Cao

x

vàng

x

ở ngọn

Thấp
11


Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai
của Menđen bao gồm những nội dung nào?


BÀI I: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

Di truyền học:
Menđen người đặt nền móng cho di truyền học:
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai:
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính

trạng. Theo dõi sự di truyền riêng lẻ của từng cặp tính
trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
-

Dùng tốn thống kế để phân tích các số liệu thu được. Từ
đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.


BÀI I: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

Di truyền học:
Menđen người đặt nền móng cho di truyền học:
I. Một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học:


MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC

1, Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo,
sinh lý của một cơ thể. Ví dụ: thân cao, quả lục, hạt vàng,
chịu hạn tốt.
2. Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện
trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng
3. Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật.
Ví dụ: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa hoặc màu
sắc hạt
4. Giống (hay dịng) thuần chủng là giống có đặc điểm di
truyền đồng nhất, các thể hệ sau giống thế hệ trước.


MỘT SỐ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC


Kí hiệu

Nghĩa là

P

Cặp bố mẹ xuất phát

X

Phép lai

G

Giao tử

F

Thế hệ con lai



giao tử đực



Giao tử cái



CỦNG CỐ
Cho cà chua quả tròn thụ phấn với cà chua quả
bầu dục thu được đời con tồn quả trịn . Nếu chỉ
chọn cây cà chua quả bầu dục cho lai với nhau
theo dõi liên tục qua nhiều đời , thấy đời con chỉ
xuất hiện cà chua quả bầu dục.
Câu hỏi :
Đáp án
1/. 1/.
ThíHình
nghiệm
trên
dạng
quảnghiên cứu sự di truyền của
loại2/.tính
Càtrạng
chua nào?
quả trịn và quả bầu dục
2/. Kể tên tính trạng cây cà chua được mơ tả trong
bài.3/. Quả trịn x quả bầu dục.
3/. Chỉ ra cặp tính trạng tương phản


HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ
-Học bài dựa vào câu hỏi cuối sách giáo
khoa.
– Đọc mục “Em có biết”
– Chuẩn bị bài mới: Lai một cặp
tính trạng .
+ Đối tượng chọn làm thí nghiệm là gì?

+ Trong thí nghiệm chọn tính trạng nào đem
lai .
+Hoàn thành bảng 2/8 SGK
+ Trả lời 2 ô  trang 9/SGK



×