Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

thực trạng ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu của công ty technoimport

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.25 KB, 13 trang )

Tiểu luận ngoại thơng
Lời mở đầu
Ngày nay việc mở rộng các hình thức đa phơng hoá và đa dạng hoá các quan
hệ quốc tế không chỉ là mục tiêu mà còn là nhiệm vụ sống còn đối với sự phát triển
của các quốc gia. Hoạt động thơng mại quốc tế không đơn thuần là một hình thức
giao lu quốc tế mà nó còn tác động tích cực tới hoạt động kinh doanh trong nớc và
sự phát triển kinh tế mỗi quốc gia với thế giới tới hoạt động mua bán hàng hoá vợt
ra ngoài biên giới quốc gia.
Sự chuyển đổi từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng
là động lực thúc đẩu sự tăng cờng mở rộng hoạt đông xuất nhập khẩu với nớc ngoài
đồng thời cũng có tác động tích cực tới sản xuất trong nớc. Hợp đồng xuất nhập
khẩu là căn cứ pháp lý về quyền và lợi ích hợp pháp giữa các bên xuất khẩu và nhập
khẩu, là bộ phận không thể tách rời của cơ chế quản lý mới ở Việt Nam hiện nay, là
bằng chứng bảo vệ các bên tham gia ký kết hợp đồng. Xuất nhập khẩu là một trong
các cơ sở cho việc thực hiện đờng lối chính sách kinh tế quốc tế của Đảng và nhà n-
ớc Việt Nam.
Việc nghiên cứu về nghiệp vụ ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu đối với các
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu là một trong những hoạt động chủ yếu
của doanh nghiệp xuất khẩu có lúc cấp bách và mang tính thời sự. Có nghiên cứu
các vấn đề pháp lý và nghệ thuật ký kết hợp đồng xuýât nhập khẩu thì các doang
nghiệp mới có kiến thức pháp lý vững vàng để tham gia vào kinh doanh thong mại
quốc tế, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân doanh nghiệp nói riêng và
quốc gia nói chung. Từ đó rút ra những kinh nghiệm quý báu góp phần tăng hiệu
quả xuất nhập khẩu.

Vũ Thị Duyên - Lớp 707 1
Tiểu luận ngoại thơng
Chơng I : Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ ký kết hợp
đồng xuất nhập khẩu hàng hoá trong kinh doanh thơng
mại quốc tế
I. Khái niệm và tầm quan trọng của hợp đồng xuất nhập


khẩu với hoạt động kinh doanh
1. Khái niệm
Hợp đồng xuất nhập khẩu hay càn gọi là hợp đồng thơng mại quốc tế là sự
thoả thuận nghĩa vụ cung cấp hàng hoá, chuyển giao các chứng tứ có liên quan đến
hàng hoá và giữa bên mua và bên bán ở các nớc khác nhau. Trong đó quy định bên
bán phải có quyền sở hữu hàng hoá. Còn bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền hàng
và tổ chức nhận hàng.
2. Tầm quan trọng của hợp đồng xuất nhập khẩu trong kinh doanh thơng
mại quốc tế:
Hợp đồng mua bán ngoại thơng có một vai trò hết sức quan trọng trong thơng
mại quốc tế, thực hiện mua bán hàng hoá. Sau khi các bên mua bán tiến hành giao
dịch đàm phán có kết quả thì phải tiến hành ký kết hợp đồng mua bán. Nh vậy hợp
đồng mua bán ngoại thơng thể hiện những kết quả của việc giao dịch, đàm phán
giữa các bên mua bán. Nội dung của hợp đồng nêu đầy đủ quyền hạn và nghĩa vụ
cụ thể của các bên ký kết.
Về mặt luật pháp Việt Nam hợp đồng xuất nhập khẩu đợc thể hiện dới hình
thức văn bản và cũng là hình thức bắt buộc đối với các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu ở nớc ta. Hợp đồng bảo đảm quyền lợi cho bên mua cũng nh bên bán. Trong
kinh doanh thơng mại quốc tế lại có sự khác nhau về ngôn ngữ, chính trị, luật pháp,
văn hoá, tôn giáo Do vậy, hợp đồng dới hình thức văn bản sẽ giúp cho các bên
thống nhất đợc về mặt ngôn ngữ, luật pháp, tập quán
Kinh doanh thơng mại quốc tế là lĩnh vực phức tạp, chịu nhiều ảnh hởng của
các yếu tố kinh doanh trong và ngoài nớc, ảnh hởng của khả năng thực hiện , thiện
chí của các bên tham gia ký kết hợp đồng, có thể xảy ra rủi ro, tranh chấp. Khi đó
hợp đồng xuất nhập khẩu sẽ trở thành bằng chứng quan trọng để tiến hành các
tranh chấp về mua bán xảy ra giữa các bên, đồng thời hợp đồng cũng tạo điều kiện
thuận lợi cho việc theo dõi, kiểm tra, thống kê việc thực hiện hợp đồng theo quy
định chung của quản lý nhà nớc.
II. Nghiệp vụ ký kết hợp đồnh xuất nhập khẩu
1. Nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán ngoại thơng:

Nội dung của hợp đồng mua bán ngoại thơng thờng bao gồm:
Vũ Thị Duyên - Lớp 707 2
Tiểu luận ngoại thơng
Phần mở đầu: tên và số hiệu của hợp đồng; ngày và nơi ký kết hợp đồng; tên
và địa chỉ của các bên ký kết: tên đơn vị, địa chỉ th, điện tín, số điện thoại, số fax,
tên và chức vụ của ngời ký hợp đồng; cam kết ký hợp đồng.
Các điều khoản của hợp đồng:Có hai loại điều khoản
- Điều khoản chủ yếu: là điều khoản nếu một bên trong hợp đồng không thực
hiện thì bên kia có quyền huỷ hợp đồng và bắt phạt bên gây thiệt hại. Theo điều 50
Luật Thơng mại Việt Nam. Các điều khoản chủ yếu là: tên hàng, chất lợng, số lợng,
giá cả, thời hạn và địa đIúm giao hàng, thanh toán.
- Điều khoản thờng: Các bên có thể cam kết ghi trong hợp đồng hoặc không
ghi. Nếu không ghi trong hợp đồng, khi tranh chấp xảy ra thì trọng tài căn cứ vào
thông lệ trung của thị trờng để xét sử (nh điều khoản về:bao bì ký mã hiệu, điều
kiện bảo hành, bảo dỡng diều kiện bất khả kháng, điều kiện khiếu nại trọng tài )
Phần ký kết : hợp đồng làm thành mấy bản , mỗi bên giữ mấy bản ,có hiệu lực
pháp lý nh nhau, hợp đồng có hiệu lực từ lúc nào, chỗ bên bán, bên mua ký
2. Các điều khoản trong hợp đồng mua bán ngoại thơng
a. Các điều khoản về tên hàng: tên hàng , dặc tính và chủng loại hàng là đối
tợng của hợp đồng
Tên hàng thờng gọi ,tên khoa học, nơi sản suất hãng sản suất( ví dụ tủ lạnh
Mitshubishi-Nhật),nhãn hiệu (ví dụ :Ti vi JVC Nhật), công dụng của hàng (ví dụ:
bình đun nớc tắm 30 lít Aiston-ý). Có thể ghi số hạng mục của hàng in trong danh
mục hàng thống nhất hoặc có thể ghi kết hợp một số điểm ở trên.
b. Điều khoản về số lợng:
Xác định bằng các đơn vị số lợng, trọng lợng, khối lợng, chiều dài, diện tích
c. Điều khoản về chất lợng:
Chất lợng hàng ghi trong hợp đồng là tổng các đặc tính, các quy cách, tác
dụng, công suất, hiệu suất nói lên mặt chất của hàng, nghĩa là xác định các tính
chất hữu ích bên trong và hình thái bên ngoài của hàng hoá, bao gồm các thuộc tính

tự nhiên và ngoại hình của hàng đó.
d. Điều khoản về bao bì đóng gói và ký mã hiệu:
Trong điều khoản này các bên giao dịch thờng phải đàm phán với nhau về
những vấn đề về yêu cầu chất lợng, giá cả của bao bì.
+ Phơng pháp xác định số lợng bao bì: thờng dùng một trong hai phơng pháp
sau:
- Quy định chất lợng bao bì phù hợp với phơng thức vận tải nàođó.
- Quy định cụ thể về bao bì.
+ Phơng pháp xác định giá cả bao bì: bao gồm các phơng pháp sau:
Vũ Thị Duyên - Lớp 707 3
Tiểu luận ngoại thơng
- Giá cả bao bì tính vào giá cả hàng hoá
- Giá cả bao bì do bên mua trả tiền riêng
+ Ký mã hiệu: là những ký mã hiệu, hàng chữ hớng dẫn sự giao nhận, vận
chuyển, bảo quản hàng hoá.
e. Điều khoản về giao hàng:
Là những điều kiện quy định chất lợng của ngời bán và ngời mua trong việc đ-
a hàng tới địa điểm giao hàng và từ địa điểm giao hàng tới đích đến quy định, chi
phí các bên phái chịu và xác định thời đIúm chuyển rủi ro và tổn thất về hàng hoá
từ ngời bán sang ngời mua. Tức là điều khoản này xác định chi phí về vận tải từ ng-
òi bán đến ngời mua và phân định rủi ro tổn thất giữa các bên.
f. Điều khoản về giá cả:
Đây là điều khoản trung tâm của hợp đồng do vậy các bên mua bán đều tranh thủ
đạt giá có lợi cho mình. Trong điều khoản này cần xác định: đơn vị tiền tệ của giá cả,
mức giá, phơng pháp quy định, giảm giá, điều kiện cơ sở giao hàng tơng ứng. Đồng
tiền tính giá, Phơng pháp định giá, Xác định mức giá, Giảm giá
g. Điều khoản về thanh toán:
Thanh toán là vấn đề quan trọng trong mua bán ngoại thơng. Nó liên quan trực
tiếp đến quyền lợi cũng nh mục đích của các bên tham gia vào hợp đồng. Trong
điều khoản này cần quy định những vấn đề: Đồng tiền thanh toán, thời hạn thanh

toán, phơng thức thanh toán, các chứng từ thanh toán
h. Điều khoản bảo hành:
Trong điều khoản này phải đảm bảo đợc hai yếu tố:
Thời hạn bảo hành: phải quy định rõ ràng thời gian là bao lâu, kể từ thời điểm nào.
Nội dung bảo hành: là việc ngời bán cam kết trong thời hạn bảo hành hàng
hoá sẽ đợc bảo đảm về chất lợng
i. Điều khoản phạt và bồi thờng thiệt hại:
Trong điều khoản này đôi bên phải thoả thuận vơí nhau những biện pháp sẽ đ-
ợc thực hiện một khi hợp đồng không thực hiện đợc( toàn bộ hay một phần) do lỗi
của một trong hai bên. Trong điều khoản cần nêu:
+Các trờng hợp bị phạt
+Mức độ phạt và bồi thờng thiệt hại
j. Điều khoản về bảo hiểm:
Trong điều khoản này hai bên mua hàng và bán hàng phải thoả thuận ai là ng-
ời mua bảo hiểm, theo điều khoản bảo hiêmt nào. Thông thờng điều kiện đó đợc
giải thích ở Công ty bảo hiểm hay ở điều khoản cơ sở giao hàng
Vũ Thị Duyên - Lớp 707 4
Tiểu luận ngoại thơng
k. Điều khoản về bất khả kháng:
Là những trờng hợp xáy ra với lý do khách quan không lờng trớc đợc, không
khắc phục đợc nằm ngoài tầm kiểm soát của cac sbên tham gia hơp đồng. Do đó,
bên đơng sự đợc miễn trách nhiệm một phần hay toàn bộ về thực hiên nghĩa vụ của
hợp đồn
Vũ Thị Duyên - Lớp 707 5
Tiểu luận ngoại thơng
Chơng II: Thực trạng ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu
của công ty technoimport.
I. Thực trạng ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu của công ty
Technoimport
Sau khi kết thúc giai đoạn đàm phán, Công ty thực hiện bớc tiếp theo là ký kết

hợp đồng xuất nhập khẩu. Hợp đồng mua bán quốc tế có thể đợc ký kết dới nhiều
hình thức khác nhau: bằng một văn bản, bằng nhiều văn bản, bằng Fax, ở Công ty
này chủ yếu sử dụng hình thức hợp đồng gồm một văn bản.
Theo công ty thì phải có sự thoả htuận thống nhất với nhau tất cả mọi đIũu khoản
trớc khi tiến hành ký kết vì khi ký kết ồi thì việc thay đổi một điều khoản nào đó sẽ rất
khó khăn và bất lợi. Do vậy, trớc khi ký kết thì phải xem xét lại kỹ lỡng, cẩn thận đối
chiếu với những thoả thuận đã đạt đuợc trong đàm phán, tránh việc đối phơng có thể
thêm vào hợp đồng một cách khéo léo những đIúm cha thoả thuận và bỏ qua không
ghi vào những điều đã thống nhất. Những điều khoản trong hợp đồng phảI xuất phát từ
nhgững đặc đIúm của hàng hoá định mua bán, từ những điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên
xã hội của nớc ngời bán, ngời mua, từ đặc điểm và quan hệ giữa hai bên. Trong hợp
đồng không đợc có những điều khoản trái với luật lệ hiện hành ở nớc ngời bán hoặc n-
ớc ngời mua. Ngời ký kết hợp đồng phải là ngời có đúng thẩm quyền ký kết. Ngôn
ngữ dùng để xây dựng hợp đồng nên là thứ ngôn ngữ mà cả hai bên cùng thông thạo.
Thông thờng một hợp đồng mua bán ngoại thơng gồm những phần sau: Số hợp đồng,
ngày và nơi ký kết, tên và địa chỉ của các bên ký kết cùng các điều khoản của hợp
đồng nh tên hàng, quy cách phẩm chất, số lợng, bao bì ký mã hiệu, giá cả, thời hạn và
địa điểmgiao hàng, đều kiện giao hàng, điều kiện thanh toán, điều kiện khiếu nại,
trọng tài, điều kiện bất khả kháng chữ ký của hai bên. Với những hợp đồng phức tạp
nhiều mặt hàng thì có thêm các phụ kiện là bộ phận không tách rời của hợp đồng.
II. Nhận xét đánh giá chung về công tác ký kết hợp đồng
của công ty
1. Thuận lợi đối với việc ký kết thực hiện hợp đồng của công ty
Kể từ khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của khối ASEAN và đến
năm 2006, Việt Nam sẽ áp dụng hiệp định chung về u đãI thuế quan ( CEPT) của
khối với biểu thuế xuất nhập khẩu 0-5% và hàng rào phi thuế quan bị cắt bỏ. DO
vậy,trong giai đoạn từ nay đến năm 2006 nhu cầu của nền kinh tế về nhập khẩu các
loại máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ tiên tiến có khả năng sản suất ra
những mặt hàng có sức cạnh tranh rất lớn. Hoạt động thơng mại giữa Việt Nam và
các nớc ASEAN sẽ ngày càng thuận lợi và dễ dàng hơn. Do đó sắp tới các doanh

nghiệp Việt Nam kinh doanh xuất nhập khẩu sẽ có lợi rất nhiều.
Qua 40 năm hoạt động Technoimport đã khẳng định đợc uy tín của mình với
khách hàng trong và ngoài nớc. Là một Công ty hàng đầu về nhập khẩu thiết bị
Vũ Thị Duyên - Lớp 707 6
Tiểu luận ngoại thơng
toàn bộ, có thời gian hoạt động lâu dài, tích luỹ đợc rất nhiều kinh nghiệm trong kỹ
thuật nghiệp vụ ngoại thơng. Nắm vững tâm lý của mọi khách nớc ngoài mà Công
ty có cách giao tiếp và ứng xử phù hợp . Công ty biết mua thiết bị ở thị trờng nào có
lợi nhất, Công ty có kinh nghiệm trong việc giao dịch và đàm phán đa ra các điều
kiện có lợi.
Công ty có đội ngũ cán bộ chuyên môn đông đảo, có đủ trình độ để thực hiện
cá công việc phức tạp trong hoạt động thơng mại quốc tế, về giao dịch , đàm phán,
thanh toán quốc tế. Các trởng, phó phòng xuất nhập khẩu đều có thể giao dịch trực
tiếp với khách hàng nớc ngoài bằng một trong hai thứ tiếng thông thạo là tiếng Anh
và tiếng Pháp. Diều này tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty trong việc chủ động
làm ăn với khách hàng nớc ngoài , tiết kiệm thời gian và chi phí trong giao dịch và
đàm phán .
Công ty có một hệ thống các chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong và ngoài
nớc. Hệ thống chi nhánh và văn phòng này tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyên
môn hoá trong hoạt động của Công ty. Các văn phòng đại diện của Công ty ở nớc
ngoài giúp cho việc thu nhập thông tin khách hàng, giám sáy việc thực hiện hợp
đồng cũng nh đảm bảo quyền lợi của công ty khi sẩy ra tranh chấp.
Chính sách của đảng và nhà nớc, chủ chơng đa dạng hoá, đa phơng hoá các
mối quan hệ kinh tế đối ngoại cũng nh chính sách và hệ thông văn bản pháp lý
nhầm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xuất
nhập khẩu, nh đơn giản hoá thủ tục hải quan. Sự ủng hộ và u đãi của Bộ thơng mại
đối với Technoimport trong việc tạo đIều kiện thuận lợi cho hoạt động của công ty.
Sự lãnh đáo sáng suốt kịp thời của ban lãnh đạo công ty cũng nh kết quả dạt đợc
trong nhng năm vừa qua, đây là nguồn sức mạnh to lớn cho công ty.
2. Khó khăn đối với công ty:

Bên cạnh những lợi ích, thuận lợi xu thế quốc tế hoá nền kinh tế thế giới cũng
buộc công ty phải tham gia vào một cuộc cạnh tranh khốc liệt , không chỉ đối với
các doanh nghiệp trong nớc mà cảc đối với các doanh nghiệp nớc ngoài. Trong
những năm tới doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với những khó khăn về thị trờng trong
nớc. Doanh nghiệp phải đối mặt với rất nhiều doanh nghiệp trong việc xuất nhập
khẩu thiét bị toàn bộ. Do chủng loại hàng hoá kinh doanh của công ty rất đa dạng,
vịêc kiểm soát toàn bộ hoạt động cũng nh những sự biếm đổi trong mức giá thị tr-
ờng là rất khó khăn. Trên thị trờng xuất hiện rất nhiều hàng hoá nhập, hàng không
nộp thuế nhập khẩu. Với thị trờng nớc ngoài: việc thực hiện chính sách đa phơng
hoà, đa dạng hoá, cùng với việc mỹ xoá bỏ cấm vận kinh tế đốu với việt nam đã tạo
điều kiện cũng nh gioàng buộc các doanh nghiệp nh Technoimport phảI có những
thay đổi sao cho phù hợp với hoà cảnh đổi mới, cơ chế mới để tiếp tục tồn tại và
Vũ Thị Duyên - Lớp 707 7
Tiểu luận ngoại thơng
phát triển . bạn hàng nợc ngoài của công ty có rất nhiều kinh nghiện, khả năng kinh
doanh cao và am hiểu về các tập quán thơng mại quốc tế. Do đó, việc kinh doanh
của công ty đòi hỏi phải có sự nghiên cứu và thu thập thông tin một cách chính xác
và kịp thời. Hoạt động xuất nhập khẩu của công ty gặp rất nhiều khó khăn từ phía
nhà nớc sét về phơng hớng và chính sách nhu chính sách thuế. Việc tăng thuế nhập
khẩu làm tăng giá vốn, làm giảm tính cạnh tranh và lợi nhuận của công ty dẫn đến
hàng hoá của công ty ứ đọng rất nhiều. Ngoài ra, cơ chế xuất nhập khẩu của nhà n-
ớc vẫn còn một số vấn đề lan giải làm nhiều đơn vị kinh doanh quan tâm là yêu cầu
giải thích kịp thời các thủ tục hành chính trong kinh doanh xuất nhập khẩu. Hải
quan còn thiếu cơ chế phù hợp với năng lực chuyên môn. hơn thế nữa, chính sách
thuế của nhà nớc còn thờng xuyên thay đổi gây rất nhiều khó khăn đối với hoạt
động của công ty.
Vũ Thị Duyên - Lớp 707 8
Tiểu luận ngoại thơng
Chơng III: một số đề xuất nhằm nâng cao nghiệp vụ ký
kết hợp đồng của công ty technoimport

I. Đối với cơ quan quản lý nhà nớc:
1. Đối với các cơ quan ban hành pháp luật:
Hiện nay luật thơng mại việt nam đã đợc quốc hội khoá IX, kỳ họ thứ IX
thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu lực từ ngày 1/1/1998. đây là cơ sở pháp lý để
phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trờng có sự quản
lý của nhà nớc theo định hớng xã hội chủ nghĩa .
Song song vớoi việc ban hành luật thơng mại, nhà nớc cần phảI rà soát lại hệ
thông văn bản pháp luật về thơng mại và đI đến loại bỏ các văn bản dới luật không
cần thiết trớc đây (do từ bộ phận , ban ngành ban hành )để tránh cự trồng chéo
mâu thuẫn nhau gây rấc rtối cho các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu. Gần đây bộ
thơng mại đã chú trọng đẩy mạnh và xây dựng, ban hành cá văn bản pháp quy
thuộc thẩm quyền của mình và tiến hành hệ thống hoá văn bản về thơng mại. Trong
năm 1997 bộ thơng mại đã soạn thảo và ban hành một số văn bản pháp quy nh
thông t số 01/TM XNK ngày 24/10/1997 và thông t số 02/TM- XNK ngày
21/2/1997 hớng dẫn thi hành quyết định số 28/TTg ngày 13/1/1997 caủa thủ tớng
chính phủ về chính sách mặt hàng và đIũu hành xuât nhập khẩu năm 1997. đây là
một sự cố gắng lớn đáng khích lệ.
Hiện nay hoạt động thông tim về pháp luật, thị trờng nói về các nớc ở việt nam
còn quá rời rạc, phân tán và cha phong phú làm cho cácdoanh nghiệp việt nam cha
năm bắt đợc những thay đổi của luật pháp cũng nh chính sách, cơ chế về hợp đồng
mua bán ngoại thơng ở các nớc cung nh các mặt hàng và thị trờng XNK. Nhà nớc
cần phảI lập ra các trung tâm thu thập, phân tích và phổ biến thông tin trên để giúp
đỡ các doanh nghiệp XNK việt nam có đủ thông tim tốt hơn trong việc ký kết và
thực hiên hợp đồng mua bán ngoại thơng
2. Về chính sách quản lý ngoại tệ
Nhà nớc cần xem xét phân bổ vốn ngoại tệ nhiều hơn cho công ty vì mặt hàng
thiết bị đặc biệt lá thiết bị toàn bộ có giá trị rất lớn . hơn nữa , nhà nớc nên nới lỏng
quan hệ trao đổi ngoại tệ giữ các doanh nghiệp xuất nhập khẩu để giúp họ tận dụng
đợc nguồn ngoại tệ nhàn rỗi của nhau.
Nhà nớc cần xem xét áp dụng đối với những doanh nghiệp nh technoimport

đợc mua bán ngoại tệ ngân hàng với tỷ giá ít chênh lệch vì: khi khách hàng thanh
toán bắng ngoại tệ cho công ty thì công ty không đợc chuyển ngoại tệ vào tai khoản
ở ngân hàng của mình , mà công ty phảI bán ngoại tệ cho ngân hành theo tỷ giá
mua vào , còn khi cần thi công ty phảI mua ngoại tệ với tỷ giá bán ra mà mức
chenh lệch giữa tỷ giá bán ra thi không nhỏ cho nên công ty bi thiệt.
Vũ Thị Duyên - Lớp 707 9
Tiểu luận ngoại thơng
II . Đối với công ty
1. Đối với việc ký kết hợp đồng
Khi ký kết hợp đồng mua bán ngoại thơng công ty cần phải tuân thủ những
quy định của pháp luật , các nghị định , quy định của các cơ quan có thẩm quyền
về mặt phap lý cũng nhu nghiệp vụ .
Không bao giờ đợc coi hợp đồng chỉ mang tính hình thức trong quan hệ giữa
các bên . vì trong nhng trờng hợp phát sinh tranh chấp thì trong tàI , toà án đều căn
cứ vào hợp đồng đee giả quyết . hợp đồng là bằng chứng quy định quyền, nghĩa vụ
vá trách nhiệm pháp lý của các bển trong việc thực hiện hợp đồng và hợp đồng vá
có giá trị pháp lý . quy định hợp lý và khớp các đìêu khoản của hợp đồng mua bán
ngoại thơng với các hoạt động liên quan nh hợp đồng uỷ thác nhập khẩu, hợp đồng
mua bán hàng hoá trong nớc (trong trờng hợp nhập khẩu để bán cho khách hàng
theo đôn đặt hàng ). Cụ thể các hợp đồng phảI khớp với nhau về tên và quy cách
hàng hoá, thời gian thanh toán, giao hàng, bảo hành .
Khi soạn thảo hợp đồng cần phảI cân nhắc kỹ và có phơng án dự kiến để
phòng những tình huống bất ngờ có thể xẩy ra trong trờng hợp thực hiện hợp đồng.
Hạn chế tối đa trong hợp đồng dùng những từ ngữ , lời văn mập mờ , khó giải thích
để ddois phơng có thể lợi dụng thoáI thác nghĩ vụ của mình trong hợp đồng. Do đó
nên dùng những từ ngữ một cách cụ thể. Khong nên cam kết những gì mà mình
không biết hoặc không đủ thẩm quyền để giảI quyết.
Cần có bảnhợp đồng mẫu phù hợp với công ty hoặn các đIũu kiện chung mua
bán hàng hoá giúp công ty ký kết hợp đồng không bỏ sót đIũu khoả này hay diều
khoản khác. vì tiến hành phòng ngừa bằng các đIũu kghoản của hợp đồng sẽ bảo

vệ công ty khi có bất đồng sẩy ra.
Từng bớc áp dụng mua hàng theo những đIũu kiện cơ sở giao hàng nh FOB,
FCR vào hợp đồng để giảI quyết mua bảo hiểm và thuê tầu vận chuyển của công ty
việt nam, tiét kiệm ngoại tệ cho đất nớc cũng nh xuất khẩu theo đIũu kiện CIS,
CFR





Vũ Thị Duyên - Lớp 707 10
Tiểu luận ngoại thơng
Kết luận
Trong tiến trình công nghiệp và hoá hiện đại hoá đất nớc, Việt Nam cũng nh
các nớc phát triển và đang phát triển khác khôngthể tách mình ra khỏi nền kinh tế
thế giới vì không một quốc gia nào cò theer phát triển và phồn vinh đợc khi mà
đóng cửa khôngquan hệ vớo thế giớ bên ngoàI, không tham gia vào sự phân công
lao động quốc tế, chuyên môn hoá sản xuất và kinh doanh thơng mại quốc tế. Nói
tới kinh doanh thơng mại quốc tế là noi tới hoạt động mua bán hàng hoá vợt
rangoàI biên giớ quốc gia, để thực hiện những hoạt động nh vậy thì hợp đồng XNK
đóng mộy vai trò rất quan trọng vì nó là căn cứ pháp lý về quyền và nghĩa vụ giữa
các bên tham gia hợp đồng XNK, là bộ phận không thể tách rời của cơ chế quản lý
mới ở Việt Nam hiện nay, là bàng chứng bảo vệ quyền ợi cho các bên tham gia ký
kết và quy trách nhiệm phapớ lý khi vi phạm hợp đồng.
Bằng những kiến thức đã đợc thu thập qua quá trình học tập, và những tàI liệu
về công ty Technoimport em đã đI sâu vào phân tích vấn đề này, với thời gian
không nhiều và kiến thức có hạnv bàI viết của em không tránh khỏi sai sót, em rất
mong có đợc sự chỉ bảo và góp ý của thầy cô giáo bộ môn để bàI viết của em đợc
hoàn thiện hơn
Vũ Thị Duyên - Lớp 707 11

Tiểu luận ngoại thơng
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Thơng mại (Ngoại Thơng) Biên soản: PGS. TS. Trần Văn Chu
2. Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu NXB Đại học Quốc gia Hà Nội - Chủ
biên PGS. TS. Trần Văn Chu
3. Đàm phán và ký kết hợp đồng kinh doanh quốc tế - PGS. TS Tô Xuân Dân
4. Một số tài liệu về ct Technoinport.
Vũ Thị Duyên - Lớp 707 12
Tiểu luận ngoại thơng
Mục lục
Trang
Lời mở đầu 1
Chơng I : Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu
hàng hoá trong kinh doanh thơng mại quốc tế 2
I. Khái niệm và tầm quan trọng của hợp đồng xuất nhập khẩu với hoạt động kinh doanh 2
1. Khái niệm 2
2. Tầm quan trọng của hợp đồng xuất nhập khẩu trong kinh doanh thơng mại quốc tế: 2
II. Nghiệp vụ ký kết hợp đồnh xuất nhập khẩu 2
1. Nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán ngoại thơng: 2
2. Các điều khoản trong hợp đồng mua bán ngoại thơng 3
a. Các điều khoản về tên hàng: tên hàng , dặc tính và chủng loại hàng là đối tợng của hợp đồng. .3
b. Điều khoản về số lợng: 3
c. Điều khoản về chất lợng: 3
d. Điều khoản về bao bì đóng gói và ký mã hiệu: 3
e. Điều khoản về giao hàng: 4
f. Điều khoản về giá cả: 4
g. Điều khoản về thanh toán: 4
h. Điều khoản bảo hành: 4
i. Điều khoản phạt và bồi thờng thiệt hại: 4
j. Điều khoản về bảo hiểm: 4

k. Điều khoản về bất khả kháng: 5
Chơng II: Thực trạng ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu của công ty
technoimport 6
I. Thực trạng ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu của công ty Technoimport 6
II. Nhận xét đánh giá chung về công tác ký kết hợp đồng của công ty 6
1. Thuận lợi đối với việc ký kết thực hiện hợp đồng của công ty 6
2. Khó khăn đối với công ty: 7
Chơng III: một số đề xuất nhằm nâng cao nghiệp vụ ký kết hợp đồng của công
ty technoimport 9
I. Đối với cơ quan quản lý nhà nớc: 9
1. Đối với các cơ quan ban hành pháp luật: 9
2. Về chính sách quản lý ngoại tệ 9
II . Đối với công ty 10
1. Đối với việc ký kết hợp đồng 10
Kết luận 11
Tài liệu tham khảo 12

Vũ Thị Duyên - Lớp 707 13

×