Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.13 MB, 86 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>ĐẠI HỌC DÂN LẬP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ </small>
Họ và tên : Nguyễn Ngọc Son Tuan
Ngành : Quản trị ngoại thương 1. Đầu đề luận văn :
<small>Độc Lập - Tự Do -Hạnh Phúc </small>
<small>Chú ý: sinh viên phải dán tờ gidy này vào trang nhất </small>
<small>của bản thuyết mình </small>
2. Nhiém vu : <small>a. Số liệu ban đâu: </small>
Số liệu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động kinh doanh
<small>b. Nội dung : </small>
^_ Phân tích tốn và thuyết mình:
Phân tích tình tình thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu tại Công ty Cô phần <sup>| </sup> Sữa Việt Nam — Vinamilk.
^_ Phân tích bản vẽ và đồ thị ( loại và kích thước bản về)
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">3. Ngày giao nhiệm vụ luân văn : Ngày tháng nam
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ : Ngày 22 tháng 9 năm 2006
<small> </small>
1/. Th.S Nguyễn Minh Sáu... <sup>1/. Toàn bộ đề tài luận văn... </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em được sự hướng dẫn tận tình của cơ
truyền cho em những kinh nghiệm quý báu trong quá trình nghiên cứu đề tài. Em xin chân thành cảm ơn:
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Minh Sáu <small>Các anh chị trong Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam </small>
<small>Kính chúc các Thầy Cô, cùng các Anh Chị nhiều sức khoẻ và hạnh phúc. </small>
Tp.HCM tháng 9 năm 2006
Nguyễn Ngọc Sơn Tuấn
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">1.1.1 Khái niệm hợp đồng ngoại thương... --- sen 4
1.1.4 co na ... 5
1.1.7 Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng xuất nhập khâu... ---ccc+csrsreeereersrereee 7 1.2 Nội dung và các điều khoản hợp đồng xuất nhập khẩu ...---s--s--ss-sse 7
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">KHẨU TẠI CÔNG TY CỎ PHẢN SỮA VIỆT NAM - VINAMILK...- 18
<small>2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty...---- ----+++sexsrererrrreeseersrrrree 20 </small> 2.1.3 Vị trí của cơng ty so với các doanh nghiệp cùng ngành ...---«-<<-+++ 26 2.1.4 Hoạt động kinh doanh của công fy...-- <sup>---- 5s s9 HhnHn 010116 11m re 29 </sup>
2.1.5 Sản lượng sản phẩm và giá trị dịch vụ qua các năm ...---+rsreerrsrrrrrsrre 32
2.2 Phân tích hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty ...--.- 33
"690 102) ...ố 33 2.2.2 Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu của Công ty ...---+-++eseerseirrreitttrrrriririee 35 2.2.3 Phân tích thị trường xuất khẩu của Công ty ...---cc+ssseiersrrerserrrrerie 37 2.2.4 Phân tích cơ cầu mặt hàng nhập khâu chủ yếu của Công ty ...-....--- 43
2.2.6 Phương thức thanh toán...- --- - + + + +39 955 1181 21 1 tr HH 0001111111010 <sup>47 </sup> <small>2.3 Quy trình thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu ...--«--s<<-s<<cs </small><sup>se seessses=se 47 </sup> <small>2.3.1 Quy trình thực hiện hợp đồng xuất 71 0ẺẼẺẼ 18... 47 2.3.2 Quy trình thực hiện hợp đồng nhập I0 --+-...Ò 49 </small> 2.4 Đánh giá chung hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty ...-.-««<- 51 2.4.1 Đánh giá hiệu quả xuất khẩu của công ty...--c---cccercereeererreereeee 51 2.4.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động san xuất kinh doanh của Công ty ...-- 53
<small> </small>
<small>2.5 Phân tích ma trận SWOT...«.ssss<see </small> <sup>S389665665886888999940444000006056800809006 60 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>3.1.2 Đa dạng hoá mặt hàng xuất khhẩU...--- </small><sup>¿+ << k++++E*EEEE.E E31 kh ng nh như 62 </sup> 3.1.3 Nâng cao chất lượng sản phẩm i19.) 0 ... 63 <small>3.1.4 Ôn định nguồn nguyên liệu sản 7Ì "... 64 </small> 3.1.5 Tăng cường tính chuyên nghiệp trong hoạt động xuất nhập khâu...--.- 65
từng bước nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới...---c«csece- 66 3.2.2 Cần hoàn thiện chính sách cơ chế quản lý xuất khẩu _...-- 67
510800 0... 71
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>quốc tế, tạo ra nhiều cơ hội hợp tác buôn bán với các quốc gia trên thế giới. Trong đó lĩnh vực hoạt động xuất nhập khẩu đóng một vai trị quan trọng cho sự phát triển kinh tế </small> của đất nước. Xuất nhập khẩu không chỉ đem lại ngoại tệ cho đất nước mà cịn góp phần giải quyết công ăn việc làm cho hàng triệu lao động.
<small>Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và chế biến sữa phục vụ cho thị trường nội địa và xuất khâu. </small>
Xuất nhập khẩu ln đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh <small>của Công ty. Kim ngạch xuất nhập khẩu luôn chiếm trên 60% doanh thu của Công ty trong những năm qua. Chính vì vậy, nhằm đảm bảo các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu mang lại lợi ích tối đa cho Cơng ty thì việc thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu tốt là vấn đề cấp thiết và mang ý nghĩa thực tiễn cao trong chiến lược hoạch định xuất nhập khẩu của Công ty. </small>
<small>Trước thực tế đó kết hợp với quá trình nghiên cứu, tìm hiểu hoạt động xuất nhập </small>
khẩu của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam — Vinamilk, em đã chọn đề tài nghiên cứu
“Phân tích tình hình thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu tại Công ty Cé phan Sữa Việt
Phương pháp thu thập dữ liệu
Quan sát: tiếp cận, tìm hiểu và quan sát thực tế về cơng ty trong q trình nghiên cứu. <small>Điều tra: phỏng vấn trực tiếp nhân viên trong Công ty. </small>
<small>Các báo cáo, tài liệu về hoạt động kinh doanh của Công ty. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Luận văn tôt nghiệp
<small> </small>
<small>Tham khảo các tài liệu liên quan liên quan tới lĩnh vực hoạt động của Công ty. Phương pháp phân tích dữ liệu </small>
Phương pháp so sánh được sử dụng trong phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty thông qua việc so sánh kết quả thực hiện hợp đồng xuất nhập khâu của các năm. Từ
là tốt hay xấu qua các năm nhằm đề ra những giải pháp thích hợp trong kỳ hoạt động
<small>Phương pháp tỷ lệ được sử dụng kết hợp với phương pháp so sánh trong q trình </small> phân tích nhằm thấy được sự thay đổi tỷ lệ phần trăm trong quá trình hoạt động xuất nhập khâu của Công ty, giúp chúng ta dễ dàng hiệu quả từng nội dung nghiên cứu.
Phương pháp thống kê - phân tích số liệu.
<small>Do thời gian nghiên cứu của đề tài không nhiều, nên đề tài chỉ tập trung chủ yếu vào việc phân tích tình hình thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu tại Công ty Cổ phần Sữa </small>
Việt Nam — Vinamilk từ năm 2003 - 2005. Để rút ra kết luận về những thuận lợi, khó
<small>khăn và ưu nhược điểm của hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty, từ đó đưa ra những </small>
giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Cơng ty.
<small>Ngồi lời nói đầu, kết luận, mục lục, phần nội dung của báo cáo thực tập bao gồm </small> ba chương:
<small>Chương 1: Cơ sở lý luận — hợp đồng xuất nhập khẩu </small>
<small>Sữa Việt Nam </small>
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị
<small>nghiệm thực tế cịn ít nên bài luận văn tốt của em không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em mong được sự góp ý, sửa chữa của quý thầy cô, cùng các anh chị trong Công ty </small>
<small>Luan van tot nghiệp </small>
<small> </small>
Hợp đồng xuất nhập khâu về bản chất là một hợp đồng mua bán quốc tế, là sự thỏa thuận giữa các bên mua bán ở các nước khác nhau trong đó quy định bên bán phải cung <small>cấp hàng hóa, chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa, bên mua phải thanh toán tiền hàng và nhận hàng. </small>
So với những hợp đồng mua bán trong nước, hợp đồng xuất nhập khâu có ba đặc điểm:
Đặc điểm 1: (Đặc điểm quan trọng nhất) chủ thê của hợp đồng, người mua, người bán có cơ sở kinh doanh đăng ký tại hai quốc gia khác nhau. Ở đây cần lưu ý rằng quốc tịch
<small>nhưng nếu việc mua bán được thực hiện trên lãnh thỗ của cùng một quốc gia thì hợp </small> đồng mua bán cũng không mang tính chất quốc tế.
<small>Đặc điểm 2: Đồng tiền thanh tốn có thể là ngoại tệ đối với một trong hai bên hoặc cả hai bên. </small>
<small>Đặc điểm 3: Hàng hóa — đối tượng mua bán của hợp đồng được chuyền ra khỏi đất </small> nước người bán trong quá trình thực hiện hợp đồng.
1.1.3 Điều kiện hiệu lực của hợp đồng xuất nhập khẩu
Theo điều 81 của luật thương mại Việt Nam, hợp đồng xuất nhập khẩu có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">khoản mà các bên đã thoả thuận và ký kết trong hợp đồng. Những văn bản này phải <small>được hình thành trên cơ sở thoả thuận, bình đẳng, tự nguyện giữa các bên. </small>
^_ Pháp nhân với cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật <small>Trong đó: </small>
<small>lập một cách hợp pháp, có tài sản riêng và chịu trách nhiệm một cách độc lập bằng tài </small> sản đó. Có quyền quyết định của mình, có quyền tự mình tham gia các quan hệ pháp <small>luật. </small>
Cá nhân: Phải là người có năng lực pháp lý, năng lực hành vi. Vì vậy, mọi cá nhân đều có khả năng ký hợp đồng, ngoại trừ người vị thành niên, kẻ say rượu, người bệnh tâm thân và người mắt quyên công dan.
1.1.6 Phân loại hợp đồng xuất nhập khẩu Xét về thời gian thực hiện hợp đồng: có 2 loại
^ Hợp đồng ngắn hạn.
Luận văn tốt nghiệp
<small> </small>
Hợp đồng ngắn hạn: Thường được ký kết trong thời gian tương đối ngắn và sau khi hai bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình thì quan hệ pháp lý giữa hai bên về hợp đồng <small>đó cũng đã kết thúc. </small> <sup>| </sup>
Hợp đồng dài hạn: Có thời gian thực hiện lâu dài và trong thời gian đó việc giao
<small>loại sau đây: </small>
Hợp đồng xuất khấu: Là hợp đồng bán hàng cho nước ngoài nhằm thực hiện việc chuyển giao hàng hố đó ra nước ngồi, đồng thời chuyển quyền sở hữu hàng hố đó sang tay người mua.
Hợp đồng nhập khẩu: Là hợp đồng mua hàng của nước ngoài rồi để đưa hàng hố <small>đó vào nước mình nhằm phục vụ cho sản xuất, chế biến, tiêu thụ trong nước. </small>
nhập từ nước ngoài, không quá tái chế biến hay sản xuất gì trong nước mình.
Hợp đồng tái nhập khẩu: Là hợp đồng mua những hàng hoá do nước mình sản <small>xuất đã bán ra nước ngoài và chưa chế biến gì ở nước ngoài. Việc tái nhập khơng có ý nghĩa lớn trong ngoại thương của các nước. </small>
Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu: Là hợp đồng thể hiện một bên trong nước <small>nhập nguyên liệu từ bên nước ngoài để lắp ráp, gia công hoặc chế biến thành sản phẩm </small> rồi xuất sang nước đó, chứ không tiêu thụ trong nước.
Xét về hình thức hợp đồng có các loại sau:
Hình thức miệng: Là sự thoả thuận giữa bên mua và bên bán về các điều khoản
<small>Hình thức văn bản: Là những nội dung và hình thức đã được quy định trong Luật </small> thương mại Việt Nam về các nội dung chủ yếu của một hợp đồng xuất nhập khẩu.
<small>Luận văn tốt nghiệp </small>
<small> </small>
<small>- Hợp đồng gồm một văn bản, trong đó ghi rõ nội dung mua bán, mọi điều kiện giao dịch đã thoả thuận và có chữ ký của hai bên. </small>
- Hợp đồng gồm nhiều văn bản như những điện báo, thư từ giao dịch. <small>1.1.7 Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng ngoại thương </small>
lợi cho bên yêu cầu bổ sung hoặc thay đổi.
Hợp đồng nên đề cập đến mọi vẫn đề, tránh việc phải áp dụng tập quán để giải quyết những điểm hai bên không đề cập đến.
<small>Trong hợp đồng khơng được có những điều khoản trái với luật lệ hiện hành ở nước người bán hoặc ở nước người mua và luật lựa chọn. </small>
Hợp đồng cần được trình bày rõ ràng, sáng sủa, cách trình bày phải phản ánh được <small>nội dung đã thỏa thuận, tránh những từ ngữ mập mờ, có thể suy luận ra nhiều cách. </small>
Văn bản hợp đồng thường do một bên soạn thảo. Trước khi ký kết bên kia phải <small>xem xét kỹ lưỡng, cân thận đối chiếu với những thỏa thuận đã đạt được trong đàm phán, tránh việc đối phương có thể thêm vào hợp đồng một cách khéo léo những điểm </small> chưa được thỏa thuận hoặc bỏ qua không ghi vào hợp đồng những điều đã được thống
Ngôn ngữ thường dùng để xây dựng hợp đồng là thứ ngôn ngữ mà hai bên cùng thông thạo.
<small>Nhằm mục đích các bên xác định được loại hàng cần mua bán, do đó phải diễn tả thật </small> chính xác. Để làm việc đó người ta dùng các cách ghỉ sau:
<small>A Ghi tén hang bao gồm tên thông thường, tên thương mại, tên khoa học (áp dụng </small> cho các loại hóa chất, giống cây).
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Luận văn tốt nghiệp </small>
<small> </small>
<small>lượng sản phẩm. Ví dụ: nước mắm Phú Quốc. </small> ^_ Ghi tên hàng kèm với qui cách chính của hàng đó.
A Ghi tén hàng kèm với tên nhà sản xuất ra nó. Hình thức này áp dụng với những sản phẩm nỗi tiếng của những hãng có uy tín.
A Ghi tén hang kèm với công dụng của hàng. Theo cách này người ta ghi thêm công dụng chủ yếu của sản phẩm, theo tập quán nếu hợp đồng ghi kèm theo cơng dụng thì người bán phải giao hàng đáp ứng được cơng dụng đó mặc dù giá
<small>cả nó cao. </small>
<small>Chất lượng là điều khoản nói lên mặt chất của hàng hoá mua bán, quy định tính </small>
năng, quy cách, kích thước, tác dụng, công suất, hiệu suất...của hàng hố đó. Có nhiều <small>phương pháp xác định phẩm chất hàng hoá, dưới đây là mọt số phương pháp chủ yếu: </small>
<small>Xác định phẩm chất dựa vào mẫu hàng: </small>
hàng hóa lẫy ra làm đại điện cho lơ hàng đó.
<small>Phương pháp này có nhược điểm là tính chính xác khơng cao nên chỉ áp dụng cho hàng hóa chưa có tiêu chuẩn hoặc khó xác định tiêu chuẩn. </small>
Xác định phẩm chất dựa vào tiêu chuẩn
chất của sản phẩm.
này với nơi sản xuất khác.
Xác định phẩm chất dựa vào hàm lượng của một chất nào đó trong sản phẩm Chia làm hai loại hàm lượng của chất trong hàng hóa:
A Ham lượng chất không có ích: qui định hàm lượng (%)max. <small>Dựa vào xem hàng trước </small>
Nếu áp dụng phương pháp này thì tùy hợp đồng đã ký nhưng phải có người mua xem hàng hóa và đồng ý, lúc đó hợp đồng mới có hiệu lực. Nếu người mua không đến xem trong thời gian qui định thì quá thời gian đó coi như đồng ý.
Xác định phẩm chất nhờ vào dung trọng hàng hố
<small>Có nghĩa là dựa vào việc xác định trọng lượng tự nhiên của một đơn vị thé tích hàng </small>
hàng hoá.
<small>Xác định dựa vào hiện trạng của hàng hoá </small>
<small>Trong phương pháp này người bán chỉ giao sản phẩm chứ không chịu trách nhiệm </small> về phẩm chất của sản phẩm. Đặc điểm của phương pháp này là giá bán không cao.
<small>Xác định phẩm chất dựa vào sự mô tä </small>
<small>Nêu tất cả các đặc điểm về hình dạng, màu sắc, kích cỡ, cơng dụng... của sản phẩm. </small> phương pháp này áp dụng được cho mọi sản phẩm có khả năng mô tả được.
Nhằm nói lên mặt “lượng” của hàng hóa được giao dịch, điều khoản này bao gồm <small>các vấn đề về đơn vị tính số lượng (hoặc trọng lượng) của hàng hóa, phương pháp qui định số lượng và phương pháp xác định trọng lượng. </small>
Đơn vị tính số lượng
<small>Ở đây cần lưu ý về hệ thống đo lường, vì bên cạnh hệ mét, nhiều nước còn sử dụng </small>
<small> </small>
<small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Phương pháp quy định số lượng
Trong các hợp đồng ngoại thương, người ta sử dụng hai phương pháp qui định số lượng hàng hóa :
Phương pháp qui định chính xác số lượng hàng hoá: thường áp dụng đối với những
Phương pháp quy định phỏng chừng: thường áp dụng với những loại hàng có đơn vị
<small>Phương pháp qui định trọng lượng </small>
^_ Trọng lượng cả bì (Gross weight): trọng lượng của bản thân hàng hóa cộng trong lượng mọi thứ bao bì.
<small>Gross weight = Net weight + tare </small>
A Trong luong tinh (Net Weight) chỉ tính trọng lượng của bản thân hàng hóa. A Trong luong thuong mai (Commercial weight) là trọng lượng của hàng hóa có
<small>độ âm tiêu chuẩn. </small>
Qui đổi trọng lượng thực tế của hàng hóa sang trọng lượng thương mại nhờ công
<small>GTM - trọng lượng thương mại của hàng hóa; </small> Git — Trọng lượng thực tế của hàng hóa
Wtc — độ âm tiêu chuẩn của hàng hóa (tính bằng %)
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Luận văn tốt nghiệp </small>
hàng, phương thức giao hàng và thông báo giao hàng. <small>Thời gian giao hàng </small>
Là thời hạn mà người bán phải hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Trong buôn bán quốc
^_ Thời hạn giao hàng có định kỳ ^_ Thời hạn giao hàng không định kỳ <small>A Thoi han giao hang ngay </small>
<small>Dia diém giao hang </small>
<small>Các phương pháp qui định địa điểm giao hàng trong buôn bán quốc tế. ^_ Qui định rõ cảng (ga) giao hàng , cảng (ga) đến và cảng (ga) thông qua. </small>
<small>Phương thức giao hàng </small>
<small>Quy định việc giao nhận được tiến hành ở một nơi nào đó là giao nhận sơ bộ hoặc là giao nhận cuối cùng. </small>
<small>^- Giao nhận sơ bộ: Bước đầu xem xét hàng hóa xác định sự phù hợp về số lượng, </small> chất lượng hàng so với hợp đồng. Thường được tiến hành ở ngay địa điểm sản <small>xuất hàng hóa hoặc ở nơi gửi hàng. Trong giao nhận sơ bộ, nếu có điều gì thì người mua yêu cầu khắc phục ngay. </small>
<small>^_ Giao nhận cuối cùng : Xác nhận việc người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. </small> Thông báo giao hàng
Tùy điều kiện cơ sở giao hàng đã qui định, nhưng trong hợp đồng người ta vẫn quy
hoặc ngày đem hàng ra cảng để giao. Người mua thông báo cho người bán những điều cần thiết để gửi hàng hoặc về chỉ tiết của tàu đến nhận hàng.
<small> </small>
ll
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Mật số qui định khác về việc giao hàng
Đối với hàng hóa có khối lượng lớn có thể qui định: cho phép giao từng đợt — partial shipment allowed, hoac giao mot lần — total shipment.
A Néu doc đường cần thay đổi phương tiện vận chuyên, có thể qui định: cho phép chuyén tai — transhipment allowed.
chap nhan” — Stale bill of lading acceptable. 1.3.5 Gia ca
<small>Trong điều kiện này cần xác định: Đơn vị tiền tệ của giá cả, mức giá, phương pháp qui định giá cả, giảm giá, điều kiện cơ sở giao hàng tương ứng. </small>
<small>Phương pháp qui định giá </small>
trong q trình thực hiện hợp đồng.
<small>thuận trong một thời gian nào đó, hoặc bằng cách dựa vào giá thế giới ở một ngày nào </small> đó trước hay trong khi giao hàng.
<small>Giá có thể xét lại: (rivesable price), giá đã được xác định trong lúc ký hợp đồng, nhưng có thê được xem xét lại nếu sau này, vào lúc giao hàng, giá thị trường của hàng </small>
Giá di động: (sliding scale price): Là giá cả được tính tốn dứt khoát vào lúc thực
phí sản xuất trong thời kỳ thực hiện hợp đồng. Giá di động thường được vận dụng trong
các giao dịch cho những mặt hàng có thời hạn chế tạo lâu dài như thiết bị toàn bộ tàu
<small>biển, các thiết bị lớn trong công nghiệp ... Trong trường hợp này, khi ký kết hợp đồng </small>
<small> </small>
<small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Luận văn tốt nghiệp
<small> </small>
người ta quy định một giá ban dau (basis price) va qui dinh co cấu của giá đó đồng thời qui định phương pháp tính tốn giá di động sẽ vận dụng.
<small>Điều kiện cơ sở giao hàng tương ứng </small>
Trong việc xác định giá cả, người ta luôn định rõ điều kiện cơ sở giao hàng có liên quan đến giá cả đó. Vì vậy, trong các hợp đồng mua bán, mức giá bao giờ cũng được <small>ghi bên cạnh một điều kiện cơ sở giao hàng nhất định. </small>
<small>1.3.6 Thanh toán (settlement payment) </small>
<small>Trong mục này của hợp đồng qui định đồng tiền thanh toán, thời hạn trả tiền, hình </small> thức trả tiền, các chứng từ làm căn cứ để trả tiền.
<small>Đồng tién thanh toan (currency of payment) </small>
Việc thanh toán tiền hàng được tiến hành bằng đồng tiền của nước xuất khâu, của
nhập khâu được thanh toán bằng các ngoại tệ khác nhau tùy theo sự lựa chọn của mình. Đồng tiền dùng trong thanh tốn hàng hóa được gọi là đồng tiền thanh toán.
Nếu không trùng hợp thì phải qui định tỷ giá quy đôi. <small>Thời hạn thanh toan (time of payment) </small>
Có thê trả ngay, trả trước hay trả sau:
Trả ngay: Trong buôn bán quốc tế: “trả ngay” có tính chất quy ước. Đó là việc trả tiền được thực hiện trong thời gian hợp lý cho phép người mua xem xét chứng từ giao <small>hàng. </small>
Trả trước: là việc người mua cung cấp tín dụng cho người bán đưới hình thức tiền hoặc ứng trước hiện vật (máy móc, nguyên vật liệu .v.v..). Trả trước cũng cịn có nghĩa <small>là người mua đặt cọc hoặc cam kết thực hiện hợp đồng. </small>
Trả sau: là việc người bán cung cấp tín dụng cho người mua
Người ta có thể áp dụng kết hợp việc trả ngay, trả trước và trả sau trong một hợp đồng.
<small> </small>
-13-
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Luận văn tốt nghiệp </small>
Hình thức thanh tốn
<small>Có nhiều phương thức thanh toán khác nhau : L/C, Clean collection, D/A, D/P, T/T, </small> CAD, Tiền mặt, cheque ... mỗi phương thức có những ưu nhược điểm khác nhau. Vì vậy cần nghiên cứu kỹ để chọn phương thức thanh toán thích hợp.
Bộ chứng từ thanh toán
các chứng từ gửi hàng (Shipping documenfs), cụ thê gồm:
Hóa đơn thương mại
Giấy chứng nhận trọng/ khối lượng.
Gấy chứng nhận đóng gói bao bì
Giấy kiểm dịch động vật (nếu hàng bán phải kiểm dịch).
1.3.7 Bao bì và ký mã hiêu (Packing and Marking) Bao bì
Ký mã hiệu
<small>Là những ký hiệu bằng chữ hoặc hình vẽ dùng để hướng dẫn trongô giao nhận, vận </small> chuyên, bảo quản hàng hóa.
^_ Được viết bằng sơn hoặc mực khơng phai, khơng nhịe
<small>Luận văn tốt nghiệp </small>
<small> </small>
<small>^ Phải dùng màu đen hoặc màu tím với hàng hóa thông thường, màu đỏ với hàng </small>
<small>^_ Ký hiệu mã hiệu phải được ke it nhất trên hai mặt giáp nhau. 1.3.8 Bảo hành (Warranty) </small>
+ Thời gian bảo hành: Cần phải qui định hết sức rõ ràng.
^_ Nội dung bảo hành: Người bán hàng cam kết trong thời hạn bảo hành hàng hóa
dẫn của người bán về sử dụng và bảo dưỡng. Nếu trong giai đoạn đó, người mua phát hiện thấy khuyết tật của hàng hóa, thì người bán phải sửa chữa miễn phí hoặc giao hàng thay thế.
1.3.9 Phạt và bồi thường thiệt hại
Điều khoản này qui định những biện pháp khi hợp đồng không được thực hiện (toàn
Các trường hợp phạt:
<small>Phạt chậm giao hàng: Ví dụ: Nếu Người bán giao hàng chậm thì các khoản phạt sẽ </small>
phạt 1% tuần giao chậm; từ tuần thứ sáu: 2 % tuần, nhưng tổng số tiền phạt giao chậm không quá 10% tổng giá trị hàng giao chậm.
Phạt giao hàng không phù hợp về số lượng và chất lượng: Các biện pháp giải quyết:
<small> </small>
- l5-
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Luận văn tt nghiệp </small>
A Huy ngay don hang, khơng thanh tốn tiền bồi thường.
^ Yêu cầu nhà cung cấp khác thay thế lơ hàng, chỉ phí do nhà cung cấp vi <small>phạm chịu. </small>
<small>Các biện pháp trên áp dụng kèm theo tỷ lệ tiền phạt </small> Phạt do chậm thanh toán:
<small>thanh tốn. Ví dụ: 1% của số tiền chậm thanh toán/ tháng. </small>
<small>Trong điều khoản này cần thỏa thuận ai là người mua bảo hiểm và điều kiện bảo </small> hiểm cần mua.
mua bảo hiểm để giảm bớt rủi ro trong quá trình vận chuyên.
<small>Trong trường hợp kinh doanh theo điều kiện CIF và CIP thi ngudi ban có nghĩa vụ mau bảo hiểm cho hàng hoá. </small>
<small>^_ Điều kiện cần mua bảo hiểm ( A, B,C). </small>
<small>1.3.11 Bất khả kháng (Force majeure) </small>
Bắt khả kháng là sự kiện khi xảy ra làm cho hợp đồng trở thành không thể thực hiện được,
<small>mà không ai bị coi là chịu trách nhiệm. Các sự kiện bất khả kháng mang 3 đặc điểm </small> sau:
A Khong thé ludng truéc duge. A Khong thé vuot qua.
^_ Xảy ra từ bên ngoài.
<small> </small>
-16-
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Luận văn tốt nghiệp
<small> </small>
Tuy nhiên, vẫn có thê quy định trong hợp đồng coi là bất khả kháng các sự kiện mà bình thường ra thì khơng có đủ 3 đặc điểm trên, ví dụ: đình cơng, hỏng máy, mất điện, <small>chậm được cung cấp vật tư... Cũng có thể quy định thêm rằng: các sự kiện đó chỉ tạm </small> ngưng việc thực hiện hợp đồng chứ không làm hợp đồng mất hiệu lực.
<small>giao hàng, hoặc một số vấn đề khác không phù hợp với các điều khoản đã được qui </small> định trong hợp đồng.
Về điều khoản này các bên qui định trình tự tiến hành khiếu nại, thời hạn có thể nộp
đơn khiếu nại, quyền hạn và nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc phát đơn khiếu <small>nại, các phương pháp điều chỉnh khiếu nại. </small>
Khiếu nại được đưa ra đưới dạng văn bản và gồm các số liệu sau: Tên hàng, số lượng, và xuất xứ hàng hóa, cơ sở để khiếu nại kèm theo chỉ dẫn chính về những thiếu xót mà đơn khiếu nại được phát ra, các yêu cầu về điều chỉnh khiếu nại.
<small>chứng nhận chất lượng. </small>
<small>1.3.13 Trọng tài (Arbitration) </small>
Trong điều khoản này cần quy định các nội dung sau:
Ai là người đứng ra phân xử? Tòa án Quốc gia hay Tòa án trọng tài, trọng tài nào, thành lập ra sao? Để giải quyết tranh chấp giữa các bên giao dịch, khi những tranh chấp này không thể giải quyết bằng con đường thương lượng.
<small>4 Luật áp dụng vào việc xét xử. </small>
A Phan dinh chi phi trong tai. <small>^ Phân định chi phi trong tai. </small>
<small> </small>
<small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Luận văn tt nghiệp
<small> </small>
2.1 GIGI THIEU VE CONG TY CO PHAN SUA VIET NAM
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Năm 1976, lúc mới thành lập, Công ty Sữa Việt Nam (VINAMILK) có tên là Cơng <small>ty Sữa — Cà Phê Miền Nam, trực thuộc Tổng Cục Thực Phẩm, bao gồm 4 nhà máy </small> thuộc ngành chế biến thực phẩm:
<small>Nhà máy Sữa Thống Nhất; </small> Nhà máy Sữa Trường Thọ; Nhà máy Sữa Dielac; Nhà máy Cà Phê Biên Hoà.
thực phẩm và đổi tên thành Xí nghiệp Liên hiệp Sữa - Cà phê — Bánh kẹo I.
Năm 1989, Xí Nghiệp Liên Hiệp Sữa - Cà phê — Bánh kẹo I chỉ còn 3 nhà máy trực <small>thuộc: </small>
^. Nhà máy Sữa Trường Thọ. ^ Nhà máy Sữa Dielac.
Tháng 3/1992, Xí Nghiệp Liên Hiệp Sữa — Cà phê — Bánh kẹo I chính thức đơi tên thành Công ty Sữa Việt Nam (VINAMILK) - trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ, chuyên <small>sản xuat, chê biên sữa và các sản phâm từ sữa. </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Luận văn tốt nghiệp
Năm 1994, Công ty Sữa Việt Nam (VINAMILK) đã xây dựng thêm một nhà máy sữa ở Hà Nội để phát triển thị trường tại miền Bắc, nâng tổng số nhà máy trực thuộc lên 4 nhà máy:
^ Nhà máy Sữa Trường Thọ ^ Nhà máy Sữa Dielac ^ Nhà máy Sữa Hà Nội
<small>Năm 1996, Xí nghiệp Liên doanh Sữa Bình Định tại Quy Nhơn ra đời, góp phần </small>
<small>Trung. </small>
^ Nhà máy sữa Cần Thơ ^_ Xí nghiệp Kho vận;
<small>Tháng 12/2003, Công ty chuyển sang hình thức Cơng ty cổ phần, chính thức đổi tên </small>
Tháng 04/2004: Công ty sáp nhập nhà máy sữa Sài Gòn (SAIGONMILK), nâng tổng vốn điều lệ của Công ty lên 1.590 tỷ đồng
Tháng 06/2005: Công ty mua lại phần vốn góp của đối tác trong Cơng ty Sữa Bình Định và sáp nhập vào Vinamilk
<small>Ngày 30/06/2005: Công ty khánh thành nhà máy sữa Nghệ An </small>
<small>Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam được thành lập trên cơ sở quyết định số </small> 155/2003QD-BCN ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Bộ Công nghiệp về việc chuyên Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Sữa Việt Nam thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.
doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Công nghiệp.
<small> </small>
-19-
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Luận văn tot nghiệp </small>
<small> </small>
^_ Điện thoại: (08) 9300 358 Fax: (08) 9305 206 <small>A Web site: www.vinamilk.com.vn </small>
<small>A Email: </small>
<small>Vốn Điều lệ của Công ty Sữa Việt Nam hiện nay: 1.590.000.000.000 VND (Một </small> ngàn năm trăm chín mươi tỷ đồng).
Đại hội đồng cỗ đông:
<small>Là cơ quan có thâm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công ty </small> theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty. ĐHĐCĐ là cơ quan thơng qua chủ trương chính sách đầu tư dài hạn trong việc phát triển Công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra <small>cơ quan quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. </small>
Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản lý Cơng ty có tồn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc ĐHĐCĐ
<small>Định hướng các chính sách tồn tại và phát triển để thực hiện các quyết định của Đại hội đồng cỗ đông thông qua việc hoạch định chính sách, ra nghị quyết hành động cho </small>
doanh, quản trị và điều hành của Công ty <small>Tổng Giám đốc: </small>
<small> </small>
<small>-20- </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Luận văn tốt nghiệp
<small>Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, bãi nhiệm, là người đại diện theo pháp luật của </small> Công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT, quyết định tất cả các vẫn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Cơng ty
<small>Phịng Kinh doanh: </small>
dõi và thực hiện các kế hoạch kinh doanh;
Nghiên cứu, xây dựng và phát triển mạng lưới kênh phân phối, chính sách phân
<small>Đề xuất các biện pháp về chiến lược sản phẩm; </small>
<small>Phối hợp với phòng Kế hoạch để đưa ra các số liệu, dự đoán về nhu cầu thị trường. </small> Phòng Marketing:
Hoạch định chiến lược xây dựng nhãn hiệu cho các sản phâm và nhóm sản phâm, xây dựng chiến lược giá cả, sản phẩm, phân phối, khuyến mãi...
Xây dựng và thực hiện các hoạt động marketing hỗ trợ nhằm phát triển thương hiệu;
<small>hợp với nhu cầu của thị trường: </small>
Thực hiện thu thập thông tin, nghiên cứu, phân tích đữ liệu liên quan đến thị trường <small>và các đối thủ cạnh tranh; </small>
Phòng Nhân sự:
<small>Điều hành và quản lý các hoạt động Hành chính và Nhân sự của toàn Công ty; </small>
<small>Làm việc chặt chẽ với bộ phận Hành chính và Nhân sự của các Chi nhánh, Nhà máy nhăm hỗ trợ họ về các vân đề vê hành chính nhân sự một cách tôt nhât; </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Luận văn tốt nghiệp
<small> </small>
<small>Xây dựng nội quy, chính sách về hành chính và nhân sự cho tồn Cơng ty; </small>
<small>Tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy chê, chính sách về hành chính, </small>
Tư vấn cho nhân viên trong Công ty về các vân đê liên quan đên quyên lợi và nghĩa vụ của nhân viên trong Cơng ty.
Phịng Dự án:
<small>Lập. triển khai, giám sát dự án đầu tư mới và mở rộng sản xuất cho các nhà máy; </small>
<small>Quản lý và giám sát công tác xây dựng cơ bản tồn Cơng ty; Xây dựng, ban hành và giám sát định mức kinh tế kỹ thuật; </small>
Nghiên cứu, đề xuất các phương án thiết kế xây dựng dự án, giám sát chất lượng xây đựng công trình và theo dõi tiến độ xây dựng Nhà máy;
Theo dõi công tác quan lý kỹ thuật;
<small>Lập kế hoạch và tổ chức đấu thầu để chọn lựa nhà cung cấp phù hợp, có chất lượng đáp </small>
ứng được tiêu chuẩn Công ty để ra cho từng dự án.
Phòng Cung ứng điều vận - phòng xuất nhập
<small>Xây dựng chiến lược, phát triển các chính sách, quy trình cung ứng và điều vận; Thực hiện mua sắm, cung cấp toàn bộ nguyên nhiên liệu, vật tư kỹ thuật; </small>
xác, kịp thời các quy định, chính sách liên quan đo Nhà nước ban hành;
Dự báo về nhu cầu thị trường giúp xây dựng kế hoạch sản xuất hàng nội địa và xuất
Nhận đơn đặt hàng của khách hàng, phối hợp chuyển cho Xí nghiệp Kho vận. Phối hợp với nhân viên Xí nghiệp Kho vận theo dõi công nợ của khách hàng;
<small> </small>
<small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Luận văn tốt nghiệp
<small>Lập dự toán ngân sách, phân bổ và kiểm soát ngân sách cho tòan bộ họat động sản xuất </small> kinh doanh của Công ty;
Quản lý vốn nhằm đám bảo cho các họat động sản xuất kinh doanh và việc đâu tư của Cơng ty có hiệu quả.
Trung tâm Nghiên cứu Dinh dưỡng và Phát triển Sản phẩm:
Nghiên cứu, quản lý, điều hành các nghiệp vụ liên quan đên sản phầm mới, sản phẩm gia cong, xuat khâu và cải tiên chât lượng sản phâm;
Chịu trách nhiệm về công tác đăng ký công bế các sản phẩm, công tác đăng ký bảo <small>hộ các quyên sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước; </small>
<small>Xây dựng và giám sát hệ thống đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế và trong nước (ISO, HACCP); </small>
<small>Thiết lập, quản lý, giám sát thực hiện quy trình cơng nghệ, quy trình sản xuất và quy </small>
trình đảm bảo chất lượng;
những sản phẩm mới phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Xí nghiệp Kho vận:
<small>Thực hiện việc giao hàng và thu tiền hàng theo các Hóa đơn bán hàng; Quản lý toàn bộ cơ sở vật chất, nguyên vật liệu, thành phẩm đảm bảo an toàn; </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Thực hiện công tác thu hồi công nợ, hỗ trợ theo dõi cơng nợ cịn tồn đọng.. </small>
tiến và nâng cao hiệu quả họat động của Công ty;
<small>Kiểm tra, giám sát các họat động của các bộ phận chức năng trong Cơng ty (Phịng </small> kinh doanh ngành hàng, Phịng Hành chính nhân sự, Phòng Cung ứng điều vận, Phịng
Tham khảo và đề ra các chính sách xây dựng chương trình kiểm sốt và lựa chọn phương pháp kiểm soát;
<small>Tổng hợp và báo cáo kết quả kiểm tra định kỳ và đột xuất cho Ban Giám đốc; </small>
<small>Tư vấn cho Ban Giám đốc điều hành những phương án giải quyết các khó khăn của </small> các Phòng ban nhằm nâng cao hiệu quả họat động của các phòng ban.
<small>Các chỉ nhánh: </small>
Đề xuất, cải tiến sản phẩm về chất lượng, mẫu mã và đa dạng hóa sản phẩm; Xây dựng phương hướng hoạt động và phát triển của Chi nhánh;
Giám sát việc thực hiện các quyết định, chủ trương, chính sách Công ty đề ra; Đảm bảo các hoạt động của Chi nhánh tuân thủ luật pháp và các quy định của Nhà nước;
<small>Chỉ đạo và giám sát hoạt động của Phòng khám Tư vấn Dinh dưỡng tại Chi nhánh; Chỉ đạo và giám sát hoạt động của Ban Kế toán, Ban Cung ứng và điều vận; </small>
Quan ly tiền-hàng và cung ứng vận chuyên cho việc kinh doanh ngành hàng.
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Luận văn tốt nghiệp
<small> </small>
2.1.3 Vị trí của Cơng ty so với các doanh nghiệp khác cùng ngành <small>2.1.3.1 Vị thể của Công ty trong ngành: </small>
Trong những năm qua, mặc dù chịu sự cạnh tranh của các sản phẩm sữa trong và <small>ngoài nước, song bằng nhiều nỗ lực của mình, Vinamilk đã duy trì được vai trò chủ đạo </small> của mình trên thị trường trong nước và cạnh tranh có hiệu quả với các nhãn hiệu sữa của nước ngoài. Doanh thu nội địa tăng trung bình hàng năm khoảng 20% - 25%. Theo
<small>chức), Vinamilk là thương hiệu thực phẩm số 1 của Việt Nam chiếm thị phần hàng đầu, </small>
1997-2004. Một trong những thành công của Vinamilk là đa dạng hoá sản phẩm đáp <small>ứng nhu cầu của tất cả các đối tượng khách hàng từ trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên, </small> người lớn, người có nhu câu đặc biệt.
<small>trong ngành: </small>
<small>A Thuong hiéu Vinamilk đã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng; </small>
<small>^ Các sản phẩm của Vinamilk da dang, nhiều chủng loại, sản pham dap ứng được nhu câu của nhiêu độ tuôi khác nhau; </small>
^_ Vinamilk sản xuât quy mô lớn với hệ thông các nhà máy sữa trên cả nước; <small>4 Công nghệ sản xuất hiện đại, áp dụng các hệ thống tiêu chuẩn quốc tế. </small> 2.1.3.3 Vị thế của nhóm sản phẩm Vinamilk trên thị trường
Nhóm Sữa bơt —- bột dinh dưỡng: ^ Sữa bột:
Các sản phẩm sữa bột của Công ty luôn được nghiên cứu và phát triển nhằm đưa ra thị trường các sản phâm có chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu phát triển ngày một
<small> </small>
-26-
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Luận văn tốt nghiệp </small>
<small> </small>
tăng của người tiêu dùng. Nhờ có sự nghiên cứu phát triển sản phâm không ngừng mà doanh thu của nhóm sữa bột có mức tăng trưởng hàng nam khoang trén 30%/nam.
<small>Thị trường sữa bột tại thị trường trong nước đang diễn ra cạnh tranh cao giữa các </small> sản phẩm nhập khẩu và các sản phẩm được sản xuất trong nước... Tuy nhiên, nhóm sản phẩm này vẫn tiếp tục tăng trưởng do nhu cầu của người dân và trẻ em Việt Nam ngày <small>càng tăng. </small>
^_ Bột dinh dưỡng:
Ngành hàng bột dinh dưỡng nhìn chung bình én hon vi thị trường chỉ có sự tham gia <small>của vài nhà sản xuất nỗi tiếng như Vinamilk, Nestlé. Ngoài ra, thị trường cịn có sự </small> tham gia của bột dinh dưỡng nhập khẩu như Gerber (Đức)... nhưng thị phần không
<small>Sữa đặc </small>
Trên thị trường hiện nay chỉ có 02 nhãn hiệu chính là Vinamilk và Dutch Lady. Các <small>sản phẩm sữa đặc của Vinamilk đã trở thành sản phẩm quan thuộc trong mọi gia đình như Sữa đặc Ông Thọ, Sữa đặc Ngôi Sao Phương Nam, nhờ vậy mức tăng trưởng </small>
<small>Nhóm sản phâm sữa tươi, sữa chua... </small>
Thị trường sữa tươi, sữa chua hiện nay khá phong phú và đa dạng, bao gồm các sản <small>phâm được sản xuất trong nước và nhập khẩu. Sữa tươi đang trở thành một sản phẩm </small> dinh dưỡng không thê thiếu trong mọi gia đình. Do vậy, sự hấp dẫn này đã tạo nên một <small>thị trường canh tranh khốc liệt giữa các sản phâm trong nước cũng như các sản phẩm nhập khẩu. Các đối thủ cạnh tranh như: Dutch Lady, F & N, Pepsi, Unipresident, Dutch </small>
<small>MilI, Hanoimilk, ELOVI, Nutifood, Tân Việt Xuân, Lothamilk... Tuy nhiên, do những </small>
dạng phù hợp với thị hiểu của người tiêu dùng và hệ thống phân phối nên sản lượng và doanh thu của các nhóm sản phẩm này vẫn chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu của <small>Công ty. </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Luận văn tốt nghiệp
<small> </small>
2.1.3.4 Triển vọng phát triển của ngành:
<small>sữa tiêu thụ bình quân/người/ năm chỉ đạt 0,47 kg thì năm 2000 dat 6,5 kg, nam 2001 la </small> 7,0 kg, năm 2003 tăng lên 8,2 kg và năm 2005 là 9 kg. Như vậy, so với năm 1990 sức tiêu thụ sữa của nước ta tăng gấp 19 lần vào năm 2005, tông lượng sữa tiêu thụ quy ra sữa tươi tương đương 900.000 tấn. Với tốc độ phát triển kinh tế của đất nước và sự cải thiện chất lượng cuộc sống người dân hiện nay, nước ta đặt mục tiêu nâng mức sữa tiêu dùng bình quân/đầu người/năm đạt 10 kg vào năm 2010, năm 2020 bình quân đạt 20 <small>kg/người/năm và xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Nhu cầu tiêu thụ tăng mạnh thúc đây làm tăng nhanh sản xuất sữa trong nước, cả nguyên liệu và thành phẩm. Sản lượng sữa nguyên liệu sản xuất trong nước năm 2000 đạt 54.000 tấn, năm 2001 đạt 68.000 </small>
tiêu dùng thì sản xuất sữa nguyên liệu trong nước chỉ đáp ứng khoảng 15% - 18% nhu câu, còn lại phải nhập khâu nguyên liệu.
Thị trường xuất khẩu sữa lớn nhất là Irắc, chiếm trên 90% tổng giá trị xuất khẩu các <small>sản phẩm sữa Việt Nam. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của chiến tranh lrắc, tỷ trọng xuất khẩu sang thị trường này đang sụt giảm từ năm 2003 đến nay. Theo ý kiến của một số chuyên gia, sự suy giảm này chỉ mang tính tạm thời, dự kiến giá trị xuất khâu sang thị </small>
định.
<small>Như vậy, với tình hình tiêu thụ và sản xuất sữa nguyên liệu, ngành sữa Việt Nam </small> còn rất nhiều cơ hội để phát triển. Tốc độ tăng trưởng ngành sữa Việt Nam dự đốn sẽ được duy trì ở mức 20%/ năm. Hiện nay ngành sữa trong nước có năng lực sản xuất ra nhiều chủng loại sản phâm chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị trường. Ngành sữa cần tập trung phát triển ngành sản xuất nguyên vật liệu và phát triển ngành chăn nuôi dé nâng cao tỷ lệ nguyên vật liệu nội địa trong sản phẩm.
<small> </small>
<small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Luận văn tot nghiép </small>
<small> </small>
của ngành, chính sách của Nhà nước và xu thế chung trên thé giới
Với phân tích về triển vọng phát triển của ngành sữa như trên, thì định hướng phát triển của Công ty hoàn toàn phù hợp với định hướng phát triển của ngành, chính sách
ngành cơng nghiệp sữa nhằm thay thế một phần nguyên liệu nhập khẩu đồng thời nâng mức sữa bình quân đầu người lên trong những năm tới và xuất khẩu ra thị trường thế giới.
2.1.4 Hoạt động kinh doanh
<small>2.1.4.1 Các nhóm sản phẩm của Công ty: </small>
<small>- Sữa đặc, sữa vỉ </small>
<small>- - Nữa tươi, sữa chua uống, su su </small> - - Sữa bột, bột dinh dưỡng
<small>- Bao quan lạnh (kem, sữa chua, phô mai, banh flan) </small> - Giai khat (dau nành, nước trái cây, trà, nước tính khiết) - _ Thực phẩm (bánh quy, chocolate)
- Caphé
^_ Nhóm sữa đặc:
Ngơi Sao Phương Nam, sữa đặc chocolate, sữa đặc cà phê Moka, .v.v
<small>Sữa đặc được chia thành hai dạng: sữa hộp và sữa vỉ 50g để thuận tiện cho người </small> tiêu dùng.
^_ Nhóm sữa tươi - Sữa chua uống:
<small> </small>
<small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Luận văn tốt nghiệp
Sữa tươi tiệt trùng của Vinamilk được sản xuất từ sữa bò tươi nguyên chất, được xử <small>lý bằng phương pháp tiệt trùng UHT và không sử dụng chất bảo quản. </small>
<small>Nhãn hiệu: sữa tươi tiệt trùng Vinamilk, Milk, Smart, Flex </small> Sữa chua uống Yomilk
Sữa chua uống tiệt trùng được chế biến từ sữa bò tươi nguyên chất, được bỗ sung
thêm canxi, vitamin C hoặc chất xơ hòa tan chiết xuất từ thực vật nhằm hỗ trợ hệ tiêu
<small>hóa hoạt động tốt hơn. Nhãn hiệu: Yomilk, YaO </small>
<small>Sữa chua kem Susu </small>
<small>^ˆ Nhóm sữa bột — bội dinh dưỡng: </small> Sữa bột
Bao gồm các đòng sản phẩm sữa bột dành cho trẻ em, sữa bột dành cho bà mẹ trong <small>giai đoạn mang thai và cho con bú, sữa bột canxi, và sữa bột dinh dưỡng đặc biệt đành </small> cho người lớn tuối.
<small>Các nhãn hiệu: Dielac Mama, Dielac 1,2,3 Dielac Canxi Premier 2400, DielacSURE, Dielac Star ... </small>
Bột dinh dưỡng
Bao gồm các sản phâm bột dinh dưỡng truyền thống Ridielac, Ri-Advance và bột ăn dặm cao cấp bổ sung các dưỡng chất.
<small>^_ Nhóm hàng đơng lạnh (sữa chua, fromage, bánh flan, kem) Sữa chua </small>
<small>Sữa chua Vinamilk được làm từ men vi sinh sống, có lợi cho ruột giúp hỗ trợ hệ tiêu </small> hóa. Sữa chua Vinamilk được chia làm các nhóm sản phẩm sữa chua truyện thông, sữa <small>chua bổ sung thêm canxi, chất xơ và ít béo, và sữa chua kefir không đường với men </small>
<small>kefir. </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Kem Vinamilk bao gồm kem sữa tươi đóng trong bao bì hộp 1 lít hoặc 450ml dành <small>cho gia đình, kem ly và kem cây mang nhãn hiệu Dinno dành cho thiếu nhi. </small>
<small>Nhãn hiệu: Familia, Dinno. Fromage </small>
hộp 140 gram và phô mai vi. ^_ Nhóm giải khát: Sữa đậu nành
<small>Sữa đậu nành được chiết xuất từ đậu nành chọn lọc nên khơng có cholesterol, được đóng trong bao bì hộp, bịch giấy và chai nhựa. </small>
<small>Nhãn hiệu: Soya MIlk, Soybe Nước ép trái cầy </small>
Nước trái cây Fresh của Vinamilk có hàm lượng vitamin cao với các hương vị như <small>Cam, Đào, Táo, Ôi, Mãng cầu, Nho, Bưởi, Dứa, Cam, Dâu, Cà rốt... </small>
Hiện đã có Vi@qua chai 500ml và bình lớn 19 lít. <small>Trà hồ tan Cooltea </small>
<small>Trà Cooltea với các hương vị trái cây tự nhiên: chanh, đào, dưa gang, me. Cooltea </small> được đóng gói 20g phù hợp với 1 lần uống.
<small>^_ Nhóm thực phẩm: </small>
<small> </small>
-31-
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Luận văn tốt nghiệp </small>
<small>dưỡng, được nghiên cứu, phát triển dưới sự giám sát của Trung tâm Nghiên Cứu Phát </small>
^_ Cả phê:
Bao gồm cà phê rang xay và cà phê hòa tan. <small>Nhãn hiệu: Moment, True Coffee, Kolac </small>
2.1.5 Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm
Chi tiéu Nam 2003 Nam 2004
Gia tri Ty trong Gia tri Ty trong
<small>Stra tuoi — Yomilk — susu 688 26,2% 773 24,8% </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Luận văn tốt nghiệp
<small> </small>
Việt Nam qua các năm 2003, 2004, 2005
Nguồn: Phòng tài chính kế tốn
Hình 2: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty
Từ bảng số liệu trên cho thấy tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty luôn có những biến động trong những năm qua. Năm 2004 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của
<small> </small>
-33-
</div>