Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

TẬP HUẤN Môn: Lịch sử: QUI TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA - XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA - KĨ THUẬT BIÊN SOẠN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN THEO HƯỚNG CHUẨN HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.13 KB, 31 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TÂY HÒA

NỘI DUNG TẬP HUẤN
Mơn: Lịch sử
*****
I. QUI TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
II. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
III. KĨ THUẬT BIÊN SOẠN CÂU HỎI TRẮC
NGHIỆM KHÁCH QUAN THEO HƯỚNG CHUẨN HÓA

Người báo cáo: Hồ Trung Thuận
Năm học: 2018 – 2019


I. QUY TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
MƠN: LỊCH SỬ
Cơng văn số 8773/BGDĐT-GDTrH ngày 30/12/2010 Hướng dẫn
biên soạn đề kiểm tra
1. Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra, đề thi.
2. Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra, đề thi.
3. Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra, đề thi. (bảng mơ tả tiêu
chí của đề kiểm tra)
4. Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận, đề thi.
5. Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
6. Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, đề thi.
( Minh họa đề kiểm tra )


2. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
2.1. XÁC ĐỊNH CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC








Để thuận lợi cho việc xác định mục tiêu về mức độ nhận thức của HS
trong học tập và kiểm tra, đánh giá, các nhà giáo dục đã đưa về các bậc:
Biết (bậc 1): Với các động từ: nêu, liệt kê, trình bày, kể tên, nhận biết
v.v.
Hiểu (bậc 2): Với các động từ: hiểu được, giải thích, phân biệt, tại sao,
vì sao, hãy lí giải, vì sao nói, v.v.
Vận dụng thấp (bậc 3): Với các động từ: lập niên biểu, phân biệt,
chứng minh, suy luận, thiết lập quan hệ, phân tích, so sánh v.v.
Vận dụng cao (bậc 4): Với các động từ: bình luận, nhận xét, đánh giá,
rút ra bài học lịch sử, liên hệ với thực tiễn vv…
* Lưu ý: Sự phân biệt giữa các mức độ trong câu hỏi của đề kiểm tra và
đề thi có tính chất tương đối. Ngay trong một câu hỏi thường khi có sự
đan xen giữa các mức độ với nhau đơi khi khó có thể tách bạch.


2.2. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ)
Tên Chủ đề
(nội dung,
chương)

Nhận biết

Thông hiểu


Cộng

Vận dụng
Vận dụng cao

Vận dụng
TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chủ đề 1

Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra


Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra

Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra

Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra

Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra

Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra

Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra


Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra

Số câu
Số điểm Tỉ
lệ %

Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm


Số câu
Số điểm

Chủ đề …

Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra

Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra

Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra

Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra

Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra


Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra

Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra

Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm tra

Số câu
Số điểm Tỉ
lệ %

Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm


Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm

Tổng số câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %

Số câu
Số điểm
%

Số câu
Số điểm
%

Số câu
Số điểm
%


Số câu
... điểm=...%

Số câu
... điểm=...%
Số câu
Số điểm


III. KĨ THUẬT BIÊN SOẠN CÂU HỎI TNKQ
QUAN THEO HƯỚNG CHUẨN HĨA
1. CÁC DẠNG CÂU HỎI TNKQ
TRONG DẠY HỌC MƠN LỊCH SỬ







Câu hỏi đúng/sai
Câu hỏi điền khuyết/điền thế
Câu hỏi ghép đôi
Câu hỏi phân loại
Câu hỏi làm việc với đồ dùng trực quan
Câu hỏi nhiều lựa chọn


CÁCH THỨC XÂY DỰNG CÂU HỎI
TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN

• Câu dẫn là một câu hỏi: Phải có từ để hỏi. Các phương án trả lời là
một câu độc lập nên được viết hoa ở đầu câu và có dấu chấm ở cuối
câu.
Ví dụ: Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh
vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
B. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- giáo dục.
C. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
D. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ.


CÁCH THỨC XÂY DỰNG CÂU HỎI
TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN
* Câu dẫn là một mệnh đề chưa hoàn chỉnh (câu bỏ lửng)
thì nối với các phương án trả lời phải trở thành câu hồn
chỉnh nên khơng viết hoa (trừ tên riêng, tên địa danh) ở đầu
câu và có dấu chấm ở cuối câu.
Ví dụ: Tính chất của cuộc Duy tân Minh trị năm 1868
của Nhật Bản là
A. cách mạng tư sản.
B. chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. cách mạng tư sản không triệt để.


CÁCH THỨC XÂY DỰNG CÂU HỎI
TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN
* Câu dẫn là câu phủ định: phải in đậm từ phủ định để học
sinh xác định đúng câu trả lời.
Ví dụ: Chính sách nào khơng nằm trong cải cách của vua Rama

V ở Xiêm?
A. Củng cố quyền lực cho giai cấp thống trị.
B. Cải cách hành chính, giáo dục, tài chính.
C. Ngoại giao mềm dẻo.
D. Nhân nhượng để giữ vững độc lập.


* Câu TNKQ sử dụng tranh ảnh:


Ví dụ:
Sự kiện “chè Bơ-xtơn” được coi là ngịi nổ của cuộc
chiến tranh. Sự kiện này phản ánh điều gì?
A. Nhân dân Bắc Mĩ phản kháng lại sự ngăn cản sản
xuất chè của thực dân Anh tại Bắc Mĩ.
B. Nhân dân Bắc Mĩ không ưa chuộng chè của nước
Anh.
C. Nhân dân Bắc Mĩ phản đối chính sách thuế khóa
nặng nề của chính phủ Anh.
D. Thổ dân da đỏ muốn được bình đẳng sản xuất
bn bán với người da trắng.


CÁC MỨC ĐỘ CỦA CÂU HỎI TNKQ
1.Câu hỏi mức độ nhận biết:
- Chỉ yêu cầu HS sử dụng những thao tác tư duy đơn giản;
chỉ đánh giá khả năng nhận biết, tái hiện, ghi nhớ nội
dung kiến thức lịch sử của HS.
- Tương đương cách hỏi thông thường trong câu hỏi Tự
luận với các từ để hỏi là nêu, trình bày, tóm tắt, liệt kê,

Ví dụ: Cuộc cải cách Duy tân Minh trị được tiến hành trên
lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
B. Chính trị, quận sự, văn hóa- giáo dục và ngoại giao với
Mĩ.
C. Chính trị, kinh tế, qn sự, văn hóa, giáo dục.
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.


CÁC MỨC ĐỘ CỦA CÂU HỎI TNKQ
2. Câu hỏi mức độ thông hiểu:
-Yêu cầu HS sử dụng những thao tác tư duy tương đối
đơn giản không quá phức tạp, trừu tượng như lí giải, giải
thích các nội dung kiến thức lịch sử cơ bản.
- Tương đương cách hỏi thông thường trong câu hỏi Tự
luận có từ để hỏi là Giải thích, Lý giải, Như thế nào? Tại
sao, Vì sao?
Ví dụ: Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách?
A. Để duy trì chế độ phong kiến.
B. Để thốt khỏi nước phong kiến lạc hậu.
C. Để tiêu diệt Tướng quân.
D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.


CÁC MỨC ĐỘ CỦA CÂU HỎI TNKQ
3.Câu hỏi ở mức độ vận dụng:
- Yêu cầu HS sử dụng các thao tác tư duy cao hơn mức độ thông hiểu
như so sánh, phân tích, tổng hợp... nội dung kiến thức lịch sử. Đây là
câu hỏi khó hơn, ở mức độ hiểu, đòi hỏi học sinh bước đầu phải biết
suy luận bằng phân biệt sự giống và khác nhau, phân tích, tổng hợp

hệ thống kiến thức để lựa chọn giữa các phương án; hoặc rèn luyện
các kĩ năng thực hành bộ môn.
- Tương đương cách hỏi thông thường trong câu hỏi Tự luận có từ để
hỏi là so sánh, phân tích, tổng hợp, lập bảng thống kê so sánh, đối
chiếu các nội dung kiến thức lịch sử.

Ví dụ: Điểm giống nhau giữa Chiến tranh thế giới thứ nhất và
Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Chỉ có các nước tư bản chủ nghĩa tham chiến.
B. Quy mô của hai cuộc chiến tranh thế giới như nhau.
C. Hậu quả chiến tranh nặng nề như nhau.
D. Đều bắt nguồn từ mâu thuẫn giữa các nước tư bản.


CÁC MỨC ĐỘ CỦA CÂU HỎI TNKQ
4. Câu hỏi ở mức độ vận dụng cao:
- Đây là câu hỏi ở mức độ cao nhất, yêu cầu đánh giá
khả năng sáng tạo, vận dụng kiến thức để đánh giá, nhận
xét nội dung kiến thức lịch sử, liên hệ kiến thức với các
vấn đề thực tiễn. Câu hỏi đề cập tới các nội dung kiến
thức sâu sắc và đòi hỏi khả năng tư duy cao.
- Tương đương cách hỏi thông thường trong câu hỏi Tự
luận có từ để hỏi là bình luận, nhận xét, đánh giá, liên hệ
thực tiễn, rút ra bài học/kinh nghiệm…
Ví dụ: Em nhận xét thế nào về việc đầu hàng giặc Pháp của
nhà Nguyễn?
A. Sự bạc nhược và lún sâu vào con đường thỏa hiệp.
B. Chưa thấy hết sức mạnh của quần chúng nhân dân.
C. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng.
D. Sự chủ quan của triều đình Huế.



YÊU CẦU XÂY DỰNG CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN

1. Ý chính để hỏi phải nằm trong câu dẫn (tốt nhất nên để
ở đầu câu), không được đưa vào các đáp án.
2. Xác định rõ ràng nhiệm vụ cần giải quyết của câu hỏi
3. Phải có chắc chắn một câu trả lời đúng (có thể có
phương án đúng hoặc đúng nhất).
4 . Phương án trả lời không được gợi ý cho nhau, câu sau
không là đáp án của câu trước.
5. Không sử dụng xu hướng phương án đúng luôn dài hơn
các phương án còn lại
6. Những phương án nhiễu tránh quá khác biệt so với
phương án đúng.


YÊU CẦU XÂY DỰNG CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN

7. Câu hỏi phải đánh giá nội dung nằm trong chương trình,
SGK;
8. Khơng trích dẫn ngun văn những câu có sẵn trong sách
giáo khoa;
9. Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với
mọi học sinh;
10. Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh
không nắm vững kiến thức;
11. Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận
thức sai lệch của học sinh;
12.Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng

của các câu hỏi khác trong bài kiểm tra;


YÊU CẦU XÂY DỰNG CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN
13. Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;
14. Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc
“khơng có phương án nào đúng” hoặc có hai hoặc ba phương án đúng.
15. Các phương trả lời nên có độ dài tương tự nhau. Nếu độ dài khác nhau
thì xếp thứ tự từ ngắn đến dài hoặc ngược lại, khi có các mốc thời gian
nên sắp xếp theo thứ tự thời gian (những phải thống nhất).
16. Không nên viết phương án trả lời câu sau là đáp án hoặc kết quả của
câu trước.
17. Các phương án đúng nên được đảo lộn và có thể lặp lại với số lần
tương đương nhau, phương án đúng không nên tập trung vào B hoặc
C…
18. Xây dựng đáp án đúng trước khi xây dựng các phương án nhiễu
19 . Câu hỏi không được vi phạm về đường lối chủ trương, quan điểm
chính trị của Đảng và Nhà nước, xuyên tạc lịch sử.


NHỮNG ĐIỂM CẦN TRÁNH KHI XÂY DỰNG CÂU HỎI
TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN
1. Tránh sự dài dòng trong phần dẫn
2. Tránh việc một câu trắc nghiệm này gợi ý cho một câu trắc
nghiệm khác, giữ các câu độc lập với nhau.
3. Tránh các kiến thức quá riêng biệt hoặc câu hỏi dựa trên ý kiến cá
nhân.
4. Tránh việc sử dụng sự khơi hài.
5. Tránh viết câu KHƠNG phù hợp với thực tế.
6. Tránh lặp lại một từ ngữ/thuật ngữ nhiều lần trong câu hỏi; Tránh

các thuật ngữ mơ hồ, khơng có xác định cụ thể về mức độ như
“thông thường”, “phần lớn”, “hầu hết”, chủ yếu... hoặc các từ
hạn định cụ thể như “luôn luôn”, “không bao giờ”, “tuyệt đối”…
7. Phương án nhiễu không nên “sai” một cách quá lộ liễu.


XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ THAM DỰ


PHẦN
Kĩ thuật viết câu hỏi TNKQ
•I. MỘT SỐ LƯU Ý:
•1. Tập trung vào một vấn đề cụ thể (có thể là duy nhất):
•1 câu hỏi tự luận có thể KT được một vùng kiến thức khá rộng của 1 vấn đề.
Tuy nhiên, đối với câu TNKQ, người viết cần tập trung vào 1 vấn đề cụ thể hơn
(hoặc là duy nhất).
•Ví dụ:
•- Với câu tự luận “Nêu tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm
1868 có những điểm gì nổi bật?
•-Với câu TNKQ: “Ngồi Mĩ, cịn những nước đế quốc nào bắt Nhật kí hiệp
ước bất bình đẳng?”
•A. Anh, Pháp, Nga, Hà Lan.
•B. Anh, Pháp, Đức, Áo.
•C. Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc.
•D. Anh, Pháp, Nga, Đức.
•Với câu hỏi này chỉ yêu cầu HS về một vấn đề nhỏ của “Một trong những điểm
nổi bật về tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 về việc các
nước tư bản phương Tây và Mĩ dùng áp lực quân sự để đòi Nhật Bản phải mở
cửa”. Hay nói cách khác: “Việc các nước tư bản phương Tây và Mĩ dùng áp lực

quân sự để đòi Nhật Bản phải mở cửa” là một trong nhiều điểm nổi bật về tình
hình của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868.


• 2. Dùng từ vựng một cách nhất quán với nhóm đối
tượng được KT:
• Cần xác định đúng đối tượng để có cách diễn đạt cho phù
hợp.
• 3. Tránh việc một câu trắc nghiệm này gợi ý cho một
câu trắc nghiệm khác, giữ các câu độc lập với nhau
• Các HS giỏi khi làm bài trắc nghiệm có thể tập hợp đủ
thông tin từ một câu trắc nghiệm để trả lời cho một câu
khác. Trong việc viết các bộ câu hỏi trắc nghiệm từ các
tác nhân chung, cần phải chú trọng thực hiện để tránh việc
gợi ý này.
• Đây là trường hợp dễ gặp đối với nhóm các câu hỏi theo
ngữ cảnh.


4.Tránh các kiến thức quá riêng biệt hoặc câu hỏi dựa trên ý kiến cá
nhân:
•Ví dụ: 
•Phong trào đấu tranh nào là phong trào nông dân lớn nhất trong
lịch sử Trung Quốc?
•A. Nghĩa Hịa Đồn
•B.Thái Bình Thiên Quốc
•C.Cuộc vận động Duy Tân
•D. Đại Cách mạng văn hóa vơ sản.
• Ngồi việc câu trả lời cịn nhiều điều phải tranh cãi thì các tiêu chí để
đánh giá "lớn nhất", “mốc thời gian” cũng khơng rõ ràng.

•Nên sửa thành:
•Phong trào đấu tranh nào là phong trào nông dân lớn nhất trong
lịch sử Trung Quốc từ giữa thế kỉ 19 đến đầu thế kỉ 20?
•A. Nghĩa Hịa Đồn
•B.Thái Bình Thiên Quốc
•C.Cuộc vận động Duy Tân
•D. Ngũ Tứ.


• 5. Tránh việc sử dụng sự khôi hài:
• - Các câu trắc nghiệm có chứa sự khơi hài có thể làm giảm các
yếu tố nhiễu có sức thuyết phục làm cho câu trắc nghiệm dễ
hơn một cách giả tạo.
• - Sự khơi hài cũng có thể làm cho HS xem bài trắc nghiệm
kém nghiêm túc hơn.

Ví dụ: Pháp chú trọng xây dựng các cơng trình giao
thơng trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt
Nam nhằm
• A. thực hiện khai hóa văn minh, phục vụ ăn chơi vui vẻ cho
nhân dân Việt Nam.
• B. phục vụ cho nhu cầu đi lại của nhân dân.
• C. phục vụ nhu cầu khai thác và đàn áp các cuộc nổi dậy của
nhân dân ta.
• D. phát triển kinh tế, văn hóa ở vùng sâu vùng xa.


• 6. Tránh viết câu KHÔNG phù hợp với thực tế:
• Ví dụ:
• Tại sao Pham Châu Trinh lại là đề ra xu hướng cải

cách?
• A. Phan Châu Trinh sớm tiếp thu những tư tưởng tiến
bộ trên thế giới.
• B. Do xu hướng giải phóng dân tộc bằng khởi nghĩa
vũ trang trước đó thất bại.
• C. Do thất bại của phong trào Đơng du của Phan
Châu Trinh.
• D.Do xu thế “cải tổ” “cải cách, mở cửa” của thế
giới lúc bấy giờ tác tác động đến.

















II. KỸ THUẬT VIẾT PHẦN DẪN
1. Đảm bảo rằng các hướng dẫn trong phần dẫn là rõ ràng và việc sử
dụng từ ngữ cho phép HS biết chính xác họ được yêu cầu làm cái gì
Câu nên xác định rõ ràng ý nghĩa muốn biểu đạt, từ dùng trong câu phải rõ ràng,

chính xác, không có sai sót và không được lẫn lộn.
Ví dụ: Đơng Kinh nghĩa thục cịn có hoạt động gì?
A. Tổ chức các buổi diễn thuyết, bình văn, hồ hào mở kinh doanh công
thương, lên án bọn quan lại hủ bại…
B. Tổ chức các hoạt động về văn hóa, giáo dục.
C. Tổ chức phong trào chống thuế.
D. Tổ chức đưa yêu sách cho chính quyền thực dân Pháp địi cải cách dân chủ.
* Sửa lại là:
Đơng Kinh nghĩa thục ngồi giảng dạy chính thức cịn có hoạt động gì?
A. Tổ chức các buổi diễn thuyết, bình văn, hồ hào mở kinh doanh công
thương, lên án bọn quan lại hủ bại…
B. Tổ chức biểu tình chống chính quyền thực dân Pháp và tay sai.
C. Tổ chức phong trào chống thuế.
D. Tổ chức đưa yêu sách cho chính quyền thực dân Pháp đòi cải cách dân chủ


×