Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Luận văn thạc sĩ VNU UEd phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở tại huyện thanh trì theo hướng chuẩn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.53 KB, 45 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THÙY LINH

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI HUYỆN THANH TRÌ
THEO HƢỚNG CHUẨN HĨA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Xuân Hải

HÀ NỘI- 2017

MỤC LỤC
Lời cảm ơn ................................................................ Error! Bookmark not defined.

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Danh mục chữ viết tắt ............................................... Error! Bookmark not defined.
Mục lục ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
Danh mục bảng ......................................................................................................... iv
Danh mục sơ đồ, biểu đồ ........................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU


TRƢỞNGTRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA .10
1.1. Sơ lƣợcngghiên cứucủa vấn đề ..........................................................................10
1.2. Một số khái niệm ................................................................................................13
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................13
1.2.2. Quản lý nhà trƣờng .........................................................................................13
1.2.3. Đội ngũ và đội ngũ hiệu trƣởng ......................................................................15
1.2.4. Phát triển nguồn nhân lực quản lý giáo dục ....................................................16
1.2.5.Phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS...................................................17
1.2.6.Chuẩn và chuẩn hóa .........................................................................................22
1.3. Trƣờng trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân ...............................24
1.3.1. Vị trí, vai trị chức năng của trƣờng THCS .....................................................24
1.3.2. Mục tiêu giáo dục THCS.................................................................................24
1.3.3. Nhiệm vụ của trƣờng THCS ...........................................................................25
1.4. Hiệu trƣởng trƣờng THCS và quy định về chuẩn hiệu trƣởng THCS của Bộ
GD&ĐT .....................................................................................................................26
1.4.1. Vị trí, vai trị của ngƣời Hiệu trƣởng ở các trƣờng THCS ..............................26
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trƣởng trƣờng THCS ..............26
1.4.3. Nội dung, mục đích và cấu trúc Chuẩn hiệu trƣởng trƣờng THCS ......................28
1.5. Nội dung quản lý phát triển đội ngũ hiệu trƣởng theo hƣớng chuẩn hóa ..........30
1.5.1. Quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trƣởng theo hƣớng chuẩn hóa ..................30
1.5.2. Tuyển chọn, bổ nhiệm và sử dụng theo hƣớng chuẩn hóa ..............................30
1.5.3. Đánh giá Hiệu trƣởng theo chuẩn ...................................................................32
1.5.4. Tổ chức đào tạo và bồi dƣỡng nâng cao năng lực Hiệu trƣởng THCS theo
hƣớng chuẩn hóa .......................................................................................................36
1.6. Các yếu tố tác động đến hoạt động phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng
THCS theo quan điểm chuẩn hóa..............................................................................37
1.6.1. Khách quan ......................................................................................................37

ii


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.6.2. Chủ quan .........................................................................................................38
Tiểu kết Chƣơng 1 .....................................................................................................39
Chƣơng 2.THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU
TRƢỞNGTRƢỜNG THCS TẠI HUYỆN THANH TRÌ ....................................40
2.1. Khái quát địa lý tự nhiên, truyền thống lịch sử, văn hóa của huyện Thanh Trì......40
2.1.1. Đặc điểm về lịch sử văn hóa và kinh tế, xã hội ..............................................40
2.1.2. Đặc điểm về giáo dục và đào tạo .................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng về giáo dục cấp THCS tại huyện Thanh Trì .. Error! Bookmark not
defined.
2.2.1. Quy mơ phát triển............................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Về cơ sở vật chất và thiết bị dạy học .............. Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Đội ngũ giáo viên ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Chất lƣợng giáo dục ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.3.Thực trạng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS ở huyện Thanh Trì ............ Error!
Bookmark not defined.
2.3.1. Số lƣợng .......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Giới tính .......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Cơ cấu tuổi ...................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Trình độ chun mơn ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.5. Thâm niên quản lý ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.4. Thực trạng về phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng THCS theo hƣớng chuẩn
hóa hiệu trƣởng ở huyện Thanh Trì .......................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về Chuẩn Hiệu trƣởng
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Đánh giá Hiệu trƣởng trƣờng THCS theo Chuẩn ......... Error! Bookmark not
defined.
2.4.3. Công tác quy hoạch đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS theo Chuẩn ...... Error!

Bookmark not defined.
2.4.4. Công tác tuyển chọn và sử dụng đội ngũ hiệu trƣởng theo Chuẩn ......... Error!
Bookmark not defined.
2.4.5. Công tác đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ hiệu trƣởng theo Chuẩn ................ Error!
Bookmark not defined.

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.4.6. Luân chuyển, miễn nhiệm đối với đội ngũ hiệu trƣởng Error! Bookmark not
defined.
2.4.7. Chính sách đãi ngộ .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.8. Đánh giá thực trạngvà một số nguyên nhân của hạn chế ..... Error! Bookmark
not defined.
Tiểu kết Chƣơng 2 ..................................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3.CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU
TRƢỞNGTRƢỜNG THCS TẠI HUYỆN THANH TRÌ THEO HƢỚNG
CHUẨN HÓA ............................................................ Error! Bookmark not defined.7
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các giải pháp ......... Error! Bookmark not defined.7
3.1.1. Tính mục đích ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Tính khả thi ..................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Tính pháp lý .................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Tính kế thừa .................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.5. Tính đồng bộ ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS tại huyện
Thanh Trì theo hƣớng chuẩn hóa .............................. Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức về phát triển Hiệu trƣởng trƣờng THCS theo
quan điểm chuẩn hóa ................................................. Error! Bookmark not defined.

3.2.2. Giải pháp 2:Xây dựng quy hoạch về phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng
THCS theo chuẩn ...................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Giải pháp 3: Bám sát các tiêu chuẩn, tiêu chí trong việc bổ nhiệm, luân
chuyển hiệu trƣởng trƣờng THCS tại huyện Thanh Trì .......... Error! Bookmark not
defined.
3.2.4. Giải pháp 4: Tổ chức đánh giá, xếp loại Hiệu trƣởng theo chuẩn hiệu trƣởng
trƣờng THCS ............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Giải pháp 5: Bồi dƣỡng đội ngũ Hiệu trƣởng theo chuẩn hiệu trƣởng trƣờng
THCS ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.6. Giải pháp 6: Thực hiện tốt chính sách đãi ngộ, tạo động lực cho hiệu trƣởng
trƣờng THCS đạt yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp .... Error! Bookmark not defined.
3.3. Mối liên hệ giữa các giải pháp ........................... Error! Bookmark not defined.
3.4. Thăm dò về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .. Error! Bookmark
not defined.

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tiểu kết Chƣơng 3 ..................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................. Error! Bookmark not defined.
1. Kết luận ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2. Khuyến nghị .......................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................41
PHỤ LỤC ..................................................................... Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô phát triển của ngành giáo dục huyện Thanh Trì ................. Error!
Bookmark not defined.

Bảng 2.2. Bảng xếp loại hạnh kiểm của học sinh THCS trong 3 năm(từ năm 2013
đến năm 2016) ........................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3. Bảng xếp loại học lực của học sinh THCS trong 3 năm(từ năm 2013 đến
năm 2016) .................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4. Bảng thống kê số lƣợng các trƣờng THCS trên địa bàn huyện ........ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.5. Bảng thống kê giới tính đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS ............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.6. Bảng thống kê trình độ hiệu trƣởng trƣờng THCS(từ năm 2013 đến năm
2016).......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7. Bảng thống kê thâm niên quản lý của HT các trƣờng THCS ........... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả khảo sát nhận thức của CBQL, giáo viên,nhân viên về
tác dụng của việc đánh giá hiệu trƣởng theo Chuẩn. ................................................46
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp. ....... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sƣ phạm ......... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát năng lực quản lý nhà trƣờng ..... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.1. Dự báo phát triển của ngành giáo dục huyện đến năm 2020 ............ Error!
Bookmark not defined.

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi và tính cần thiếtcủa một số giải
pháp luận văn đƣa ra .................................................................................................82


vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mơ hình cấu trúc cơ bản Chuẩn hiệu trƣởng trƣờng THCS. ..................29
Sơ đồ 1.2. Quy trình đánh giá xếp loại hiệu trƣởng theo Chuẩn. ............................35
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ mô tả thâm niên quản lý của hiệu trƣởng trƣờng THCS. Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ tổng hợp kết quả khảo sát nhận thức của CBQL, giáo
viên,nhân viên trong việc đánh giá HT trƣờng THCStheo chuẩn hiệu trƣởng . Error!
Bookmark not defined.
Sơ đồ 3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trƣởng THCS
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Biểuđồ3.1.Tổnghợpkếtquảkhảosát tính cần thiếtcủacácgiải pháp Error! Bookmark
not defined.
Biểuđồ3.2.Tổnghợpkếtquảkhảosát tính khảthi củacác giải pháp .. Error! Bookmark
not defined.

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục nƣớc ta đang phát triển trong bối cảnh tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế đã

trở thành xu thế tất yếu. Cách mạng khoa học công nghệ, thông tin và truyền thông, kinh tế
tri thức ngày càng phát triển mạnh mẽ đã tạo ra nhiều cơ hội to lớn, đồng thời cũng đặt ra
nhiều thách thức đối với sự nghiệp phát triển giáo dục. Muố n giáo dục thƣ̣c hiê ̣n tốt sứ
mê ̣nh của mình, bên ca ̣nh viê ̣c đổ i mới toàn diê ̣n tấ t cả các khâu tƣ̀ quản lý, đào ta ̣o đế n cơ
sở vâ ̣t chấ t, phƣơng tiê ̣n da ̣y ho ̣c, mô ̣t trong nhƣ̃ng điề u quan tro ̣ng cầ n phải làm chin
́ h là
xây dƣ̣ng đô ̣i ngũ cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên (GV) đủ về số lƣơ ̣ng, đồ ng bô ̣, hơ ̣p lý
về cơ cấ u và theo các tiêu chí đạt Chuẩn.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy “Mọi việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt
hay kém” chính vì vậy Đảng và nhà nƣớc đã xác định giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) là
quốc sách hàng đầu, là động lực của sự phát triển đất nƣớc. Và để phát triển GD&ĐT thì
nhân tố đóng vai trị quan trọng và là lực lƣợng nịng cốt - đó là nhân tố nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục.
Ghi nhớ lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng đã ban
hành Chỉ thị số 40/2004/CT-TW ngày 15/6/2004 nêu rõ “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số
lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối
sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định
hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân
lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố
đất nước".[1,2]
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI đã nhấn mạnh: “Phát triển giáo dục
là quốc sách hàng đầu, đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn
hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục và cán bộ quản lý là khâu then chốt...”. [2,9]
Ngày 22/10/2009, Bộ Giáo dục và đạo tạo đã ban hành Thông tƣ số 29/2009/TTBGDĐT quy định chuẩn hiệu trƣởng trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ thơng
và trƣờng phổ thơng có nhiều cấp học; nhằm giúp hiệu trƣởng tự đánh giá, từ đó xây
dựng kế hoạch học tập, rèn luyện để nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trƣờng và

8


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9
làm căn cứ để cơ quan quản lý giáo dục đánh giá, xếp loại hiệu trƣởng phục vụ công tác
sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dƣỡng và đề xuất, thực hiện chế độ, chính
sách đối với hiệu trƣởng.
Trong những năm qua, công tác phát triển đội ngũ cán bộ Hiệu trƣởng trƣờng
Trung học cơ sở (THCS) của huyện Thanh Trì đã đƣợc quan tâm, tuy nhiên với yêu cầu
mới của sự phát triển xã hội ở Thủ đô Hà Nội và đất nƣớc ta theo hƣớng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, đội ngũ này cần hồn thiện để đạt chuẩn và trên chuẩn Hiệu trƣởng
THCS. Công tác đánh giá, xếp loại Hiệu trƣởng trƣờng THCS nhìn chung đã thực hiện
theo đúng các quy định pháp luật và Công văn số 430/BGDĐT-NGCBQLGD ngày
26/01/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hƣớng dẫn đánh giá, xếp loại Hiệu
trƣởng trƣờng trung học theo Thông tƣ số 29/2009/TT-BGDĐT nhƣng đơi khi vẫn cịn cả
nể nang, nặng về tình cảm. Vì vậy, vận dụng quy định Chuẩn hiệu trƣởng trƣờng THCS
vừa là yêu cầu và là giải pháp trong việc chuẩn hóa, nâng cao năng lực quản lý của đội
ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS.
Qua việc phân tích lý luận và thực tiễn, đồng thời để phục vụ cho công tác quản lý
đội ngũ cán bộ quản lý, trong đó có hiệu trƣởng các trƣờng THCS của huyện Thanh Trì,
tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài khoa học về “Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường
THCS tại huyện Thanh Trì theo hướng chuẩn hóa” làm nội dung nghiên cứu trong phạm
vi luận văn Thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát và đánh giá thực trạng để đề xuất một số
giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng THCS tại huyện Thanh Trì nhằm đáp
ứng yêu cầu chuẩn hóa đội ngũ hiệu trƣởng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS theo

hƣớng chuẩn hóa.
3.2. Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ CBQL ở các trƣờng THCS
và thực trạng công tác phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng THCS của huyện Thanh Trì.
3.3. Đề xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng THCS huyện Thanh
Trì theo hƣớng chuẩn hóa.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10
4.1. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng THCS tại huyện Thanh
Trì.
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS tại huyện Thanh
Trì theo chuẩn.
5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng
THCS của huyện Thanh Trì giai đoạn 2011 – 2016 và định hƣớng phát triển giai đoạn
2016 - 2021.
6. Giả thuyết khoa học
Quản lý và phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS tại huyện Thanh Trì cịn
có mặt hạn chế từ các nguyên nhân khách quan và chủ quan đƣa lại. Với những đề xuất
về các giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS đạt chuẩn Hiệu trƣởng thì
sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng THCS của huyện Thanh Trì trong giai
đoạn tới.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Nghiên cứu đọc, tra tài liệu, hệ thống hóa, khái quát hóa, so sánh, đối chiếu từ
những tài liệu, văn bản, Nghị quyết, Nghị định, Chỉ thị, Thông tƣ... liên quan đến đề tài;
những cơng trình khoa học về phát triển đội ngũ nhằm xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề
nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát.
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát.
- Phƣơng pháp chuyên gia.
7.3. Phương pháp bổ trợ
Dùng phƣơng pháp thống kê tốn học, phân tích, xử lý các số liệu điều tra.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn đƣợc trình bày theo 3 Chƣơng:

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11
Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng trung học cơ sở
theo hƣớng chuẩn hóa.
Chương 2. Thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS tại huyện
Thanh Trì.
Chương 3. Một số giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS tại huyện
Thanh Trì theo hƣớng chuẩn hóa.

Chƣơng 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA

1.1. Sơ lƣợc nghiên cứu của vấn đề
Các nƣớc trên thế giới đều xem xét phát triển giáo dục là nhiệm vụ trọng tâm,
chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của nƣớc mình. Một nƣớc có nền giáo dục phát triển
thì sẽ tạo ra nguồn nhân lực có chất lƣợng và nâng cao vị thế của quốc gia. Chính vì vậy
mà năm 2001, IBSTPI hồn thiện những tiêu chuẩn về kỹ năng thiết yếu nhất dành cho
những ngƣời quản lý trƣờng học.
Các tiêu chuẩn đã đƣợc sửa đổi và đƣa ra, ngay lập tức đƣợc các nƣớc có hệ thống
giáo dục vào loại tốt nhất thế giới chấp nhận nhƣ:
- Nƣớc Mỹ: Có Chuẩn hiệu trƣởng do Hiệp hội hiệu trƣởng Bang New Jersey –
phát triển năm 2002. Bộ chuẩn này đƣợc cấu thành từ 6 chuẩn tƣơng đối riêng biệt nhau,
tƣơng ứng với những công việc cụ thể của hiệu trƣởng. Nội dung mỗi chuẩn có 2 phần,
yêu cầu của chuẩn và những chiến lƣợc để hành động theo yêu cầu đó.
- Nƣớc Anh: Có chuẩn quốc gia hiệu trƣởng chỉrõvai trò quan trọng của hiệu
trƣởng trong việc thực hiện chính sách giáo dục của Chính phủ và triển khai các chính
sách này trong trƣờng học nhằm đạt đƣợc mục tiêu phát triển của mọi trẻ em với các nhu
cầu, nguyện vọng của chúng.
Các thành phần chính của chuẩn quốc gia HT bao gồm 6 nội dung:

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12
+ Xác định tầm nhìn và xây dựng kế hoạch chiến lƣợc của nhà trƣờng(hoạch định
tƣơng lai).
+ Quản lý việc dạy và học
+ Tự phát triển bản thân và phối hợp công tác
+ Quản lý tổ chức
+ Báo cáo kết quả hoạt động của nhà trƣờng

+Xây dựng và củng cố mối quan hệ với cộng đồng địa phƣơng.
Trong từng thành phần này có các yêu cầu về kiến thức, chất lƣợng nghiệp vụ (các
kỹ năng, năng lực quản lý) và các hành động cần thiết để các hiệu trƣởng đạt đƣợc các
nhiệm vụ trọng tâm.
- Nƣớc Úc: Xây dựng bộ Chuẩn hiệu trƣởng gồm có hai phần cơ bản, phần một là
những nhiệm vụ và bổn phận của hiệu trƣởng, phần hai là những yêu cầu cá nhân của
hiệu trƣởng, trong phần hai này lại chia nhỏ thành những yêu cầu theo ba lĩnh vực đó là
kĩ năng, tri thức và phẩm chất cá nhân.
- Trung Quốc: Chuẩn trình độ quản lý trƣờng học chủ yếu tập trung đến nội dung
tác nghiệp nhƣ: Quản lý hành chính; Quản lý đức dục; Quản lý giảng dạy; Quản lý giáo
dục; Quản lý công chức; Quản lý tổng vụ.
Trong lịch sử phát triển giáo dục của các nƣớc, nhất là các nƣớc có nền kinh tế và
khoa học kỹ thuật phát triển đều có một nền giáo dục tốt. Trong đó, vai trị của đội ngũ
cán bộ QLGD mang tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển của nền giáo dục đó. Vì
vậy, đội ngũ cán bộ QLGD ln đƣợc lựa chọn, đào tạo khoa học, cùng với đó là chính
sách đãi ngộ xứng đáng về vật chất và tinh thần đối với những cống hiến của họ.
- Cònở Việt Nam, vấn đề chuẩn hóa, xã hội hóa, hiện đại hóa và hội nhập giáo dục
đã đƣợc xác định từ Văn kiện Đại hội Đảng X và phát triển thêm ở Nghị quyết XI của
Đảng Cộng sản Việt Nam. Đảng và Nhà nƣớc ta ln khẳng định vai trị quyết định của
nhà giáo trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục và tầm quan trọng của đội ngũ cán bộ
quản lý trong điều hành hệ thống giáo dục đang ngày càng mở rộng và phát triển. Chỉ thị
số 40/2004/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng về việc xây dựng,
nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 -2010
trong mục tiêu tổng quát đã nêu: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



13
được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú
trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo
thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để
nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của
sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước”.[1,2]
Một số cơng trình nghiên cứu nhƣ các luận văn thạc sĩ, các đề tài, đề án,... về quản
lý giáo dục nhƣ: "Những cơ sở khoa học về quản lý giáo dục" của tác giả Nguyễn Quốc
Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc; "Quản lý giáo dục" do Bùi Minh Hiền chủ biên;… đã mang lại
hiệu quả nhất định trong công tác quản lý giáo dục nói chung và cơng tác quản lý nhà
trƣờng THCS nói riêng.
Trong nhà trƣờng, Hiệu trƣởng đóng vai trò chủ đạo, then chốt, là nhân tố quyết
định đến chất lƣợng và hiệu quả của một trƣờng học. Những chủ trƣơng, đƣờng lối, chính
sách của Đảng và Nhà nƣớc đƣợc quán triệt tới đội ngũ giáo viên hay không cũng do
phần lớn cách tuyên truyền, phổ biến của hiệu trƣởng. Sự nắm bắt chƣơng trình và đổi
mới phƣơng pháp dạy học của giáo viên cũng phụ thuộc vào ngƣời hiệu trƣởng.
Việc xây dựng và phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng theo hƣớng chuẩn hóa ln là
vấn đề quan tâm của các cấp, với mục đích chính là nâng cao hiệu quả quản lý trong nhà
trƣờng, nhân tố quan trọng quyết định hiệu quả hoạt động giáo dục. Đến nay, đã có nhiều
Hội thảo khoa học cấp quốc gia bàn luận về các chủ đề nêu trên, nhiều ý kiến đã đƣợc đăng
tải trên các tạp chí, tập san chuyên ngành, nhiều tác giả đã nghiên cứu vấn đề này nhƣ:
"Xây dựng chuẩn hiệu trưởng trường THCS và THPT" - Đề tài cấp Bộ do Trần Ngọc Giao
làm chủ nhiệm đề tài; "Phương pháp phát triển giáo viên thành cán bộ quản lý giáo dục" Đề tài cấp Bộ do Đặng Thị Thanh Huyền làm chủ nhiệm đề tài; "Một số cách tiếp cận
trong việc xây dựng chuẩn hiệu trưởng trường phổ thông" của tác giả Trịnh Thị Hồng Hà
trong hội thảo Chuẩn và chuẩn hóa trong giáo dục của Viện Chiến lƣợc giáo dục.Song,
chƣa có đề tài nghiên cứu nào đề cập đến việc tìm ra các giải pháp phát triển đội ngũ hiệu
trƣởng trƣờng THCS tại huyện Thanh Trì theo hƣớng chuẩn hóa, nhằm nâng cao chất
lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS cấp huyện địa bàn Thành phố Hà Nội. Với đề tài
này tác giả sẽ phân tích thực trạng xây dựng và phát triển đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng
THCS tại huyện Thanh Trì, từ đó đƣa ra một số giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trƣởng


13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14
trƣởng THCS theo quy định tại Thông tƣ số 29/2009/TT-BGDĐT, đó là những động lực
góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS nhằm đƣa giáo
dục THCS ở huyện Thanh Trì phát triển tốp đầu Thành phố.
1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tƣợng xã hội, là một dạng hoạt động đặc thù của con ngƣời, là
sản phẩm, là yếu tố gắn chặt với lao động. Do đó, hoạt động quản lý ra đời là một tất yếu
khác quan. Và từ những góc độ khác nhau các nhà khoa học đã đƣa ra các định nghĩa về
quản lý khác nhau.
Tiếp cận trên phƣơng diện hoạt động của tổ chức, tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho
rằng: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể
những người lao động nói chung là khách thể quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu dự
kiến”. [32,11]
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Quản lý là tác động có
định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý
(người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được mục đích
của tổ chức”. [16,47]
Dù có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song có thể hiểu: Quản lý là cách thức tổ
chức, điều khiển (cách thức tác động) của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm
thực hiện có hiệu quả mục tiêu mà tổ chức đề ra.
1.2.2. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng là một thiết chế xã hội thể hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục
vụ cho sự duy trì và phát triển của xã hội. Thiết chế chuyên biệt này hoạt động trong tính

quy định của xã hội và theo những dấu hiệu phân biệt tính mục đích tập trung hay tính
hẹp đƣợc “chiết xuất”; tính tổ chức và kế hoạch hố cao; tính hiệu quả của giáo dục - đào
tạo cao nhờ q trình truyền thụ có ý thức tổ chức; tính chun biệt tƣơng đối hay tính lý
tƣởng hố các giá trị xã hội; tính chuyên biệt cho từng đối tƣợng hay tính chất phân biệt
đối xử theo sự phát triển tâm lý và thể chất.

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15
Thực chất của quản lý nhà trƣờng là tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động của
nhà trƣờng đƣợc vận hành theo đúng mục tiêu. Trƣờng học là những tế bào quan trọng
của hệ thống giáo dục. Những tế bào có hoạt động tốt, hiệu quả, đúng mục tiêu thì hệ
thống giáo dục mới thực hiện đƣợc những mục tiêu xã hội giao phó. Vì vậy, để trƣờng
học vận hành và phát triển thì cần phải quản lý. Quản lý trƣờng học có thể hiểu nhƣ một
bộ phận của quản lý giáo dục nói chung.
Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng, các quy định pháp
luật của Nhà nƣớc trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành
giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh.
Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng là tập hợp các tác động tối ƣu của chủ thể quản lý
(thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý) đến tập thể giáo viên, cán bộ, nhân viên
và học sinh nhằm sử dụng hợp lý nguồn lực do nhà nƣớc đầu tƣ, do các lực lƣợng xã hội
đóng góp và do chính nhà trƣờng tạo ra nhằm đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trƣờng
mà trọng tâm là hoạt động dạy học, thực hiện có trách nhiệm, hiệu quả mục tiêu và kế
hoạch đào tạo, đƣa nhà trƣờng tiến lên trạng thái mới.
Quản lý nhà trƣờng về cơ bản khác với quản lý các lĩnh vực khác. Ở đây những tác
động của chủ thể quản lý là những tác động của công tác tổ chức sƣ phạm đến đối tƣợng

quản lý nhằm giải quyết những nhiệm vụ giáo dục của nhà trƣờng. Đó là hệ thống tác
động có phƣơng hƣớng, có mục đích, có một quan hệ qua lại lẫn nhau, phụ thuộc lẫn
nhau.
Quản lý nhà trƣờng là một hoạt động đƣợc thực hiện trên cơ sở những quy luật
chung của quản lý, đồng thời có những nét đặc thù riêng của nó. Quản lý nhà trƣờng khác
với các loại quản lý xã hội khác, đƣợc quy định bởi bản chất lao động sƣ phạm của ngƣời
giáo viên, bản chất của quá trình dạy học, giáo dục. Trong đó mọi thành viên của nhà
trƣờng vừa là đối tƣợng quản lý vừa là chủ thể tự hoạt động của bản thân mình. Sản phẩm
tạo ra của nhà trƣờng là nhân cách ngƣời học sinh đƣợc hình thành trong quá trình học tập,
tu dƣỡng rèn luyện và phát triển theo yêu cầu của xã hội và đƣợc xã hội thừa nhận.
Quản lý nhà trƣờng là phải quản lý toàn diện nhằm hoàn thiện và phát triển nhân
cách của thế hệ trẻ một cách hợp lý, khoa học và hiệu quả. Thành công hay thất bại của

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


16
một sự cải tiến trong ngành giáo dục đều phụ thuộc rất lớn vào những điều kiện đang tồn
tại, phổ biến ở các nhà trƣờng. Vì vậy, muốn thực hiện có hiệu quả cơng tác giáo dục phải
xem xét đến những điều kiện đặc thù của mỗi nhà trƣờng, phải trú trọng thực hiện việc cải
tiến công tác quản lý giáo dục đối với nhà trƣờng, nền tảng của hệ thống giáo dục quốc
dân.
Trƣờng học là những cơ sở tiến hành quá trình giáo dục - đào tạo, nhà trƣờng là thiết
chế đặc biệt của xã hội, thực hiện chức năng kiến tạo kinh nghiệm xã hội cho một nhóm dân
cƣ nhất định của xã hội đó. Nhà trƣờng tổ chức cho việc kiến tạo xã hội nói trên đạt các mục
tiêu xã hội và đặt ra nhóm dân cƣ đƣợc huy động vào sự kiến tạo này một cách tối ƣu theo
quan niệm xã hội.
Trƣờng học là tổ chức giáo dục cơ sở mang tính Nhà nƣớc – xã hội, trực tiếp làm

công tác giáo dục thế hệ trẻ, nó là tế bào cơ sở, là đơn vị chủ chốt của bất cứ hệ thống
giáo dục nào. Vì vậy, nhà trƣờng vừa là khách thể cơ bản của tất cả các cấp quản lý, vừa
là hệ thống độc lập tự quản của xã hội. Do đó quản lý trƣờng học nhất thiết phải vừa có
tính chất nhà nƣớc, vừa có tính chất xã hội sâu sắc.
Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng là một bộ phận của quản lý giáo dục. Thực chất của
quản lý nhà trƣờng, suy cho cùng là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho nhà trƣờng vận hành theo đúng đƣờng lối
và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ
nghĩa (XHCN) Việt Nam mà điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ. Ngƣời
quản lý nhà trƣờng phải làm sao cho hệ thống các thành tố vận hành liên kết chặt chẽ với
nhau, đƣa đến kết quả mong muốn.
1.2.3. Đội ngũ và đội ngũ hiệu trưởng
Khái niệm đội ngũ đƣợc hiểu là tập hợp một nhóm ngƣời, một tổ chức, tập hợp
thành một lực lƣợng để thực hiện mục đích nhất định. Do đó, dù khái niệm đội ngũ có thể
diễn đạt một cách khác nhau thì ngƣời quản lý nhà trƣờng đều phải xây dựng gắn kết các
thành viên tạo ra đội ngũ, trong đó mỗi ngƣời có thể có phong cách riêng, song khi đã

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


17
đƣợc gắn kết thành một khối thì mỗi cá nhân phải có sự thống nhất cao về mục tiêu cần
đạt tới và có cùng một nhiệm vụ.
Khái niệm đội ngũ hiệu trƣởng (HT) cũng có thể hiểu là tập hợp ngƣời làm nhiệm vụ
đứng đầu một nhà trƣờng, đƣợc tổ chức để thực hiện một hay nhiều chức năng, nhƣng đều có
chung một mục đích nhất định là quản lý nhà trƣờng đạt mục tiêu và sứ mạng của nhà trƣờng
đó.
Tóm lại có thể hiểu: Đội ngũ nói chung, đội ngũ HT nói riêng là một tập thể gồm

nhiều ngƣời, có cùng lý tƣởng, cùng mục đích, làm việc theo sự chỉ huy thống nhất, có kế
hoạch, gắn bó với nhau về quyền lợi vật chất cũng nhƣ tinh thần. Từ những khái niệm trên
nhận thấy đội ngũ HT trƣờng THCS là một tập thể những HT đƣợc tổ chức thành một lực
lƣợng có cùng một chức năng, nhiệm vụ giáo dục và rèn luyện học sinh nhà trƣờng, nhằm
hoàn thành tốt mục tiêu, nhiê ̣m vu ̣ của trƣờng THCS.
1.2.4. Phát triển nguồn nhân lực quản lý giáo dục
Sự phát triển con người, về thực chấtlà việc nâng cao chất lượng cuộc sống của con
người và mở rộng, phát huy những khả năng của con người trong hoạt động.Nghiên cứu
về vấn đề này, nhiều ý kiến đã kết luận: phát triển con ngƣời tựu chunglà gia tăng giá trị
cho con người, giá trị tinh thần, giá trị đạo đức, giá trị thể chất, vật chất. Phát triển con
ngƣời chính là phát triển đạo đức, trí tuệ, tay nghề.
Theo Liên hợp quốc, phát triển con ngƣời gồm hai mặt, hai cơng việc chính: trước
hết, phải đầu tƣ vào con ngƣời, phát triển nhân tính và khả năng của họ, thứ hai, tạo ra các
cơhội, điều kiện và môi trƣờng thuận lợi cho con ngƣời hoạt động, phát triển hiệu suất của
họ. Giữa hai mặt trên có mối quan hệ tƣơng hỗ với nhau. [20,7]
Nguồn nhân lực - nguồn tài nguyên con ngƣời - là một nguồn tài nguyên phong
phú nhƣng khơng dễ khai thác.Ngồi phần đã hiện hữu, đã đƣợc sử dụng nó cịn tiềm ẩn
trong các tổ chức mà chƣa khai thác đƣợc.Muốn khai thác, phát huy đƣợc nguồn tài
nguyên nhân lực cần đảm bảo đƣợc một số điều kiện và phải tìm ra những phƣơng thức
phát triển nhân lực phù hợp với mỗi quốc gia, với mỗi ngành cũng nhƣ mỗi tổ chức cụ
thể.
Phát triển nguồn nhân lực còn đƣợc hiểu là một trong những chức năng cơ bản của

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


18
quản lý nguồn nhân lực.Hai chức năng, nhiệm vụ cơ bản còn lại của quản lý nguồn nhân

lực là sử dụng nguồn nhân lực và nuôi dƣỡng môi trƣờng cho nguồn nhân lực.Tuy nhiên,
khái niệm phát triển nguồn nhân lực rộng hơn khái niệm quản lý nguồn nhân lực. Nó bao
gồm các chức năng công việc của quản lý nguồn nhân lực với mục đích phát triển nguồn
nhân lực (nhƣ tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, nuôi dƣỡng và phát huy),…
Tóm lại, phát triển nguồn nhân lực là việc tạo ra sự tăng trưởng bền vững về hiệu
năng của mỗỉ thành viên người lao động và hiệu quả chung của tổ chức, gắn liền với việc
không ngừng tăng lên về chất lượng về số lượng của đội ngũ cũng như chất lượng sống
của nhân lực.
Khái niệm phát triển nguồn nhân lực QLGD làkhái niệm được thụ hẹp từ khái
niệm phát triển nguồn nhân lực. Như vậy, phát triển nguồn nhân lực QLGD là việc tạo ra
sự tăng trưởng bền vững về hiệu năng của mỗi CBQL GD và hiệu quả chung của đội ngũ
CBQL, gắn liền với việc không ngừng tăng lên về chất lượng, về số lượng của đội ngũ
cũng như chất lượng sống của từng CBQL.
Nguồn nhân lực QLGD đang làm việc tại các cơ sở GD, các cơ quan quản lý nhà
nước về GD, với một chuyên môn nhất định là quản lý trường học, quản lý cơ quan GD,
với một số lượng giới hạn nhất định theo quy định của Nhà nước. Vì vậy, phát triển
nguồn nhân lực QLGD nói chung và phát triển đội ngũ HT trường THCS nói riêng phải
dựa trên lý luận về phát triển nguồn nhân lực.
1.2.5.Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THCS
1.2.5.1. Hiệu trưởng:
Là thủ trƣởng nhà trƣờng, chịu trách nhiệm hoàn toàn về các mặt hoạt động của
nhà trƣờng, đại diện cho nhà trƣờng về quản lý, có trách nhiệm và thẩm quyền cao nhất
về hành chính và hoạt động chuyên môn trong nhà trƣờng. Thay mặt nhà trƣờng xây
dựng mối liên hệ giữa nhà trƣờng và cộng đồng, với các lực lƣợng xã hội nói chung để
tạo mơi trƣờng giáo dục lành mạnh. Vì thế, hiệu trƣởng có vai trò quyết định kết quả
phấn đấu của nhà trƣờng.
Hiệu trƣởng trƣờng THCS có vị trí là ngƣời quản lý việc thực thi luật pháp, chính
sách giáo dục nói chung, các quy chế giáo dục và điều lệ trƣờng THCS nói riêng trong

18


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


19
trƣờng THCS. Họ là hạt nhân tạo động lực cho bộ máy tổ chức và đội ngũ nhân lực trong
trƣờng THCS thực hiện các hoạt động giáo dục có hiệu quả.
1.2.5.2. Phát triển:
Theo Từ điển tiếng Việt thì “phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít
nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp”[40].Theo quan điểm
này thì tất cả các sự vật, hiện tƣợng, con ngƣời và xã hội hoặc tự thân biến đổi, hoặc do
bên ngoài làm cho biến đổi tăng lên về số lƣợng hoặc chất lƣợng đó chính là sự phát
triển. Nhƣ vậy “phát triển” là một khái niệm rộng. Nói đến “phát triển” là ngƣời ta nghĩ
ngay đến sự đi lên của sự vật, hiện tƣợng, con ngƣời trong xã hội. Sự đi lên đó thể hiện ở
việc tăng lên về số lƣợng và chất lƣợng, thay đổi về nội dung và hình thức.
Có thể hiểu theo nghĩa chung nhất, “phát triển” là quá trình vận động từ thấp đến
cao (từ đơn giản đến phức tạp) mà nét đặc trƣng chủ yêu của cái cũ mất đi, cái mới ra
đời,.. “phát triển” là một quá trình nội tại, bƣớc chuyển từ thấp đến cao xảy ra bởi vì
trong cái thấp đã chứa đựng dƣới dạng tiềm tàng những khuynh hƣớng dẫn đến cái cao,
cái cao là cái thấp đã phát triển.
Phát triển đội ngũ là nhằm tạo ra một lực lƣợng lao động trong xã hội đủ về số
lƣợng, đảm bảo chất lƣợng, phù hợp về cơ cấu đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển của đất
nƣớc, xã hội theo hƣớng cơng nghiệp hóa hiện đại hóa.
1.2.5.3. Phát triển hiệu trưởng trường THCS:
Đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THCS là tập hợp những ngƣời thực hiện một vài hay
toàn bộ các chức năng QLGD nhằm làm cho nhà trƣờng vận hành và phát triển đạt mục
tiêu giáo dục với hiệu quả cao nhất.
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) nói chung và đội ngũ HT nói riêng là
một phần của phát triển nguồn nhân lực. Bản chất của công tác này là tạo ra những tác
động khiến đội ngũ HT biến đổi theo chiều hƣớng đi lên, tức là xây dựng đội ngũ HT

phát triển cả về số lƣợng, cơ cấu, phẩm chất và năng lực có khả năng đáp ứng yêu cầu
quản lý của cơ sở giáo dục, thực hiện có kết quả mục đích quản lý trong bối cảnh mới.
Phát triển đội ngũ HT trƣờng THCS là phát triển đội ngũ này đủ về số lƣợng, đồng
bộ về cơ cấu và đảm bảo chất lƣợng:

19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


20
1) Số lượng: Đủ theo quy định đối với từng hạng trƣờng THCS (theo quy định
trƣờng hạng 1, hạng 2 và hạng 3).
2) Cơ cấu: Cơ cấu đội ngũ đƣợc xem xét ở nhiều mặt. Trong luận văn này, tác giả
chỉ tập trung vào các mặt chủ yếu sau:
- Độ tuổi và thâm niên: Hài hoà về độ tuổi và thâm niên nhằm vừa phát huy đƣợc
sức trẻ và vừa tận dụng đƣợc kinh nghiệm trong q trình cơng tác.
- Giới: Cân đối nam và nữ, chú ý bồi dƣỡng và bổ nhiệm cán bộ nữ trong quản lý
để phù hợp với đặc điểm của ngành giáo dục có nhiều nữ.
- Chun mơn đƣợc đào tạo: Có cơ cấu hợp lý về các chuyên ngành chuyên môn
cơ bản đƣợc đào tạo (tự nhiên, xã hội, ...); đồng thời đảm bảo chuẩn hố và vƣợt chuẩn
về chun mơn đƣợc đào tạo. Cụ thể: phải có trình độ Đại học sƣ phạm trở lên và có
thâm niên giảng dạy ít nhất 5 năm.

Nhƣ vậy, phát triển đội ngũ HT là tạo ra đội ngũ

HT đủ về số lƣợng, đảm bảo về chất lƣợng (có trình độ chun mơn, có phẩm chất đạo
đức, có năng lực quản lý, lãnh đạo nhà trƣờng), đủ sức khỏe thực hiện tốt các yêu cầu
quản lý và phát triển trƣờng học. Phát triển đội ngũ HT bao gồm hai mặt là phát triển
ngƣời HT với tƣ cách là “thành viên” và phát triển đội ngũ HT với tƣ cách là “nguồn

nhân lực” quản lý giáo dục.
Phát triển đội ngũ HT trƣờng THCS là quá trình xây dựng đội ngũ HT trƣờng
THCS đáp ứng chuẩn nghề nghiệp, đảm bảo thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ và mục tiêu
quản lý trƣờng học. Để phát triển đội ngũ HT trƣờng THCS cần tiến hành đồng bộ các
giải pháp quản lý nhằm xây dựng đội ngũ HT trƣờng THCS đủ về số lƣợng, đồng bộ về
cơ cấu, có trình độ chuyên môn giỏi, kiến thức - kỹ năng quản lý vững vàng và thái độ
nghề nghiệp tốt. Quá trình phát triển đội ngũ HT trƣờng THCS cũng là quá trình làm cho
đội ngũ này thích ứng đƣợc với sự thay đổi mạnh mẽ của xã hội, có khả năng sáng tạo để
thực hiện tốt nhất mục tiêu của nhà trƣờng, tìm thấy sự gắn bó với nhà trƣờng (thấy mục
tiêu cá nhân trong mục tiêu của nhà trƣờng, thấy sự phát triển của cá nhân gắn liền với sự
phát triển của nhà trƣờng).
Thực chất của phát triển đội ngũ HT trƣờng THCS theo hƣớng chuẩn hóa là tạo ra sự
gắn bó giữa chuẩn nghề nghiệp, quy hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng với việc sử dụng hợp lý;
đồng thời tạo môi trƣờng thuận lợi cho đội ngũ HT trƣờng THCS phát triển và đánh giá đội

20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


21
ngũ HT trƣờng THCS một cách khoa học, chính xác, khách quan.
Quá trình phát triện đội ngũ HT trƣờng THCS thực chất là một quá trình liên tục
tác động nhằm thay đổi thực trạng hiện tại của đội ngũ HT trƣờng THCS cho hoàn thiện
hơn, làm cho đội ngũ HT trƣờng THCS ngày càng hoàn thiện về mọi mặt, đáp ứng tốt
yêu cầu quản lý trƣờng THCS trong điều kiện CNH, HĐH và hội nhập quốc tế, từng
bƣớc tiếp cận với trình độ quản lý trƣờng học phổ thơng của các nƣớc phát triển trên thế
giới. Phát triển đội ngũ HT trƣờng THCS là một quá trình kép, bao gồm sự tích cực tự
vận động phát triển của ngƣời HT và sự thúc đẩy của môi trƣờng (sự vận động phát triển
của nhà trƣờng, xã hội, đồng nghiệp) đối với HT, trong đó sự tích cực tự vận động phát

triển của của ngƣời HT giữ vai trò quan trọng, đảm bảo cho sự trƣởng thành về nghề
nghiệp, phẩm chất đạo đức, nhân cảch của ngƣời HT trong mối liên hệ biện chứng với sự
phát triển của nhà trƣờng THCS nói riêng với sự phát triển của nghiệp GD - ĐT nói
chung.
Nhƣ vậy, phát triển đội ngũ HT chính là tìm cách để đạt đƣợc hiệu suất cao nhất
của 6 yếu tố: 1, Thực hiện đào tạo bồi dƣỡng để nâng cao phẩm chất, năng lực cho đội
ngũ HT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông; 2, Thực hiện các chính sách, chế
độ để đảm bảo sức khỏe (thể lực, trí lực, tâm lực) cho đội ngũ HT; 3, Tạo ra môi trƣờng
làm việc tốt nhất để đội ngũ HT nâng cao chất lƣợng, hiệu quả làm việc; 4, Bố trí cơng
tác một cách hợp lý, đồng bộ với các yếu tố số lƣợng, cơ cấu đội ngũ HT; 5, Thực hiện
tốt chủ trƣơng nâng cao tự chủ và tự chịu trách nhiệm, giúp HT phát huy mọi tiềm năng
cá nhân và tự phát triển bản thân; 6, Thực hiện phân cấp hợp lý cho đội ngũ HT nhằm
phát huy tính tự chủ, sáng tạo của họ trong quản lý, lãnh đạo nhà trƣờng đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục phổ thông.
1.2.5.4. Chủ thể quản lý phát triển đội ngũ CBQL trường THCS
1/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện
-Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THCS phù hợp với đặc
điểm địa phƣơng.
- Xây dựng kế hoạch tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, sử dụng, luân chuyển
CBQL.

21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


22
- Ban hành những quy chế, quy định về tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, sử
dụng, luân chuyển CBQL.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao năng lực quản lý, lãnh đạo cho đội

ngũ CBQL trƣờng THCS, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
- Ban hành những quy định về ĐT, bồi dƣỡng nâng cao năng lực quản lý, lãnh đạo
cho đội ngũ CBQL trƣờng THCS, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
- Đánh giá đội ngũ CBQL trƣờng THCS.
- Tạo động lực làm việc để phát huy vai trò của đội ngũ CBQL trƣờng THCS
trong sự nghiệp đổi mới căn bản, toàn diện GD.
- Ban hành những quy định về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực GD phổ thông.

2/ Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
-Phối hợp với UBND quận/huyện xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL
trƣờng THCS phù hợp với đặc điểm địa phƣơng.
- Phối hợp với UBND quận/huyện thực hiện việc tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, sử dụng, luân chuyển CBQL.
- Ban hành những quy chế, quy định về quản lý chuyên môn, nghiệp vụ nhà
trƣờng THCS.
- Xây dựng kế hoạch ĐT, bồi dƣỡng nâng cao năng lực quản lý, lãnh đạo cho đội
ngũ CBQL trƣờng THCS, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục cấp
tỉnh/thành phố.
- Ban hành những quy định về tiêu chuẩn CBQL trƣờng THCS phù hợp với điều
kiện của tỉnh/thành, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD.
- Phối hợp với UBND quận/huyện đánh giá đội ngũ CBQL trƣờng THCS.
3/ Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo
-Tham mƣu cho UBND quận/huyện quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trƣờng
THCS phù hợp với đặc điểm địa phƣơng.
- Tham mƣu cho UBND quận/huyện bổ nhiệm, miễn nhiệm, sử dụng, luân chuyển
CBQL.

22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



23
- Ban hành quy định về tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, sử dụng, luân chuyển
CBQL.
- Tổ chức ĐT, bồi dƣỡng nâng cao năng lực quản lý, lãnh đạo cho đội ngũ CBQL
trƣờng THCS, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD.
- Đánh giá đội ngũ CBQL trƣờng THCS.
- Tham mƣu cho UBND quận/huyện thực hiện tốt chế độ, chính sách đội ngũ
CBQL trƣờng THCS.
- Tham mƣu cho UBND quận/huyệnban hành những quy định về hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực GD phổ thông.
- Xây dựng môi trƣờng, tạo điều kiện làm việc thuận lợi, có cơ chế tạo động lực làm việc và
phấn đấu vƣơn lên chođội ngũ CBQL trƣờng THCS.
- Tham mƣu cho UBND quận/huyện phân cấp quản lý hợp lý nhằm phát huy tính
tự chủ, sáng tạo của đội ngũ CBQL trƣờng THCS, đáp ứng u cầu đổi mới GD phổ
thơng.
1.2.6.Chuẩn và chuẩn hóa
1.2.6.1.Chuẩn(Standard):
Chuẩn là các quy định cần phải đạt đƣợc cho một đối tƣợng nào đó; chuẩn hiệu
trƣởng là những quy định về những yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống,
kiến thức và kỹ năng quản lý đối với ngƣời hiệu trƣởng nhằm đáp ứng đƣợc u cầu quản lí
giáo dục trong thời kỳ cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế. Chuẩn gồm tiêu
chuẩn và các tiêu chí ở từng tiêu chuẩn.
1.2.6.2.Chuẩn hoá (Standardization)
Cũng nhƣ trong các lĩnh vực khác, trong nền giáo dục của bất kỳ quốc gia nào trên
thế giới đều có q trình chuẩn hố: Xây dựng tiêu chuẩn cho một số lĩnh vực hẹp, với hiệu
lực pháp lý nhất định. Ví dụ: Bộ GD&ĐT ban hành chuẩn đánh giá HT căn cứ vào những
quy định chung của Nhà nƣớc, thực tiễn nhà trƣờng và mục tiêu mà nhà trƣờng đang hƣớng
tới.

Chuẩn hố là những q trình làm cho các sự vật, đối tƣợng thuộc phạm trù nhất định
đáp ứng đƣợc các chuẩn đã ban hành trong phạm vi áp dụng và hiệu lực của các chuẩn đó.
Chuẩn hố có chức năng cơ bản là định hƣớng hoạt động quản lí và việc thực hiện các chức

23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


24
năng nhiệm vụ, các biện pháp quản lí khác nhau trên những nguyên tắc nhất quán; quy cách
hoá các hoạt động, quá trình thực hiện tạo ra sản phẩm , làm cho chúng có tính chuẩn mực
thống nhất, tức là đƣa những sự vật này vào trật tự nhất định; chuẩn hố cịn có chức năng
khuyến khích phát triển, tạo mơi trƣờng chính thức ngày càng thích hợp hơn cho phát triển,
đồng thời ngày càng hạn chế những nhân tố tự phát, phi chính thức trong phát triển hoặc
những nhân tố gây cản trở cho sự phát triển.
Chuẩn hoá trong giáo dục là những quá trình cần thiết làm cho sự vật, đối tƣợng trong
lĩnh vực giáo dục đáp ứng đƣợc các chuẩn đã ban hành và áp dụng chính thức cho giáo dục
để tạo thuận lợi hơn cho tiến bộ và phát triển giáo dục. Chuẩn hoá trong giáo dục cũng có
những chức năng cơ bản là định hƣớng quản lí giáo dục, quy cách hóa các sản phẩm, nguồn
lực, phƣơng tiện, hoạt động giáo dục, tạo môi trƣờng chính thức cho sự phát triển giáo dục.
Muốn có quản lý(QL) khoa học cần có căn cứ khoa học, khơng thể tuỳ tiện. Chuẩn là
một dạng căn cứ khoa học sử dụng khi QL, khi đó cách QL này gọi là QL dựa vào
chuẩn hay còn gọi là QL theo hƣớng chuẩn hố. Nó khơng trực tiếp làm cơng cụ đo
lƣờng đánh giá mà làm căn cứ để phát triển cơng cụ và kỹ thuật QL nói chung.
1.2.6.3. Tiêu chuẩn và các tiêu chí đánh giá và QL người HT
Theo từ điển của Hồng Phê, tiêu chí là “tính chất, dấu hiệu làm căn cứ để đánh giá”.
Nhƣ vâ ̣y,tiêu chí là tính chất, dấu hiệu làm căn cứ để nhận biết, xếp loại một sự vật hiện
tƣợng. Hệ thống tiêu chí đánh giá và quản lí theo chuẩn và các tiêu chí kèm theo là chỉ tập
hợp của nội dung đánh giá cụ thể của yêu cầu tiêu chuẩn chất lƣợng và số lƣợng hoạt động

theo chức năng nhiệm vụ của ngƣời HT. Nó chủ yếu là căn cứ vào tập hợp nội dung giá trị
cần xem xét: mục tiêu, nội dung, phƣơng tiện, phƣơng pháp để đạt đƣợc chuẩn đối với hoạt
động của ngƣời HT.
Tiêu chí trong Chuẩn HT đƣợc hiểu là những dấu hiệu đặc trƣng cụ thể hố nội dung
u cầu mà có thể nhận dạng trong thực tế nghề nghiê ̣p củngƣời
a
hiệu trƣởng.Tiêu chí chính
là nguyên tố trong tập hợp tiêu chuẩn đánh giá. Nó có định lƣợng và cũng có định tính. Điều
này cần xem xét tình huống cụ thể của đối tƣợng đánh giá mà xác định. Thơng thƣờng, chỉ số
có thể trực tiếp đo đƣợc là chỉ số định lƣợng. Ngoài ra, cịn có chỉ số có thể quan sát
. Trong chỉ
số có thể quan sát kết quả quan sát là thu lại
(tức là có thể phân biệt cấp đơ
), cũng
có thể coi là
̣
chỉ số định lƣợng. Còn kết quả quan sát là chỉ số phân tán
(tức là không thể phân ra cấp đơ
) thì
̣
chỉ có thể xử lí bằng phƣơng pháp định tính. Muốn tiến hành đánh giá HT, mà chỉ căn cứ vào

24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


25
một chỉ số bình thƣờng là điều khơng thể. Bởi, số lƣợng và chất lƣợng của đối tƣợng đánh giá
đòi hỏi ở nhiều phƣơng diện. Một tiêu chí có thể phản ánh đòi hỏi chất lƣợng hoặc số lƣợng ở

một phƣơng diện của đối tƣợng đánh giá. Muốn phản ánh toàn diện mọi yêu cầu về số lƣợng,
chất lƣợng của đối tƣợng đánh giá cần phải xây dựng nhiều tiêu chí hay cịn gọi là bộ tiêu chí
hoặc hệ thống tiêu chí phù hợp với từng yêu cầu của nội dung tiêu chuẩn.
1.3. Trƣờng trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Vị trí, vai trị chức năng của trường THCS
a) Vị trí:Trong hệ thống giáo dục quốc dân mỗi cấp học học đều có một vị trí vai
trị nhất định và có tính liên thơng, cấp học dƣới làm cơ sở, tiền đề và nền tảng cho cấp
học trên trong đó có cấp THCS.
Tại Điều 4 khoản 2 điểm b Luật Giáo dục năm 2005 đã xác định vị trí của giáo
dục phổ thơng trong hệ thống giáo dục quốc dân gồm "Giáo dục phổ thông có tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thơng". [34,3]
Tại Điều 2 Điều lệ trƣờng THCS, THPT cũng đã nêu rõ "Trường trung học là cơ
sở giáo dục phổ thơng của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân, có
tài khoản và con dấu riêng". [11,3]
Nhƣ vậy, giáo dục THCS là cấp học sau tiểu học và trƣớc cấp học trung học phổ
thông, cấp THCS cùng với tiểu học và trung học phổ thơng hình thành nên giáo dục phổ
thơng của nƣớc ta.
b) Vai trị:Trƣờng THCS có vai trị hết sức quan trọng trong việc trang bị kiến thức
cơ bản nhất để học sinh có hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hƣớng nghiệp trong tƣơng lai, có
thể học tiếp hoặc bƣớc sang cuộc sống lao động.
c) Chức năng:Giúp học sinh có đƣợc những tri thức và kỹ năng để học sinh có thể
phát triển tâm lý, sinh lý, giao tiếp và triệt để phát huy tiềm năng của mỗi ngƣời. Phát
triển ý thức cơng dân giúp cho học sinh sống có trách nhiệm với bản thân và với những
ngƣời xung quanh.
1.3.2. Mục tiêu giáo dục THCS
Tại Điều 2Luật Giáo dục năm 2005 đã khẳng định:"Mục tiêu của giáo dục phổ
thông là giúp học sinh phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các

25


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×