Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Luận văn thạc sĩ VNU UEd phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trường trung học cơ sở ở huyện lập thạch, tỉnh vĩnh phúc theo hướng chuẩn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN XN TỐN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÍ TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN LẬP THẠCH – TỈNH VĨNH PHÚC
THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA

CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Vũ Bích Hiền

HÀ NỘI – 2013

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Giáo dục, Đại học
Quốc gia Hà Nội và các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Giáo dục đã tận tình
giảng dạy, cung cấp những kiến thức cơ bản, tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn
thành chương trình học tập và có được những kiến thức, kĩ năng cần thiết
để nghiên cứu, thực hiện luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Sở Giáo dục - Đào tạo Vĩnh Phúc, Phòng
giáo dục Lập Thạch các trường Trung học sở huyện Lập Thạch, Vĩnh Phúc đã
tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp thơng tin, đóng góp ý kiến, giúp đỡ tơi trong q
trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.


Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến Tiến sĩ
Nguyễn Vũ Bích Hiền đã tận tình hướng dẫn để tác giả hồn thành luận văn này.
Sau cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn quan
tâm giúp đỡ, cổ vũ, động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi trong q trình học tập
và hồn thành luận văn này.
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn, mặc dù đã có nhiều cố
gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả kính mong
nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo của các thầy, các cô, các nhà khoa học, bạn
bè đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Xuân Toán

-i-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

CBQLGD

CBQLGD


CSVC

Cơ sở vật chất

CNH

Cơng nghiệp hóa

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

GD

Giáo dục

GV

Giáo viên

GD-ĐT

Giáo dục và Đào tạo

HT

HT

HĐH


Hiện đại hóa

KT-XH

Kinh tế - xã hội

KTĐG

Kiểm tra, đánh giá

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NXB

Nhà xuất bản

NNL

NNL

PTNNL

Phát triển NNL

PHT

Phó HT


QLGD

Quản lý giáo dục

QL

Quản lý

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

- ii -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Danh mu ̣c chữ viế t tắ t .................................................................................................ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mu ̣c bảng biể u ............................................................................................... viiii

Danh mu ̣c sơ đồ , biể u đồ ........................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU
TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA .6
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về phát triển đội ngũ HT theo chuẩn. ......6
1.1.1.Tổng quan trên thế giới ......................................................................................6
1.1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................................7
1.1.3. Ở địa phương huyện Lập Thạch ........................................................................8
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm về quản lý ......................................................................................10
1.2.2.Đội ngũ HT trường THCS ...............................................................................14
1.2.3. Chuẩn, chuẩn hóa ............................................................................................15
1.2.4. Phát triển đội ngũ HT theo hướng chuẩn hoá .................................................17
1.3. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với đội ngũ HT THCS .........................19
1.3.1. Yêu cầu về phẩm chất .....................................................................................19
1.3.2. Yêu cầu về năng lực ........................................................................................19
1.3.3. Người HT thế kỷ 21 ........................................................................................19
1.4. Phát triển đội ngũ HT THCS theo hướng chuẩn hoá...................................20
1.4.1. Giới thiệu về chuẩn .........................................................................................20
1.4.2. Tác động của chuẩn trong phát triển đội ngũ HT THCS ................................20
1.4.3. Vai trò của Phòng Giáo dục đào tạo trong việc chuẩn hoá đội ngũ HT THCS
...................................................................................................................................24
1.5.Nội dung phát triển đội ngũ HT THCS theo hướng chuẩn hoá ..........................25
1.5.1. Cụ thể hoá các tiêu chí đánh giá trong chuẩn .................................................25

- iii -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



1.5.2. Phổ biến chuẩn ................................................................................................26
1.5.3. Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ HT THCS theo chuẩn .........................................27
1.5.4. Triển khai thực hiện đánh giá đội ngũ HT theo chuẩn....................................28
1.5.5. Thể chế hoá chuẩn trong công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển HT
THCS.....................................................................................................................28
1.6. Những yếu tố tác động tới việc phát triển đội ngũ HT trường THCS theo hướng
chuẩn hóa...................................................................................................................30
1.6.1. Mối quan hệ quản lý của Phòng Giáo dục đào tạo với các chủ thể quản lý
khác trong việc phát triển đội ngũ HT ......................................................................30
1.6.2. Xu thế hội nhập, bối cảnh toàn cầu hoá ..........................................................31
1.6.3. Đặc điểm đặc thù của địa phương ...................................................................34
Tiểu kết Chương 1 .....................................................................................................36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH
PHÚC........................................................................................................................37
2.1. Tình hình GD&ĐT huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc ......................................37
2.1.1. Một số đặ điểm tự nhiên, kinh tế, xa hội của huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc
...................................................................................................................................37
2.1.2. Tình hìnhgiáo dục và đào tạo huyện Lập Thạch .............................................38
2.1.3. Tình hình giáo dục THCS ...............................................................................41
2.2. Thực trạng đội ngũ HT trường THCS huyện Lập Thạch ...................................49
2.2.1. Sự phát triển về số lượng của đội ngũ HT trường THCS ...............................49
2.2.2. Cơ cấu đội ngũ HT ..........................................................................................50
2.2.3. Chất lượng đội ngũ HT trường THCS theo chuẩn ..........................................51
2.2.4. Đánh giá chung ..............................................................................................59
2.3. Thực trạng về công tác phát triển đội ngũ HT trường THCS huyện Lập Thạch
...................................................................................................................................59
2.3.1. Thực trạng vấn đề cụ thể hố các tiêu chí đánh giá trong chuẩn ....................60
2.3.2. Thực trạng công tác phổ biến chuẩn. ..............................................................61


- iv -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.3.3. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng để đội ngũ HT trường THCS đạt đủ các yêu
cầu theo chuẩn......................................................................................................62
2.3.4. Thực trạng triển khai thực hiện đánh giá đội ngũ HT theo
chuẩn………………………………………………………………….....................64
2.3.5. Thực trạng thể chế hố chuẩn trong cơng tác tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn
nhiệm HT trường THCS.........................................................................................65
2.4. Đánh giá thực trạng……………………………………………………….…..67
2.4.1. Ưu điểm ...........................................................................................................67
2.4.2. Hạn chế............................................................................................................68
2.4.3. Nguyên nhân................................................................................................68
Tiểu kết chương 2......................................................................................................69
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG CHUẨN HOÁ Ở HUYỆN
LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC .......................................................................71
3.1. Những định hướng để xây dựng các biện pháp ...............................................71
3.1.1. Những định hướng mang tính pháp lý ............................................................71
3.1.2. Định hướng đổi mới giáo dục .........................................................................75
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ...........................................................................77
3.2.1. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống ..................................................................77
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ....................................................................77
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................78
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..................................................................78
3.3.Các biện pháp phát triển đội ngũ HT ..................................................................79
3.3.1. Nâng cao vai trò của Phòng giáo dục và đào tạo trong việc phát triển đội ngũ
HT..............................................................................................................................79

3.3.2.Xây dựng kế hoạch và quy trình, tiêu chuẩn bổ nhiệm dựa trên chuẩn ...........84
3.3.3. Nghiêm túc đánh giá HT hàng năm theo chuẩn ..............................................89
3.3.4. Xây dựng tấm điển gương CBQL điển hình, nhân rộng điển hìnhQL trên địa
bàn .............................................................................................................................93

-v-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.3.5. Khuyến khích, tạo điều kiện để CBQL tự bồi dưỡng theo chuẩn ...................99
3.4. Thăm dò mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..........................102
3.4.1. Quy trình thăm dị .........................................................................................102
3.4.2. Kết quả thăm dị ............................................................................................102
Tiểu kết chương 3....................................................................................................104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................106
1. Kết luận ...............................................................................................................106
2. Khuyến nghị.......................................................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................108
PHỤ LỤC ...............................................................................................................110

- vi -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tỉ lệ xếp loại chất lượng giáo dục hai mặt năm học 2012 – 2013.............39
Bảng 2.2 Đội ngũ CBQLcác bậc học năm học 2012 – 2013 ...................................40
Bảng 2.3 Quy mô sĩ số học sinh cấp THCS 5 năm học gần đây ..............................42

Bảng 2.4. Tình hình đội ngũ GV trực tiếp giảng dạy năm học 2012-2013...............44
Bảng 2.5 Kết quả 2 mặt giáo dục 5 năm qua ............................................................45
Bảng 2.6 Kết quả thi học sinh giỏi 5 năm qua .........................................................46
Bảng 2.7 Tình hình cơ sở vật chất cấp THCS năm học 2012-2013..........................47
Bảng 2.8. Tình hình đội ngũ HT cấp THCS năm học 2012-2013 ............................49
Bảng 2.9 Chất lượng phẩm chất chính trị đội ngũ HT trường THCS theo chuẩn ....51
Bảng 2.10. Chất lượng đạo đức nghề nghiệp và lối sống của đội ngũ HT trường
THCS theo chuẩn ......................................................................................................52
Bảng 2.11.Chất lượng năng lực chuyên môn nghiệp vụ sư phạm và năng lựcQL
chung của đội ngũ HT trường THCS theo chuẩn .....................................................52
Bảng 2.12.Chất lượng năng lực thiết kế và định hướng của đội ngũ HTtrường
THCS theo chuẩn ......................................................................................................54
Bảng 2.13.Chất lượng tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ của đội ngũ HT trường
THCS theo chuẩn ......................................................................................................55
Bảng 2.14.Chất lượng năng lựcQL hoạt động dạy học của đội ngũ HT trường THCS
theo chuẩn .................................................................................................................56
Bảng 2.15.Chất lượng năng lực lựcQL tài chính và tài sản nhà trường và phát triển
môi trường giáo dục của đội ngũ HT trường THCS theo chuẩn ...............................56
Bảng 2.16.Chất lượng năng lựcQL hành chính và cơng tác thi đua khen thưởng, xây
dựng hệ thống thông tin, kiểm tra đánh giá của đội ngũ HT trường THCS theo
chuẩn .........................................................................................................................57
Bảng 2.17. Thực trạng cụ thể hóa các tiêu chí đánh giá trong chuẩn .......................60
Bảng 2.18. Thực trạng công tác phổ biến chuẩn .......................................................61
Bảng 2.19.Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ HT THCS theo chuẩn .63

- vii -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Bảng 2.20.Thực trạng triển khai thực hiện đánh giá đội ngũ HT theo chuẩn ...........64
Bảng 2.21.Thực trạng thể chế hoá chuẩn trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn
nhiệm HT THCS .......................................................................................................66
Bảng 3.1:Kết quả thống kê nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp.........................................................................................................................103

- viii -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quan hệ giữa phát triển NNL với quản lý NNL

13

Sơ đồ 1.2. Phát triển NNL

14

Biểu đồ 2.1. Quy mô sĩ số học sinh cấp THCS 5 năm học gần đây

43

Biểu đồ 2.2.a So sánh kết quả giáo dục đạo đức 5 năm

45

Biểu đồ 2.2.b So sánh kết quả xếp loại học lưc 5 năm


45

Biểu đồ 2.3 Kết quả thi học sinh giỏi 5 năm qua

46

Biểu đồ 2.4 so sánh cơ cấu đội ngũ HT năm học 2012 – 2013

50

Biểu đồ 2.5 phản ánh thực trạng cụ thể hóa các tiêu chí đánh giá
60

trong chuẩn
Biểu đồ 2.6 Phản ánh thực trạng công tác phổ biến chuẩn

62

Biểu đồ 2.7 Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ HT
64

THCS theo chuẩn
Biểu đồ 2.8 Thực trạng triển khai thực hiện đánh giá đội ngũ HT

65

theo chuẩn
Biểu đồ 2.9 Thực trạng thể chế hoá chuẩn trong công tác tuyển
dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm HT THCS


67

- ix -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo quan điểm dạy học tích cực, người thầy là người tổ chức, hướng dẫn và
tạo môi trường hợp tác, tương tác cho học sinh trong các hoạt động dạyhọc. Trình độ
đào tạo; năng lực sư phạm và khả năng tổ chức các hoạt động dạy học của người thầy
đóng vai trị vơ cùng quan trọng, quyết định chất lượng giáo dục. Nghiên cứu để phát
triển đội ngũ GV và đội ngũ CBQL là một chức năng của khoa học giáo dục.
Theo nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI: “Đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục, đào tạo. Thực hiện đồng bộ các biện pháp phát triển và nâng cao chất
lượng giáo dục, đào tạo... Xây dựng đội ngũ GV đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về
chất lượng. Đề cao trách nhiệm của gia đình và xã hội phối hợp chặt chẽ với nhà
trường trong giáo dục thế hệ trẻ. Tiếp tục phát triển và nâng cơ sở vật chất, kỹ
thuật cho các cơ sở giáo dục, đào tạo. Đầu tư hợp lí, có hiệu quả xây dựng một số cơ
sở giáo dục, đào tạo đạt trình độ quốc tế.” [17, tr. 216].
Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong thời kỳ
CNH, HĐH đất nước, đội ngũ nhà giáo và CBQLGD còn có những bất cập, hạn
chế. Chỉ Thị 40 – CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư về việc “Xây dựng, nâng
cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD” chỉ rõ: “Số lượng GV còn nhiều bất
cập, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số...Chất lượng
chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo có mặt chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục và phát triển KT - XH, đa số vẫn dạy theo lối cũ, nặng nề về truyền đạt lý
thuyết, ít chú ý đến phát triển tư duy, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành của
người học....” [1, tr. 1].

Từ Chỉ thị này, ngày 11 tháng 01 năm 2005 Thủ tướng chính phủ ra Quyết
định số 09/2005/QĐ -Tg về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và CBQLGD giai đoạn 2005- 2010”, với mục tiêu tổng quát: “Xây
dựng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD theo hướng chuẩn hoá, nâng cao chất lượng,
đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh

-1-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp, phát triển đúng định hướng
và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo NNL; đáp ứng
những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố
đất nước” [29, tr. 1].
Vấn đề chuẩn hóa, đồng bộ hóa cả về số lượng, cơ cấu, chất lượng, trong đó
việc nâng cao chất lượng đội ngũ là trọng tâm đang trở thành một vấn đề mang tính
thời sự và mang tính cấp thiết hơn bao giờ hết khi chúng ta thực hiện chiến lược
phát triển giáo dục từ nay đến năm 2020.Trong nghiên cứu giáo dục. Tìm ra các
biện pháp phát triển đội ngũ HT phù hợp, đảm bảo tính chiến lược, tính cách mạng,
và khoa học và đưa vào áp dụng thành công trong thực tế, là một yêu cầu thực sự
bức thiết trong giai đoạn hiện nay.
Huyện Lập Thạch là một huyện miền núi có nền kinh tế thuần nơng, kinh tế
chưa phát triển so với các huyện trong Tỉnh. Song trong những năm qua Huyện uỷ,
UBND Huyện Lập Thạch đã xác định rõ vai trò then chốt của giáo dục nói chung và
vai trị của đội ngũ GV và HT nói riêng, đối với sự phát triển KT-XH của huyện.
Những năm qua, thực hiện nghị quyết Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2005-2010,
ngành GD&ĐT huyện Lập Thạch đã đạt được một số thành tựu cơ bản: Huyện đã
hoàn thành vững chắc phổ cập giáo dục Tiểu học và phổ cập giáo dục THCS. Chất
lượng giáo dục có nhiều chuyển biến, tiến bộ cả về chất lượng đại trà và chất lượng

HS giỏi. Đầu tư CSVC được tăng cường xây dựng theo hướng chuẩn hố. Cơng tác
xã hội hố giáo dục đạt kết quả tốt. Năm học 2011 - 2012, phong trào GD&ĐT xếp
vị trí thứ ba trong tỉnh; năm học 2012 – 2013 chất lượng giáo dục của huyện Lập
Thạch xếp vị trí thứ hai trong tồn tỉnh được UBND tỉnh tặng bằng khen. Đội ngũ
HT các trường học của huyện Lập Thạch trong những năm qua được quan tâm xây
dựng và phát triển về mọi mặt, song vẫn cịn có những hạn chế, bất cập về cơ cấu
đội ngũ, về trình độ và năng lực. Nguyên nhân của tình trạng trên là ngành GD&ĐT
huyện Lập Thạch chưa xây dựng được quy hoạch, kế hoạch chiến lược, chưa dự báo
được nhu cầu HT lâu dài và đề ra các biện pháp đánh giá HT có căn cứ khoa học,
làm cơ sở cho việc xây dựng và phát triển đội ngũ HT một cách toàn diện, đáp ứng

-2-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


yêu cầu mới. Với những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển đội ngũ
CBQL trường Trung học cơ sở ở huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc theo hướng
chuẩn hóa” .
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng đội ngũ HT trường
THCS huyện Lập Thạch đề tài nhằm đề xuất các Biện pháp phát triển đội ngũ HT
trường Trung học cơ sở ở huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc theo hướng chuẩn hóa.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ HT trường THCS
3.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng đội ngũ HT trường THCS huyện Lập
Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2010 đến 2013
3.3. Đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ HT trường THCS huyện Lập Thạch - tỉnh
Vĩnh Phúc theo hướng chuẩn hóa đến năm 2015
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

4.1. Khách thể nghiên cứu
Phát triển Đội ngũCBQL trường THCS
4.2.Đối tượng nghiên cứu
Phát triển đội ngũ HT trường Trung học cơ sở theo hướng chuẩn hóa.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Chuẩn HT định hướng như thế nào trong việc phát triển đội ngũ HT THCS?
- Dựa trên lý thuyết quản lý NNL và chuẩn HT, làm thế nào để đẩy mạnh công tác
phát triển đội ngũ HT trường THCS đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng và đồng bộ
về cơ cấu ở huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc?
6. Giả thuyết khoa học
Việc xây dựng và ban hành chuẩn HT của Bộ GD-ĐT được sử dụng như một
công cụ pháp lý cơ bản của toàn ngành giáo dục làm tiền đề để phát triển đội ngũ
HT theo hướng chuẩn hóa. Đây là việc phát triển đội ngũ HT theo định hướngchất
lượng thay vì chỉ quan tâm tới số lượng đội ngũ CBQL.

-3-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nếu huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc đề xuất được các biện pháp phát
triển đội ngũ HT trường THCS căn cứ trên chuẩn HT, phù hợp với thực tế của địa
phương thì sẽ nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL, tạo sự chuyển biến về chất lượng
giáo dục toàn diện, góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục bậc THCS của
huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2015.
7. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu :
Với nội dung nghiên cứu “Phát triển đội ngũ CBQLtrường Trung học cơ sở ở
huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc theo hướng chuẩn hóa” xong Đề tài này chỉ khảo
sát nghiên cứu về công tác phát triển đội ngũ HT trường THCS huyện Lập Thạch
giai đoạn 2010-2013 và đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ HT trường THCS ở

huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2015 theo hướng chuẩn hóa..
Đề tài tập trung nghiên cứu vai trị của Phịng giáo dục đào tạo trong việc
phát triển đội ngũ HT theo hướng chuẩn hoá.
Số liệu thu thập trên địa bàn 20 trường trên tổng số 20 trường THCS ở huyện
Lập Thạch). Đây đều là các trường cơng lập, có số học sinh dao động từ 168 đến
503 học sinh; đều là các trường hạng 2; hạng 3 trên địa bàn huyện miền núi và có số
lớp từ 8 lớp đến 15 lớp.Khách thể điều tra gồm 12CBQL Phòng GD&ĐT huyện
Lập Thạch, 47CBQL cấp trường (Bao gồm HT; phó HT) ở các nhà trường THCS
trong huyện Lập Thạch và 200 GV (mỗi trường 10 GV).
8. Các phƣơng pháp nghiên cứu:
8.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận:
Nghiên cứu các các tài liệu lý luận, các văn kiện của Đảng, các chủ trương,
chính sách của nhà nước, của ngành, của địa phương có liên quan đến đề tài.
8.2.Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Điều tra bằng phiếu hỏi (gồm phiếu dành choCBQL và GV trường THCS).
8.2.2. Quan sát: Tác giả tổ chức đi quan sát HT, Phó HT ở 5 trường trong hoạt động
chỉ đạo điều hành một số cuộc họp hội đồng nhà trường
( có bảng hướng dẫn ghi chép nội dung quan sát đính kèm trong phụ lục)

-4-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8.2.3. Tổng kết kinh nghiệm (Thông qua các báo cáo giáo dục của UBND huyện;
của Phòng GD&ĐT huyện; Ban Tổ chức huyện ủy từ năm 2009 đến nay).
8.2.4. Phỏng vấn: Lựa chọn những khách thể khảo sát có kinh nghiệm và năng lực
liên quan đến công tác phát triển đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện
Lập Thạch để trưng cầu ý kiến.
8.3. Nhóm phƣơng pháp khác: sử dụng các phƣơng pháp thống kê, phƣơng

pháp so sánh.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận
văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ HT trường trung học cơ sở
theo hướng chuẩn hoá
Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ HT trường THCS ở huyện Lập
Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc
Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ HT trường THCS theo hướng chuẩn
hóa ở huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc

-5-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về phát triển đội ngũ HT theo chuẩn.
Vấn đề phát triển đội ngũ HT là một phạm trù của khoa học quản lý,
lại phải đáp ứng được yêu cầu đầy biến động của cả hiện tại và tương lai, do đó cần
phải quán triệt các quan điểm thực tiễn, quan điểm lịch sử tồn diện kết hợp hài hịa
với khoa học, dự báo thì mới có thể giải quyết được vấn đề cần nghiên cứu. Hơn
nữa khi đất nước ta bước vào thời kỳ CNH - HĐH đất nước, yêu cầu về NNL xã hội
nói chung đang bao hàm nội dung rất mới mẻ. Nhưng vấn đề đặt ra là mối quan hệ
giữa đội ngũ nhà giáo với phát triển NNL xã hội; các nội dung về đào tạo, bồi
dưỡng, chuẩn hoá, hiện đại hóa, đổi mới về nội dung và phương pháp giáo dục...đều
mang tính thời sự, cấp thiết trong lý luận cần được nghiên cứu, phát triển lên một
tầm cao mới. Tính cấp thiết phụ thuộc vào q trình phát triển KT-XH.

1.1.1.Tổng quan trên thế giới
Về phát triể n nguồn nhân lực (NNL), trong báo cáo phát triển con người của
UNDP từ 1995 đến nay mà gần đây là báo cáo phát triển con người năm 2011 phần
lớn các nước có chỉ số phát triển con người (HDI) cao là những nước có hệ thống
giáo dục vào loại tốt nhất thế giới như các nước NaUy, Ôxtrâylia, Hà Lan, Hoa Kỳ,
New Zealand hoặc các nư ớc có trình độ phát triển nhanh ở khu vực Châu Á nh

ư

Nhật Bản, Hồng Kông, Hàn Quốc... Điề u đó cho thấ y vấ n đề phát triể n NNLvà phát
triể n giáo du ̣c gắ n bó chă ̣t chẽ với nhau.
Phát triển NNL(HRD) là mô ̣t nô ̣i dung nghiên cứu quan trọng và nhận đươ ̣c
sự chú ý đă ̣c biê ̣t của các nhà nghiên cứu quản lý giáo du ̣c trên thế giới . Đây là một
lĩnh vực nghiên cứu tương đối trẻ nhưng lại khá cũ trong thực hành

(Swanson và

Holton, n.d). Nhiều nghiên cứu về phát triển NNL ở Mỹ nhắc tới Richard A.
Swanson. Ông là giáo sư tại Đại học Minnesota chuyên nghiên cứu về hiệu năng
của tổ chức, vai trò chiến lược phát triển NNL,

-6-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Các nhà nghiên cứu đã xây dựng nhiều lý thuyết mới và cấu trú c khái niê ̣m
phát triển NNL để tìm hiểu một phạm vi rộng liên quan tới quản lý nhân sự
(Torraco, 2004). Theo Rao(1995) phạm vi phát triển NNL được mở rộng theo hai
hướng, một bên nghiên cứu phát triển năng lực đô ̣i ngũ bằng cách trang bi ̣


kiến

thức, hình thành kỹ năng, thay đổi thái độ và hin
̀ h thành giá trị.
1.1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, khoa học quản lý tuy là một ngành non trẻ, song đã có những
thành tựu đáng kể, góp phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý các mặt của đời sống xã hội nói chung. Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890-1969) về
cơng tác QL, nhiều quan điểm chỉ đạo của Người đều nhắc đến tầm quan trọng của
người QL. Người khẳng định: “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”, “Muôn việc
thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”. Trong lĩnh vực QLGD, những
năm qua đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về lý luận cũng như đề ra các giải pháp
quản lý có hiệu quả cho sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo. Những năm qua,
Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến sự nghiệp GD; trong đó đặc biệt nhấn
mạnh tầm quan trọng về vấn đề phát triển đội ngũ CBQL. Điều đó được thể hiện
qua các chủ trương, chính sách, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật như:
Nghị quyết 03-NQ/TW ngày 18/6/1997 của Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành
Trung ương Khóa VIII về chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước [3]; Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Chấp hành
Trung ương về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo
dục. [1]; Kết luận 37-KL/TW ngày 02/02/2009 của Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp
hành Trung ương khóa X về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chiến lược cán bộ từ nay
đến năm 2020. [4]; Ngày 15/4/2009 Ban Chấp hành Trung ương tiếp tục ban hành
Thông báo số 242- TB/TW về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung trung
2(Khóa VIII), phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020. [6];
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 [11].
Nhiều nhà khoa học Việt Nam như: Phạm Minh Hạc, Thái Duy Tuyên, Đặng
Quốc Bảo, Nguyễn Gia Quý, Trần Kiểm, Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Quốc Chí,


-7-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Đức Trí, ... đã chắt lọc những vấn đề tinh túy nhất của
hầu hết các tác phẩm QL của nước ngoài để thể hiện trong các cơng trình nghiên
cứu của mình về sự phát triển của cơng tác QL. Xét ở góc độ nghiên cứu lý luận
QLGD, dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh,
các nhà khoa học nước ta tiếp cận QLGD và QL trường học để đề cập tới việc phát
triển công tác QL trường học, tiêu biểu nhất có: “Phương pháp luận khoa học giáo
dục” (Phạm Minh Hạc)[13]; “Khoa họcQLGD một số vấn đề lý luận và thực tiễn”
(Trần Kiểm) [23]; “Quản lý và lãnh đạo nhà trường nhà trường” (Trần Kiểm, Bùi
Minh Hiền) [24].
Trong các nghiên cứu đề xuất các biện pháp QLGD nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ QLGD tại các trường trung học cơ sở, góp phần nâng cao hiệu
quả QLGD ở địa phương trong giai đoạn đổi mới, đã có một số đề tài nghiên cứu
như: Nguyễn Hồng Sơn với đề tài “Các biện pháp quản lý đội ngũ GV tiểu học ở
huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học trong
giai đoạn hiện nay”,... Với cấp học THPT đã có một số luận văn thạc sĩ nghiên cứu
về vấn đề này, trong đó có tác giả Phạm Hồng Dương với “Các biện pháp quản lý
đội ngũ GV của HT trường THPT Tân Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”, Trần
Văn Hướng với “Biện pháp quản lý đội ngũ GV của HT các trường Trung học phổ
thông huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay”...
1.1.3. Ở địa phương huyện Lập Thạch
Ở huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc trước đây đã có tác giả Lê Minh Tiến
nghiên cứu với luận văn “Phát triển đội ngũ CBQL ở huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh
Phúc trong giai đoạn hiện nay” năm 2009 xong luận văn này mới chỉ đề cập đến nội
dung quy hoạch về số lượng, cơ cấu CBQL mà chưa đề cập và làm rõ được vai trị,

tác dụng của chuẩn HT trong cơng tác phát triển đội ngũ CBQL ở huyện Lập Thạch,
tỉnh Vĩnh Phúc.
Trước những yêu cầu mới, Đảng và Nhà nước ta đã xây dựng, hoạch định
chiến lược phát triển đội ngũ GV và HT, nhằm phát triển GD&ĐT trong thời kỳ

-8-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CNH - HĐH. Cụ thể là: Nghị quyết Trung ương II khóa VIII của BCH TW Đảng
nêu ra 4 giải pháp cơ bản về xây dựng đội ngũ GV phải tập trung thực hiện để phát
triển GD&ĐT trong thời kỳ CNH-HĐH:
- Một là củng cố và tập trung đầu tư nâng cấp các trường sư phạm, trong đó có các
trường sư phạm trọng điểm; Hai là thực hiện chế độ thu hút nhân tài vào ngành sư
phạm; Ba là bồi dưỡng thường xuyên, chuẩn hóa và nâng cao phẩm chất, năng lực
cho đội ngũ; Bốn là có chính sách đãi ngộ đối với CBQL, GV và tôn vinh nghề dạy
học.
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về
xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục cũng chỉ rõ:
“Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD theo hướng chuẩn hoá, đảm
bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản
lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp và trình độ
chun mơn của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục
trong công cuộc đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước” [18,1].
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020: “Phát triển giáo dục là
quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế,trong đó, đổi
mới quản lý cơ chếQLGD, phát triển đội ngũ GV vàCBQL là khâu then chốt. Tập
trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống,

năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng năng lập nghiệp. Thực hiện kiểm
định chất lượng giáo dục, đào tạo ở tất cả các bậc học. Xây dựng môi trường giáo
dục lành mạnh, kết hợp hợp chặt chẽ giữa nhà trường với gia đình và xã hội.” [17,
tr. 130-131].
Những văn bản có tính pháp quy nêu trên đã cho thấy rõ việc phát triển đội
ngũ GV nói chung và HT trường THCS nói riêng, ngày càng phải thực sự được
quan tâm, nhằm xây dựng được đội ngũ HT đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ
cấu,chất lượng được nâng cao, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông trong
giai đoạn hiện nay

-9-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2. Các khái niệm cơ bản:
1.2.1. Khái niệm về quản lý
F.W.Taylor cho rằng: “Quản lý là biết chính xác điều muốn người khác làm và
sau đó thấy rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”[44].
H.Koontz thì khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo
phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm (tổ
chức)”. Mục tiêu của quản lý là hình thành một mơi trường mà trong đó con người có
thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá
nhân ít nhất. Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong các
hoạt động của con người. Quản lý đúng tức là con người đã nhận thức được quy luật,
vận động theo quy luật và sẽ đạt được những thành công to lớn [44].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Quản lý là hoạt
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể
quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích của tổ chức”[14].

C.Mác đã coi việc xuất hiện quản lý như là kết quả tất nhiên của sự chuyển
nhiều quá trình lao động cá biệt, tản mạt, độc lập với nhau thành một q trình xã
hội được phối hợp lại. Ơng viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ
đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung
phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của
những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điểu khiển lấy
mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng” [44].
Có người cho quản lý là hoạt động nhằm đảm bảo sự hồn thành cơng việc
qua sự nỗ lực của người khác. Cũng có người cho quản lý là một hoạt động thiết
yếu nhằm đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đặt được mục đích của
nhóm. Từ những ý chung của các định nghĩa và xét quản lý với tư cách là một hành
động, có thể định nghĩa: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra.

- 10 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Quản lý giáo dục
Có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau trong việc đưa ra khái niệm QLGD bởi
vì sự ra đời và phát triển của khoa học về QLGD dựa trên một số bộ môn khoa học
như: kinh tế học, chính trị học, xã hội học, quản lý đại cương v.v.. Mỗi mơn học có
cách tiếp cận riêng và nhấn mạnh những khía cạnh khác nhau trongQLGD.
Năm 1979, Glater đưa ra định nghĩa cho rằng: “Quản lý giáo dục liên quan
đến hoạt động tổng hợp của các cơ sở giáo dục, các mối quan hệ với môi trường,
cũng như với các cơ quan điều hành”[15]. Dựa vào khái niệm “Quản lý” một số nhà
nghiên cứu về giáo dục đưa ra nhiều định nghĩa về QLGD, một số định nghĩa điển
hình như sau:

Theo P.V.Khuđơminxky: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có
mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống
giáo dục nhằm đảm bảo việc giáo dục Cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo
sự phát triển toàn diện và hài hoà của họ” [15].
Theo Đặng Quốc Bảo: "Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là điều hành,
phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục, công tác giáo dục
không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người. Cho nênQLGD được hiểu là sự điều
hành hệ thống giáo dục quốc dân" [15].
Theo Đỗ Ngọc Đạt: “ QLGD là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của
chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý trong hệ thống giáo dục, sử dụng tốt nhất
tiềm năng và điều kiện nhằm đạt được mục tiêu QL đã đề ra theo đúng luật định và
thông lệ hiện hành” [33].
Quản lý nhà nước về giáo dục
Theo từ điển Bách khoa về Giáo dục học, khái niệm quản lý nhà nước về
giáo dục được giải nghĩa là: “Thực hiện công quyền để quản lý các hoạt động giáo
dục trong phạm vi tồn xã hộiCó thể hiểu khái niệm quản lý nhà nước về giáo dục
một cách đầy đủ hơn như sau: Quản lý nhà nước về giáo dục là sự quản lý của các
cơ quan quyền lực nhà nước, của bộ máyQLGD từ trung ương đến địa phương lên

- 11 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


các thành tố của hệ thống giáo dục quốc dân và các hoạt động giáo dục của xã hội
nhằm đạt được các mục tiêu giáo dục đã xác định [34].
Xuất phát từ khái niệm quản lý nhà nước về giáo dục cùng với việc phân tích các
tính chất, đặc điểm và nguyên tắc QL nhà nước về giáo dục có thể rút ra kết luận:
Quản lý nhà nước về giáo dục là hoạt động của Nhà nước (các cơ quan quản

lý nhà nước) trong lĩnh vực giáo dục trên các phương diện lập pháp, hành pháp và
tư pháp nhằm thực hiện chức năng đối nội, đối ngoại của Nhà nước. Nói các khác,
quản lý nhà nước về giáo dục là sự tác động của chủ thể quản lý mang quyền lực
nhà nước (các cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục), chủ yếu bằng pháp luật tới
các đối tượng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đề ra [44]. Nhà nước thống nhất
quản lý hệ thống giáo dục quốc dân về mục tiêu, chương trình nội dung, kế hoạch
giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, quy chế thi cử và hệ thống văn bằng.
Phát triển nguồn nhân lực( PTNNL)
Phát triển đội ngũ CBQL là một bộ phận của hệ thống PTNNL. Bởi vậy, các
nội dung của công tác phát triển đội ngũ CBQL trường THCS đều tuân thủ theo nội
dung của lý thuyết PTNNL.
Tư tưởng chỉ đạo về PTNNL là: Lấy phát triển bền vững làm trung tâm; Mỗi
con người là một cá nhân độc lập làm chủ quy trình lao động của mình; Lấy lợi ích
của người lao động làm nguyên tắc cơ bản của quản lý lao động; …. có chính sách
PTNNL, bao gồm tuyển dụng, chính sách lao động, phân cơng lao động, phân bổ
nhân lực, chính sách cán bộ, tiền lương, thi đua khen thưởng v.v. [50].
QLNNL cuối cùng là vì con người, cho con người, do con người thực hiện
và được con người cân bằng tâm lý, phát triển toàn diện, cần gắn chặt nhu cầu và lợi
ích kinh tế thì kết quả lao động của con người mới có chất lượng và bền vững. Tác
động vào nhu cầu, lợi ích con người là biện pháp thường xuyên thỏa mãn nhu cầu
và lợi ích của họ là mục tiêu của quản lý. Giữ gìn và phát huy thường xuyên tính
tích cực sáng tạo của họ là yêu cầu trung tâm của QLNNL. Để khai thác tối đa tiềm
năng của con người tạo ra lợi thế cạnh tranh địi hỏi tập trung vào ba khía cạnh:

- 12 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Thiết kế cơ cấu, sắp xếp và tổ chức công việc; quản lý văn hóa tổ chức; quản lý

chính sách và nhân sự [50].
Theo Nguyễn Minh Đường, PTNNL có thể hiểu theo nghĩa: “Phát triển NNL bao
gồm ba mặt: Phát triển sinh thể, phát triển nhân cách đồng thời tạo mơi trường thuận lợi
cho nguồn lực phát triển” [35]. Nói một cách tổng quát, PTNNL là tăng giá trị vật chất, giá
trị tinh thần, đạo đức và giá trị thể chất cho con người.
Theo lý thuyết QLNNL, phát triển đội ngũ bao gồm ba vấn đề:
Thứ nhất, xây dựng đội ngũ gồm: Qui hoạch, tuyển dụng, sắp xếp bố trí.
Thứ hai là sử dụng đội ngũ: bao gồm triển khai việc thực hiện các quy định
về chức năng, nhiệm vụ của đội ngũ, đánh giá sàng lọc.
Thứ ba là phát triển đội ngũ, bao gồm việc thực hiện các chế độ chính sách
đối với đội ngũ CBQL, quan tâm thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng CBQL
tạo môi trường thuận lợi cho đội ngũ phát huy tiềm năng của họ, tạo điều kiện, môi
trường thuận lợi để đội ngũ được thăng tiến.
PTNNLđược đặt trong nhiệm vụQLNNLvà là một nội dung quan trọng của QLNNL
Sơ đồ 1.1. Quan hệ giữa phát triển NNL với quản lý NNL
Quản lý NNL

Phát triển NNL

Sử dụng NNL

Môi trường lao động của NNL

- GD&ĐT
- Bồi dưỡng
- Phát triển
Nghiên cứu,
phục vụ

- Tuyển dụng

- Sàng lọc
- Bố trí, sử dụng
- Đánh giá
- Đãi ngộ
- Kế hoạch hóa
sức lao động

- Mở rộng chủng loại, quy mơ
việc làm
- Phát triển tổ chức
- Tạo môi trường lầm việc
theo năng lực của NNL
- Tạo điều kiện phát triển
NNL

- 13 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nội dung PTNNL có thể hướng đến các mục tiêu về số lượng, cơ cấu, chất lượng
và sự đồng thuận của các thành viên trong tổ chức. Có thể khái quát nội dung phát triển
nguồn nhân thông qua sơ đồ dưới đây.
Sơ đồ 1.2. Phát triển NNL
Số lượng

Cơ cấu NNL

Phát triển NNL


Đồng thuận

Chất lượng

Như vậy, công tác phát triển đội ngũ CBQL nghĩa là quan tâm đến đội ngũ đủ
về số lượng, vững mạnh về trình độ, một đội ngũ đa dạng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
trong giai đoạn mới. Đội ngũ khơng chỉ có năng lực chun mơn mà còn tận tâm với
nghề. Một điều quan trọng nữa là xây dựng đội ngũ CBQL đoàn kết, hợp tác và hữu
nghị. Một tập thể tồn tâm tồn ý vì sự nghiệp chung, cống hiến sức lực và trí tuệ cho
nhiệm vụ trồng người. Một tập thể biết vươn lên học tập bồi dưỡng và tự bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ.
1.2.2.Đội ngũ HT trường THCS
1.2.2.1.Khái niệm vềCBQL
Cán bộ quản lý là người đứng đầu một tổ chức, điều hành hoạt động của tổ
chức, sử dụng công cụ, phương tiện để điều khiển một hoạt động nào đó.
CBQLGD là người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong hệ thống giáo dục quốc
dân(từ cấp trung ương đến các cơ sở giáo dục), được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ra quyết định bổ nhiệm, chịu trách nhiệm sử dụng công cụ, phương tiện điều
hành các hoạt động của cơ quan đơn vị trong ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ,
công tác giáo dục theo mục tiêu giáo dục của quốc gia.

- 14 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Theo từ điển Tiếng Việt, CBQL là: “Người làm công tác có chức vụ trong
một cơ quan, một tổ chức phân biệt với người khơng có chức vụ”[36]. CBQL là chủ
thể quản lý gồm những người giữ vai trò tác động, điều khiển, tổ chức, kiểm tra đối
tượng quản lý. CBQL là người chỉ huy, lãnh đạo tổ chức thực hiện các mục tiêu

nhiệm vụ của tổ chức. Người quản lý vừa là người lãnh đạo, quản lý cơ quan đó vừa
chịu sự lãnh đạo, quản lý của cấp trên.
CBQL có thể là trưởng hoặc phó trưởng của một tổ chức được cơ quan cấp
trên bổ nhiệm bằng Quyết định hành chính Nhà nước. Cấp phó giúp việc cho cấp
trưởng, chịu trách nhiệm trước cấp trưởng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
công việc được phân công.
HT Theo Khoản 1, Điều 54, Luật Giáo dục năm 2005 thì: HT là người chịu
trách nhiệmQL các hoạt động của nhà trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
bổ nhiệm, cơng nhận [61].
HT là GV đồng thời là CBQLGD, là người đứng đầu cơ quan, đơn vị, cơ sở
giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân(từ cấp trung ương đến các cơ sở giáo
dục), được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định bổ nhiệm, chịu trách
nhiệm sử dụng công cụ, phương tiện điều hành các hoạt động của cơ quan đơn vị
trong ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ, công tác giáo dục theo mục tiêu giáo dục
của quốc gia.
Đội ngũ HT trường THCS là GV đồng thời là CBQLGD, là người đứng đầu
cơ quan, đơn vị, cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân( trường THCS),
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định bổ nhiệm, chịu trách nhiệm sử
dụng công cụ, phương tiện điều hành các hoạt động của trường THCS thực hiện
nhiệm vụ, công tác giáo dục theo mục tiêu giáo dục của quốc gia đối với bậc học.
1.2.3. Chuẩn, chuẩn hóa
Trong chuẩn chứa đựng các yêu cầu, các quy định và những tiêu chí nhằm
đạt được nội dung về mức độ giá trị, chất lượng của nội dung này và hiệu quả, cách
thức của quá trình đạt tới các giá trị, chất lượng của nội dung đó như thế nào. Các
yêu cầu, tiêu chí quy định xác định rõ nội dung được gọi là chuẩn nội dung; hệ

- 15 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×