Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

MTTRON.PPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.02 KB, 22 trang )


§ 1. KHÁI NiỆM VỀ MẶT TRÒN XOAY

I. Sự tạo thành mặt tròn xoay

HĐ1: Hãy kể tên một số đồ
vật mà mặt ngồi có hình
Trả dạng
lời:
là các mặt trịn xoay?
Xung quanh chúng ta có rất
nhiều vật thể mà mặt ngồi có
hình dạng là những mặt trịn
xoay như bình hoa, nón lá, cái
bát, cái cốc, một số chi tiết


Vậy các mặt trịn xoay được hình
thành như thế nào?
Trả lời:
Trong không gian cho mặt phẳng (P)
 và một đường C.
chứa đường thẳng

Khi quay mặt phẳng (P) quanh
một
góc 3600 thì mỗi điểm M trên đường
C vạch ra một đường trịn
có tâm O
thuộc và nằm trên mặt
phẳng vng



góc với . Như vậy khi quay mặt
phẳng (P) quanh đường thẳng thì
đường C sẽ tạo nên một hình được


1. Định nghĩa mặt nón trịn xoay

Trong mặt phẳng (P) cho hai
 d và cắt nhau tại
đường thẳng
 góc với 00<
 tạo thành
điểm O và
 (P)
<900. Khi quay mặt phẳng
xung quanh thì đường thẳng d
sinh ra một mặt trịn xoay được gọi
là mặt nón trịn xoay đỉnh O (gọi
tắt
là mặt
nón).
Đường
thẳng
: trục của mặt nón;
Đường thẳng d: đường sinh của
mặt nón;2góc
: góc ở đỉnh của




2. Hình nón trịn xoay và khối
nón trịn xoay
a) Cho tam giác OIM vng tại I.
Khi quay tam giác đó xung quanh
cạnh góc vng OI thì đường gấp
khúc OMI tạo thành một hình được
gọi là hình nón trịn xoay, gọi tắt là
hình
nón.
b) Khối
nón trịn xoay là phần
khơng gian được giới hạn bởi một
hình nón trịn xoay kể cả hình nón
đó.


3. Diện tích xung quanh của hình
nón trịn xoay
a) Một hình chóp được gọi là nội
tiếp một hình nón nếu đáy của
hình chóp là đa giác nội tiếp
đường trịn đáy của hình nón và
đỉnh của hình chóp là đỉnh của
hình nón.


b) Diện tích xung quanh của hình
nón trịn xoay là giới hạn của diện
tích xung quanh của hình chóp

đều nội tiếp hình nón đó khi số
cạnh đáy tăng lên vơ hạn.
c) Cơng thức tính diện tích xung
quanh của hình nón
Sxq=r l
bán kính đường trịn đáy của hình n
độ dài đường sinh của hình nón


4. Thể tích khối nón trịn xoay
a) Thể tích của khối nón trịn
xoay là giới hạn của thể tích khối
chóp đều nội tiếp khối nón đó khi
số cạnh đáy tăng lên vơ hạn.
b) Cơng thức tính thể tích khối
nón trịn xoay
1
B: diện tích đáy của
V= Bh khối nón trịn xoay;
3
h: chiều cao của khối
nón


III. Mặt trụ tròn xoay
1. Định nghĩa

Trong mặt phẳng (P) cho hai
đườngthẳng và l song song với
nhau, cách nhau một khoảng bằng

(P) xung
r. Khi quay mặt phẳng
quanh thì đường thẳng l sinh ra
một mặt tròn xoay được gọi là mặt
trụ tròn xoay (gọi tắt là mặt trụ)


2. Hình trụ trịn xoay và khối trụ
trịn xoay
a) Xét hình chữ nhật ABCD. Khi
quay hình đó xung quanh đường
thẳng chứa một cạnh, chẳng hạn
cạnh AB, thì đường gấp khúc ADCB
tạo thành một hình được gọi là
hình trụ trịn xoay hay cịn gọi tắt
làb)
hình
trụ.
Khối
trụ trịn xoay là phần
khơng gian được giới hạn bởi một
hình trụ trịn xoay kể cả hình trụ


3. Diện tích xung quanh của hình
trụ trịn xoay
a) Một hình lăng trụ được gọi là
nội tiếp một hình trụ nếu hai đáy
của hình lăng trụ nội tiếp hai
đường trịn đáy của hình trụ.



. Diện tích xung quanh của hình trụ trịn xoay

b) Diện tích xung quanh của hình
trụ trịn xoay là giới hạn của diện
tích xung quanh của hình lăng trụ
đều nội tiếp hình trụ đó khi số
cạnh đáy tăng lên vơ hạn.
c) Cơng thức tính diện tích xung
quanh của hình trụ
Sxq=2r l
bán kính hình trịn đáy của hình trụ
độ dài đường sinh của hình trụ


4. Thể tích khối trụ trịn xoay
a) Thể tích của khối trụ trịn xoay
là giới hạn của thể tích khối lăng
trụ đều nội tiếp khối trụ đó khi số
cạnh đáy tăng lên vơ hạn.
b) Cơng thức tính thể tích khối
trụ trịn xoay
B: diện tích đáy của
V=Bh khối trụ trịn xoay;
h: chiều cao của khối
trụ


Như vậy, nếu bán kính đáy bằng r thì

Khi đó

B r
V=r
h

2

2


III. Mặt trụ trịn xoay

HĐ3: Cho hình lập
phương ABCD.A’B’C’D’
B
cạnh a. Tính diện tích
xung quanh của hình
trụ và thể tích của
khối trụ có hai đáy làB’
hai hình trịn ngoại
tiếp hai hình vuông
ABCD và A’B’C’D’?

A
D
C

A’
D’

C’


Hình trụ trịn xoay có bán kính
đáy a 2

r

l a

2 và đường sinh

.

a 2
Do đó diện
tích
xung
quanh
Sxq=2
rl = 2
.a của
2
hình trụ là:a 2 2

Thể tích của khối trụ là:
V=a3


§2. MẶT CẦU

I. Mặt cầu và các khái niệm liên quan
đến mặt cầu
1. Mặt cầu
Tập hợp những điểm M trong không
gian cách điểm O cố định một khoảng
không đổi bằng r (r>0) được gọi là mặt
cầu tâm O bán kính r.


2. Điểm nằm trong và nằm ngoài mặt cầ
Cho mặt cầu tâm O bán kính r và A là
một điểm bất kì trong khơng gian.
- Nếu OA= r thì ta nói điểm A nằm
trên mặt cầu S(0;r).
- Nếu OA < r thì ta nói điểm A nằm
trong mặt cầu S(0;r).
- Nếu OA > r thì ta nói điểm A nằm
ngồi mặt cầu S(0;r).
Tập hợp các điểm thuộc mặt cầu S(0;r)
cùng với các điểm nằm trong mặt cầu đó
được gọi là khối cầu hoặc hình cầu tâm O


§2. MẶT CẦU
Mặt cầu và các khái niệm liên quan đến
mặt cầu

HĐ1: Tìm tập hợp tâm các mặt
cầu ln ln đi qua hai điểm cố
định A và B cho trước?


Trả lời: Nếu gọi O là tâm mặt cầu thì ta
ln ln có OA=OB. Trong khơng
gian, tập hợp các điểm O cách đều
hai điểm A, B cho trước chính là mặt
phẳng trung trực của đoạn AB.


II. Giao của mặt cầu và mặt phẳng

HĐ2:
a) Hãy xác định đường tròn giao
S  0;cầu
r
tuyến của mặt
và mặt

phẳng

r
biết rằng
khoảng cách từ tâm O
2
đến bằng
.

 

 


Trả lời:

Ta tính được bán kính r’ của đường
r 3
trịn giao tuyến là r’=
2


b) Cho mặt cầu S(0; r), hai mặt

phẳng   và   có khoảng cách
đến tâm O của mặt cầu đã cho
lần lượt là a và b (0Hãy so sánh hai bán kính của các
đường trịn giao tuyến.

Trả lời:

 

Với hai mp và có khoảng cách đến
tâm O của mặt cầu là a và b, trong đó
0  
bán kính của các đường tròn giao
tuyến cắt bởi
và ta suy ra r >r .

 



IV. Cơng thức tính diện tích mặt cầu
và thể tích khối cầu
Mặt cầu bán kính r có diện tích là
2

S= r
Khối cầu bán 4
kính r có thể tích là
4
3
r
V=
3





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×