Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

bàn về chế độ hạch toán mua, bán tài sản cố định hữu hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.26 KB, 25 trang )

Đề án mơn học Kế tốn tài chính

-1-

LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản cố định là bộ phận chủ yếu của cơ sở vật chất, kỹ thuật của
doanh nghiệp, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh. Một
doanh nghiệp khơng thể hoạt động nếu khơng có tài sản cố định. Việc
trang bị, sử dụng tài sản cố định ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng đến hiệu
quả và chất lượng sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định gồm có 2 bộ phận là
TSCĐHH và TSCĐVH, trong đó TSCĐHH thường là bộ phận chủ yếu và
đóng vai trị quan trọng thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy,
để xác định một tài sản có được ghi nhận là TSCĐHH hay là một khoản chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Mục đích của bất kỳ hoạt động kinh doanh nào cũng là tối đa hoá giá trị
tài sản cho các chủ sở hữu. Việc quản lý tốt TSCĐHH đóng một vai trò rất
quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp. Do đó để hoạt động hiệu quả,
các doanh nghiệp cần thiết phải có một phương pháp hạch tốn TSCĐHH hợp
lý và phù hợp. Câu hỏi đặt ra là: Phương pháp hạch toán TSCĐHH hiện hành
của chế độ kế toán Việt Nam như thế nào? Đã thực sự là một công cụ hữu
hiệu để giúp các doanh nghiệp quản lý tốt TSCĐHH của mình chưa?
Để hiểu rõ hơn về phương pháp hạch toán TSCĐHH trong doanh
nghiệp em đã quyết định chọn đề tài: “Bàn về chế độ hạch toán mua, bán tài
sản cố định hữu hình ” để thực hiện đề án mơn học của mình.
Nội dung bản đề án gồm hai phần:
Phần I: Tổng quan về chế độ hạch tốn mua, bán tài sản cố định hữu hình theo
chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.
Phần II: Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện kế tốn mua bán tài sản cố
định hữu hình.


Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

-2-

Phần I: Tổng quan về chế độ hạch toán mua, bán tài sản cố định
hữu hình theo chế độ kế tốn Việt Nam hiện hành.
1.1. Một số quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam về kế toán mua,
bán tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực này áp dụng cho kế tốn TSCĐHH, trừ khi có chuẩn mực
kế tốn khác quy định cho phép áp dụng nguyên tắc và phương pháp kế toán
khác cho TSCĐHH.
1.1.1.Các thuật ngữ trong chuẩn mực


Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh

nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn
ghi nhận TSCĐHH.


Ngun giá: Là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được

TSCĐHH tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.



Thời gian sử dụng hữu ích: Là thời gian mà TSCĐHH phát huy được tác

dụng cho sản xuất, kinh doanh được tính bằng:
- Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐHH, hoặc:
- Số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà doanh
nghiệp dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản.


Giá trị thanh lý: Là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng hữu

ích của tài sản, sau khi trừ (–) chi phí thanh lý ước tính.


Giá trị hợp lý: Là giá trị tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ

hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.


Giá trị còn lại: Là nguyên giá của TSCĐHH sau khi trừ (–) số khấu hao lũy

kế của tài sản đó.

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính




-3-

Giá trị có thể thu hồi: Là giá trị ước tính thu được trong tương lai từ việc sử

dụng tài sản, bao gồm cả giá trị thanh lý của chúng.
1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình
Các tài sản được ghi nhận là TSCĐHH phải thỏa mãn đồng thời tất cả
(4) tiêu chuẩn ghi nhận sau:


Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng



Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;



Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;



Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
- Quyết định số 206/2003_BTC 12/12/2003:
- TSCĐHH có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
- TSCĐHH có giá trị từ 10.000.000 trở lên.

1.1.3. Phân nhóm tài sản cố định hữu hình
Kế tốn TSCĐHH được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất

và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp,
gồm:
- Nhà cửa, vật kiến trúc;
- Máy móc, thiết bị;
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn;
- Thiết bị, dụng cụ quản lý;
- Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm;
- TSCĐHH khác.
1.1.4. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
TSCĐHH phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên
giá TSCĐHH được xác định khác nhau trong từng trường hợp:

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

-4-

 TSCĐHH mua sắm
Nguyên giá TSCĐHH mua sắm bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản
được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (khơng bao gồm
các khoản thuế được hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa
tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: Chi phí chuẩn bị mặt bằng; Chi
phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu; Chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ (-) các
khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử); Chi phí chuyên gia và các
chi phí liên quan trực tiếp khác.
Đối với TSCĐHH hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức

giao thầu, nguyên giá là giá quyết tốn cơng trình đầu tư xây dựng, các chi
phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).
Trường hợp mua TSCĐHH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền
sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi
nhận là TSCĐVH.
Trường hợp TSCĐHH mua sắm được thanh toán theo phương thức trả
chậm, nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời
điểm mua. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả
ngay được hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh tốn, trừ khi số chênh lệch
đó được tính vào ngun giá TSCĐHH (vốn hóa) theo quy định của chuẩn
mực kế tốn “Chi phí đi vay”.
Các khoản chi phí phát sinh, như: Chi phí quản lý hành chính, chi phí
sản xuất chung, chi phí chạy thử và các chi phí khác … nếu khơng liên quan
trực tiếp đến việc mua sắm và đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng thì
khơng được tính vào nguyên giá TSCĐHH. Các khoản lỗ ban đầu do máy
móc khơng hoạt động đúng như dự định được hạch tốn vào chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ.

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

-5-

 TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi
Nguyên giá TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐHH
không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của

TSCĐHH nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều
chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về.
Nguyên giá TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐHH
tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài
sản tương tự (tài sản tương tự là tài sản có cơng dụng tương tự, trong cùng
lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương). Trong cả hai trường hợp
khơng có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi.
Ngun giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị cịn lại của TSCĐ đem trao
đổi. Ví dụ: Việc trao đổi các TSCĐHH tương tự như trao đổi máy móc, thiết
bị, phương tiện vận tải, các cơ sở dịch vụ hoặc TSCĐHH khác.
1.1.5.Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận TSCĐHH được ghi tăng nguyên giá
của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương
lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh khơng thỏa mãn điều kiện trên
phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐHH được ghi tăng
nguyên giá của tài sản nếu chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với
trạng thái tiêu chuẩn ban đầu của tài sản đó, như:


Thay đổi bộ phận của TSCĐHH làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc

làm tăng cơng suất sử dụng của chúng;


Cải tiến bộ phận của TSCĐHH làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm sản

xuất ra;

Phạm Thị Phương Nhung


Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính



-6-

Áp dụng quy trình cơng nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của

tài sản so với trước.
Trường hợp trong giá mua TSCĐHH đã bao gồm nghĩa vụ của doanh
nghiệp phải bỏ thêm các khoản chi phí để đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng thì việc vốn hố các chi phí phát sinh sau cũng phải căn cứ vào khả
năng thu hồi chi phí. Ví dụ khi mua một ngơi nhà địi hỏi doanh nghiệp phải
sửa chữa trước khi sử dụng thì chi phí sửa chữa ngơi nhà được tính vào
nguyên giá của tài sản nếu giá trị đó có thể thu hồi được từ việc sử dụng ngôi
nhà trong tương lai.
1.1.6. Xác định giá trị sau khi ghi nhận ban đầu
Sau khi ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng, TSCĐHH được xác
định theo nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại. Trường hợp
TSCĐHH được đánh giá lại theo quy định của Nhà nước thì nguyên giá, khấu
hao lũy kế và giá trị còn lại phải được điều chỉnh theo kết quả đánh giá lại.
Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐHH được xử lý và kế toán theo quy định của
Nhà nước.
1.1.7. Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định hữu hình
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐHH phải được xem xét lại theo
định kỳ, thường là cuối năm tài chính.

Nếu có sự thay đổi đáng kể trong việc đánh giá thời gian sử dụng hữu
ích của tài sản thì phải điều chỉnh mức khấu hao.

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

-7-

1.1.8.Quy định về nhượng bán và thanh lý tài sản cố định hữu hình được
ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán
Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐHH được xác định
bằng số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí thanh lý, nhượng bán
cộng (+) giá trị còn lại của TSCĐHH. Số lãi, lỗ này được ghi nhận là
một khoản thu nhập hay chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ.
1.2. Tài khoản sử dụng hạch tốn
1.2.1. Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình ”
Nợ: - Nguyên giá TSCĐHH tăng do tài sản cố định hữu hình tăng.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH do lắp đặt, trang bị thêm hoặc
cải tạo, nâng cấp.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH do đánh giá lại.
Có: - Nguyên giá TSCĐHH giảm do TSCĐHH giảm.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐHH do TSCĐHH giảm
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐHH do đánh giá giảm.
Dư nợ: Phản ánh về nguyên giá TSCĐHH hiện có ở doanh nghiệp
(đầu kỳ hoặc cuối kỳ).

1.2.2. Tài khoản 211 chi tiết tài khoản cấp 2


TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc.



TK 2112: Máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất kinh doanh.



TK 2113: Phương tiện vận tải truyền dẫn.



TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý.



TK 2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.



TK 2118: TSCĐHH khác.

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế toán 46A



Đề án mơn học Kế tốn tài chính

-8-

1.3.Hạch tốn tăng tài sản cố định hữu hình do mua sắm
(Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ )
1.3.1. Mua tài sản cố định hữu hình khơng qua lắp đặt
 Mua trong nước
BT 1: Ghi tăng TSCĐHH mua sắm
Nợ TK 211

: Ngun giá (Khơng có VAT ).

Nợ TK 133

: VAT được khấu trừ.

Có TK 111, 112, 331, 341…: Tổng giá thanh tốn.
VAT được
khấu trừ

=

Giá khơng
thuế

*

Thuế suất
VAT


BT 2: Kết chuyển nguồn vốn


Nếu TSCĐHH mua bằng nguồn vốn kinh doanh hoặc vốn khấu hao nằm

trong vốn kinh doanh thì khơng cần ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn.


Nếu TSCĐHH mua bằng tiền vay dài hạn thì chưa ghi bút tốn kết chuyển,

nguồn vốn sau này dùng để trả nợ mới xác định có ghi bút tốn kết chuyển nguồn vốn
hay khơng.


Nếu TSCĐHH mua sắm bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản hoặc các phí xí

nghiệp thì cần giảm các nguồn vốn này và tăng nguồn vốn kinh doanh.
Nợ TK 441: Nguyên giá mua bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Nợ TK 414: Nguyên giá mua bằng quỹ đầu tư phát triển.
Nợ TK 4312: Nguyên giá mua bằng quỹ phúc lợi sản xuất kinh doanh.
Có TK 411: Nguyên giá.
 Nhập khẩu TSCĐHH
BT 1: Tăng TSCĐHH nhập khẩu
Nợ TK 211 : Nguyên giá khơng có VAT .
Có TK 331 : Giá mua.

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế toán 46A



Đề án mơn học Kế tốn tài chính

-9-

Có TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp.
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu.
BT 2: VAT của hàng nhập khẩu trực tiếp
Nợ TK 133: VAT phải nộp.
Có TK 333: VAT phải nộp.
Giá mua

VAT phải
nộp

=

hàng nhập
khẩu

Thuế tiêu thụ

Thuế nhập
+

khẩu

+


đặc biệt hàng
nhập khẩu

Thuế suất
*

VAT

BT 3: Kết chuyển nguồn vốn: Tương tự như trên.
1.3.2. Mua tài sản cố định hữu hình cần qua lắp đặt (thời gian lắp đặt
dài)
Trước hết kế toán phải tiến hành tập hợp chi phí mua sắm lắp đặt theo
từng đối tượng:
Nợ TK 241: tập hợp chi phí thực tế.
Nợ TK 133: VAT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 331, 341, 111, 112
Khi hoàn thành đưa vào sử dụng kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐHH:
Nợ TK 211: Ghi tăng nguyên giá TSCĐHH.
Có TK 241: Kết chuyển chi phí mua sắm.
Đồng thời, kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK 414, 441, 431(4312): Giảm nguồn vốn sử dụng.
Có TK 411: Tăng nguồn vốn kinh doanh.
Các khoản chi không hợp lý trong q trình lắp đặt khơng được tính
vào ngun giá TSCĐHH mà phải xem xét nguyên nhân để có quyết định xử
lý. Căn cứ quyết định xử lý kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 138, 334: Phần do tổ chức hay cá nhân bồi
thường do chi sai, chi vượt.

Phạm Thị Phương Nhung


Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

- 10 -

Nợ TK 632: Phần chi cịn lại tính vào giá vốn hang bán sau khi
trừ đi số bình thường hay thu hồi từ phía các cá nhân, tổ chức.
Có TK 241: Tổng số chi không hợp lý.
1.3.3. Mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp
Trước hết kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐHH theo giá mua trả ngay
(khơng bao gồm lãi trả chậm, trả góp) cùng các chi phí liên quan đến việc đưa
TSCĐHH vào trạng thái sẵn sàng sử dụng:
Nợ TK 211: Nguyên giá (giá mua trả ngay và chi phí khác có liên quan).
Nợ TK 133: VAT đầu vào.
Nợ TK 242: Lãi do mua trả chậm, trả góp.
Có TK 331: Tổng giá mua trả góp phải trả.
Kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK 441, 414, 431 (4312): Giảm nguồn vốn sử dụng.
Có TK 411: Tăng nguồn vốn kinh doanh.
1.3.4. Mua tài sản cố định hữu hình dưới hình thức trao đổi
Khi đem TSCĐHH đi trao đổi để lấy về một TSCĐHH khác hai bên
phải thống nhất giá trao đổi của TSCĐHH
 Trao đổi 2 TSCĐHH tương tự, giá trao đổi của TSCĐHH bằng
nhau (trao đổi TSCĐHH tương tự không tạo doanh thu):
Nợ TK 214 : Giảm giá trị hao mòn của TSCĐHH đưa đi trao đổi.
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐHH nhận về từ trao đổi.
(ghi theo giá trị còn lại của TSCĐHH đưa đi trao đổi)
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐHH đưa đi trao đổi.

 Trao đổi 2 TSCĐHH không tương tự, giá trao đổi khác nhau
doanh nghiệp phản ánh như trường hợp nhượng bán thanh lý. Phần chênh lệch
về giá trao đổi doanh nghiệp sẽ phải trả hoặc phải thu với đối tác. Cụ thể ghi:
BT 1: Ghi giảm TSCĐHH đưa đi trao đổi

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

- 11 -

Nợ TK 214

: Giá trị hao mòn luỹ kế.

Nợ TK 811

: Giá trị cịn lại.

Có TK 211: Ngun giá.
BT 2: Phản ánh giá trao đổi của TSCĐHH đem đi
Nợ TK 131: Tổng giá thanh tốn của TSCĐHH đem đi.
Có TK 711: Giá trao đổi theo thoả thuận.
Có TK 3331: VAT tương ứng.
BT 3: Ghi tăng TSCĐHH nhận được từ trao đổi.
Nợ TK 211: Nguyên giá (chưa có VAT).
Nợ TK 133: VAT của TSCĐHH nhận về.

Có TK 131: Tổng giá thanh tốn của TSCĐHH nhận về.
1.3.5. Mua tài sản cố định hữu hình dùng vốn vay dài hạn
Kế tốn chỉ phản ánh biến động tăng nguyên giá TSCĐHH :
Nợ TK 211: Nguyên giá tăng thêm.
Nợ TK 133: VAT được khấu trừ.
Có TK 341: Số tiền vay dài hạn để mua sắm.
Khi thanh toán tiền vay dài hạn, tuỳ theo kế hoạch sử dụng nguồn vốn
đầu tư, kế toán mới ghi BT kết chuyển nguồn vốn tương tự như trên.
1.3.6. Mua sắm nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất
Trong trường hợp này, cần phải phân định rõ ràng giá trị quyền sử dụng
đất để ghi tăng nguyên giá TSCĐVH của nhà cửa, vật kiến trúc để ghi tăng
nguyên giá TSCĐHH. Căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán ghi các BT:
BT 1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐHH
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐHH.
Nợ TK 213: Nguyên giá TSCĐVH.

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

- 12 -

Nợ TK 133: VAT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331, 341: Tổng giá thanh toán.
BT 2: Kết chuyển nguồn tương ứng.
1.4. Hạch tốn giảm tài sản cố định hữu hình do nhượng bán, thanh lý
1.4.1. Giảm do nhượng bán tài sản cố định hữu hình

Khi có TSCĐHH khơng cần dùng hoặc xét thấy sử dụng khơng có hiệu
quả, doanh nghiệp cần làm đủ mọi thủ tục, chứng từ để nhượng bán. Căn cứ
chứng từ có liên quan kế tốn ghi:
BT 1: Xoá sổ TSCĐHH nhượng bán
Nợ TK 214: Ghi giá trị hao mịn luỹ kế của TSCĐHH nhượng bán.
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐHH nhượng bán.
BT 2: Phản ánh nhượng bán TSCĐHH
Nợ TK 111, 112, 131…: Tổng giá thanh tốn.
Có TK 711: Giá nhượng bán (chưa có VAT).
Có TK 331, 111, 112: Chi phí nhượng bán.
Đối với trường hợp nhượng bán TSCĐHH dùng hoạt động sự nghiệp,
dự án căn cứ vào chứng từ có liên quan, trước hết bút tốn xố sổ TSCĐHH
nhượng bán:
Nợ TK 466: Giảm nguồn kinh phí đã hoàn thành TSCĐHH theo giá trị
của TSCĐHH nhượng bán.
Nợ TK 214: Giảm giá trị hao mòn TSCĐHH bị nhượng bán.
Có TK 211; Giảm nguyên giá TSCĐHH nhượng bán.
Các khoản thu và chi về nhượng bán cũng như chênh lệch về nhượng
bán TSCĐHH đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án được xử lý và
hạch toán theo quyết định nhượng bán, căn cứ vào các chứng từ có liên quan
kế toán ghi các bút toán sau:

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

- 13 -


BT 1: Xoá sổ TSCĐHH nhượng bán.
Nợ TK 431: Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ theo giá trị cịn lại.
Nợ TK 214: Hao mòn luỹ kế của TSCĐHH nhượng bán.
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐHH nhượng bán.
BT 2: Phản ánh số thu về nhượng bán TSCĐHH
Nợ TK 131, 111, 112: Tổng giá thanh tốn.
Có TK 431: Giá nhượng bán (chưa có VAT).
Có TK 3331: VAT phải nộp.
BT 3: Phản ánh các khoản chi về nhượng bán TSCĐHH
Nợ TK 431: Ghi giảm quỹ phúc lợi.
Nợ TK 133: VAT được khấu trừ.
Có TK 111, 112
1.4.2. Giảm do thanh lý tài sản cố định hữu hình
TSCĐHH thanh lý là những TSCĐHH hư hỏng không sử dụng được
mà doanh nghiệp xét thấy không thể sửa chữa để khơi phục hoạt động nhưng
khơng có lợi về mặt kinh tế hoặc những TSCĐHH lạc hậu về mặt kỹ thuật
hay không phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhượng
bán được. Khi có TSCĐHH thanh lý đơn vị phải lập hội đồng thanh lý
TSCĐHH để thực hiện việc thanh lý theo đúng trình tự và thủ tục tài chính
quy định. Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐHH và các chứng từ liên quan,
kế toán ghi các bút toán sau:
BT 1: Xoá sổ TSCĐHH (tương tự như nhượng bán).
BT 2: Số thu hồi về thanh lý
Nợ TK 111, 112: Thu hồi bằng tiền.
Nợ TK 152, 153: Thu hồi vật liệu, dụng cụ nhập kho.
Nợ TK 131, 138: Phải thu người mua.
Có TK 711: Thu nhập về thanh lý.
Có TK 3331: VAT phải nộp (nếu có).


Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế tốn 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

- 14 -

BT 3: Tập hợp chi phí thanh lý
Nợ TK 811: Chi phí thanh lý thực tế phát sinh.
Nợ TK 133: VAT được khấu trừ (nếu có) .
Có TK 111, 112, 331, 334…

Phần II: Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện kế tốn mua
bán tài sản cố định hữu hình
2.1. Một số quy định của chuẩn mực kế toán quốc tế về kế toán mua, bán
tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực này quy định cho tất cả các loại nhà xưởng, máy móc và
thiết bị. Nhà xưởng, máy móc và thiết bị là những TSCĐHH được doanh
nghiệp giữ để sản xuất, cung cấp hàng hoá và dịch vụ, cho thuê hoặc cho mục
đích quản lý hành chính và thường được sử dụng trong nhiều kỳ. Ví dụ đất
đai, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, tàu bè, máy bay…
Hạch tốn kế tốn: TSCĐHH có thể được ghi theo những phương pháp
sau:
 Nguyên giá trừ đi khấu hao luỹ kế và lỗ luỹ kế do giảm tài sản; tức
là giá trị ghi sổ.
Giá trị được định giá lại là giá trị hợp lý của tài sản trừ đi khấu hao luỹ
kế và lỗ luỹ kế do giảm giá trị tài sản.
 Một số khoản mục nhà xưởng, máy móc và thiết bị được ghi nhận

một tài sản theo quy định chung của IAS nếu:
 Doanh nghiệp có khả năng thu được lợi ích trong tương lai từ tài sản này.
 Nguyên giá tài sản cần được tính tốn một cách tin cậy từ chính giao
dịch liên quan.

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

- 15 -

 Những nguyên tắc sau được áp dụng cho việc kết hợp hoặc tách biệt
tài sản:
 Những khoản nhỏ không đáng kể có thể hợp thành những khoản
mục tài sản duy nhất.
 Những phụ tùng chuyên dùng và thiết bị đi kèm được tính là nhà
xưởng, máy móc và thiết bị.
 Thiết bị phụ tùng được hạch toán như những khoản mục riêng biệt
nếu những tài sản liên quan có thời gian sử dụng khác nhau hoặc mang lại lợi
ích kinh tế theo những cách thức khác nhau.
 Tài sản an tồn và mơi trường được xác định là một khoản mục nhà
xưởng, máy móc và thiết bị nếu những tài sản này giúp cho doanh nghiệp
tăng thêm lợi ích kinh tế trong tương lai từ những tài sản có liên quan so với
những gì thu được nếu khơng có những tài sản an tồn và mơi trường này.
 Ngun giá một khoản mục nhà xưởng, máy móc và thiết bị được
xác định là tất cả các chi phí trực tiếp có liên quan, bao gồm giá mua và thuế
đã trả. Tuy nhiên, cả chi phí quản lý và chi phí chung cũng như chi phí chạy

thử khơng được tính vào.
 Nguyên giá của những tài sản tự xây dựng bao gồm ngun vật liệu,
nhân cơng và các loại chi phí đầu vào khác.
 Khi tài sản được trao đổi, những tài sản không tương tự như tài sản
đưa đi trao đổi được ghi theo giá hợp lý của tài sản nhận được. Các khoản
mục tương tự như tài sản đem đi trao đổi được ghi theo giá trị ghi sổ của tài
sản đem đi trao đổi.
 Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu cho máy móc và thiết bị
được ghi nhận là một khoản chi phí khi phát sinh nếu chi phí đó khơi phục

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

- 16 -

tiêu chuẩn hoạt động. Những chi phí này được ghi tăng nguyên giá tài sản nếu
chi phí này làm tăng lợi ích kinh tế của tài sản so với trạng thái tiêu chuẩn ban
đầu của tài sản đó.
2.2. Kinh nghiệm kế tốn mua bán tài sản cố định hữu hình của Mỹ.
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm tài sản cố định
- Khái niệm: TSCĐ bao gồm đất đai, nhà cửa, máy móc thiết bị, tài
nguyên thiên nhiên và các nguồn lực khác được sử dụng trên 1 năm để tạo ra
nguồn thu nhập chủ yếu cho doanh nghiệp.
- Phân biệt TSCĐ với hàng hoá và đầu tư dài hạn: Đất đai mà trên
đó xây dựng nhà xưởng của doanh nghiệp được gọi là TSCĐ nhưng đất đai
được duy trì để mở rộng hoạt động sản xuất trong tương lai lại được xếp vào

đầu tư dài hạn.
2.2.2. Phân loại tài sản cố đ ịnh
- TSCĐHH (Tangible fixed assets) bao gồm: Nhà cửa, máy móc
thiết bị, phương tiện vận tải, đất đai và nguồn lực tự nhiên (mỏ than, mỏ khí
đốt).
- TSCĐVH (Intangible fixed assets) bao gồm: Bằng phát minh, sáng
chế (Patents); Bản quyền (Copyright); Nhãn hiệu (Trademarks); Chi phí
thành lập (Organization costs); Đặc quyền (Franchises) và Sự tín nhiệm của
khách hàng (Goodwill). Tuy nhiên, sự tín nhiệm chỉ được ghi nhận khi toàn
bộ doanh nghiệp được mua lại.
2.2.3. Xác định nguyên giá tài sản cố định (Historical Costs - Original
Costs)
Nguyên giá TSCĐ là tồn bộ các phí tổn bình thường và hợp lý để
hình thành TSCĐ và đưa TSCĐ vào vị trí sẵn sàng sử dụng, bao gồm giá mua
trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán sớm cộng các chi phí
vận chuyển, lắp đặt, chạy thử...

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

- 17 -

- Đất đai: Nguyên giá của đất đai mua bao gồm giá mua, hoa hồng
mơi giới, phí trước bạ, các chi phí thu dọn, cải tạo... Do đất đai được sử dụng
vơ hạn nên nó khơng được tính khấu hao.
- Nhà cửa, thiết bị tự xây dựng: Nguyên giá là giá trị cơng trình

được xây dựng, bao gồm chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng và chi
phí sản xuất chung phát sinh trong q trình xây dựng.
2.2.4. Hạch tốn biến động tài sản cố định
 Hạch toán tăng TSCĐ
- Khi mua TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK Đất đai, Nhà xưởng, Máy móc thiết bị
Có TK Tiền mặt, Phải trả người bán
Chú ý: Trong trường hợp mua nhà cửa trên đất đai thì phải xác định
riêng biệt giá trị nhà cửa với giá trị đất để ghi nhận vào các tài khoản riêng
biệt.
- TSCĐ được biếu tặng, giá trị TSCĐ được biếu tặng được ghi tăng
doanh thu:
Nợ TK Nhà xưởng, Máy móc thiết bị
Có TK Doanh thu do được biếu tặng
- TSCĐ tăng do tự xây dựng:


Kế toán ghi nhận các chi phí xây dựng phát sinh:
Nợ TK Xây dựng cơ bản
Có TK Tiền mặt, Nguyên vật liệu, Lương phải trả



Khi cơng trình hồn thành, kế tốn xác định giá trị cơng trình và ghi:
Nợ TK Nhà cửa, Thiết bị
Có TK Xây dựng cơ bản
 Hạch toán giảm TSCĐ: TSCĐ giảm do nhượng bán:

Phạm Thị Phương Nhung


Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

- 18 -

- Kế tốn xác định số khấu hao phải trích bổ sung tính đến thời điểm
nhượng bán, ghi:
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK Hao mịn luỹ kế TSCĐ
- Phản ánh kết quả bán TSCĐ
Nợ TK Tiền mặt: Giá bán
Nợ TK Hao mòn luỹ kế TSCĐ: Giá trị hao mòn tính đến thời
điểm bán
Nợ TK Lỗ về bán TSCĐ: Lỗ
Có TK TSCĐ: Nguyên giá
Có TK Lãi về bán TSCĐ: Lãi
Chú ý: Khoản lãi hoặc lỗ do bán TSCĐ được ghi nhận là thu nhập hoặc
chi phí hoạt động khác trên Báo cáo thu nhập.
2.3. Đánh giá chế độ kế toán mua bán tài sản cố định hữu hình Việt Nam
hiện hành.
2.3.1. Chuẩn mực kế toán về mua bán tài sản cố định hữu hình Việt Nam
và quốc tế_Sự hài hồ và khác biệt
 Sự tương đồng
• Chi phí sau ghi nhận ban đầu
IAS 16 và VAS 03 đều quy định chi phí sau ghi nhận ban đầu nếu làm
tăng lợi ích kinh tế tương lai thì ghi tăng tài sản, nếu khơng thì ghi nhận là chi
phí trong kỳ phát sinh.
• Nhượng bán và thanh lý TSCĐHH

IAS 16 quy định Lãi hoặc lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán
TSCĐHH được xác định bằng số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí thanh

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế tốn 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

- 19 -

lý, nhượng bán cộng (+) giá trị còn lại của TSCĐHH. Số lãi hoặc lỗ này được
ghi nhận là khoản thu nhập hoặc chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
 Sự khác biệt
• Ghi nhận TSCĐHH
- IAS 16 ghi nhận TSCĐHH không đề cập đến tiêu chuẩn về thời gian
sử dụng ước tính và tiêu chuẩn về mặt giá trị vì đã đề cập ở phần định nghĩa.
VAS 03 quy định TSCĐHH phải có thời gian sử dụng ước tính trên 1
năm và có đủ tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
- IAS 16 không đề cập phân loại TSCĐHH do tên chuẩn mực đã thể
hiện điều đó.
VAS 03 đề cập cách phân loại theo nhóm tài sản cùng tính chất, cùng
mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để
thuận lưọi cho việc hạch toán vào các tài khoản cấp 2.
- IAS 16 quy định bất động sản, thiết bị được mua sắm vì mục đích an
tồn hoặc bao vệ mơi trường, mặc dù khơng trực tiếp tạo ra lợi ích kinh tế
trong tương lai nhưng chúng lại cần thiết cho các TSCĐHH khác, mang lại lợi
ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp nếu đủ tiêu chuẩn để ghi nhận

TSCĐHH thì được xem là TSCĐHH của doanh nghiệp.
VAS 03 quy định các tài sản này chỉ được ghi nhận là TSCĐHH nếu
nguyên giá của chúng và các tài sản có liên quan khơng vượt q tổng giá trị
có thể thu hồi từ các tài sản đó và các tài sản khác có liên quan.
• Xác định giá trị ban đầu
- IAS 16 quy định nguyên giá TSCĐHH bao gồm chi phí ước tính để
tháo dỡ và di dời TSCĐHH và trả lại mặt bằng sau khi ngừng hoạt động được
vốn hố ghi nhận như một khoản dự phịng theo IAS 37 “Dự phòng nợ bất
thường, tài sản bất thường”.

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

- 20 -

VAS 03 không đề cập đến vấn đề này.
- IAS 16: chi phí lãi vay phát sinh trong q trình tự xây dựng hoặc tự
chế TSCĐHH được tính vào giá trị ban đầu nếu thoả mãn các tiêu chuẩn được
đề cập trong IAS 23 “Chi phí đi vay”.
VAS 03 khơng đề cập đến vấn đề này.
- IAS 16: không đề cập đến quyền sử dụng đất.
VAS 03 lại quy định trường hợp mua TSCĐHH là nhà cửa, vật kiến
trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải được
xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐVH.
- IAS 16 quy định giá trị còn lại của bất động sản, nhà xưởng thiết bị
được ghi giảm khi các khoản trợ cấp của Nhà nước theo IAS 20 “Kế tốn các

khoản trợ cấp và trình bày về các khoản trợ cấp của Nhà nước”.
VAS 03 không đề cập đến các khoản trợ cấp của Nhà nước.
- IAS 16 có quy định trường hợp TSCĐHH có thể trao đổi được với
một TSCĐ tương tự như TSCĐ đem trao đổi đã xuống cấp thì nguyên giá
TSCĐ mới là giá trị còn lại sau khi điều chỉnh giảm giá trị bị xuống cấp.
VAS 03 không đề cập đến trường hợp này.
- IAS 16 quy định trường hợp trao đổi TSCĐHH lấy một TSCĐHH
tương tự nhưng khơng ngang giá thì ngun giá của TSCĐHH nhận được sẽ
bằng giá trị còn lại của TSCĐHH đem trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản
tiền hoặc tương đương tiền phải bù thêm hoặc nhận được.
VAS 03 không đề cập đến trường hợp trao đổi lấy TSCĐHH tương
tự nhung không ngang giá.

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

- 21 -

2.3.2. Đánh giá chế độ kế toán mua bán tài sản cố định hữu hình Việt
Nam hiện hành.


Ưu điểm

Đã kế thừa và phát huy các thành tựu của chuẩn mực kế toán quốc tế về
hạch toán mua, bán TSCĐHH song cũng đã có những điều chỉnh phù hợp với

điều kiện thực tế của Việt Nam.


Hạn chế

- Chưa có quy định cụ thể để xác định giá trị TSCĐHH và TSCĐVH
khi hạch toán tăng TSCĐHH do mua sắm nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với
quyền sử dụng đất.
- Chưa có quy định hạch toán trong trường hợp trao đổi một TSCĐHH
lấy một TSCĐHH tương tự nhưng không ngang giá.
2.4. Một số ý kiến đề xuất
Những đánh giá trên đã chỉ ra một số điểm chưa hợp lý của chế độ kế
toán Việt Nam trong hạch toán mua bán TSCĐHH và em xin đề xuất một số ý
kiến về sự chưa hợp lý này như sau:


Thứ nhất: Hạch toán mua sắm nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với

quyền sử dụng đất.
Trước hết phải nói ngay là ở Việt Nam, doanh nghiệp hoặc cá nhân
khơng có quyền sở hữu đất đai mà chỉ có quyền sở hữu quyền sử dụng đất.
Quyền sử dụng đất khơng có hình thái vật chất, vì thế được coi là tài sản cố
định vơ hình. Khi chúng ta mua một tài sản gắn liền với đất đai, chúng ta phải
tách rời giá trị của tài sản- thành phần hữu hình và phần vơ hình. Về lý thuyết
là vậy, nhưng trong thực tế, là rất khó khăn. Ví dụ khi doanh nghiệp mua một
toà nhà 3 tầng (diện tích đất 100 mét vng, diện tích sử dụng 300 mét
vuông) ở phố Hàng Đào chẳng hạn, trị giá mua là 20 tỷ, vậy thì giá trị của
quyền sử dụng đất là bao nhiêu, của ngơi nhà (khơng có quyền sử dụng đất) là

Phạm Thị Phương Nhung


Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

- 22 -

bao nhiêu. Rất khó để tách rời giá trị cụ thể của từng hạng mục để hạch toán
riêng biệt tài sản cố định hữu hình và vơ hình trong trường hợp này. Chính vì
vậy, chế độ hạch tốn nên quy định một tỷ lệ nhất định giữa giá trị quyền sử
dụng đất và giá trị của TSCĐHH giúp cho việc hạch toán được thống nhất.


Thứ hai: Hạch toán trao đổi TSCĐHH tương tự nhưng khơng

ngang giá
Chế độ kế tốn cần bổ sung thêm phương pháp hạch toán cho trường
hợp này bởi đây là một trong 3 trường hợp có thể xảy ra khi trao đổi 2
TSCĐHH bất kỳ. Khi đó, việc hạch toán TSCĐHH theo phương thức hàng đổi
hàng thực chất sẽ chỉ gồm 2 trường hợp tương tự như kế toán Mỹ cụ thể như
sau:
- Trao đổi TSCĐ cùng loại:
+ Nếu lỗ do trao đổi:
Nợ TK 211: Giá trị thoả thuận của TSCĐ nhận về
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn của TSCĐ đem trao đổi
Nợ TK 811: Giá trị trao đổi của TSCĐ mang đi nhỏ hơn giá trị cịn lại
Có TK 211: Ngun giá TSCĐ đem trao đổi
Có TK 111: Thanh toán phần chênh lệch bằng giá của
TSCĐ nhận về lớn hơn giá trao đổi của TSCĐ mang đi.

+ Nếu lãi do trao đổi: Số lãi không được ghi nhận mà sẽ được ghi giảm
giá trị của TSCĐ nhận về.
Nợ TK 211: Giá trị thoả thuận - Số lãi do trao đổi
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ đem trao đổi
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ mang đi
Có TK 111: Số tiền thanh tốn
- Trao đổi lấy TSCĐ khác loại: Trong trường hợp này, kế toán ghi
nhận lãi hoặc lỗ do việc trao đổi mang lại như bình thường.

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế tốn 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

- 23 -

Trên đây là một số ý kiến chủ quan của em nhằm góp phần hồn thiện
hơn phương pháp hạch tốn TSCĐHH.

KẾT LUẬN
Qua những phân tích, đáng giá trên đây đã giúp chúng ta có cái nhìn
tổng thể về chế độ kế toán Việt Nam trong hạch toán TSCĐHH. Bên cạnh
những điểm mạnh dã đạt được thì chế độ kế tốn hạch tốn TSCĐHH của
Việt Nam vẫn cịn tồn tại một số điểm hạn chế. Nhận thấy rõ TSCĐHH chiếm
một tỷ trọng lớn trong toàn bộ vốn sản xuất của doanh nghiệp nên việc hạch
tốn TSCĐHH cũng đóng vai trị rất quan trọng. Một chế độ hạch tốn hồn
thiện và chi tiết sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc ghi
chép, quản lý TSCĐHH. Chính vì vậy, chế độ kế tốn Việt Nam cần có những

điều chỉnh những điểm hạn chế của mình để phù hợp hơn với chuẩn mực kế
toán quốc tế. Điều này sẽ tạo thuận lợi hơn cho cơng tác kế tốn trong thời kỳ
hội nhập này.
Những nhận định và đánh giá trên đây chỉ là những ý kiến chủ quan
của cá nhân em về phương pháp hạch toán TSCĐHH theo chế độ kế toán Việt
Nam hiện hành. Từ góc nhìn của một sinh viên chun ngành kế tốn và với
thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên nội dung nghiên cứu trong bài viết chưa
thực sự sâu sắc và không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sẽ nhận
được ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn để nội dung nghiên cứu này
được phong phú, đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Em xin cảm ơn các thầy cô trong khoa và đặc biệt TS.Phạm Bích Chi
đã giúp đỡ em hồn thành bản đề án này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

- 24 -

MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
Tài sản cố định là bộ phận chủ yếu của cơ sở vật chất, kỹ thuật của
doanh nghiệp, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh.
Một doanh nghiệp không thể hoạt động nếu không có tài sản cố định.
Việc trang bị, sử dụng tài sản cố định ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng

đến hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định gồm có
2 bộ phận là TSCĐHH và TSCĐVH, trong đó TSCĐHH thường là bộ
phận chủ yếu và đóng vai trị quan trọng thể hiện tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Vì vậy, để xác định một tài sản có được ghi nhận là
TSCĐHH hay là một khoản chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ sẽ có
ảnh hưởng đáng kể đến báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp...............................................................................................................1
Mục đích của bất kỳ hoạt động kinh doanh nào cũng là tối đa hoá giá trị
tài sản cho các chủ sở hữu. Việc quản lý tốt TSCĐHH đóng một vai trị
rất quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp. Do đó để hoạt động
hiệu quả, các doanh nghiệp cần thiết phải có một phương pháp hạch toán
TSCĐHH hợp lý và phù hợp. Câu hỏi đặt ra là: Phương pháp hạch toán
TSCĐHH hiện hành của chế độ kế toán Việt Nam như thế nào? Đã thực
sự là một công cụ hữu hiệu để giúp các doanh nghiệp quản lý tốt
TSCĐHH của mình chưa?..............................................................................1
Để hiểu rõ hơn về phương pháp hạch toán TSCĐHH trong doanh nghiệp
em đã quyết định chọn đề tài: “Bàn về chế độ hạch toán mua, bán tài sản
cố định hữu hình ” để thực hiện đề án mơn học của mình..........................1
Nội dung bản đề án gồm hai phần:................................................................1

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế toán 46A


Đề án mơn học Kế tốn tài chính

- 25 -

Phần I: Tổng quan về chế độ hạch toán mua, bán tài sản cố định hữu

hình theo chế độ kế tốn Việt Nam hiện hành..............................................2
1.1. Một số quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam về kế toán mua, bán tài sản cố
định hữu hình..................................................................................................................2
1.1.1.Các thuật ngữ trong chuẩn mực.........................................................................2
1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình..................................................3
1.1.3. Phân nhóm tài sản cố định hữu hình................................................................3
1.1.4. Ngun giá tài sản cố định hữu hình................................................................3
1.1.5.Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu.......................................................5
1.1.6. Xác định giá trị sau khi ghi nhận ban đầu........................................................6
1.1.7. Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định hữu hình..................................6
1.1.8.Quy định về nhượng bán và thanh lý tài sản cố định hữu hình được ghi giảm
khi thanh lý, nhượng bán............................................................................................7
Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐHH được xác định bằng số chênh
lệch giữa thu nhập với chi phí thanh lý, nhượng bán cộng (+) giá trị còn lại của
TSCĐHH. Số lãi, lỗ này được ghi nhận là một khoản thu nhập hay chi phí trên báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ....................................................................7
1.2. Tài khoản sử dụng hạch toán...................................................................................7
1.2.1. Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình ”.....................................................7
1.2.2. Tài khoản 211 chi tiết tài khoản cấp 2..............................................................7
1.3.Hạch tốn tăng tài sản cố định hữu hình do mua sắm..............................................8
1.3.1. Mua tài sản cố định hữu hình khơng qua lắp đặt..............................................8
1.3.2. Mua tài sản cố định hữu hình cần qua lắp đặt (thời gian lắp đặt dài)..............9
1.3.3. Mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp................10
1.3.4. Mua tài sản cố định hữu hình dưới hình thức trao đổi...................................10
1.3.5. Mua tài sản cố định hữu hình dùng vốn vay dài hạn......................................11
1.3.6. Mua sắm nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất...................11
1.4. Hạch tốn giảm tài sản cố định hữu hình do nhượng bán, thanh lý......................12
1.4.1. Giảm do nhượng bán tài sản cố định hữu hình...............................................12
1.4.2. Giảm do thanh lý tài sản cố định hữu hình.....................................................13


Phần II: Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện kế tốn mua bán tài
sản cố định hữu hình.....................................................................................14
2.1. Một số quy định của chuẩn mực kế toán quốc tế về kế toán mua, bán tài sản cố
định hữu hình................................................................................................................14
2.2. Kinh nghiệm kế tốn mua bán tài sản cố định hữu hình của Mỹ..........................16
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm tài sản cố định...........................................................16
2.2.2. Phân loại tài sản cố đ ịnh................................................................................16
2.2.3. Xác định nguyên giá tài sản cố định (Historical Costs - Original Costs).......16
2.2.4. Hạch toán biến động tài sản cố định...............................................................17
2.3. Đánh giá chế độ kế tốn mua bán tài sản cố định hữu hình Việt Nam hiện hành.18
2.3.1. Chuẩn mực kế toán về mua bán tài sản cố định hữu hình Việt Nam và quốc
tế_Sự hài hoà và khác biệt........................................................................................18
2.3.2. Đánh giá chế độ kế tốn mua bán tài sản cố định hữu hình Việt Nam hiện
hành..........................................................................................................................21

Phạm Thị Phương Nhung

Lớp: Kế toán 46A


×