Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

ltc-tiet-2-quan-he-tu_29112020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 27 trang )

LUYỆN
LUYỆN TỪ
TỪ VÀ
VÀ CÂU
CÂU

Quan hệ từ


KIỂM TRA BÀI CŨ:
Khi
Khi
Đại
Danh
xưng
Khi
từ

Đại
từ
xưng
với
xưng

chỉ
từ
thầy
xưng
với

người


hơ,

thầy
cơ,
em

những
làm
với
cơ,

chú
gì?
bạn
đại
em
từ
ý điều
từ
được
bè;
gọi
em
thầy
gì?
người
dùng

(cơ)
để

nói
vàthể
Kể xưng
vài
Khidanh
xưng
từ
hơ,
chỉ
em
người
chú
được
ý chọn
dùng
từxưng
cho
làm
lịch
đại
sự,
từ
tự
đại
xưng:
từ
nào?
em
(con).
dùng

thể
hiện
để

tựmà
thứ
chỉ
mình
bậc,
tuổi
haygiữa
tác,
chỉ người
giới tính:
khác
ơng,
khibà,
giao
hiện
xưng
đúng

mối
em
quan
biết.
hệ
mình
với
người

nghetiếp:

Với
bạn
bè,
em
gọi: bạn,
tơi,
anh,
chúng
chị,
cháu,
tơi;
mày,
thầy,
chúng
bạn…
mày;cậu,
nó, đằng
chúngấy…và
nó,...
người
được
nhắc
tới.
tự xưng: tơi, tớ, mình…


BÀI MỚI
Quan hệ từ

I. Nhận xét:
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng
để làm gì?
a. Rừng say ngây và ấm nóng.
MA VĂN KHÁNG

b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim
dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.
VÕ QUẢNG

c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc
như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn
cành đào.
Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM


a. Rừng say ngây và ấm nóng.
MA VĂN KHÁNG


b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim
dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.
VÕ QUẢNG


c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc
như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn
cành đào.
Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM



Ví dụ
a. Rừng say ngây và
ấm
ấm nóng.
nóng.
b. Tiếng hót dìu dặt của
Hoạ Mi
Mi giục các loài
Hoạ
chim dạo lên những
khúc nhạc tưng bừng.
c. Hoa mai trổ từng chùm
c. Hoa
từng đơm
chùm
thưa mai
thớt,trổkhông
không
đơm
thưa
thớt,
không
đơm
đặc như hoa đào. đặc
đặc
hoa
đào
như
hoa đào.

Nhưng
Nhưng
cành
mai uyển
chuyển
hơn cành
đào.
cành
mai uyển
chuyển
hơn cành đào.

Tác dụng của từ
và nối say ngây với ấm
nóng
của nối Tiếng hót với Hoạ
dìu dặt
Mi
khơng
hoa
như nối
với
đơm đặc
đào
Nhưng nối

2 câu ví dụ c
với nhau



Ví dụ
a. Rừng say ngây và
ấm nóng.
b. Tiếng hót dìu dặt của
Hoạ Mi giục các loài
chim dạo lên những
khúc nhạc tưng bừng.
c. Hoa mai trổ từng chùm
thưa thớt, không đơm
đặc như hoa đào.
Nhưng cành mai uyển
chuyển hơn cành đào.

Nhận xét
Quan hệ từ là từ nối
các từ ngữ hoặc các
câu nhằm thể hiện
mối quan hệ giữa
những từ ngữ hoặc
những câu ấy với
nhau: và, với, hay,
hoặc, nhưng, mà, thì,
của, ở, tại bằng, như,
để, về…


Ví dụ
a. Rừng say ngây và
ấm nóng.
b. Tiếng hót dìu dặt của

Hoạ Mi giục các loài
chim dạo lên những
khúc nhạc tưng bừng.
c. Hoa mai trổ từng chùm
thưa thớt, không đơm
đặc như hoa đào.
Nhưng cành mai uyển
chuyển hơn cành đào.



biểu thị quan hệ
song song

của

biểu thị quan hệ
sở hữu

như

biểu thị quan hệ
so sánh

biểu thị quan hệ
Nhưng tương phản


I. Nhận xét:
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây

(rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim;
mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội)
được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
a. Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất
sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b.Tuy mảnh vườn ngồi ban cơng nhà Thu thật nhỏ
bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.


a. Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất
sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.


b.Tuy mảnh vườn ngồi ban cơng nhà Thu thật nhỏ bé
nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.


Câu

Nhận xét

a. Nếu rừng cây cứ bị chặt
phá xơ xác thì mặt đất
sẽ ngày càng thưa vắng
bóng chim.

Quan hệ giữa các ý ở
mỗi câu đựơc biểu hiện
bằng cặp từ nào?


b.Tuy mảnh vườn ngồi
ban cơng nhà Thu thật
nhỏ bé nhưng bầy chim
vẫn thường rủ nhau về tụ
hội.


Câu

Nhận xét

a. Nếu rừng cây cứ bị chặt
phá xơ xác thì mặt đất
sẽ ngày càng thưa vắng
bóng chim.

Nếu … thì…
biểu thị quan hệ
giả thiết - kết quả

b.Tuy mảnh vườn ngoài
ban công nhà Thu thật
nhỏ bé nhưng bầy chim
vẫn thường rủ nhau về tụ
hội.

Tuy … nhưng…
biểu thị quan hệ
tương phản



1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm
thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những
NHỚhoặc, nhưng, mà, thì,
câu ấy với nhau: và,GHI
với, hay,
của, ở, tại, bằng, như, để, về…
2. Các cặp quan hệ từ thường gặp:
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)


Luyện tập
1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót
kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
VÕ QUẢNG

b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai
ném đá, nghe rào rào.
NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ

c. Bé Thu rất khối ra ban cơng ngồi với ơng nội, nghe

ơng rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo VĂN LONG


Luyện tập
Câu
a.Chim,
. Chim,Mây,
Mây,Nước
Nước
và Hoa
Hoa đều cho
cho
rằng
hót

rằng
tiếng
hót
kì kì
rằngtiếng
tiếng
hót
diệucủa
củaHoạ
HoạMi
Miđã
đã
diệu
diệu

của
Hoạ
Mi
làmcho
chotất
tấtcả
cảbừng
làm
tỉnh
giấc.
bừng
tỉnh giấc.
VÕ QUẢNG
VÕ QUẢNG

Quan hệ từ và tác dụng của từ
Chim, Mây,
nối

với Hoa
Nước
tiếng hót
của nối
với Hoạ Mi
kì diệu
rằng nối cho với (tiếng hót…
tỉnh giấc.)
bộ phận
đứng sau



Luyện tập
Câu
b/ Những hạt mưa to
to và
nặng bắt đầu rơi
nặng
rơixuống
xuống
như ai
ai ném
ném đá,
đá nghe rào
như
rào.

Tác dụng của từ
và nối to với nặng
như nối

rơi với
ai
xuống
ném đá

NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ

c/ Bé Thu rất khối ra ban
cơng ngồi với ơng nội,
ngồi với ơng nội

nghe ơng rủ rỉ giảng về
từng lồi cây. giảng về
từng lồi cây.Theo VĂN LONG

với nối ngồi với ơng nội
về nối giảng với

từng
loài cây.


Luyện tập
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng
biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em
có nhiều cánh rừng xanh mát.
b.Tuy hồn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hồng
vẫn luôn học giỏi.


a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên q hương em
có nhiều cánh rừng xanh mát.


b.Tuy hồn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hồng
vẫn luôn học giỏi.


Câu


Cặp quan hệ từ

a. Vì mọi người tích cực
trồng cây nên q hương
em có nhiều cánh rừng
xanh mát.

Vì … nên …
biểu thị quan hệ
nguyên nhân - kết quả

b.Tuy
Tuy hoàn cảnh gia
đình khó khăn nhưng
nhưng
bạn Hồng vẫn ln học
giỏi.

Tuy … nhưng…
biểu thị quan hệ
tương phản


Luyện tập
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ:
và, nhưng, của.


2.1.Các
Quan

cặphệ
Em
quan
từhiểu
làhệ
từthế
từ
nốithường
nào
cáclàtừquan
gặp:
ngữ hệ
hoặc
từ?các câu nhằm
vài
cặpgiữa
quan
hệ từtừ
thường
gặp.những
thể hiện
Vì …nên..;
mốiKể
quan
do…nên…;
hệ
những
nhờ…mà…
ngữ hoặc
nhau:

và, với, nhân
hay, hoặc,
nhưng, mà, thì,
( câu
biểuấy
thịvới
quan
hệ nguyên
- kết quả)
của, Nếu
ở, tại,
bằng, như,
để, về…
…thì…;
hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)


Trò chơi “ĐIỀN TỪ”
Câu
Bé học … trường mầm non.
Bạn An đi học …...... xe đạp.
…........ đã khuya ..….…. Bình vẫn
ngồi học.
Cây dừa ….. cây dương được trồng
nhiều ở bờ biển.

Bé Thu thích ra ban cơng ….. ngắm
khu vườn nhỏ …… nhà mình.
Nam ……………… giỏi văn ….. cịn
giỏi cả mơn tốn nữa

Từ
Mặc dù

nhưng

bằng

với

để

không những
của




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×