Giới thiệu siêu âm
LOGO
Nội dung
1
Lịch sử siêu âm
2
Sóng siêu âm là gì?
3
Các thuật ngữ
4
Đầu dò
5
Cách tạo ảnh
LOGO
Nội dung (TT)
6
Độ phân giải
7
Tương tác giữa âm thanh với mô
8
Chế độ siêu âm
LOGO
Lịch sử siêu âm
1877: Xuất bản Lý thuyết Âm Thanh (Lord Rayleigh).
1880: Tinh thể áp điện được khám phá (Pierre Curie).
1940: Lần đầu tiên sử dụng (chiến tranh thế giới thứ
nhất)
1942: Ứng dụng lâm sàng đầu tiên (Karl Dussik,
Friederich Dussik).
1950: Ảnh siêu âm đầu tiên ra đời.
1965: Thiết bị siêu âm ra đời (Siemens).
1968: Kỹ thuật đầu dò phased lái tia.
Thập niên 70: Kỹ thuật trở nên phổ biến.
Thập niên 90: Cải tiến kỹ thuật đáng kể.
LOGO
LOGO
Sóng âm là gì?
Âm thanh là một dạng sóng dọc cơ
học truyền đi theo đường thẳng.
Cần phải có mơi trường trung gian để
truyền sóng.
Biên độ
LOGO
Vật chất
Khí
• Mật độ thấp
• Lực liên kết yếu
Chất lỏng
Chất rắn
• Mật độ trung bình • Mật độ cao
• Lực liên trung bình • Lực liên mạnh
• Cấu trúc tinh thể
Sóng âm là gì?
Longitudinal wave
Direction of oscillation
Direction of propagation
LOGO
Sóng âm là gì?
Transverse wave
Direction of oscillation
Direction of propagation
LOGO
LOGO
Sóng siêu âm là gì?
LOGO
Tần số nằm trên ngưỡng nghe của
con người, (ngưỡng nghe có tần số
trong khoảng 20,000 Hz đến 20 kHz).
Trong y học: 2MHz đến 15MHz. ến
15MHz.
Các thuật ngữ
Tần số:
Là số chu kỳ trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị là Hertz (Hz).
Bước sóng:
Độ dài của một chu kỳ.
Tần số ↑ bước sóng ↓, và ngược lại.
LOGO
Các thuật ngữ
LOGO
Vận tốc truyền âm:
Sóng âm truyền trong mơi trường khác nhau có
tốc độ truyền âm khác nhau – hằng số (c).
c=fλ
Khơng khí
Nước
Xương
Mơ mềm
330 m/s
1480 m/s
4080 m/s
1540m/s
Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tần số và bước
sóng
Chu Kỳ
Cycl
e
LOGO
Tần số
LOGO
1 chu kỳ trong 1 giây = 1Hz
1
second
= 1 Hertz
Bước sóng
Wavelengt
h
LOGO
LOGO
Các thuật ngữ
LOGO
Trở kháng âm:
Là sự cản trở chống lại sự truyền âm trong môi
trường trung gian, phụ thuộc vào mật độ và tốc độ
lan truyền.
Z= pc
Mặt phản xạ âm: Sự khác biệt trở kháng giữa
hai môi trường.
Tương tác giữa âm thanh với mô
Sự phản xạ
Phản xạ khuếch tán
Phản xạ gương
Sự khúc xạ
Sự hấp thụ
Sự tán xạ
Sự suy giảm
LOGO
Tương tác giữa âm thanh với mô
Sự phản xạ
Mặt phản xạ là do các mơ có sự khác biệt về đặc tính vật lý.
• Phản xạ khuếch tán
Khi sóng siêu âm đập vào bề mặt nhỏ
• Phản xạ gương
Mặt phản xạ lớn hơn bước sóng của tia
LOGO
LOGO
Tương tác giữa âm thanh với mô
Sự khúc xạ
Khác biệt tốc độ âm.
Góc tới ≠ 90 độ.
Nguyên nhân ảnh giả.
Sự hấp thụ
Năng lượng bị hấp thụ bởi mô
và chuyển thành năng lượng nhiệt.
Gây ra hiệu ứng sinh học.
Tần số ↑ sự hấp thụ ↑.
Tần số ↑ độ phân giải ↑.
LOGO
Tương tác giữa âm thanh với mô
Tán xạ
Phụ thuộc vào kích thước của bề mặt tia đập vào
• Nếu bề mặt lớn hơn rất nhiều so với bước sóng phản xạ.
• Nếu bề mặt có cùng kích thước so với bước sóng tán xạ ngẫu
nhiên theo tất cả các hướng.
• Nếu bề mặt có kích thước q nhỏ so với bước sóng tán xạ
Rayleigh.
Sự suy giảm
• Sự suy giảm là sự kết hợp của tất cả sự tương tác.
• 1dB / cm / MHz.
• Phụ thuộc đặc tính mơ.
LOGO
Đầu dò
LOGO
Tinh thể áp điện
Biến xung điện thành xung siêu âm và biến đổi xung
siêu âm thành xung điện.
Tần số thấp
3 MHz
Tần số cao
10 MHz
Đầu dò
Đầu dò:
Lớp nền/ vật liệu giảm âm –
giảm sự cộng hưởng.
Tinh thể áp điện – biến đổi
xung điện thành sóng siêu âm
và biến đổi sóng hồi âm thành
xung điện.
Lớp tương hợp – siêu âm lan
truyền qua da vào trong mô.
LOGO
LOGO