Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

ĐỊA 9- TIẾT 47-BAI 2 DIA LI TINH BEN TRE- HỒ THỊ NGỌC DIỄM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.81 MB, 46 trang )

TRƯỜNG THCS TÂN THẠCH
ĐỊA LÍ TỈNH BẾN TRE
Tiết 47 - BÀI 2- DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG,
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ TỈNH BẾN TRE


Kiểm tra bài cũ
Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng:
Câu 1: Sơng ngịi ở Bến Tre có giá trị chủ yếu trong các lĩnh vực:
A. Giao thông, thủy điện, thủy sản, du lịch
B. Giao thông, thủy sản, du lịch, sinh hoạt và sản xuất
C. Giao thông, thủy sản, thủy điện, sinh hoạt và sản xuất
D. Giao thông, du lịch, sinh hoạt và sản xuất
Câu 2: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất là:
A. Đất phèn.
B. Đất phù sa
C. Đất mặn
D. Đất giồng


Kiểm tra bài cũ
Câu 3.Dựa vào bản đồ tự nhiên Bến Tre hãy trình bày đặc điểm địa
hình?


Câu 3. Địa hình
- Thấp và bằng phẳng.
- Chịu sự chia cắt của các nhánh sông
thành 3 cù lao: An Hóa, Bảo, Minh.
- Các dãy giồng cát song song với bờ
biển.


- Những bãi bồi rộng ven biển.


ĐỊA LÍ TỈNH BẾN TRE
Tiết 42 - BÀI 2- DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG, ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ TỈNH BẾN TRE

I. Dân cư và lao động
1.Dân cư
a. Số dân và sự gia tăng dân số
-Dân số:1,26 triệu người (2015)
-Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
0,7 %
- Dân số Bến Tre có xu hướng
tăng chậm lại: tỉ lệ gia tăng dân
Dựa vào bảng số liệu trên em
số tự nhiên giảm và xu hướng
cho biết dân số và tỉ lệ gia
Em có nhận xét gì về số dân và tỉ
xuất cư tăng.
tăng dân số tự nhiên ở Bến
lệ gia tăng dân số tự nhiên qua
Tre hiện nay ?
các
So sánh
tỉ lệ gia
Vì năm?
sao dân
số Bến
Tretăng
dân

số tự
nhiên của
Bến
Tre với
trong
những
nămlàm
gần
Nguyên
nhân nào
chođây
tỉ lệ
đồng bằng Sông Cửu Long
giaxu
tăng
dân sốtăng
tự nhiên
giảm

hướng
chậm
(1,76%) và cả nước (1,08%)?
nhanh ?
lại?


ĐỊA LÍ TỈNH BẾN TRE
Tiết 42 - BÀI 2- DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG, ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ TỈNH BẾN TRE

I. Dân cư và lao động

1.Dân cư
a. Số dân và sự gia tăng dân số
b. Cơ cấu dân số
+ Cơ cấu dân số theo giới tính
Nữ: 50,9%, nam 49,1%
+ Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
Nhóm 0-14 tuổi: giảm
Nhóm 15-59 tuổi: tăng
Trên 60 tuổi: tăng

Em hãy cho biết cơ cấu dân
số theo giới tính ở Bến Tre?
Bảng 2.1. Cơ cấu theo nhóm tuổi của tỉnh
Bến Tre (%)
Nhóm
tuổi

Năm
1999

Năm
2009

Năm
2015

0 - 14

29,5


22,1

21,0

15 - 59

62,0

67,3

65,0

10,6

14,0

60 trở lên 8,5

Dựa vào bảng 2.1, nhận xét
cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
ở Bến Tre qua các năm. Giải
thích sự biến đổi của các
nhóm tuổi?


ĐỊA LÍ TỈNH BẾN TRE
Tiết 42 - BÀI 2- DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG, ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ TỈNH BẾN TRE

Nhận xét đặc điểm nguồn lao
động Bến Tre?

1.Dân cư
Dân số đơng có những thuận
a. Số dân và sự gia tăng dân số lợi và khó khăn gì cho phát
triển kinh tế xã hội ? Nêu các
b. Cơ cấu dân số
giải pháp ?
2. Lao động
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động phân theo khu
- Nguồn lao động dồi dào, tăng vực kinh tế giai đoạn 2000-2015(%)
nhanh, có kinh nghiệm sản
Nhóm tuổi
Năm
Năm Năm
2000
2010 2015
xuất.
I. Dân cư và lao động

56,5 47,3
- Lao động trong nông lâm ngư Nông- lâm- 82,0
thủy sản
nghiệp giảm, công nghiệp - xây
Công nghiệp- 6,3
17,6 20,8
dựng và dịch vụ tăng. Tuy nhiên xây dựng
nông-lâm-thủy sản vẫn chiếm tỉ Dịch vụ
11,7
25,9 31,9
lệ lớn.
Dựa vào bảng 2.2, nhận xét về sự


thay đổi cơ cấu lao động giữa các khu
vực kinh tế qua các năm?


Bến Tre bao gồm 3 khu cơng nghiệp lớn:
•Khu Cơng Nghiệp Giao Long: Máy vi tính và phụ kiện; Thực
phẩm, chế biến thực phẩm; Chế tạo, lắp ráp điện, cơ khí, điện
tử; Sản phẩm da, dệt, may mặc, len, giầy dép; Hàng nữ trang,
mỹ nghệ, mỹ phẩm; Dụng cụ thể thao, đồ chơi; Sản phẩm
nhựa, bao bì; Sản phẩm từ cao su, gốm sứ, thuỷ tinh
•Khu Cơng Nghiệp An Hiệp : Chế biến các sản phẩm từ thủy
sản, chế biến các hàng nông sản của địa phương, sản xuất
thức ăn thủy sản, gia súc và các ngành cơng nghiệp khác.
•Khu Cơng Nghiệp Giao Hồ : Chế biến nơng thủy sản, lắp ráp
chế tạo sản phẩm cơ khí, điện tử, vật liệu xây dựng cơng nghệ
mới; sản xuất các sản phẩm thực phẩm, phục vụ tiêu dùng và
xuất khẩu, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao
phục vụ đô thị.

 Lao động trong khu vực công nghiệp- xây dựng
và dịch vụ tăng.



Chỉ một đoạn đường từ cổng KCN ra tỉnh lộ 833 (khoảng 500m), nhưng phải mất gần 1h
người đi đường mới có thể vượt qua. Ngun nhân chính: Do ngay cổng KCN có hơn
200 người dân địa phương tụ tập bn bán lấn chiếm lịng, lề đường. Mặt khác, vào giờ
tan ca, hàng nghìn CNLĐ tỏa ra cổng, dừng xe mua hàng hóa tại chợ Lộc Sơn (gần
cổng KCN) gây ùn tắc giao thông.



Dù mưa to hay mưa vừa, nhiều tuyến đường trong KCN Giao Long chìm trong biển
nước nên CNLĐ đi lại khó khăn. Khi tan ca nhiều xe máy bị nước ngập gây hư hỏng.
Tình trạng này do mặt đường xung quanh KCN cao hơn mặt bằng KCN; cịn hệ thống
thốt nước của KCN không đáp ứng được.


Xung quanh KCN này cịn diễn ra tình trạng vứt rác bừa bãi của các hộ bn
bán lịng, lề đường gây ô nhiễm môi trường và cảnh quan.


ĐỊA LÍ TỈNH BẾN TRE
Tiết 42 - BÀI 2- DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG, ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ TỈNH BẾN TRE

I. Dân cư và lao động
1.Dân cư
a. Số dân và sự gia tăng dân số
b. Cơ cấu dân số
2. Lao động
3. Phân bố dân cư


ĐỊA LÍ TỈNH BẾN TRE
Tiết 42 - BÀI 2- DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG, ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ TỈNH BẾN TRE
Bảng 2.3. Diện tích, dân số, mật độ dân số theo đơn vị hành chính Bến Tre năm 2015
TT

Đơn vị hành chính


Diện tích
(km2)

Dân số
(người)

Mật độ dân số
(người/km2)

Tổng số

2394

1263710

528

1

Thành phố Bến Tre

70,6

121715

1724

2

Châu Thành


224,9

164192

730

3

Chợ Lách

169,1

109453

647

4

Mỏ Cày Bắc

165,2

109167

661

5

Mỏ Cày Nam


230,8

146015

633

6

Giồng Trơm

312,6

167262

535

7

Bình Đại

427,3

131062

307

8

Ba Tri


367,2

187220

510

9

Thạnh Phú

426,5

127588

299

Xác
Chođịnh
biết huyện,
mật độ thành
dân sốphố
củacótỉnh?
mật độ dân số cao nhất, thấp nhất ?
So
sánh
độ dân
sốphân
trungbố
bình

của
Bến
Tre
với
ĐBSCL và cả
Nhận
xétmật
chung
về sự
dân

của
Bến
Tre
nước?ĐBSCL(277người/ km2) Cả nước(434 người/ km2)


ĐỊA LÍ TỈNH BẾN TRE
Tiết 42 - BÀI 2- DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG, ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ TỈNH BẾN TRE

I. Dân cư và lao động
1.Dân cư
a. Số dân và sự gia tăng dân số
b. Cơ cấu dân số
2. Lao động
3. Phân bố dân cư
-Mật độ dân số: 528 người/Km2
-Dân cư phân bố khơng đều, các
huyện ven biển có mật độ dân số
thấp hơn các huyện khác.

-Đa số dân cư sống ở nông thôn
hoạt động trong các ngành nông
,lâm, ngư nghiệp.
- Tốc độ và trình độ đơ thị hóa

Nhận xét về tốc độ và trình độ
đơ thị hóa ở Bến Tre?


TP. Bến Tre phủ đầy màu xanh.


TP. Bến Tre nhìn từ trên cao
Sau gần 10 năm nỗ lực thực hiện 5 tiêu chí với 59 tiêu chuẩn của đơ thị
loại II, ngày 13-2-2019, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
174/QĐTTg công nhận TP. Bến Tre đạt chuẩn đô thị loại II.


ĐỊA LÍ TỈNH BẾN TRE
Tiết 42 - BÀI 2- DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG, ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ TỈNH BẾN TRE

I. Dân cư và lao động
1.Dân cư
a. Số dân và sự gia tăng dân số
b. Cơ cấu dân số
2. Lao động
3. Phân bố dân cư

Giới thiệu danh sách di tích
Bến Tre xếp hạng cấp quốc gia

đặc biệt, cấp quốc gia, cấp tỉnh.

4. Văn hóa, giáo dục, y tế
+ Văn hóa

Em hãy kể tên một số di tích
văn hóa, lễ hội văn hóa ở địa
phương em?


Di tích Quốc gia đặc biệt
Di tích Đồng Khởi Bến Tre

Khu Di tích danh nhân Nguyễn
Đình Chiểu ở Bến Tre.


Giai đoạn 1998 – 2015
Di sản văn hóa phi vật thể viết thành sách (lưu giữ) như:
- Lễ hội Đu bầu và các trò chơi vận động dân gian huyện Giồng
Trôm (1999);
- Tang lễ Người già tỉnh Bến Tre (2000- 2001);
- Gìn giữ cho mn đời sau các làn điệu dân ca Bến Tre (20022003);
- Tổng điều tra di sản văn hóa Phi vật thể tỉnh Bến Tre (2004);
Bến Tre với văn hóa ẩm thực (2005);
- Nghề truyền thống "Bánh tráng Mỹ Lồng - Bánh phồng Sơn
Đốc" (2005);
- Đình làng Bến Tre - Các giá trị văn hóa (2006);
- Dừa trong văn hóa ẩm thực Bến Tre (2007);
-Tổng điều tra Nghệ thuật Đờn ca Tài tử tỉnh Bến Tre (2008);

- Nghề đan lát tỉnh Bến Tre (2009);


ĐỊA LÍ TỈNH BẾN TRE
Tiết 42 - BÀI 2- DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG, ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ TỈNH BẾN TRE

Di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bến Tre (2009);
- Múa bóng - Rỗi Bà trong tín ngưỡng thờ Mẫu ở Bến Tre (2010)
-Tổng điều tra di sản văn hóa phi vật thể miệt vườn huyện Chợ
Lách (2011);
- Nhạc lễ tỉnh Bến Tre (2013)…
Như vậy, hiện tại tỉnh Bến Tre có 2 di tích quốc gia đặc biệt, 16 di
tích quốc gia và 48 di tích cấp tỉnh thuộc nhiều loại hình.
Hiện tại, Bến Tre có 02 di sản văn hóa phi vật thể đã được cơng
bố đưa vào danh sách di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia,
đó là: Lễ hội Nghinh Ơng xã Bình Thắng, huyện Bình Đại (năm
2016) và loại hình diễn xướng dân gian Hát sắc bùa Phú Lễ
(năm 2017). Bến Tre đang tiếp tục lập hồ sơ khoa học đề nghị
đưa vào di sản văn hóa phi vật thể quốc gia trong năm 2018:
nghề truyền thống "Bánh tráng Mỹ lồng – Bánh phồng Sơn đốc"
và nghề ương ghép cây giống, hoa kiểng huyện Chợ Lách.


Lễ cúng Nghinh Ông của ngư dân làm
nghề biển  xã Bình Thắng, huyện Bình Đại
(Ảnh TLVH)

Hát sắc bùa là một trong sáu loại hình diễn
xướng dân gian ở Bến Tre. Đây là hình
thức diễn xướng tổng hợp có chức năng

chúc tụng “người yên, vật thịnh” trong dịp
Tết Nguyên đán. Được cơng nhận Di sản
văn hóa phi vật thể cấp quốc gia Hát sắc
bùa Phú Lễ cho đại diện xã Phú Lễ.

 Ngày 18/7, tỉnh Bến Tre tổ chức lễ đón
nhận bằng cơng nhận Lễ hội Nghinh
Ơng xã Bình Thắng, huyện Bình Đại là
di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia.
Đây là di sản văn hóa phi vật thể quốc
gia đầu tiên ở tỉnh Bến Tre. 


Nghề truyền thống sản xuất hoa kiểng tại
huyện Chợ Lách (Ảnh TTr)

Nghề truyền thống làm bánh phồng nếp tại
xã Hưng Nhượng, huyện Giồng Trôm (Ảnh
TTr


Ngày 22 tháng 02 năm 2019, UBND tỉnh Bến Tre đã ban hành các quyết định xếp
hạng di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh. Theo đó có 03 di tích được xếp hạng gồm: Nơi
hy sinh 8 diễn viên Đồn Văn cơng Thanh Hải (xã Thới Thuận, huyện Bình Đại), Đình
Hội Yên (thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam), Nhà bia Trương Vĩnh Ký (xã Vĩnh
Thành, huyện Chợ Lách). 

Bia lưu niệm sự kiện hy sinh 8 diễn viên Nhà bia Trương Vĩnh Ký (xã Vĩnh Thành,
Đoàn Văn công Thanh Hải (Ảnh: T.H.H.) huyện Chợ Lách). 



Festival Dừa Bến Tre là một lễ hội về 
dừa được tổ chức tại tỉnh Bến Tre. Lễ
hội đã được tổ chức qua 4 kỳ vào các
năm (Quang Đại) 2009, 2010, 2012 và
2015. Hai kỳ đầu tiên được tổ chức với
quy mô địa phương trong khi đó năm
2012 được tổ chức với quy mơ quốc gia.
[1]

Bến Tre có diện tích dừa lớn nhất Việt
Nam với trên 52.000 ha, sản lượng
hàng năm chiếm 36% sản lượng dừa cả
nước. Giá trị các sản phẩm từ dừa
chiếm hơn 25% tổng giá trị sản xuất
công nghiệp của tỉnh. Các sản phẩm từ
dừa của Bến Tre được xuất khẩu đến
trên 50 quốc gia và vùng lãnh thổ trên
thế giới, với kim ngạch xuất khẩu chiếm
hơn 40% tổng kim ngạch xuất khẩu của
Bến Tre.[2] Tính đến đầu năm 2015, Bến
Tre có 63.000 ha dừa trong tổng số hơn
150.000ha dừa của cả nước.[3]

Con đường dừa tại Lễ hội Dừa Bến Tre lần
thứ IV năm 2015. Ảnh: CTV


×