Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.64 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

---------

BÀI TẬP GIỮA KỲ HỌC PHẦN
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN

Đề bài: Nội dung của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam

Giảng viên

: TS. Vũ Thị Thu Hương

Học phần

: Kinh tế chính trị Mác-Lênin

Mã h ọc phầần
Nhóm thực hiện

: PEC1008 10
: Nhóm 8

Hà Nội – 11/2021

i

download by :



M ỤC LỤC
[L Ờ
I M ỞĐẦẦU]...........................................................................................................iii
[NỘI DUNG]...............................................................................................................1
1. Khái quát vềầ cơng nghi ệp hóa, hi ện đ ại hóa và các cu ộc Cách m ạng công
nghiệp........................................................................................................................1
1.1. Khái quát vềề cơng nghi ệp hóa, hi ện đ ại hóa ...................................................1
1.2. Khái qt vềề CMCN..........................................................................................3
2. Tính tầất yềấu c ủa cơng nghi ệp hoá, hi ện đ ại hoá ở Việt Nam..............................8
2.1.Đôối v ới giai đo ạn 1 – Thời kỳ Trước Đ ổi m ới (1960-1986)...............................8
2.2.Đôối v ới giai đo ạn 2 – Th ời kỳ Đổi m ới (1986- nay)...........................................9
3. Đ ặc đi ểm c ủa Công nghi ệp hóa - Hi ện đ ại hóa ở Việt Nam..............................13
TÀI LI ỆU THAM KHẢO..............................................................................................15
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM……………………………………16

ii

download by :


[LỜI MỞ ĐẦU]
L iờđầầu tên, em xin g ửi l ời c ảm ơn đêến Tr ường Đại h ọc Khoa h ọc Xã hội và
Nhần văn vì đã đ a ưh c ọ
phầần “Kinh têế chính tr ”ị vào ch ương trình h ọc c ủa sinh
viên. Sau m t th
ộ i gian
ờ h c ọt pậlý thuyêết, cùng v ới q trình nghiên c ứu tài li ệu,
nhóm tám chúng em đã thu ho chạ đ ượ
c thêm nhiêầu kiêến th ức bổ ích.
Đ ặc bi ệt, em xin g ửi l ời c ảm ơn sầu săếc đêến TS. Vũ Th ị Thu Hương. Nhờ

nh ữ
ng bài gi ng
ả c aủ cơ, chúng em đã có c ơh ội hi u
ể kyỹ h ơ
n vêầ nội dung c ủa mơn
h ọc, t ừđó áp d ụng vào bài tập giữa kỳ của nhóm.
Trong th i ờgian h cọt p,
ậ chúng em đã rầết cơế găếng đ ểhồn thành bài tập này.
Tuy nhiên, do năng l ực và kinh nghi ệm th ực têế c ủa chúng em cịn hạn chêế, nên
khơng th tránh

kh iỏnh ng
ữ thiêếu sót. Em kính mong cơ giúp đ ỡ, góp ý đ ểbài t ập
gi ữa kỳ này đ ược hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

iii

download by :


[NỘI DUNG]
1. Khái qt về cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và các cuộc Cách mạng cơng
nghiệp.
1.1. Khái qt về cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Từ cuối thế kỷ thứ XVIII đến nay, trong lịch sử đã diễn ra các loại cơng
nghiệp hố khác nhau: Cơng nghiệp hố tư bản chủ nghĩa và cơng nghiệp hố xã
hội chủ nghĩa. Các loại cơng nghiệp hố này, xét về mặt lực lượng sản xuất, khoa
học và công nghệ là giống nhau. Song, chúng có sự khác nhau về mục đích, về

phương thức tiến hành, về sự chi phối của quan hệ sản xuất thống trị. Cơng nghiệp
hố diễn ra ở các nước khác nhau, vào những thời điểm lịch sử khác nhau, trong
những điều kiện kinh tế - xã hội không giống nhau, do vậy nội dung khái niệm có
sự khác biệt.
● Khái niệm “Cơng nghiệp hóa”
- Khái niệm chung:
Theo nghĩa chung, khái qt nhất, cơng nghiệp hố là q trình biến một nước có
nền kinh tế lạc hậu thành một nước công nghiệp.
- Khái niệm CNH được đưa ra trong Đại hội Đảng lần thứ 13 của Việt Nam:
Kế thừa có chọn lọc và phát triển những tri thức của văn minh nhân loại về cơng
nghiệp hố vào điều kiện lịch sử cụ thể của nước ta hiện nay, Đảng ta nêu ra quan
niệm về cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa như sau: “Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là
q trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch
vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử
dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp
1

download by :


tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công
nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao”.
● Q trình Cơng nghiệp hóa, Hiện đại hóa ở Nước ta
- Q trình CNH-HĐH:
Quan niệm nêu trên cho thấy, q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta
phải kết hợp chặt chẽ hai nội dung cơng nghiệp hố và hiện đại hố trong q trình
phát triển . Q trình ấy, khơng chỉ đơn thuần phát triển cơng nghiệp mà cịn phải
thực hiện chuyển dịch cơ cấu trong từng ngành, từng lĩnh vực và toàn bộ nền kinh
tế quốc dân theo hướng kỹ thuật và cơng nghệ hiện đại. Q trình ấy khơng chỉ
tuần tự trải qua các bước cơ giới hố, tự động hố, tin học hố, mà cịn sử dụng kết

hợp kỹ thuật thủ công truyền thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào
hiện đại ở những khâu có thể và mang tính quyết định.
- Kết hợp Cơng nghiệp hóa, Hiện đại hóa song hành cùng tiến trình phát triển
của Đất nước:
Nước ta phải kết hợp chặt chẽ hai nội dung cơng nghiệp hố và hiện đại hố trong
q trình phát triển tức là CNH phải gắn với HĐH chứ không phải là CNH tách
rời, chúng ta khơng thực hiện cơng nghiệp hóa xong rồi mới tiến hành HĐH, mà
chúng ta thực hiện gắn liền 2 nội dung CNH HĐH.
Ví dụ 1: Trong lĩnh vực nơng nghiệp, Nếu chỉ đặt ra mục tiêu CNH nông nghiệp,
tức là đem máy móc vào sản xuất nơng nghiệp vậy thì chưa đủ, và có thể bị lạc hậu
so với thế giới bởi các nước phát triển họ đã từng bước hiện đại hóa máy móc sản
xuất nơng nghiệp, những máy móc hiện đại dựa trên thành tựu khoa học cơng nghệ
cao, tin học hóa, tự động hóa được áp dụng, mang lại năng suất cao. vì vậy để
tránh tụt hậu chúng ta phải gắn liền CNH HĐH nông nghiệp. áp dụng máy móc để
cơng nghiệp hóa nhưng máy móc đó phải có tính hiện đại, có tính thời đại.
2

download by :


Ví dụ 2: Về mục tiêu trong An Ninh, Quốc phịng, chúng ta phải từng bước hiện đại
hóa qn đội để bắt kịp với trình độ thế giới, có như vậy chúng ta mới có khả năng
bảo vệ được bờ cõi.

1.2. Khái quát về CMCN


Khái niệm về CMCN

CMCN là những bước phát triển nhảy vọt về chất trình độ của tư liệu lao động trên

cơ sở những phát minh đột phá về kỹ thuật và cơng nghệ trong q trình phát triển
của nhân loại kéo theo sự thay đổi căn bản về phân công lao động XH cũng như
tạo bước phát triển năng suất lao động cao hơn hẳn nhờ áp dụng 1 cách phổ biến
những tính năng mới trong kỹ thuật – cơng nghệ đó vào đời sống xã hội.


Khái quát về lịch sử của các cuộc CMCN

Trong lịch sử, loài người đã trải qua 3 cuộc CMCN và đang bắt đầu cuộc CMCN
lần thứ 4:
- CMCN lần thứ 1 khởi phát từ nước Anh, bắt đầu từ giữa TK XVIII đến giữa TK
XIX. Nội dung cơ bản là chuyển từ lao động thủ công thành lao động sử dụng máy
móc, thực hiện cơ giới hóa sản xuất bằng việc sử dụng năng lượng nước và hơi
nước. C.Mác đã khái quát tính quy luật của CMCN lần thứ 1 qua 3 giai đoạn phát
triển là: hiệp tác giản đơn, công trường thủ công và đại công nghiệp.
- CMCN lần thứ 2 diễn ra từ nửa cuối TK XIX đến đầu TK XX. Nội dung được
thể hiện ở việc sử dụng năng lượng điện và động cơ điện, để tạo ra các dây chuyền

3

download by :


sản xuất có tính chun mơn hóa cao, chuyển nền sản xuất cơ khí sang nền sản
xuất điện – cơ khí và sang giai đoạn tự động hóa cục bộ trong sản xuất.
-

CMCN lần thứ 3 bắt đầu từ khoảng những năm đầu thập niên 60 của TK XX

đến cuối TK XX. Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng này là sự xuất hiện công

nghệ thông tin, tự động hóa sản xuất. Cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ 3 đã
đưa tới những tiến bộ kỹ thuật, công nghệ nổi bật trong giai đoạn này là: hệ thống
mạng, máy tính cá nhân, thiết bị điện tử sử dụng cơng nghệ số và robot công
nghiệp.
- CMCN lần thứ 4 được đề cập lần đầu tiên tại Hội chợ triển lãm công nghệ
Hannover (CHLB Đức) năm 2011. CMCN lần thứ 4 đc hình thành trên cơ sở cuộc
CM số, gắn với sự phát triển và phổ biến của internet kết nối vạn vật với nhau
(Internet of Things – IoT). CMCN lần thứ 4 có biểu hiện đặc trưng là sự xuất hiện
các cơng nghệ mới có tính chất đột phá về chất như trí tuệ nhân tạo, big data, in
3D...
Như vậy, mỗi cuộc CMCN xuất hiện có những nội dung cốt lõi, phát triển nhảy
vọt về tư liệu lao động. Sự phát triển của tư liệu lao động đã thúc đẩy sự phát triển
của văn minh nhân loại. Theo nghĩa đó, vai trị của cách mạng cơng nghiệp có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng trong thúc đẩy phát triển.


Vai trò của CMCN đối với phát triển

Một là, thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất
- Các cuộc CMCN có những tác động vô cùng to lớn đến sự phát triển lực lượng
sản xuất của các quốc gia, đồng thời, tác động mạnh mẽ tới quá trình điều chỉnh
cấu trúc và vai trò của các nhân tố trong lực lượng sản xuất xã hội.

4

download by :


- Về tư liệu lao động, từ chỗ máy móc ra đời thay thế cho lao động thủ công cho
đến sự ra đời của máy tính điện tử, chuyển nền sản xuất sang giai đoạn tự động

hóa, tài sản cố định thường xuyên được đổi mới, quá trình tập trung hóa sản xuất
được đẩy nhanh.
- CMCN có vai trị to lớn trong phát triển nguồn nhân lực. Cuộc CMCN lần thứ
nhất đã hình thành 2 giai cấp cơ bản trong xã hội là tư sản và vô sản.
- Về đối tượng lao động, CMCN đã đưa sản xuất của con người vượt quá những
giới hạn về tài nguyên thiên nhiên cũng như sự phụ thuộc của sản xuất vào các
nguồn năng lượng truyền thống.
- Thành tựu của các cuộc CMCN tạo điều kiện để các nước tiên tiến tiếp tục đi xa
hơn trong phát triển khoa học – công nghệ và ứng dụng các thành tựu khoa học –
công nghệ tiên tiến vào sản xuất và đời sống. Đồng thời, tạo cơ hội cho các nước
đang và kém phát triển tiếp cận với những thành tựu mới của khoa học – công
nghệ; thực hiện CNH – HDH để bứt phá, rút ngắn khoảng cách về trình độ phát
triển với các nước đi trước.
- CMCN tạo cơ hội cho các nước phát triển nhiều ngành kinh tế và những ngành
mới thông qua mở rộng ứng dụng những thành tựu về công nghệ thông tin, công
nghệ số, công nghệ điều khiển, công nghệ sinh học.
Hai là, thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất.
- Trước hết là sự biến đổi về sở hữu tư liệu sản xuất. Ngay từ cuộc CMCN lần thứ
nhất, nền sản xuất lớn ra đời thay thế dần cho sản xuất nhỏ, khép kín, phân tán.
Q trình tích tụ và tập trung tư bản dưới tác động của quy luật giá trị thặng dư và
cạnh tranh gay gắt đã đẻ ra những xí nghiệp có quy mơ lớn.

5

download by :


- Cuộc CMCN lần thứ 2 đã nâng cao hơn nữa năng suất lao động, tiếp tục thúc
đẩy lực lượng sản xuất phát triển, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, từ
nông nghiệp sang công nghiệp – dịch vụ, thương mại; đồng thời dẫn đến q trình

đơ thị hóa, chuyển dịch dân cư từ nơng thơn sang thành thị.
- CMCN cũng đặt ra những yêu cầu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, tạo điều
kiện thuận lợi cho hội nhập kinh tế quốc tế và trao đổi thành tựu khoa học – công
nghệ giữa các nước. CMCN làm cho lĩnh vực tổ chức, quản lý kinh doanh cũng có
sự thay đổi to lớn.
- Trong lĩnh vực phân phối, CMCN nhất là CMCN lần thứ 4 đã thúc đẩy nâng cao
năng suất lao động, làm giảm chi phí sản xuất, nâng cao thu nhập và cải thiện đời
sống của người dân. CMCN lần thứ 4 giúp cho việc phân phối tiêu dùng trở nên dễ
dàng và nhanh chóng, làm thay đổi đời sống xã hội của con người. Tuy nhiên, nó
lại có tác động tiêu cực đến việc làm và thu nhập. Nạn thất nghiệp và phân hóa thu
nhập gay gắt hơn, buộc các nước phải điều chỉnh chính sách phân phối thu nhập và
an sinh xã hội.
- CMCN tạo điều kiện để tiếp thu, trao đổi kinh nghiệm tổ chức, quản lý kinh tế xã hội giữa các nước. Thơng qua đó, các nước lạc hậu có thể rút ra những bài học
kinh nghiệm của các nước đi trước để hạn chế những sai lầm, thất bại trong quá
trình phát triển.
- CMCN cũng tạo điều kiện cho các nước mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập
kinh tế quốc tế sâu rộng, huy động cao nhất các nguồn lực bên ngoài cho phát
triển, từng bước tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, tạo khả năng biến đổi các hệ
thống sản xuất, quản lý, quản trị kinh tế và doanh nghiệp; phát triển những mơ
hình kinh doanh mới, nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế và các doanh
nghiệp.
6

download by :


Ba là, thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển
- CMCN làm cho sản xuất xã hội có những bước phát triển nhảy vọt, đặc biệt là
cuộc CMCN lần thứ 3 và thứ 4.
-


Công nghệ kỹ thuật số và internet đã kết nối tất cả mọi người với nhau, thị

trường được mở rộng và dần hình thành một “thế giới phẳng”.
- Thành tựu khoa học mang tính đột phá của CMCN lần thứ 3 đã tạo điều kiện để
chuyển biến các nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.
- Phương thức quản trị, điều hành của chính phủ cũng có sự thay đổi nhanh chóng
để thích ứng với sự phát triển của cơng nghệ mới, hình thành hệ thống tin học hóa
trong quản lý và “chính phủ điện tử”.
- CMCN lần thứ 4 cũng tác động mạnh mẽ đến phương thức quản trị và điều hành
của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải thay đổi cách thức thiết kế, tiếp thị và
cung ứng hàng hóa, dịch vụ theo cách mới, bắt nhịp với không gian số.
- Việc phát triển và phổ biến công nghệ thông tin cũng đặt ra nhiều vấn đề an ninh
mạng, về bảo mật thơng tin và dữ liệu đối với chính phủ, doanh nghiệp và người
dân.
- Cuộc CMCN lần thứ 4 cũng đang đặt ra những thách thức vô cùng lớn với các
doanh nghiệp khi làn sóng đổi mới cơng nghệ tốc độ cao song hành với hội nhập
và tự do hóa thương mại tồn cầu buộc các doanh nghiệp phải thích ứng với vai trò
của CMCN lần thứ 4.
- Những lĩnh vực chịu tác động mạnh của cuộc CMCN lần thứ 4 bao gồm: lĩnh
vực bán lẻ, ngành sản xuất phương tiện vận chuyển, các nhà máy sản xuất, lĩnh vực

7

download by :


nhà ở, lĩnh vực văn phòng, nơi làm việc, các thành phố, môi trường sống của con
người, nguồn nhân lực.
- CMCN lần thứ 4 sẽ có sự hợp nhất về cơng nghệ, từ đó, xóa bỏ ranh giới giữa

các lĩnh vực kỹ thuật số, vật lý và sinh học.
- Những tác động mang tính tích cực nêu trên của CMCN lần thứ 4 đang đặt ra
nhiều cơ hội cũng như thách thức. Thách thức lớn nhất là khoảng cách phát triển về
lực lượng sản xuất mà các quốc gia phải đối diện.
2. Tính tất yếu của cơng nghiệp hố, hiện đại hố ở Việt Nam
2.1 Khái qt cơng nghiệp hóa ở Việt Nam
Q trình cơng nghiệp hóa ở Việt Nam được chia làm 2 giai đoạn : Thời kỳ trước
đổi mới (từ 1960-1986) và thời kỳ Đổi mới (1986 – nay).
 Đối với giai đoạn 1 – Thời kỳ Trước Đổi mới (1960-1986)
Nhìn lại lịch sử, Sau khi ký kết hiệp định Giơnevo năm 1954, Pháp rút quân khỏi
Việt Nam đất nước chúng ta tạm chia cắt làm 2 miền. Miền Bắc xây dựng CNXH
cịn Miền Nam ngay sau đó bị Mỹ xâm lược, trở thành thuộc địa kiểu mới. Tại thời
điểm đó, khái niệm CNH khơng cịn là mới mẻ đối với quốc tế, vì rất nhiều quốc
gia đã thực hiện CNH thành công. Miền Bắc Việt Nam độc lập, đứng trước câu hỏi
sẽ lựa chọn mơ hình CNH nào để phát triển đây? Mơ hình CNH cổ điển, CHN kiểu
Liên Xô hay CNH của các nước công nghiệp mới.

Sau năm 1954, Liên Xô và Trung Quốc tiếp tục ủng hộ cuộc kháng chiến chống
Mỹ ở Việt Nam. Việt Nam được coi là mắt xích quan trọng trong hệ thống các
8

download by :


nước XHCN bấy giờ. Và tất nhiên, Đảng đã quyết định chọn lựa con đường CNH
XHCN kiểu Liên Xô, tại Đại hội III Tháng 9/1960. Mục đích CNH để thực hiện 2
mục tiêu chiến lược : Vừa xây dựng CNXH (ở Miền Bắc) vừa kháng chiến chống
Mỹ (ở Miền Nam) giành độc lập dân tộc.
Nội dung cơ bản Mơ hình CNH nước ta giai đoạn này là “Ưu tiên phát triển Công
nghiệp nặng” như công nghiệp điện lực, công nghiệp gang thép, công nghiệp chế

tạo máy… [Đại hội III (1960), Đại hội IV (1976)]. Trong giai đoạn đó, chúng ta
cũng đã nhận được sự giúp đỡ của nước ngoài trong hệ thống các nước XHCN,
Miền Bắc dồn toàn lực để đẩy nhanh CNH XHCN.
Tuy nhiên, trong điều kiện chiến tranh kéo dài, đường lối “Ưu tiên phát triển CN
nặng” kiểu Liên Xô lại không phù hợp với đặc điểm, điều kiện tình hình ở Việt
Nam, nên mơ hình CNH XHCN kiểu Liên Xô không thể giúp Việt Nam trở thành
nước Công nghiệp như mong đợi, trái lại, nền kinh tế còn lâm vào khủng hoảng
sâu sắc.
 Đối với giai đoạn 2 – Thời kỳ Đổi mới (1986- nay)
Trước khủng hoảng kinh tế kéo dài, nhận thức lại con đường Công nghiệp hóa, tại
Đại hội VI (1986), Đảng đã quyết định điều chỉnh chiến lược. Lúc này, thay vì « ưu
tiên phát triển Công nghiệp nặng » , chúng ta chuyển hướng xác định CNH phải
thực hiện qua nhiều giai đoạn, mà giai đoạn đầu cần tập trung vào nông nghiệp và
công nghiệp nhẹ, để đẩy lùi khủng hoảng kinh tế, giai đoạn sau là đẩy mạnh công
nghiệp,

nâng

cao

tỷ

trọng

của

ngành

công


nghiệp.

Đây được coi là sự điều chỉnh chiến lược quan trọng bởi, rõ ràng, chiến lược Cơng
nghiệp hóa kiểu Liên Xơ « ưu tiên phát triển CN nặng » khơng phù hợp với đặc
điểm

hồn

cảnh

của

Việt

9

download by :

Nam.


Đến đầu thập kỷ 90, Liên Xô tan rã, nhiều nước phát triển trên thế giới từng bước
hiện đại hóa nền sản xuất. Nhân loại bước sang cuộc chạy đua về trình độ khoa
học, kỹ thuật, cơng nghệ hiện đại. Để tránh tụt hậu, một lần nữa Việt Nam phải
nhìn nhận lại, chiến lược cơng nghiệp hóa của mình. Để rút ngắn khoảng cách với
các nước công nghiệp đi trước, Việt Nam khơng chỉ CNH đơn thuần mà chuyển
thành « Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa » (tức là Cơng nghiệp hóa theo hướng hiện
đại). Nội dung, hiện đại hóa đã được đưa vào trong đường lối chiến lược của Đảng
ta.
2.2 Sự phát triển của lực lượng sản xuất

Công nghiệp hóa là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội
mà mọi quốc gia đều trải qua sự của các quốc gia phát triển sớm ở các quốc gia
phát triển đi sau.
Theo quy luật của sự phát triển thì lực lượng sản xuất sẽ phát triển từ thấp đến
cao:
● Về mặt kinh tế
CNH-HĐH đi từ nền kinh tế tự nhiên sang nền kinh tế nông nghiệp rồi đến nền
kinh tế công nghiệp.
Quy luật này mang tính khách quan. Khi đạt đến một trình độ nhất định thì nền kinh
tế nó sẽ tự chuyển biến sang một giai đoạn mới cao hơn, mà cơng nghiệp hóa thực
chất là quá trình chuyển biến lực lượng sản xuất từ nền kinh tế nông nghiệp sang
nền kinh tế công nghiệp. Quốc gia nào không vận động theo quy luật này sẽ bị tụt
hậu, vì vậy, nếu muốn phát triển mọi quốc gia phải trải qua giai đoạn này.
● Về mặt thực tiễn
10

download by :


CNH HĐH sẽ trang bị máy móc, phương tiện lao động, kỹ thuật cơng nghệ ngày
càng hiện đại từ đó nâng cao năng suất lao động tạo ra của cải vật chất, đáp ứng
nhu cầu đa dạng của con người.
Ví dụ 1: Trong nông nghiệp, trước kia để sản xuất nông nghiệp chủ yếu dựa vào
lao động thủ công “con trâu đi trước, cái cày đi sau”, năng suất lao động thấp, tốn
nhiều nhân lực, mất nhiều thời gian. Nhưng khi CNH,HĐH nơng nghiệp, máy móc
được áp dụng, được đưa vào sản xuất mang lại năng suất cao mà tốn ít nhân lực
hơn.
Ví dụ 2: Trong Quốc phòng, An ninh. CNH, HĐH cũng củng cố quốc phòng, an
ninh, bảo vệ độc lập chủ quyền quốc gia, từ đó giúp tạo ra môi trường KT-XH ổn
định cho phát triển kinh tế.

=> Đối với nước có nền kinh tế đang phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội như
nước ta, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải thực hiện từ
đầu thông qua công nghiệp hóa hiện đại hóa. Mỗi bước tiến của q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa là một bước tăng cường cơ sở vật chất-kỹ thuật cho chủ
nghĩa xã hội, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất, góp phần hồn thiện quan hệ
sản xuất xã hội chủ nghĩa.
Giải thích : “CNH, HĐH giúp xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã
hội”
● Về mặt lý luận
Mỗi một phương thức sản xuất sẽ dựa trên nền tảng cơ sở vật chất kỹ thuật riêng.
Ví dụ: Phương thức sản xuất phong kiến thì dựa trên nền tảng của nền sản xuất thủ
công lạc hậu, lao động chân tay là chính
11

download by :


Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa dựa trên nền tảng là nền sản xuất cơng
nghiệp cơ khí.
Phương thức sản xuất XHCN phải dựa trên nền sản xuất công nghiệp lớn hiện đại,
đây là nền sản xuất lao động tạo ra năng suất lao động cao hơn rất nhiều so với nền
sx cơ khí hay thủ cơng.
=> Vậy, với Việt Nam chúng ta đang trong quá trình quá độ lên chủ nghĩa xã hội và
mục tiêu hàng đầu trong giai đoạn này là xây dựng nền tảng cơ sở vật chất kỹ thuật
cho chủ nghĩa xã hội, đó phải là nền cơng nghiệp lớn hiện đại có cơ cấu kinh tế
hợp lý, trình độ khoa học cơng nghệ hiện đại.
Ví dụ: như hệ thống cầu cống, đường xá , sân bay hiện đại, hệ thống phúc lợi xã
hội, y tế, giáo dục tốt, hệ thống sản xuất công nghiệp tự động hóa, hệ thống thơng
tin liên lạc, hệ thống an ninh quốc phịng hiện đại…
=> Do đó, chỉ khi nào xây dựng được nền công nghiệp lớn hiện đại, có năng suất

lao động cao thì mới khẳng định được tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội so với chủ
nghĩa tư bản. Cho nên về mặt kinh tế xã hội thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa chính là động lực thúc đẩy xây dựng nền tảng công nghiệp lớn hiện đại.
● Về mặt chính trị xã hội
Q trình CNH HĐH làm cho khối liên minh công nhân nông dân và trí thức
ngày càng được tăng cường, củng cố đồng thời nâng cao vai trò lãnh đạo của giai
cấp cơng nhân.
=> Tóm lại : Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhân tố quyết định đến thắng lợi của
con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, vì thế Đảng đã xác định CNH, HĐH
là nhiệm vụ trọng tâm trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
12

download by :


3. Đặc điểm của Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa ở Việt Nam
● Theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. ( đặc điểm quan trọng nhất)
● CNH-HĐH gắn liền với phát triển kinh tế tri thức
Kinh tế tri thức là một nền kinh tế xuất hiện sau nền kinh tế công nghiệp. Khi mà
các quốc gia xây dựng thành công nền kinh tế công nghiệp rồi họ sẽ hướng tới nền
kinh tế tri thức. Kinh tế tri thức là một nền kinh tế mà trong đó tri thức tạo ra phần
lớn giá trị, nền kinh tế tri thức được tạo ra bởi các ngành kinh tế - mà chúng mang
lại từ 70% giá trị cho nền kinh tế.
Ví dụ: Ngành Cơng nghiệp phần mềm, ngành thương mại điện tử, cơng nghệ sinh
học…
=> Do đó, để tránh tụt hậu, Việt Nam ta trong quá trình CNH HĐH phải hướng tới
ngành kinh tế tri thức, đây là nội dung cơ bản để thực hiện chiến lược cơng nghiệp
hóa rút ngắn trong điều kiện ở Việt Nam.
● Gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

Mơ hình kinh tế này là con đường giúp chúng ta tận dụng được các nguồn lực, để
xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội. Phát triển kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa là động lực quan trọng giúp chúng ta CNH HĐH đất
nước. do vậy CNH HĐH gắn với phát triển KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa là
hoàn toàn phù hợp
● Trong bối cảnh tồn cầu hóa kinh tế và Việt Nam đang tích cực, chủ động
hội nhập kinh tế quốc tế
Việc mở cửa kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế cho phép Việt Nam có thể tranh thủ
các nguồn lực cịn thiếu, cịn yếu ví dụ như nguồn lực về : Vốn; Khoa học công
nghệ; Nguồn nhân lực chất lượng cao. Để từ đó thúc đẩy CNH HĐH ở Việt Nam.
Thực chất, để CNH gắn liền với HĐH, thì phải mở cửa, tiếp nhận những thành tựu

13

download by :


khoa học kĩ thuật của nhân loại, là hoàn toàn đúng đắn phù hợp với thực tiễn đề ra
ở VN)
=> Tóm lại, 4 đặc điểm trên là những đặc điểm nét riêng, phù hợp với điều kiện
lịch sử ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.

14

download by :


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngơ Tuấn Nghĩa (2021). Giáo trình kinh tế chính trị Mác - Lê Nin (Dành
cho bậc đại học hệ khơng chun lý luận chính trị). Nhà xuất bản Chính trị

Quốc gia Sự thật.
2. Trầần Hồng Hải (2021). Khái ni ệm Cơng nghi ệp hóa là gì? Truy xuầết từ:
xem ngày 10/11/2021.
3. Trầần Hoàng Hải (2021). Khái qt con đ ường Cơng nghi ệp hóa ở Việt Nam.

Truy xuầết từ: xem
ngày 10/11/2021.

15

download by :


BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHĨM

Họ và tền

Lề Thu Uyền

Lị Thị Tuyệt

Mã sinh
viền
2003015
5

2003147
8

Khoa

Du lịch
học

Du lịch
học

Cơng việc
- Thuết trình
- Tham gia đóng góp
n ội dung và hơỹ trợ
ch ỉnh s ửa hình thức
word.

- Có trách nhi ệm trong cơng
việc
- Hồn thành bài đúng hạn
- Tích c ực đóng góp ý kiêến
trong nhóm.

- Thuết trình
- Tham gia đóng góp
nội dung word.

- Có trách nhi ệm trong cơng
việc
- Hồn thành bài đúng hạn
- Tích c ực đóng góp ý kiêến
trong nhóm.

Đào Hơầng 2003106 Ngơn ngữ - Thuết trình

học
- Làm Powerpoint
9
Nhung

Nguyềễn Vũ
Tri ệu Vi

2003015
6

Du lịch
học

Đánh giá

- Có trách nhi ệm trong cơng
việc
- Cơng vi ệc hồn thành đúng
hạn.
- Tham gia đóng góp ý kiêến
hồn thiện bài.

- Có trách nhi ệm trong cơng
Làm word và chỉnh sửa việc
- Hồn thành word đúng hạn
word
Hồn thành cơng việc đúng
hạn


2003264
4
Đơễ Anh Tuầấn

Báo chí
CLC
Làm word

16

download by :



×