CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH VIÊM GAN SIÊU VI
TS.BS. Lê Bửu Châu
Bộ môn Nhiễm- ĐHYD TP.HCM
VIÊM GAN SIÊU VI B
1.
2.
3.
4.
5.
Tình hình nhiễm HBV chung.
Diễn tiến tự nhiên của nhiễm HBV
Các dấu ấn huyết thanh của nhiễm HBV
Viêm gan siêu vi B cấp
Viêm gan siêu vi B mạn
1. Tình hình nhiễm HBV chung
Nhiễm HBV là vấn đề y tế tồn cầu, mặc dù đã
có VẮC XIN phịng ngừa an toàn và hiệu quả.
Phân bố nhiễm HBV trên thế giới
Cao ≥ 8%
Trung bình 2 7%
Thấp < 2%
Centers for Disease Control and Prevention. CDC Health Information for International Travel 2010.
Ước tính số người hiện nhiễm HBV trên tồn cầu 257 triệu,
phần lớn ở Tây Thái Bình Dương và châu Phi (2015)
21 Triệu
15 Triệu Đông Địa
Châu Âu Trung Hải
Đông Nam Á
115 Triệu
Tây Thái
Bình Dương
7 Triệu
Châu
Mỹ
WHO. Global hepatitis
report, 2017.
39 Triệu
60 Triệu
Châu Phi
23%
45%
Tình hình nhiễm HBV
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ
Theo WHO, 2017: Tồn cầu có # 257 triệu người
nhiễm HBV mạn và 884.400 người tử vong, phần
lớn do xơ gan và HCC.
- HBV lây qua đường máu, QHTD và mẹ - con
- Việt Nam nằm trong vùng dịch tễ lưu hành cao
của nhiễm HBV (tỉ lệ nhiễm HBV > 8%), đường lây
chủ yếu là từ mẹ - con.
Vùng lưu hành
- Cao: chủ yếu mẹ-con
- Trung bình: chủ yếu tx gần kéo dài
- Thấp: chủ yếu tiếp xúc da-niêm mạc
ở thanh niên & người lớn như TCMT,
QHTD
Lây cao nhất ở BN:
HBeAg(+), HBV DNA
cao: 70-90%
Một số lưu ý
- Nguồn dự trữ HBV chính là con người
- Máu và các sản phẩm từ máu: nguồn lây chắc chắn
- Nồng độ siêu vi:
- Cao nhất: máu
- Trung bình: tinh dịch, dịch âm đạo, nước bọt
- Thấp nhất: nước tiểu, phân, sữa mẹ
- Nước, thực phẩm không phải là phương tiện lây HBV
- Không lây qua đường phân, dịch tiết đường hô hấp
- Nước tiểu, nước mắt, mô hôi, phân: HBV hiện diện
không thường xuyên với nồng độ thấp → chưa hẳn
nguồn lây. Đường lây HBV qua muỗi đốt không rõ ràng
Một số lưu ý
- HBV có thể sống sót 7 ngày bên ngồi cơ thể/
Trong khi HIV chỉ sống sót vài giờ bên ngoài cơ
thể.
- Nguy cơ nhiễm HBV cao gấp 100 lần so với nguy
cơ lây nhiễm HIV, cao gấp 10 lần so với nguy cơ
nhiễm HCV.
2. DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN CỦA NHIỄM HBV
Ung thư
gan
5%-10% người
nhiễm HBV
Nhiễm
HBV cấp
Nhiễm HBV
mạn tính
• >90% trẻ em diễn
biến sang mạn tính
• <5% người lớn diễn
biến sang mạn tính
>30% người bị
VGSV B mạn
Xơ gan
Ghép gan
Chết
Suy gan
24% BN mất bù
trong vòng 5 năm
1. Torresi J, Locarnini. Gastroenterology 2000. 2.Fattovich G et al. Hepatology 1995
YẾU TỒ NGUY CƠ XƠ GAN/HCC Ở BN HBsAg(+)
• KÝ CHỦ
• LÂM SÀNG
– Tuổi (> 40)
– Xơ gan
– Phái nam
– Đồng nhiễm HCV (Basal
core promoter)
– Người gốc châu Á/Phi
– Tiền sử gia đình HCC/XG
• YẾU TỐ KHÁC
• SIÊU VI
– HBeAg (+)
– Rượu, thuốc lá
– HBV DNA (+) cao
– Béo phì, Tiểu đường
– Genotype B, C
– Đột biến Precore/BCP
McClune AC, et al. Clin Liver Dis. 2010;14:461-476.
Siêu vi B (Hepatitis B virus = HBV)
Large surface
antigen (L)
Middle surface
Antigen (M)
Genomic DNA
Nucleocapsid
DNA
polymerase
Envelope
Small surface
Antigen (S)
RNA primer
3. CÁC DẤU ẤN HUYẾT THANH CỦA NHIỄM HBV
HBsAg
• Nhiễm HBV
• Hiện diện sớm nhất sau nhiễm.
• Kéo dài > 6 tháng xác định
nhiễm mạn tính.
Anti-HBs (HBsAb)
HBeAg
• Có hoạt tính
• Khơng hiện diện ở chủng đột
biến PC/BCP
Anti-HBc IgM
• Hồi phục và/hoặc có miễn dịch
• Miễn dịch sau chích ngừa
Anti-HBe (HBeAb)
• virus khơng hoạt tính
• Khi đã biến mất HBeAg
Đáp ứng hiện hành chống kháng nguyên c
Anti-HBc total (HBcAb total)
• Nhiễm HBV trong quá khứ
Keeffe EB, et al. Clin Gastroenterol Hepatol. 2004;2:87-106.
CÁC DẤU ẤN HUYẾT THANH CỦA NHIỄM HBV
Viêm gan B mạn
Dấu ấn
Nhiễm HBV
cấp
HBsAg
(có thể mất)
Anti-HBs
HBeAg
dương
HBeAg
âm
Nhiễm HBV
khơng hoạt
tính
Anti-HBc IgM
Anti-HBc
HBeAg
Anti-HBe
Nhiễm HBV cấp
hồi phục
(một số ca)
Keeffe EB, et al. Clin Gastroenterol Hepatol. 2006;4:936-962.
Lok AS, et al. Hepatology. 2007;45:507-539.
4. Viêm gan siêu vi B cấp
Chẩn đốn sơ bộ
1. Dịch tễ
- Tiền căn gia đình: có người thân bị VGSV
- Tiền căn cá nhân:
+ Quan hệ tình dục khơng bảo vệ
+ Dùng chung kim tiêm, thủ thuật xuyên qua
da, truyền máu...
Từ 2 tuần - 6 tháng trước khi có triệu chứng
đầu tiên.
Chẩn đoán sơ bộ
2. Lâm sàng
- Khoảng 70 - 80% bênh nhân khơng có triệu chứng
- Có thể có một hay nhiều triệu chứng:
+ Sốt (khi chưa vàng da)
+ Mệt mỏi, uể oải
+ Rối loạn tiêu hóa: nơn ói, chán ăn, đau HSP
+ Vàng mắt, vàng da, tiểu vàng
+ Gan to, đau
- Nếu nặng có thể gây suy gan cấp → bệnh não gan, xuất
huyết da niêm, gan teo,...tỉ lệ tử vong cao.
Chẩn đoán sơ bộ
2. Cận lâm sàng
- AST và ALT tăng > 5 UNL (nam 35 U/L , nữ 25 U/L ).
- Anti-HBc IgM (+), HBsAg (±)
ALT
HBeAg
HBV
Tuần
Diễn biến huyết thanh viêm gan siêu vi B cấp