Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG tín DỤNG đối với CHO VAY hộ NGHÈO tại PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH xã hội HUYỆN BA tơ, TỈNH QUẢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.17 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

TRẦN THANH HỒNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN BA TƠ, TỈNH
QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

ĐÀ NẴNG – 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

TRẦN THANH HỒNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN BA TƠ, TỈNH
QUẢNG NGÃI

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Đức Toàn

ĐÀ NẴNG – 2021


i

LỜI CẢM ƠN
Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban giám hiệu Trường Đại
học Duy Tân, Phịng đào tạo và các q thầy, cơ giáo trong trường đã nhiệt tình
giúp đỡ, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho học viên trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu.
Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Lê Đức Toàn; với
cương vị hướng dẫn khoa học đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn tận tình và đóng góp
nhiều ý kiến q báu, giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn này.
Học viên xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Phòng giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp
thơng tin tư liệu, đóng góp ý kiến cho việc nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết. Kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý chân thành của q thầy, cơ
giáo; đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Trần Thanh Hoàng


ii


LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng học viên, các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị. Những kết luận khoa học của luận văn chưa được công bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trần Thanh Hoàng


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................. I
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................................... II
MỤC LỤC................................................................................................................................................. III
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................................ VII
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................................................... VII
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ............................................................................................................. IX
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................................................................. 1
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN..................................................................................................... 3
3. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU................................................................................................. 6
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................................. 6
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................... 7
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN....................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1............................................................................................................................................... 8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI..................................................................................................................................................... 8
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH...............................................................8

1.1.1. HỘ NGHÈO VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI XĨA ĐĨI, GIẢM NGHÈO.............................................................8
1.1.2. NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VÀ VAI TRỊ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI
VỚI NGƯỜI NGHÈO................................................................................................................................. 14
1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH..................................................................18
1.2.1.TỔ CHỨC BỘ MÁY, NHÂN LỰC CHO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG.............................................................18
1.2.2. QUY TRÌNH TÍN DỤNG................................................................................................................... 19
1.2.3. NGUỒN VỐN CHO VAY HỘ NGHÈO................................................................................................. 19
1.2.4. ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC VAY VỐN, DƯ NỢ TÍN DỤNG CHO VAY HỘ NGHÈO..........................................19
1.2.5. THU LÃI VÀ PHÂN PHỐI LÃI CHO CÁC BÊN THAM GIA.....................................................................21
1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO..............................................22
1.3.1. TỶ LỆ HỘ NGHÈO VAY VỐN............................................................................................................. 22
1.3.2. TỶ LỆ HỘ NGHÈO VAY VỐN THOÁT NGHÈO HÀNG NĂM..................................................................23


iv
1.3.3. TỶ LỆ NỢ QUÁ HẠN TRÊN TỔNG DƯ NỢ:........................................................................................ 23
1.3.4. TỶ LỆ NỢ KHOANH THU HỒI ĐƯỢC:............................................................................................... 24
1.3.5. TỶ LỆ THU LÃI (%):......................................................................................................................... 24
1.3.6. VỊNG QUAY VỐN TÍN DỤNG.......................................................................................................... 24
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO..................................25
1.4.1. NHÂN TỐ CHỦ QUAN..................................................................................................................... 25
1.4.2. NHÂN TỐ KHÁCH QUAN................................................................................................................ 27
1.5. KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI MỘT SỐ NHCSXH
VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO NHCSXH HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI...........................................30
1.5.1. KINH NGHIỆM CỦA PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN....................30
1.5.2. KINH NGHIỆM CỦA PHỊNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN AN LÃO, TỈNH BÌNH ĐỊNH.........................30
1.5.3. KINH NGHIỆM CỦA PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN BẮC TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM..............31
1.5.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI....32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................................................. 34
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................. 35

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI PHỊNG GIAO
DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN BA TƠ,............................................................................35
TỈNH QUẢNG NGÃI................................................................................................................................. 35
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI...............35
2.1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN BA TƠ.................................................................35
*ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN............................................................................................................................. 35
CƠNG TÁC XĨA ĐĨI GIẢM NGHÈO ĐƯỢC TRIỂN KHAI ĐỒNG BỘ VÀ KẾT HỢP GIỮA CÁC CHƯƠNG TRÌNH
CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO CHUNG CỦA QUỐC GIA CŨNG NHƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO CỦA
ĐỊA PHƯƠNG. BAO GỒM: CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ƯU ĐÃI; CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ, GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM VÀ XKLĐ CHO NGƯỜI NGHÈO…CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÃ ĐẠT
ĐƯỢC NHỮNG THÀNH TỰU ĐÁNG KHÍCH LỆ. CHÍNH VÌ VẬY TỶ LỆ HỘ NGHÈO ĐẾN CUỐI NĂM 2019 CÒN
26,31%................................................................................................................................................... 36
2.1.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN......................................................................................36
2.1.3. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ................................................................................................................ 37
2.1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ.............................................................................................. 37
2.1.5. TÌNH HÌNH MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA PHỊNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN BA TƠ..........................39


v
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN BA
TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI........................................................................................................................... 46
2.2.1.TỔ CHỨC BỘ MÁY, NHÂN LỰC CHO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG.............................................................46
2.2.2. QUY TRÌNH CHO VAY..................................................................................................................... 47
2.2.3. NGUỒN VỐN CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN BA TƠ.........................48
2.2.4. ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC VAY VỐN. DƯ NỢ TÍN DỤNG CHO VAY HỘ NGHÈO..........................................49
2.2.5. THU LÃI VÀ PHÂN PHỐI LÃI CHO CÁC BÊN THAM GIA.....................................................................49
2.3. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY HỘ NGHÈO.............................................................49
2.3.1. THỰC TRẠNG DƯ NỢ CHO VAY HỘ NGHÈO....................................................................................50
2.3.2. THỰC TRẠNG TỶ LỆ HỘ NGHÈO VAY VỐN.......................................................................................51
2.3.3. THỰC TRẠNG HỘ THOÁT NGHÈO HÀNG NĂM................................................................................53

2.3.4. THỰC TRẠNG NỢ QUÁ HẠN HỘ NGHÈO......................................................................................... 54
2.3.5. VÒNG QUAY VỐN TÍN DỤNG.......................................................................................................... 55
2.3.6. THU LÃI TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO...............................................................................56
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH
NHCSXH HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI............................................................................................. 58
2.4.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC......................................................................................................... 58
2.4.2. NHỮNG TỒN TẠI VÀ HẠN CHẾ........................................................................................................ 60
2.4.3. NGUYÊN NHÂN CỦA TỒN TẠI, HẠN CHẾ......................................................................................... 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................................................. 64
CHƯƠNG 3............................................................................................................................................. 65
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG
GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI...........................................................................65
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN BA TƠ,
TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2025......................................................................................................... 65
3.1.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN............................................................................................................. 65
3.1.2. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG.................................................................................................................. 66
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH HUYỆN
BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI...................................................................................................................... 67
3.2.1. GIẢI PHÁP CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN........................................................................................... 67
3.2.2. NHĨM GIẢI PHÁP VỀ CƠNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT...................................................................69


vi
3.2.3. GIẢI PHÁP VỀ QUY ĐỊNH CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO..................................................................74
3.2.4. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÁC HỘI, ĐOÀN THỂ NHẬN ỦY THÁC TÍN DỤNG ƯU ĐÃI...................................76
3.2.5. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN....................................................78
3.2.6. TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, HƯỚNG DẪN NGƯỜI NGHÈO VAY VỐN BIẾT CÁCH LÀM
ĂN.......................................................................................................................................................... 79
3.2.7. GIẢI PHÁP TRONG CÔNG TÁC THU HỒI NỢ ĐẾN HẠN VÀ QUÁ HẠN................................................80
3.2.8. GIẢI PHÁP CƠNG TÁC ĐÀO TẠO CHO CÁN BỘ PHỊNG GIAO DỊCH NHCSXH VÀ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÀM

CÔNG TÁC ỦY THÁC................................................................................................................................ 83
3.2.9. HOÀN THIỆN MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG TẠI ĐIỂM GIAO DỊCH TẠI XÃ...............................................84
3.3. KIẾN NGHỊ........................................................................................................................................ 86
3.3.1. ĐỐI VỚI NHCSXH VIỆT NAM VÀ CHI NHÁNH NHCSXH TỈNH QUẢNG NGÃI.......................................86
3.3.2. ĐỐI VỚI BAN ĐẠI DIỆN HĐQT CẤP HUYỆN......................................................................................88
3.3.3. ĐỐI VỚI CẤP ỦY, CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI........................88
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................................................. 91
KẾT LUẬN............................................................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................................ 1


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BĐD
CTXH
ĐTCS
GQVL
HN
HCN
HĐQT
HTN
HSSV
NS&VSMT
NHCSXH
SXKD

TBXH
TTg

TK&VV
TW
UBND
XĐGN
XKLĐ

Chữ đầy đủ
Ban đại diện
Chính trị xã hội
Đối tượng chính sách
Giải quyết việc làm
Hộ nghèo
Hộ cận nghèo
Hội đồng quản trị
Hộ thoát nghèo
Học sinh sinh viên
Nước sạch và vệ sinh mơi trường
Ngân hàng Chính sách xã hội
Sản xuất kinh doanh
Quyết định
Thương binh xã hội
Thủ tướng
Tiết kiệm và vay vốn
Trung ương
Ủy ban nhân dân
Xóa đói giảm nghèo
Xuất khẩu lao động

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 2.1: PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN GIAI ĐOẠN 2017-2019.....................................................................39

BẢNG 2.2: PHÂN TÍCH DƯ NỢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG 2017-2019...............................................40
BẢNG 2.3: KẾT QUẢ THỰC HIỆN DƯ NỢ ỦY THÁC 2017-2019...................................................................42
BẢNG 2.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2017-2019.........................................................44
BẢNG 2.5. KẾT CẤU DƯ NỢ THEO KỲ HẠN GIAI ĐOẠN 2017 - 2019...........................................................50
BẢNG 2.6. TỶ LỆ HỘ NGHÈO VAY VỐN TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN BA TƠ..............................52


viii
BẢNG 2.7. SỐ HỘ THOÁT NGHÈO HUYỆN BA TƠ 2017-2019.....................................................................53
BẢNG 2.8. NỢ QUÁ HẠN HỘ NGHÈO HUYỆN BA TƠ 2017 - 2019..............................................................54
BẢNG 2.9. VỊNG QUAY VỐN TÍN DỤNG GIAI ĐOẠN 2017-2019................................................................55
BẢNG 2.10. THU LÃI TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO GIAI ĐOẠN 2017 - 2019..................................56


ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 2.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ NHCSXH HUYỆN..............................................................38
SƠ ĐỒ 2.2. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHO VAY.................................................................................................. 47


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghèo đói là một vấn đề mang tính chất tồn cầu, ln tồn tại trong xã hội .
Nghèo đói làm cho nền kinh tế chậm phát triển, xã hội không ổn định, giải quyết
vấn đề nghèo đói là động lực để phát triển kinh tế - xã hội. Ngay cả những nước
có nền kinh tế phát triển cao cũng có tình trạng nghèo đói, đó là một thách thức
lớn cho sự phát triển của tồn nhân loại. Vấn đề nghèo đói khơng được giải quyết

thì khơng một mục tiêu nào mà cộng đồng quốc tế cũng như quốc gia định ra như
tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống, hồ bình ổn định, đảm bảo các quyền con
người được thực hiện.
Đặc biệt ở nước ta, quá trình chuyển sang kinh tế thị trường với xuất phát
điểm nghèo nàn và lạc hậu thì tình trạng đói nghèo càng khơng thể tránh khỏi thậm
chí cịn trầm trọng hơn. Theo số liệu thống kê mới nhất, hiện nay cả nước có
khoảng trên 1,3 triệu hộ nghèo đói chiếm 5,23% tổng số hộ trong cả nước. Có nhiều
nguyên nhân dẫn đến nghèo đói nhưng phải kể hơn cả là thiếu vốn và kỹ thuật làm
ăn. Vốn cho người nghèo đang là một nghị sự nóng hổi trên diễn đàn kinh tế. Do đó,
chương trình xóa đói giảm nghèo là một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu
của chiến lược phát triển kinh tế xã hội ở nước ta. Tại Hội nghị đánh giá chương
trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo tháng 10 năm 2003 Thủ tướng Chính
phủ khẳng định: “Xóa đói giảm nghèo là một nhiệm vụ chiến lược lâu dài của
Đảng, Nhà nước và toàn dân, là trách nhiệm xã hội của mọi cấp, mọi ngành, mọi tổ
chức; nó thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ ta. Xóa đói giảm nghèo có ý nghĩa
kinh tế xã hội, chính trị và nhân văn sâu sắc”.
Để đáp ứng yêu cầu trên, ngày 04/10/2002 Chính phủ ban hành Nghị định số
78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Cùng ngày, Thủ tướng Chính phủ ký ban hành Quyết định số 131/2002/QĐ -TTg về
việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) trên cơ sở tổ chức lại Ngân
hàng Phục vụ người nghèo, thông qua việc thực hiện nhiệm vụ cho vay hộ nghèo và
các đối tượng chính sách khác.


2
Nhằm thực hiện mục tiêu giảm nghèo chung, ngày 10/5/2003, Chủ tịch Hội
đồng quản trị (HĐQT) NHCSXH ban hành Quyết định số 544/QĐ-HĐQT về việc
thành lập Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi để thực hiện
công tác tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn huyện Ba Tơ. Ra đời và phát triển
hơn 17 năm, Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ đã đóng góp một phần quan

trọng vào việc thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo – một trong 11 chương trình
phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết Đại hội VIII của Đảng. Q trình hoạt
động, Ngân hàng khơng ngừng nỗ lực hoàn thiện hơn về cơ chế nghiệp vụ, về thủ
tục vay vốn... để hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác dễ dàng hơn trong việc
tiếp cận vốn và sử dụng vốn hiệu quả.
Kể từ ngày thành lập, Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ đã giải ngân
cho vay được 24.592 khách hàng với số tiền là 430.160 triệu đồng. Tỷ lệ hộ nghèo
được vay vốn hàng năm bình quân là 80% số hộ nghèo trên địa bàn. Đến
31/12/2019, dư nợ hộ nghèo là 118.599 với 3.378 hộ vay vốn (chiếm 74,45% số hộ
nghèo trên địa bàn). Thông qua việc vay vốn tín dụng chính sách đã thốt nghèo,
mở thêm nghề phụ tạo việc làm mới, tăng thêm thu nhập; bên cạnh nguồn thu chính
từ làm nơng nghiệp và cũng nhờ đó mà nhận thức, cách thức làm ăn của người
nghèo cũng đã chuyển biến; góp phần thay đổi bộ mặt nơng thơn. Tuy nhiên, hoạt
động tín dụng cho vay hộ nghèo trên địa bàn huyện Ba Tơ cịn bộc lộ một số tồn tại
như: mơ hình hoạt động của các tổ tiết kiệm và vay vốn còn khiếm khuyết dẫn đến
hiệu quả sử dụng vốn vay thấp, hiệu quả sử dụng vốn vay thoát nghèo chưa lớn; cịn
nhiều hộ sau nhiều chu kỳ vay vốn chưa thốt nghèo hoặc thốt nghèo nhưng có
nguy cơ tái nghèo cao; bên cạnh đó, một số bộ phận hộ nghèo được vay vốn nhưng
lười làm ăn, để tồn đọng lãi, nợ quá hạn kéo dài... làm ảnh hưởng đến chất lượng
nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước. Những vấn đề trên là hết sức quan trọng,
có ý nghĩa lâu dài đòi hỏi cần giải quyết sớm, nhưng chưa được nghiên cứu và có
giải pháp cụ thể.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế này, đồng thời cũng kỳ vọng công tác tín dụng
đối với cho vay hộ nghèo ngày càng phát huy thế mạnh, góp phần nhiều hơn nữa


3
trong việc thực hiện chiến lược thoát nghèo và giảm nghèo bền vững của huyện Ba
Tơ nói riêng và của tỉnh Quảng Ngãi nói chung, nên tác giả chọn đề tài “ Nâng cao
chất lượng tín dụng đối với cho vay hộ nghèo tại Phịng giao dịch Ngân hàng

Chính sách xã hội huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi” làm đề tài nghiên cứu cho
luận văn của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan
2.1. Khái quát nội dung một số công trình nghiên cứu liên quan đến hoạt
động tín dụng đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội
Về nghiên cứu về hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo, trong thời gian qua, đã
có một số luận văn tiến sỹ, thạc sỹ, báo cáo khoa học hoặc các bài báo đã nghiên
cứu, phân tích thực trạng và giải pháp. Tổng quan một số cơng trình nghiên cứu liên
quan như sau:
- “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh
Thanh Hóa” (2011), luận văn thạc sỹ kinh tế của Lê Thị Thúy Nga. Trong cơng
trình này, tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về đói nghèo, tín
dụng đối với hộ nghèo. Phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả tín dụng đối với
hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Thanh Hóa; đồng thời, đề xuất một số hệ thống giải
pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh
Thanh Hóa. Tuy nhiên, những giải pháp đưa ra chưa giải quyết được những vấn đề
tồn tại, đơn cử như vấn đề xử lý và ngăn chặn xâm tiêu, chiếm dụng vốn; nâng cao
chất lượng cung ứng dịch vụ tài chính cho hộ nghèo; nâng cao khả năng quản lý của
Tổ trưởng tổ Tiết kiệm và vay vốn,…
- “Nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH thành phố Hà Nội”
(2007); Luận văn thạc sỹ kinh tế của Đặng Thị Phương Nam. Trong cơng trình này,
tác giả đã nghiên cứu lý luận về chất lượng cho vay hộ nghèo của NHCSXH, phân
tích thực trạng chất lượng cho vay hộ nghèo của chi nhánh NHCSXH thành phố Hà
Nội, từ đó rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế,
giải pháp nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo tại chi nhánh. Tác giả cũng đưa ra
11 nhóm giải pháp nhẳm hoàn thiện hoạt động cho vay tại NHCSXH thành phố Hà


4
Nội. Tuy nhiên, các giải pháp đề xuất tập chưa hợp lý về mặt thực tiễn như: tăng

cường hệ thống kiểm tra giám sát bằng cách tăng cán bộ làm cơng tác kiểm tra ở
phịng Kiểm tra - kiểm sốt nội bộ và phịng giao dịch quận, huyện; hồn thiện quy
trình và thủ tục vay vốn tạo điều kiện cho hộ nghèo trả nợ thuận lợi.
- Tác giả Nguyễn Thị Thu (2013) với đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng
cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Lào Cai” đã nghiên cứu thực
trạng sử dụng vốn vay của hộ nghèo, từ đó đánh giá hiệu quả tín dụng đồng thời đề
ra các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chương trình cho vay hộ nghèo..
Tuy nhiên hạn chế của đề tài là chưa tập trung vào các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng của chương trình vay cũng như các giải pháp nâng cao năng lực
quản lý vốn vay cho các tổ TK&VV và chưa phân biệt nhóm đối tượng hộ nghèo
nơng thơn và thành thị cũng như chưa chỉ ra điểm khác biệt giữa hộ nghèo và hộ
cận nghèo.
- Tác giả Đào Thị Thúy Hằng (2011) trong đề tài “Nâng cao chất lượng cho
vay đối với hộ nghèo tại Chi nhánh NHCSXH Thành phố Hải Phịng”. Đã đi sâu
nghiên cứu tín dụng cho nhóm đối tượng hộ nghèo, đánh giá thực trạng và hiệu
quả tín dụng từ đó đề xuất nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với
nhóm đối tượng nghiên cứu. Tuy nhiên, luận văn chưa có giải pháp cụ thể để nâng
cao vai trò, trách nhiệm của đơn vị nhận ủy thác trong việc khắc phục những vấn
đề còn tồn tại.
- “Giải pháp cho người nghèo và các Quỹ xóa đói giảm nghèo ở nước ta hiện
nay” (2002) của TS. Nguyễn Trung Tăng, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Học viện Chính
trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. Luận án nghiên cứu về vấn đề tín dụng đối với
người nghèo và các Quỹ xóa đói, giảm nghèo ở nước ta trong thời kỳ hoạt động của
Ngân hàng Phục vụ người nghèo.
- “Ngân hàng Chính sách xã hội giúp người dân thoát nghèo bền vững”
(2013), của Đàm Hữu Bắc, đăng trên tờ Báo mới điện tử, .
Bài này viết về quá trình nỗ lực phấn đấu tập trung nguồn lực, tạo bước đột phá
trong công tác giảm nghèo; nâng cao chất lượng và hiệu quả vốn tín dụng chính



5
sách; huy động lực lượng toàn xã hội tham gia vào sự nghiệp xóa đói, giảm nghèo,
góp phần hạn chế nạn cho vay nặng lãi ở khu vực nông thôn.
- “Về thực hiện chính sách xóa đói, giảm nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2011
-2020” (2013) của GS.TS Trần Ngọc Hiên, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia
Hồ Chí Minh, đăng trên tờ Tạp chí cộng sản điện tử, .
Tại bài báo, tác giả đã nêu lên và làm rõ những nhân tố tác động đến chính sách xóa
đói, giảm nghèo ở Việt Nam trong giai đoạn 2011-2020. Các nhân tố ảnh hưởng đến
chính sách này gồm: Tăng trưởng kinh tế phiến diện; môi trường bị tàn phá và sự
hạn chế về năng lực tổ chức, quản lý của bộ máy nhà nước các cấp. Đồng thời, tác
giả cũng nêu ra 3 định hướng cho chính sách xóa đói, giảm nghèo trong giai đoạn
này là: Đổi mới mơ hình tăng trưởng kinh tế, là việc tăng trưởng cả số lượng và chất
lượng, nhưng lấy chất lượng làm động lực cho phát triển kinh tế; Tạo lập những tiền
đề, điều kiện để giải quyết vấn đề đói nghèo trong mơ hình mới; Đổi mới tổ chức và
thể chế quản lý của Nhà nước theo yêu cầu đổi mới mô hình kinh tế.
2.2. Kết quả chủ yếu của các cơng trình nghiên cứu trên và một số vấn đề
cần nghiên cứu tiếp
Một số cơng trình nghiên cứu nêu trên về hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo
của NHCSXH đã đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau của vấn đề tín dụng đối với
hộ nghèo. Trong đó, đã làm rõ vai trò, nhiệm vụ và sự tác động, hiệu quả của tín
dụng chính sách xã hội đối với người nghèo trong những năm qua. Bên cạnh đó, các
cơng trình cũng nêu lên những tồn tại, bất cập và đề xuất các giải pháp để tiếp tục
nâng cao, phát huy hơn nữa hiệu quả của hoạt động này. Đây là những nguồn tài
liệu quý báu để tác giả tiếp tục kế thừa và phát triển.
Tuy nhiên, vấn đề hoạt động tín dụng đối với cho vay hộ nghèo tại Phịng giao
dịch NHCSXH huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi cho đến nay vẫn cịn những khoảng
trống cần nghiên cứu, hồn thiện để hoạt động đạt hiệu quả cao hơn trong giai đoạn
hiện nay và thời gian tiếp theo. Vì vậy, đề tài “ Nâng cao chất lượng tín dụng đối
với cho vay hộ nghèo tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi” có nhiệm vụ lấp đầy những khoảng trống đó.



6
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn thơng qua nghiên cứu, đánh giá về hoạt
động tín dụng đối với cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba
Tơ, tỉnh Quảng Ngãi. Từ đó đề xuất các giải pháp có căn cứ khoa học và có tính khả
thi nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với cho vay hộ nghèo tại đây.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được những mục tiêu nêu trên thì luận văn xác định những nhiệm vụ
cụ thể sau:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về nghèo đói, tín
dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với cho vay hộ nghèo tại
Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017 – 2019.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng, hiệu quả
hoạt động tín dụng đối với người nghèo; giúp những người nghèo và các đối
tượng chính sách khác trên địa bàn huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi có thể tiếp cận
nguồn vốn dễ dàng hơn, tạo điều kiện cho họ thoát khỏi cảnh nghèo và vươn lên
làm giàu chính đáng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại
Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi. Trên cơ sở đó, đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng, hiệu quả hoạt động tín dụng
ưu đãi đối với hộ nghèo của Ngân hàng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng đối với hộ
nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi.

* Phạm vi khơng gian: Tại Phịng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ, Quảng
Ngãi.


7
* Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu trọng tâm giai đoạn 20172019 và một số số liệu ở các năm trước.
5. Phương pháp nghiên cứu
Ngoài phương pháp chung của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử, kết hợp sử dụng các phương pháp thu thập, phân tích tài liệu,
phương pháp quan sát, phương pháp phỏng vấn chuyên gia, phương pháp tổng hợp,
thống kê, chứng minh, diễn giải, sơ đồ, biểu mẫu và đồ thị trong trình bày luận văn.
Phương pháp nghiên cứu cụ thể được sử dụng là:
- Kế thừa các tài liệu, các cơng trình nghiên cứu đã được cơng bố để khái
quát và làm rõ cơ sở lý luận về hộ nghèo và tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo.
- Thu thập thông tin, tổng hợp số liệu qua điều tra thực tiễn và được cơng bố
chính thức của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi và trên các
phương tiện thông tin, truyền thông từ đó có những phân tích, đánh giá về kết quả,
hiệu quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tín dụng đối
với hộ nghèo của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi.
- Trên cơ sở phương pháp quan sát, phương pháp phỏng vấn chun gia
thơng qua tranh thủ ý kiến đóng góp của các chuyên gia tài chính, ngân hàng, các
nhà quản lý kinh tế và ý kiến của họ trong đánh giá cũng như đề xuất các giải pháp,
kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của Phòng
giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo
của NHCSXH
Chương 2: Thực trạng hoạt động nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ
nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo tại Phịng
giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi


8

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH
1.1.1. Hộ nghèo và sự cần thiết phải xóa đói, giảm nghèo
1.1.1.1. Khái niệm hộ nghèo
Tình trạng nghèo đói ở mỗi quốc gia đều có sự khác nhau về cấp độ và số
lượng, thay đổi theo thời gian. Người nghèo của quốc gia này có thể có mức sống
cao hơn mức sống trung bình của quốc gia khác. Bởi vậy, để nhìn nhận và đánh giá
được tình trạng đói nghèo của một quốc gia, một vùng và nhận dạng được hộ đói
nghèo, để từ đó có giải pháp phù hợp để xóa đói giảm nghèo (XĐGN), địi hỏi
chúng ta phải có sự thống nhất về khái niệm và các tiêu chí để đánh giá đói nghèo
tại từng thời điểm.
Ở nước ta trong những năm qua, thực hiện công cuộc đổi mới do Đảng ta khởi
xướng và lãnh đạo, nền kinh tế nước ta đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Tuy
nhiên, bên cạnh sự tăng thu nhập và nâng cao đời sống của số đông dân chúng, vẫn
tồn tại một bộ phận dân chúng sống nghèo khổ, đặc biệt là những hộ nông dân
nghèo sống tập trung ở các vùng nông thôn, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa…
Chính vì vậy, trong xã hội sự phân hóa giàu nghèo đang diễn ra ngày một sâu sắc,
khoảng cách giàu, nghèo ngày càng rộng. Đây là một thách thức lớn đặt ra địi hỏi
phải có những chính sách và giải pháp phù hợp, đi đôi với phát triển kinh tế - xã hội
phải thực hiện thành công chương trình, mục tiêu quốc gia về XĐGN. Muốn XĐGN
bền vững thì đầu tiên phải trả lời được câu hỏi: Quan niệm thế nào là nghèo? Người

nghèo, hộ nghèo là ai? Vì sao họ nghèo? Để trả lời được câu hỏi này chính xác, phải
hiểu rõ bản chất và nội dung của đói nghèo.
Phải khẳng định rằng khơng có định nghĩa duy nhất về nghèo, đói. Việt Nam
thừa nhân định nghĩa chung về nghèo, đói tại Hội nghị chống đói nghèo khu vực
Châu Á - Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc - Thái Lan tháng
9/1993: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư khơng được hưởng và thỏa mãn các


9
nhu cầu cơ bản của con người, mà những nhu cầu này được xã hội thừa nhận tùy theo
trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục, tập qn của địa phương”.“Đói là
tình trạng của một bộ phận dân cư nghèo có mức sống dưới mức sống tối thiểu, không
đảm bảo nhu cầu vật chất để duy trì cuộc sống”. Có thể xem đây là định nghĩa chung
nhất về nghèo đói, trong đó các tiêu chí và chuẩn mực đánh giá về nghèo đói cịn để
ngỏ về mặt lượng hóa. Bởi nó chưa tính đến những khác biệt và độ chênh lệch giữa các
vùng, các điều kiện lịch sử cụ thể quy định trình độ phát triển ở mỗi nơi.
Tại hội nghị thượng đỉnh Quốc tế về tín dụng vi mơ đã nhận định “Nghèo đói
là nỗi bức xúc của thời đại” và đã đưa ra khái niệm chung về nghèo đói như sau:
“Người nghèo đói là những người có mức sống nằm dưới chuẩn mực nghèo đói của
từng quốc gia kể từ dưới lên”.
Trên thế giới có nhiều khái niệm khác nhau về nghèo đói, nhưng phổ biến hơn
cả là “nghèo đói tuyệt đối” và “nghèo đói tương đối”. Ngân hàng phát triển Châu
Á đã đưa ra khái niệm nghèo đói tuyệt đối và nghèo đói tương đối như sau:
+ Nghèo đói tuyệt đối: Là hiện tượng xảy ra khi mức thu nhập hay tiêu dùng
của một người hay của một hộ gia đình giảm xuống mức thấp hơn giới hạn nghèo
đói (theo tiêu chuẩn nghèo đói) vẫn thường được định nghĩa là: “Một điều kiện sống
được đặc trưng bởi sự suy dinh dưỡng, mù chữ và bệnh tật đến nỗi thấp hơn mức
được cho là hợp lý cho một con người”.
+ Nghèo đói tương đối: Nghèo đói tương đối được xét trong tương quan xã
hội, phụ thuộc vào địa điểm dân cư sinh sống và phương thức tiêu thụ phổ biến nơi

đó. Nghèo đói tương đối được hiểu là những người sống dưới mức tiêu chuẩn có thể
chấp nhận được trong những địa điểm và thời gian xác định.
Như vậy, nghèo đói là tổng hợp khái niệm nghèo và khái niệm đói: Đói và
nghèo thường gắn với nhau, nhưng mức độ gay gắt khác nhau. Đói có mức độ gay
gắt cao hơn, cần thiết phải xóa và có khả năng xóa. Cịn nghèo, mức độ thấp hơn và
khó xóa hơn, chỉ có thể xóa dần nghèo tương đối cịn nghèo tuyệt đối chỉ có thể
giảm dần. Vì vậy, để giải quyết vấn đề nghèo đói ta thường dùng cụm từ “Xóa đói
giảm nghèo”.


10
1.1.1.2. Các tiêu chí xác định hộ nghèo
* Theo quan niệm của thế giới
Việc xác định một công cụ để lượng hố tỷ lệ nghèo đói, số lượng người
nghèo đói phần nào cịn mang tính chủ quan và có nhiều quan điểm khác nhau.
Ngay cả trong một quốc gia cũng có nhiều tiêu chuẩn khác nhau, thậm chí giữa các
vùng cũng có nhiều tiêu chuẩn khác nhau.
Hiện nay trên thế giới người ta thường sử dụng hai thước đo cụ thể để lượng
hố tỷ lệ nghèo đói. Hội nghị thượng đỉnh Thế giới về phát triển xã hội, tổ chức tại
Copenhagen ở Đan Mạch năm 1995, đã đưa ra định nghĩa cụ thể hơn về nghèo đói
như sau: “Người nghèo là tất cả những ai mà thu nhập dưới 1 USD mỗi ngày cho
mỗi người, số tiền coi như đủ để mua những sản phẩm thiết yếu để tồn tại”. Hầu hết
các nghiên cứu dùng số liệu tỷ lệ nghèo đói dựa trên cơ sở chuẩn thu nhập 1
USD/người/ngày mà Hội nghị thượng đỉnh Thế giới đã đưa ra. Một số nghiên cứu
khác lại dùng thay đổi thị phần thu nhập của nhóm 20% nghèo nhất trong tổng thu
nhập như một thước đo gần đúng để đo sự thay đổi về nghèo đói.
Vì thế, trong q trình nghiên cứu nghèo đói tuỳ theo đặc điểm của từng
quốc gia, của từng vùng mà nên sử dụng chuẩn nghèo của quốc gia đó, vùng đó
là thích hợp nhất.
* Quan niệm và tiêu chí xác định của Việt Nam về hộ nghèo:

Theo quan niệm của Việt Nam thì các hộ có thu nhập bình qn tính theo đầu
người nằm dưới giới hạn nghèo được gọi là hộ nghèo. Với quan niệm này, mức độ
nghèo đói ở mỗi quốc gia có trình độ phát triển kinh tế và thu nhập theo đầu người
khác nhau sẽ khác nhau, chuẩn nghèo của mỗi quốc gia theo đó cũng khác nhau.
Chuẩn nghèo Việt Nam là một tiêu chuẩn để đo lường mức độ nghèo của các hộ
dân tại Việt Nam. Chuẩn này khác với chuẩn nghèo bình quân trên thế giới.
- Quyết định số 09/2011/QĐ -TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 –
2015 như sau:
+ Khu vực nông thôn: những hộ có mức thu nhập bình qn từ 400.000 đồng/


11
người/tháng (4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
+ Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình qn từ 500.000
đồng/người/tháng (dưới 6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
Như vậy so với mức thu nhập để xác định chuẩn nghèo cho giai đoạn 2006 2010 (200.000 đồng/người/tháng ở nông thơn và 260.000 đồng/người/ tháng ở
thành thị) thì mức thu nhập để xác định chuẩn nghèo giai đoạn tiếp theo được điều
chỉnh lên gấp 2 lần.
- Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020
như sau:
+ Khu vực nông thôn: Là hộ đáp ứng 1 trong 2 tiêu chí sau:
-> Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống.
-> Có thu nhập bình qn đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000
đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội
cơ bản trở lên.
+ Khu vực thành thị: Là hộ đáp ứng 1 trong 2 tiêu chí sau:
→ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống.
→ Có thu nhập bình qn đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000

đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội
cơ bản trở lên.
Như vậy, so với tiêu chí để xác định hộ nghèo giai đoạn 2011-2015, ngồi tiêu
chí về thu nhập tăng gần gấp 2 lần, có tiêu chí về việc tiếp cận dịch vụ xã hội cơ
bản; đây là điểm mới trong việc xác định hộ nghèo giai đoạn 2016 - 2020 so với các
giai đoạn trước.
1.1.1.3. Sự cần thiết phải xóa đói, giảm nghèo
Nghèo đói là hiện tượng phổ biến của nền kinh tế thị trường và tồn tại khách
quan đối với mỗi quốc gia trong quá trình phát triển, đặc biệt đối với nước ta quá
trình chuyển sang nền kinh tế thị trường, xuất phát điểm nghèo nàn lạc hậu tình
trạng nghèo đói càng không tránh khỏi.


12
* Nghèo đói là nguyên nhân gây mất ổn định xã hội, phá hoại môi trường
và cản trở nâng cao dân trí
Đa số người nghèo hiện sống tại khu vực nông thôn. Sự chênh lệch ngày càng
tăng giữa nông thôn và thành thị là nguyên nhân chính gây nên các vấn đề xã hội. Ở
nơng thơn đất sản xuất có hạn và ngày càng bị thu hẹp; ngành nghề phụ một số nơi
khơng có hoặc khơng phát triển dẫn đến thời gian nơng nhàn nhiều, hậu quả góp phần
làm nảy sinh các tệ nạn xã hội như cờ bạc, trộm cắp, nghiện hút. Các nguồn tài nguyên
xuống cấp và cạn kiệt, đánh bắt cá quá mức và môi trường tự nhiên biển bị phá hủy;
môi trường tự nhiên ở vùng đất mặn và ven biển bị mất đi; mất đất rừng tự nhiên ở các
vùng núi, cùng với sự phá hoại hệ sinh thái đa dạng; các vùng đất có vấn đề ngày càng
lan rộng do sử dụng đất kém và không đúng cách, ô nhiễm nước mặn, đất và nguồn
nước khu vực nông thôn. Những mất mát đi kèm với việc các hộ nghèo buộc phải bán
đất, di dân tự do ra thành thị ven đô, nơi họ sinh sống thiếu hoặc khơng có những dịch
vụ cơ bản, một bộ phận con cái họ dễ trở thành nạn nhân của tội phạm (trộm cắp, buôn
bán hàng cấm…) và sự xuống cấp của môi trường xung quanh tăng ở mức ngồi tầm
kiểm sốt. Nhiều hộ cả vợ chồng bỏ ra thành phố làm ăn, một năm về nhà vài lần, ở

nhà các con tự nuôi nhau hoặc ở với ông bà già, thiếu sự quản lý, thiếu tình thương bố
mẹ, nhiều trường hợp học hành giảm sút bị bỏ dở, tham gia trộm cắp… Tại thành phố
sự chênh lệch giàu nghèo rõ rệt, thiếu việc làm, khơng có đất để sản xuất dẫn đến một
số người làm ăn phi pháp, các tệ nạn xã hội ở thanh thiếu niên ngày càng gia tăng…
* Nghèo đói làm ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước
Đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao đời sống vật chất, văn
hóa tinh thần cho nhân dân; Tạo nền tảng để vươn lên trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại; Nguồn lực con người, năng lực khoa học công nghệ, kết cấu hạ tầng,
tiềm lực kinh tế, quốc phòng, an ninh được tăng cường; Thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa được hình thành về cơ bản; Nâng cao vị thế của Việt Nam trên
trường quốc tế luôn luôn là mục tiêu hàng đầu của Đảng và Nhà nước ta.


13
Để đạt được những mục tiêu này, cần phải tiếp tục chuyển đổi cơ cấu kinh tế,
cơ cấu lao động theo hướng nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của nền kinh
tế. Mở rộng và phát triển kinh tế quốc tế, tăng cường cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội,
cải thiện hệ thống giáo dục đào để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Tăng cường
các lợi thế cạnh tranh trong các cam kết thương mại song phương và đa phương
nhằm chủ động hội nhập kinh tế thế giới. Tăng trưởng phải đi đôi với tiến bộ và
công bằng xã hội, bảo vệ môi trường nhằm tạo thêm việc làm, cải thiện sức khỏe
cộng đồng, XĐGN và ngăn chặn kịp thời và có hiệu quả các tệ nạn xã hội.
Muốn thực hiện các mục tiêu nêu trên, thì yếu tố con người là yếu tố đầu tiên
và có tính chất quyết định. Vì vậy, phát triển con người là mục tiêu hàng đầu, vừa là
động lực to lớn khơi dậy mọi tiềm năng của cá nhân và tập thể trong công cuộc xây
dựng đất nước giàu mạnh. Xóa đói giảm nghèo là một trong những chính sách xã
hội hướng phát triển con người, nhất là đối với nhóm người nghèo, tạo cơ hội cho
họ tham gia vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đói nghèo và lạc
hậu bao giờ cũng đi đôi với gia tăng dân số, suy giảm thể lực, trí lực… Vì vậy,

XĐGN là một u cầu cấp thiết để phát triển một xã hội bền vững.
* Xóa đói giảm nghèo bảo đảm cho đất nước giàu mạnh và xã hội phát
triển bền vững
Xóa đói giảm nghèo khơng chỉ là cơng việc trước mắt, mà cịn là nhiệm vụ lâu
dài. XĐGN thực hiện công bằng xã hội thể hiện trên các mặt:
+ Mở rộng cơ hội lựa chọn cho các cá nhân và nhóm người nghèo, nâng cao
năng lực cá nhân để thực hiện có hiệu quả sự lựa chọn của mình trong tạo việc làm,
tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống.
+ Tạo cơ hội cho sự phát triển đồng đều giữa các vùng, giảm khoảng cách và
sự chênh lệch quá đáng về mức sống giữa nơng thơn và thành thị, các nhóm dân cư.
XĐGN tham gia vào điều chỉnh cơ cấu đầu tư hợp lý hơn, từng bước thực hiện sự
phân phối công bằng trong cả khâu phân phối tư liệu sản xuất cho mỗi người, nhất
là nhóm người nghèo.
+ Hỗ trợ tạo cơ hội cho người nghèo tiếp cận dịch vụ xã hội, nhất là những


14
dịch vụ xã hội cơ bản.
XĐGN không đơn giản là việc phân phối lại thu nhập một cách thụ động, mà
phải tạo ra động lực tăng trưởng tại chỗ, chủ động vươn lên thốt nghèo. XĐGN
khơng đơn thuần là sự trợ giúp một chiều của tăng trưởng kinh tế đối với các đối
tượng có nhiều khó khăn, mà cịn là nhân tố quan trọng tạo ra một mặt bằng tương
đối đồng đều cho phát triển, tạo thêm một lực lượng sản xuất dồi dào và đảm bảo sự
ổn định cho sự phát triển.
Do vậy, các chính sách ban hành để thực thi chương trình XĐGN giữ vai trị
quan trọng, góp phần tích cực hồn thành mục tiêu tăng trưởng nhanh và bền vững
của nền kinh tế trên diện rộng với chất lượng cao, tạo cơ hội thuận lợi để người
nghèo và cộng đồng nghèo tiếp cận được các cơ hội sản xuất kinh doanh và hưởng
thụ được từ thành quả tăng trưởng, tạo điều kiện thu hẹp dần khoảng cách chênh
lệch giữa các vùng trên cả nước.

Như vậy, hỗ trợ người nghèo trước hết là mục tiêu của xã hội. XĐGN sẽ được
hạn chế các yếu tố tệ nạn xã hội, tạo sự ổn định cơng bằng xã hội, góp phần thúc
đẩy phát triển kinh tế. Người nghèo được hỗ trợ để tự vươn lên, tạo thu nhập, từ đó
làm tăng sức mua, khuyến khích sản xuất phát triển. Chính vì vậy, quan điểm cơ
bản của chiến lược phát triển xã hội mà Đảng ta đã đề ra là phát triển kinh tế, ổn
định và công bằng xã hội nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ văn minh.
1.1.2. Ngân hàng Chính sách xã hội và vai trị của tín dụng Ngân hàng
Chính sách xã hội đối với người nghèo
1.1.2.1. Đặc điểm của Ngân hàng Chính sách xã hội
NHCSXH có một số đặc điểm cơ bản sau đây:
- NHCSXH là tổ chức tín dụng Nhà nước, hoạt động khơng vì mục tiêu lợi
nhuận, thực hiện cho vay với lãi suất và các điều kiện ưu đãi, vì mục tiêu chủ yếu là
XĐGN; lãi suất cho vay của NHCSXH thấp hơn so với lãi suất của Ngân hàng
thương mại.
- Các mức lãi suất ưu đãi do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ,


×