Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Cac chinh sach-NXT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.37 KB, 20 trang )

HỘI KHKT LẠNH VÀ ĐHKK VIỆT NAM

Tháng 7 - 2021


I.

Các văn bản của Nhà nước về tiết kiệm năng lượng

II. Đối tượng và lộ trình dán nhãn năng lượng
III. Các chỉ số đánh giá hiệu quả năng lượng của điều hịa
khơng khí









Luật Sử dụng năng lượng Tiết kiệm và Hiệu quả ngày 17/5/2010.
Nghị định 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011.
Quyết định 51/2011/QĐ-TTg và 03/2013/QĐ-TTg quy định danh mục phương tiện,
thiết bị phải dãn nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ
trình thực hiện.
Quyết định 78/2013/QĐ-TTg ban hành danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị
sử dụng năng lượng phải loại bỏ.
Nghị định 134/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
điện lực, an tồn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.









Quyết định 1427/2012/QĐ-TTg ngày 02/10/2012.
Quyết định 68/2011/QD-TTg Ban hành danh mục phương tiện thiết bị Tiết kiệm
năng lượng được trang bị mua sắm với cơ quan đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
Thông tư số 07/2012/TT-BCT TT quy định dán nhãn năng lượng cho trang thiết bị
sử dụng năng lượng theo quy định của Luật sử dụng năng lượng Tiết kiệm và hiệu
quả.
Thông tư 36/2016/TT-BCT Quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện,
thiết bị sử dụng năng lượng thuộc phạm vi quản lý Bộ Công thương. Sau khi nộp hồ
sơ đăng ký dán nhãn năng lượng đến Bộ Công Thương doanh nghiệp được tự thực
hiện việc dán nhãn năng lượng phù hợp với thông tin trong Giấy công bố dán nhãn
năng lượng cho sản phẩm đã đăng ký. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực đối với các thông tin đã công bố trong Giấy công bố dán nhãn
năng lượng và thông tin hiển thị trên nhãn năng lượng.




Gồm gần như tất cả các thiết bị điện gia dụng:


Danh mục

2011


2012

1-6/2013

2014

1. Nhóm thiết bị gia dụng gồm: đèn huỳnh
quang ống thẳng, đèn huỳnh quang compact,
chấn lưu điện từ và điện tử cho đèn huỳnh  
quang, máy điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh, máy giặt
sử dụng trong gia đình, nồi cơm điện, quạt điện,
máy thu hình.

 

Bóng đèn sợi
đốt >60w

2. Nhóm thiết bị văn phịng và thương mại gồm:
máy phơtơ copy, màn hình máy tính, máy in, tủ  
giữ lạnh thương mại.

 

 

 

MEPS


3. Nhóm thiết bị cơng nghiệp gồm: máy biến áp  
phân phối ba pha, động cơ điện.

 

 

 

MEPS

7-12/2013

2015

MEPS

4. Nhóm phương tiện giao thông vận tải gồm:  
xe ô tô con (loại 7 chỗ trở xuống).
 

5. Các thiết bị khác

KK

 

KK


Tự nguyện

KK

 

KK

 

KK

Bắt buộc

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, không được phép nhập khẩu và sản xuất các thiết bị có
hiệu suất năng lượng thấp hơn mức hiệu suất năng lượng tối thiểu (MEPS).

KK


Nhãn xác nhận




Là nhãn được dán cho các phương tiện, thiết bị lưu thơng
trên thị trường có mức hiệu suất năng lượng đạt hoặc vượt
mức hiệu suất cao (HEPS).
Áp dụng cho các sản phẩm: bóng đèn, chấn lưu, động cơ
điện, máy biến áp, màn hình, máy in, máy copy.


Nhãn năng lượng so sánh





Là nhãn được dán cho các phương tiện, thiết bị lưu thơng trên thị
trường có mức hiệu suất năng lượng khác nhau, từ 1 đến 5 sao.
Mức 5 sao là tốt nhất và mức 1 sao là mức tối thiểu.
Áp dụng cho các sản phẩm: quạt, nồi cơm điện, điều hịa, tủ lạnh,
máy giặt, TV.
Thơng tin trên nhãn: hãng sản xuất, mã sản phẩm, xuất xứ, hiệu
suất năng lượng, số chứng nhận.


Điều hịa khơng khí
Thơng tin trên nhãn:
- Hãng sản xuất
- Xuất xứ
- Mã sản phẩm: cục nóng/cục lạnh
- Cơng suất (W, Btu/h)
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Hiệu suất năng lượng
- Số chứng nhận

Một số vị trí dán nhãn


Tủ lạnh

Thông tin trên nhãn:
- Hãng sản xuất
- Xuất xứ
- Mã sản phẩm
- Dung tích (lít)
- Điện năng tiêu thụ (kWh/năm)
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Chỉ số hiệu suất năng lượng
- Số chứng nhận

Một số vị trí dán nhãn


III. TỔNG QUAN CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ NĂNG
LƯỢNG CỦA ĐHKK
STT

Tên gọi

Ký hiệu

Đơn vị
SI

Đơn vị
Anh Mỹ

Ghi chú

kW/kW

W/W
W/W

RT/kW
Btu/Wh
Btu/Wh

COP-Coeffiecient of Performance
EER- Energy Efficiency Ratio
CER-Cooling Efficiency Ratio
-xác định ở 100% tải;
-Điều kiện thử Tiêu chuẩn T1.

1

Hệ số lạnh (mùa hè)

COP
EER
CER

2

Hệ số nhiệt (mùa đông)

COPheating

kW/kW

RT/kW


-ở 100% tải;
- Điều kiện thử H1

3

Chỉ số tiêu thụ điện năng/
một đơn vị năng suất lạnh

PIC

kW/kW

kW/RT

Power Input per Capacity
PIC = 1/COP

4

Hệ số lạnh/nhiệt theo mùa/
cả năm

CSPF/HSPF
/APF/SEER

W/W

Btu/Wh


Cooling Seasonal Performance factor
Heating Seasonal Performance factor
Annual Performance factor
Seasonal Energy Efficiency Ratio

Tiêu chuẩn thử nghiệm

-ISO 5151:2010-ĐHKK /

bơm nhiệt khơng ống gió ---ISO 13253:2011- ĐHKK/
bơm nhiệt có ống gió
-ISO 15042:2011-ĐHKK/
bơm nhiệt đa cụm

ISO 16358-1,2,3:2012
JIS B 8616:2006
ARI* 210/240:2006/
340/360:2007

Dùng cho ĐHKK/ bơm nhiệt
sôi trực tiếp (*Qo<19kW)

5

Hệ số chạy non tải tích
hợp

IPLV*
/IEER


kW/kW

kW/RT

IPLV Intergrated Part Load Value
IEER Intergrated Energy Efficiency
Ratio

ARI 550/590:2003- ĐHKK/

6

Hệ số chạy non tải tích
hợp (theo COP)

IPLV
(NPLV)

kW/kW

RT/kW

IPLV Intergrated Part Load Value
NPLV non-Standard Part Load Value

ARI 550/590:2003-Dùng

bơm nhiệt sơi trực tiếp(Qo
=1973kW)


cho chiller

•Các chỉ số 1,2,3 dùng để thử nghiệm, đánh giá đặc tính của thiết bị tại điểm định mức(toàn tải) và một số
điểm vận hành đặc trưng với điều kiện khí hậu trong/ngồi xác định-T1;
• Các chỉ số 4,5,6 là các chỉ số tích hợp cho phép xác định hiệu quả năng lượng của TB/HT trong tồn bộ
thời gian hoạt động có tính đến yếu tố đặc điểm khí hậu. Để tính các chỉ số 4,5,6 cần phải sử dụng kết quả
đo theo chỉ số 1,2,3.


Khái niêm COP/EER
COP/EER 

Lượng lạnh thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
Lượng điên tiêu thụ ở điều kiện tiêu chuẩn







COP/EER thể hiện hiệu quả trong điều kiện tiêu chuẩn (điều kiện T1).
Hệ số này trước kia nước ta sử dụng và hiện nay nhiều nước cũng đang sử dụng.
Vì năng suất lạnh của máy điều hòa thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ mơi trường
và nhiệt độ trong phịng.
Lượng điện tiêu thụ không phải lúc nào cũng ở trạng thái định mức mà phụ
thuộc vào nhiệt độ trong ngày và nhiệt độ trong các mùa khác nhau.
Do đó, người ta đưa ra khái niệm CSPF

13



Khái niệm hệ số lạnh tồn mùa /CSPF- ISO16358-1
• Tương tự như hê số COP, CSPF cho biết tương ứng với 1kW đi ên
tiêu thụ của ĐHKK, se nhân được năng suất lạnh là bao nhiêu kW.
• Điểm khác biêt cơ bản của hê số CSPF là không chỉ đ ăc trưng cho
tiêu thụ năng lượng của ĐHKK ở tải định mức, mà còn thể hi ên
được điều kiên hoạt đơng thực tế của ĐH như:điều ki ên khí hâu,
thói quen sử dụng, trạng thái không đây tải và tân suất hoạt đông
của máy.
Như vây so với hê số COP, hê số CSPF đánh giá chính xác hơn hi êu
quả năng lượng trên thực tế của ĐHKK, đăc biêt ĐHKK biến tân
trong toàn bộ thời gian hoạt động.
14


TCVN 7830:2012
Bảng 1 – Hiệu suất năng lượng tối thiểu
Kiểu

Năng suất lạnh danh định ( )

thiết bị

W (BTU/h)

Hiệu suất năng lượng tối thiểu
(EERmin)
W/W


Một cụm



 < 4 500
( < 15 000)
Hai cụm

4 500 ≤  < 7 000
(15 000 ≤  < 24 000)
7 000 ≤  < 14 000
(24 000 ≤  < 48 000)

2,30
2,60

2,50

2,40


TCVN 7830:2012
Bảng 2 – Hiệu suất năng lượng tối thiểu
Kiểu

Năng suất lạnh danh định ( )

thiết bị

W (BTU/h)


Giá trị hiệu suất năng lượng tối thiểu
(CSPFmin)
Wh/Wh

Một cụm



 < 4 500
( < 15 000)

Hai cụm

4 500 ≤  < 7 000
(15 000 ≤  < 24 000)
7 000 ≤  < 14 000
(24 000 ≤  < 48 000)

2,60
3,00

2,80

2,60


HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU XÁC ĐỊNH
bằng EER theo TCVN 7830-2012/7830-2007
Bảng 3: CẤP HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG


Kiểu điều
hòa

Một cụm

Năng suất
lạnh;
Q , kW

1

2

3

4

5

2,30

2,50

2,70

2,90

3,10


2,60

2,80

3,0

3,2

3,4

4,5 ≤ Q < 7,.0

2,50

2,70

2,90

3,10

3,30

7,0 ≤ Q < 14,0

2,40

2,60

2,80


3,00

3,20

Q < 4,5

Hai cụm

Cấp hiệu suất năng lượng

17


TCVN 7830:2012
Bảng 4 – Cấp hiệu suất năng lượng theo CSPF
Cấp

Kiểu

Năng suất lạnh danh định ( )

thiết bị

W (BTU/h)

1

2

3


4

5

Một cụm



2,60

2,80

3,00

3,20

3,40

3,00

3,20

3,40

3,60

3,80

2,80


3,00

3,20

3,40

3,60

2,60

2,80

3,00

3,20

3,40

 < 4 500
 < 15 000

Hai cụm

4 500 ≤  < 7 000
(15 000 ≤  < 24 000)
7 000 ≤  < 14 000
(24 000 ≤  < 48 000)



TCVN 7830:2015
Bảng 5 – Cấp hiệu suất năng lượng
Kiểu

Năng suất lạnh danh định ( )

thiết bị

W (BTU/h)

Một cụm



 < 4 500
( < 15 000)

Hai cụm

4 500 ≤  < 7 000
(15 000 ≤  < 24 000)

7 000 ≤  < 12 000
(24 000 ≤  < 41 000)

Cấp
1

2


3

4

5

 2,80

 3,00

 3,20

 3,40

 3,60

 3,10

 3,40

 3,60

 3,80

 4,20

 3,00

 3,20


 3,40

 3,60

 4,00

 2,80

 3,00

 3,20

 3,40

 3,80




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×