Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Phạm Hồng Thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.01 KB, 31 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

TRƯỜNG THPT PHẠM HỒNG THÁI

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021
MÔN LỊCH SỬ
(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1
Câu 1: Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính
của nhân dân Đông Dương là:
A. Thực dân Pháp và tay sai

B. Thực dân Pháp

C. Thực dân Pháp và Phát xít Nhật.

D. Phát xít Nhật

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai ở Nam Phi bị xóa bỏ hoàn toàn? A. Nhân
dân Nam Phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang.
B. Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi.
C. Nenxơn Mandela trở thành tổng thống người da đen đầu tiên.
D. 17 nước châu Phi giành độc lập.
Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân chủ yếu nào khiến Nhật Bản thực hiện chính sách đối
ngoại liên minh chặt chẽ với Mỹ?
A. Để tiếp tục nhận viện trợ của Mỹ. B. Tiếp tục giảm chi phí quốc phịng.
C. Bảo đảm lợi ích quốc gia của Nhật Bản.

D. Giúp Mỹ thực hiện Chiến lược toàn cầu.


Câu 4: Nhận xét nào sau đây không đúng về ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973? A. Là kết quả cuộc
đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước.
B. Buộc Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân đội về nước.
C. Miền Bắc được giải phóng, tạo thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hồn tồn Miền Nam.
D. Với hiệp định Pari, ta đã đánh cho Mĩ cút, tạo thời cơ tiến lên đánh cho Ngụy nhào.
Câu 5: Hiệp ước Bali (1976) đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN vì đã xác định được A. Nhiệm vụ cơ bản của
các nước ASEAN.
B. Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN.
C. Những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
D. Vai trò của tổ chức ASEAN.
Câu 6: Căn cứ vào điều kiện lịch sử nào, Bộ chính trị Trung ương Đảng đã đề ra chủ trương, kế hoạch giải
phóng Miền Nam?
A. Khả năng chi viện của Miền Bắc cho tiền tuyến Miền Nam.
B. Mỹ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gịn.
C. Qn Mỹ và qn đồng minh của Mỹ đã rút khỏi Miền Nam.
D. Sau hiệp định Pari, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta.
Câu 7: Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã làm được nhiệm vụ gì?
A. Lật độ chế độ chuyên chế Nga hoàng
B. Đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh đế quốc
C. Giải quyết được mâu thuẫn giữa giai cấp.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất và vấn đề dân tộc
Câu 8: Trong giai đoạn 1919 – 1925, sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt
Nam?
A. Nhóm Cộng Sản Đồn được lập ra. B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập.
C. Thành lập Cơng hội (bí mật)

D. Bãi cơng của cơng nhân Ba Son.

Câu 9: Tháng 12/1950, Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương” nhằm mục đích A. Từng
bước thay chân Pháp ở Đông Dương. B. Kéo dài cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
C. Tham chiến trực tiếp với Pháp ở Đông Dương.

D. Hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương.

Câu 10: Hội nghị lần thứ 15 ban chấp hành Trung Ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đã xác định
phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con
đường
A. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
B. Đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh đòi Mĩ – Diệm thi hành hiệp định Giơnevơ.
D. . Sử dụng bạo lực cách mạng.
Câu 11: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu
năm 1947 đã
A. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp
B. tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
C. buộc pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh.
D. tiêu diệt lực lượng quan trọng của quân Pháp.
Câu 12: Nước nào được coi là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh sau chiến tranh thế
giới thứ 2?

A. Peru.

B. Argentina. C. Cuba.

D. Mehico.

Câu 13: Theo thỏa thuận của hội nghị Pốt-xđam, việc giải giáp Quân Nhật ở Đông Dương được giao cho A.
Quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân Quốc.
B. Quân đội Anh và Hồng quân Liên Xô.
C. Quân đội Mỹ và Hồng quân Liên Xô.
D. Quân đội Pháp và quân đội Mỹ.
Câu 14: Trong xu thế tồn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển
đất nước, chủ yếu là do
A. Khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, kỹ thuật cơng nghệ từ bên ngồi.
B. Sự giúp đỡ của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.
C. Sự hợp tác, đối thoại, sự trợ giúp của các nước phát triển.
D. Khai thác được nguồn nhân công phong phú và rẻ mạt.
Câu 15: Nội dung của ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI (12/1986) đề ra là A. Máy móc, lương
thực - thực phẩm và hàng xuất khẩu.
B. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


C. Hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu và máy móc.
D. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và máy móc.
Câu 16: Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng cộng sản Đông Dương (2/ 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt
động công khai với tên mới là
A. Đông Dương Cộng Sản Đảng.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đơng Dương Cộng sản Liên Đồn.
Câu 17: Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là:
A. Cục diện chiến tranh lạnh. B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết khu vực.
C. Sự hình thành xu hướng đa cực.

D. Xu thế tồn cầu hóa.

Câu 18: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam vào cuối năm 1929 chứng tỏ A. Phong trào yêu nước
theo xu hướng vô sản đã phát triển mạnh mẽ.
B. Điều kiện thành lập chính Đảng vơ sản ở Việt Nam đã chín muồi.
C. Hoạt động có hiệu quả của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Quá trình phát triển từ tự phát lên tự giác của phong trào cơng nhân đã hồn thành.
Câu 19: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần
Vương?
A. Phương thức tác chiến theo kiểu phong kiến.
B. Triều đình cấu kết với thực dân Pháp đàn áp phong trào.
C. Thiếu sự tổ chức lãnh đạo thống nhất.
D. Mang tính địa phương, thiếu sự liên kết.
Câu 20: Thực dân Pháp thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Đà Nẵng 1958 vì
A. Qn Pháp khơng quen thủy thổ và khí hậu Việt Nam
B. Bị quân dân ta đánh trả quyết liệt

C. Quân Pháp chủ quan và chưa có sự chuẩn bị kỹ càng
D. Qn Pháp khơng có người chỉ huy tài giỏi
Câu 21: Trong tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, thời gian nào được xác định là thời cơ ngàn
năm có một?
A. Khi Nhật đầu hàng đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương
B. Khi Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản
C. Khi Nhật đảo chính Pháp
D. Khi Nhật đầu hàng đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 22: Yếu tố nào làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị” thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới
B. Trật tự hai cực Ianta được hình thành
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới
D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 23: Cơ quan Tuyên truyền của hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Tiền Phong B. Tin tức

C. Tuổi Trẻ

D. Thanh niên


Câu 24: Điểm chung của Hiệp ước Bali 1976 và định ước Henxinki 1975 là
A. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học - kỹ thuật
B. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới quốc gia
C. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực kinh tế - xã hội.
D. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
Câu 25: “Tự do cho nước Nga” là khẩu hiệu trong cuộc đấu tranh cách mạng nào ở Nga? A. Cuộc đấu tranh
bảo vệ chính quyền Xơ viết. B. Cách mạng Tháng 2 năm 1917.
C. Cách mạng 1905 1907.

D. Cách mạng tháng 10 năm 1917.

Câu 26: Nội dung nào sau đây không thuộc kết quả của cuộc đấu tranh của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong phong
trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Chính quyền thực dân Pháp tại Nghệ - Tĩnh đầu hàng.
B. Nhiều lý trưởng, chánh tổng bỏ trốn.
C. Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn, xã đã thành lập các Xô Viết.
D. Hệ thống chính quyền thực dân phong kiến bị tan rã ở nhiều thôn, xã.
Câu 27: Qua Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản suất nào từng
bước du nhập vào Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất thực dân

B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa

C. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp D. Phương thức sản xuất phong kiến
Câu 28: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên mà chưa thành lập một
chính Đảng vơ sản ở Việt Nam vì lý do chủ yếu nào?
A. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương
B. Lực lượng cách mạng cịn non trẻ, thực dân Pháp đang cịn mạnh.
C. Cơng nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác - Lênin chưa được truyền bá rộng rãi vào Việt Nam.

D. Lực lượng cách mạng còn chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ.
Câu 29: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam được đánh giá là “lừng lẫy năm châu chấn động địa cầu”? A.
Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi (1975)
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)
C. Cách mạng Tháng Tám thành công (1945)
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)
Câu 30: Nội dung nào dưới đây không thuộc về nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế
Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước
B. Áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại
C. Lãnh thổ rộng lớn tài nguyên thiên nhiên phong phú
D. Chi phí cho quốc phịng của Mỹ thấp
Câu 31: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
C. Địa chủ, phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp nhân dân
D. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 32: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của bộ chính trị trung ương đảng trong cuộc tổng tiến cơng
và nổi dậy xuân 1975 ở Việt Nam là

A. Kết hợp tiến công trên ba vùng chiến lược rừng núi, nông thôn và đô thị
B. Kết hợp đấu tranh trên 3 mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao
C. Kết hợp tiến cơng địch bằng cả ba mũi chính trị, quân sự và binh vận.
D. Kết hợp tiến công và nổi dậy giữa chiến trường chính và chiến trường phụ
Câu 33: Năm 1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã A. Gửi bản yêu
sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vécxai.
B. Tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp.
C. Tán thành việc gia nhập tổ chức quốc tế Cộng sản.
D. Tham dự hội nghị quốc tế nông dân.
Câu 34: Điểm chung trong mục tiêu của 3 kế hoạch Rơve, Đờ lát đơ tátxinhi, Nava mà thực dân Pháp thực
hiện trong chiến tranh Đơng Dương là gì?
A. Buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp.
B. Giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
C. Giành thắng lợi để xoay chuyển cục diện chiến tranh.
D. Tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta.
Câu 35: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ 1965-1968, lực lượng nào giữ vai trị quan trọng và
khơng ngừng tăng lên về số lượng?
A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân viễn chinh Mỹ.

B. Quân đồng minh của Mỹ.

D. Quân đội Sài Gòn.

Câu 36: Nội dung nào sau đây là quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong Hiệp định sơ bộ
(6/3/1946)?
A. Pháp cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Pháp cơng nhận Việt Nam là quốc gia độc lập.
C. Chính phủ Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc.
D. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.

Câu 37: Ngun nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
1954 - 1975 của nhân dân Việt Nam? A. Có hậu phương miền Bắc vững chắc.
B. Tinh thần đồn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt và đúng đắn của Đảng.
D. Nhân dân Việt Nam giàu lòng yêu nước.
Câu 38: Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kỹ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa
mưa (trước tháng 5/1957) là quyết định của bộ chính trị trung ương Đảng trước chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh
W: www.hoc247.net

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Chiến dịch đường 14 - Phước Long.

D. Chiến dịch Tây Nguyên.

Câu 39: Căn cứ địa cách mạng là
A. Địa bàn bí mật mà địch không ngờ tới.
B. Địa bàn chuẩn bị mọi điều kiện cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền
C. Nơi cung cấp chủ yếu về sức người, sức của cho cách mạng
D. Nơi chính quyền dịch tan rã hồn tồn, nhân dân làm chủ.

Câu 40: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực
A. Công nghiệp vũ trụ B. Công nghiệp nặng C. Sản xuất nông nghiệp D. Khoa học kỹ thuật
ĐÁP ÁN
1-D

2-C

3-C

4-C

5-C

6-D

7-A

8-D

9-A

10-B

11-B

12-C

13-A

14-A


15-B

16-C

17-A

18-B

19-B

20-B

21-D

22-D

23-D

24-D

25-B

26-A

27-B

28-C

29-B


30-D

31-A

32-D

33-A

34-C

35-C

36-D

37-C

38-A

39-B

40-A

Đề 2
Câu 1: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. có tốc độ phát triển mạnh mẽ và chiếm hơn 70% sản lượng công nghiệp thế giới.
C. bị suy giảm nghiêm trọng do phải chi phí cho sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang.
D. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn, duy nhất thế giới.
Câu 2: Từ thực tiễn phong trào yêu nước (1919 - 1925) của lực lượng tiểu tư sản, trí thức Việt

Nam có thể rút ra biện pháp nào sau đây để phát huy vai trò của đội ngũ trí thức trong sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế.
B. Bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao để nhạy bén với thời cuộc.
C. Đưa đội ngũ trí thức tham gia vào các cơ quan, bộ máy của Nhà nước.
D. Quốc hội ban hành luật đầu tư cho đội ngũ trí thức được làm kinh tế.
Câu 3: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 -1929?
A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn tử đầu.
B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cuộc cách mạng.
C. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
D. Có sự liên kết chặt chẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Câu 4: Nguyên nhân khách quan thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển là
A. vai trò quan trọng của nhà nước có hiệu quả.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã đem lại cho Nhật nhiều nguồn lợi.
C. biết tận dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. con người Nhật Bản có ý thức vươn lên, được đào tạo trình độ cao, cần cù lao động.
Câu 5: Hiện nay Việt Nam đã hội nhập vào xu thế toàn cầu hóa bằng việc trở thành thành viên của
A. WTO, APEC.


B. UNESCO. C. UNICEF. D. NATO.

Câu 6: Sau Chiến tranh lạnh, dưới tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật, hầu hết các nước ra
sức điều chỉnh chiến lược
A. lấy chính trị làm trọng tâm.

B. lấy kinh tế làm trọng tâm.

C. lấy văn hoá, giáo dục làm trọng tâm.

D. lấy quân sự làm trọng tâm.

Câu 7: Một kết quả to lớn của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở châu Á, châu
Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gi?
A. Góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự hai cực lanta.
B. Đã góp phần vào q trình khu vực hóa và tồn cầu hóa.
C. Làm thất bại âm mưu của Mỹ trong chiến lược toàn cầu.
D. Dẫn đến thay đổi căn bản trong quan hệ Đông - Tây.
Câu 8: Trong lịch sử thế giới hiện đại, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra chủ yếu ở
A. châu Á, châu Âu và Mỹ Latinh.

B. châu Á, châu Âu, châu Phi và Mỹ Latinh.

C. châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh.

D. châu Á, châu Phi và châu Âu.

Câu 9: Vào thập niên 90 thế kỉ XX, Mĩ sử dụng khẩu hiệu “dân chủ” ở nước ngoài nhằm mục đích
A. Làm bình phong để xâm lược các nước khác.
B. Làm công cụ can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.

C. Làm chỗ dựa để xâm lược các nước khác.
D. Làm công cụ để thống trị các nước khác.
Câu 10: Điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc (1945), Định ước
Henxinki (8 - 1975) và Hiệp ước Bali (2 - 1946) là gì?
A. Thúc đẩy nhanh việc hợp tác về kinh tế, văn hóa, giáo dục.
B. Tăng cường hỗ trợ nhân đạo cho các nước đang phát triển.
C. Ủng hộ việc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
D. Duy trì nền hịa bình và an ninh trên phạm vi tồn thế giới.
Câu 11: Sự hình thành các tổ chức nào đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực hai phe, Chiến tranh
lạnh bao trùm thế giới?
A. NATO và VACSAVA.

B. NATO và SEATO.

C. VACSAVA và SEATO.

D. NATO và SEATO.

Câu 12: Quá trình phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ 6 nước thảnh
viên lên 10 nước không gặp phải trở ngại nào sau đây?
A. Sự đối đầu giữa ASEAN với ba nước Đông Dương.
B. Những tác động to lớn của cuộc Chiến tranh lạnh.
C. Những khác biệt về thể chế chính trị giữa các nước.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 7



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. Thời gian giành được độc lập ở các nước khác biệt.
Câu 13: Sau khi hồn thành khơi phục kinh tế (1945 - 1950), nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
A. phá thế bao vây, cấm vận của Mỹ và các nước châu Âu.
B. hồn thành tập thể hóa nơng nghiệp ở vùng nông thôn.
C. mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước Đông Nam Á.
D. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
Câu 14: Nguyên nhân cơ bản thúc đẩy kinh tế các nước Tây Âu phát triển lả
A. nhà nước đóng vai trị lớn trong việc quản lý, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
B. áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất.
C. tận dụng các cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế.
D. sự nỗ lực bóc lột của các nhà tư bản đối với cơng nhân trong nước và nước ngồi.
Câu 15: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm tương đồng của trật tự thế giới theo hệ thống
Vécxai - Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực lanta?
A. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cũng thể chế chính trị.
C. Đều có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.
D. Quan hệ quốc tế thường bị chi phối bởi các cường quốc.
Câu 16: Bảo “Búa liềm” là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào ở Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản liên đồn.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đơng Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng
Câu 17: Trong bối cảnh thế giới bị phân chia làm “hai cực”, “hai pheº nguyên tắc hoạt động nào
được xem là có ý nghĩa thực tiễn nhất của Liên hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Chung sống hịa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn trong Hội đồng Bảo an.

C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc.
D. Các thành viên không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 18: Một yếu tố tác động đến sự xuất hiện xu thể hịa hỗn Đơng - Tây trong quan hệ quốc tế từ
đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Nhu cầu hợp tác giữa Liên Xô với các trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
C. Những vấn đề tồn tại giữa hai nhà nước Đức từng bước được giải quyết.
D. Nhằm đối phó với các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới có tính chu kì.
Câu 19: Sự ra đời của nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa (1949) có ý nghĩa quan trọng nào sau
đây?
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Đưa Trung Quốc trở thành một nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
B. Lật đổ chế độ phong kiến và đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc hoàn thành triệt để.
D. Hoàn thành xong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân sau nhiều thập kỉ.
Câu 20: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhận định: Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời,
phong trào công nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của một phong trào tự giác?
A. Phong trào cơng nhân đã có một tổ chức lãnh đạo, thống nhất.
B. Đảng ra đời gắn với phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
C. Phong trào công nhân không thể tách rời phong trào yêu nước.

D. Sự ra đời của Đảng quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng.
Câu 21: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) đã làm sâu sắc thêm
mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp vô sản với tư sản phản cách mạng.

B. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

C. giai cấp vô sản với bọn phản động Pháp. D. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.
Câu 22: Nhận định nào dưới đây về Nhật Bản là không đúng?
A. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. Một nước có cơng nghệ sản xuất xe hơi phát triển mạnh.
C. Một cường quốc hạt nhân.
D. Một trong những nước có ngành khoa học vũ trụ phát triển.
Câu 23: Khuynh hướng cách mạng vô sản đã thắng thể trong phong trào cách mạng ở Việt Nam
vào năm 1930, vì
A. đáp ứng được mọi nguyện vọng của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
B. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời nên phải nhường chỗ.
C. giải quyết trực tiếp mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu trong xã hội ở thuộc địa.
D. đây là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu lịch sử.
Câu 24: Vào tháng 3/1921, Lênin đã đề xướng thực hiện chính sách gì để cứu vãn tình hình nước
Nga?
A. Tập thể hóa nơng nghiệp. B. Cộng sản thời chiến.
C. Kinh tế mới.

D. Sắc lệnh ruộng đất.

Câu 25: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Campuchia, Malaixia, Brunây.

B. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.


C. Inđônêxia, Singapo, Malaixia.

D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

Câu 26: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành
cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng chất xám.

B. Cách mạng xanh.

C. Cách mạng công nghệ.

D. Cách mạng công nghiệp,

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 9


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 27: Tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức chính trị nào vào
tháng 6/1925?
A. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 28: Trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mỹ, Nhật Bản và
Tây đạt được sự tăng trưởng nhanh chủ yếu một phần là do
A. phát triển ngành cơng nghiệp quốc phịng, dân dụng.
B. vai trị quản lý và điều tiết của bộ máy nhà nước.
C. chi phí quốc phịng ln thấp (chỉ từ 1% đến 5% GDP).
D. lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh quan hệ giữa Mỹ - Liên Xô (1945 - 1991) là khơng chính
xác?
A. Hai bên có nhiều cuộc tiếp xúc từ đầu những năm 70.
B. Từ đối đầu đến hòa dịu, chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Hai nước khơng cịn đủ khả năng chạy đua vũ trang.
D. Hai bên luôn trong tình trạng bất đồng, căng thẳng.
Câu 30: Nhận xét nào dưới đây về phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân
Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1873 là không đúng?
A. Bất chấp lệnh bãi binh của triều đình, tiếp tục kháng chiến chống Pháp.
B. Chủ động đứng lên chống Pháp với tinh thần dũng cảm, hình thức sáng tạo.
C. Ngay từ đầu, đã sát cánh với triều đình chống thực dân Pháp xâm lược.
D. Phong trào kháng chiến tuy lúc đầu diễn ra sôi nổi nhưng ngày càng lắng xuống.
Câu 31: Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực
vì lí do nào sau đây?
A. Chịu tác động bởi cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
B. Muốn xây dựng một mô hình nhà nước có bản sắc ở châu Âu.
C. Bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế Mĩ và Nhật Bản.
D. Trình độ kinh tế của các nước châu Âu đang phát triển mạnh.
Câu 32: Nội dung nào sau đây là yếu tố quyết định hàng đầu để Việt Nam thích nghi và tham gia xu
thể tồn cầu hóa thành cơng?
A. Ứng dụng hiệu quả thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngồi.

C. Đẩy mạnh việc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Chủ động nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 33: Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp dẫn đến sự ra đời của những giai cấp mới nào?
A. Tư sản, tiểu tư sản. B. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.
C. Nông dân, công nhân, địa chủ phong kiến.

D. Nông dân, công nhân, tư sản.

Câu 34: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thể giới thứ hai đều
A. góp phần làm sụp đổ hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
B. nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc.
C. xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc và “sâu sau” của Mĩ.
D. trực tiếp góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
Câu 35: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống
thuộc địa của nó ở châu Phi?
A. Năm 1994, Nen-xơn Mandela trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi.
B. Năm 1960, được ghi nhận là "Năm châu Phi".
C. Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Mơdămbích và Ănggola.

D. Năm 1962, Angiêri giành được độc lập.
Câu 36: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc lá
A. ngăn chặn tình trạng ơ nhiễm mơi trường. B. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
D. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

C. duy trì hịa bình và an ninh thế giới.

Câu 37: Một đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước (19191925) của Việt Nam là gì?
A. Nguồn gốc xuất thân từ nơng dân nên có tinh thần u nước và cách mạng triệt để.
B. Hoạch định được con đường cứu nước mới theo khuynh hưởng cách mạng vô sản.
C. Luôn nhạy cảm với thời cuộc, dễ tiếp thu và tuyên truyền những tư tưởng tiến bộ.
D. Biết cách tập hợp lực lượng toàn dân tộc tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng.
Câu 38: Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc là
A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. gửi yêu sách đến hội nghị Vec-xai.
C. đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
D. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 39: Trật tự hai cực lanta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng
đầu của hai cường quốc nào?
A. Liên Xô và Pháp. B. Liên Xô và Mĩ.

C. Nga và Mĩ. D. Mĩ và Anh.

Câu 40: Một trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á tử nửa sau thế kỉ XX là
A. Hàn Quốc. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc.

D. Thái Lan.

ĐÁP ÁN
1D


2B

W: www.hoc247.net

3D

4C

5A

6B

F: www.facebook.com/hoc247.net

7A

8C

9B

10C

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 11


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


11A

12C

13D

14B

15D

16A

17B

18C

19A

20A

21B

22C

23D

24C

25D


26B

27C

28B

29C

30C

31C

32D

33A

34D

35C

36C

37C

38C

39B

40A


Đề 3
Câu 1 (NB): Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)? A. Thành
lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.
B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
Câu 2 (NB): Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào? A. Liên Xô thực hiện
được nhiều kế hoạch dài hạn.
B. Liên Xô đập tan âm mưu chống phá của phương tây.
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Liên Xơ phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
Câu 3 (NB): Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?
A. Trung lập tích cực.

B. Nhận viện trợ từ các nước.

C. Xâm lược các nước láng giềng.

D. Hịa bình, trung lập.

Câu 4 (TH): Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì A. có 17 nước ở Châu Phi
được trao trả độc lập.
B. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
Câu 5 (NB): Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để
giành chính quyền và tuyên bố độc lập là
A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.
C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.


D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Câu 6 (NB): Trong giai đoạn 1950 – 1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh
dấu thời kì
A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới.
C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.

B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.

D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.

Câu 7 (TH): Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, hình thức đấu tranh nào dưới đây đã
biến Mĩ La tinh thành “Lục địa bùng cháy”?
A. Nổi dậy của nông dân.
C. Đấu tranh nghị trường.

B. Đấu tranh vũ trang.
D. Bãi cơng của cơng nhân.

Câu 8 (NB): Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm
2000 là:
A. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Trang | 12


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới.
D. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 9 (TH): Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng,
suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì?
A. Tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật.
B. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh.
C. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.
Câu 10 (VD): Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước.
B. Quy mơ tồn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc
tế.
C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hịa bình, vừa đấu tranh
vừa hợp tác.
D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc
tế.
Câu 11 (NB): Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỷ XX là A. trật tự hai cực
Ianta với đặc trưng hai cực, hai phe. B. phong trào giải phóng dân tộc.
C. sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. D. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
Câu 12 (NB): Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam
(1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì? A. Tập trung vốn đầu tư
nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp.
B. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.
D. Chú trọng phát triển giao thong vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự.

Câu 13 (NB): Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trên cơ sở
nịng cốt là
A. nhóm Cộng sản đồn.

B. Hội Hưng Nam.

C. Nam đồng thư xã. D. Hội Phục Việt.

Câu 14 (TH) : Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc
dân đảng là ở
A. Khuynh hướng cách mạng.
C. Địa bàn hoạt động.

B. Phương pháp, hình thức đấu tranh.

D. Thành phần tham gia.

Câu 15 (VD): Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức
cộng sản năm 1929?
A. Xâỵ dựng khối đoàn kết trong Đảng.

B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.

C. Xâỵ dựng khối liên minh công nông vững chắc. D. Thống nhất về tư tưởng chính trị.
Câu 16 (NB): Đâu khơng phải là hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất do Đảng Cộng sản Đông Dương
thành lập từ năm 1930 đến năm 1945?
A. Mặt trận Việt Minh.
W: www.hoc247.net

B. Mặt trận Liên Việt.


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 13


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
D. Hội phản đế đồng minh Đông Dương. Câu 17
(VD) : Căn cứ vào đâu để khẳng định tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam
là giải phóng dân tộc?
A. Nhiệm vụ cách mạng.

B. Giai cấp lãnh đạo.

C. Phương pháp đấu tranh.

D. Hình thái phát triển.

Câu 18 (NB): “Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc/ Cơm áo là đây, hạnh phúc đây rồi” đã phản
ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Ra đi tìm đường cứu nước.

B. Đọc Tun ngơn Độc lập.

C. Đọc Sơ thảo luận cương của Lênin.


D. Gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai.

Câu 19 (VDC): Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc và cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam có điểm gì giống nhau?
A. Xóa bỏ tàn dư phong kiến và ách thống trị của đế quốc.
B. Tăng cường sức mạnh phe xã hội chủ nghĩa.
C. Là một cuộc nội chiến giữa các thế lực trong nước.
D. Xóa bỏ quyền lợi và ách nơ dịch của Mỹ.
Câu 20 (NB): Hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng
khởi nghĩa được xác định trong Hội nghị nào?
A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5-1941).
B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (8-1945).
D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11-1939)
Câu 21 (VD): Nghị quyết của hội nghị nào dưới đây đã khắc phục triệt để những hạn chế trong Luận
cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1939).
B. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1940).
C. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 5/1941).
D. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 3/1945).
Câu 22 (NB): Phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939 ở Việt Nam là
A. Đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù.
B. Kết hợp đầu tranh chính trị của quần chúng nhân dân.
C. Hợp pháp và bất hợp pháp, cơng khai và bí mật.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 23 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 1929?
A. Đã có đường lối đấu tranh hoàn toàn đúng đắn.
B. Đã đấu tranh hồn tồn tự giác.
C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
D. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 14


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 24 (TH): Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc.

B. chỉ có tính dân chủ.

C. khơng mang tính cách mạng.

D. khơng mang tính dân tộc.

Câu 25 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng
Việt Nam là
A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc.

C. Tiểu tư sản.

D. Công nhân.

Câu 26 (NB): Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Tổ chức “Tuần lễ vàng”. B. Tổ chức “Ngày đồng tâm”.

C. Xây dựng "Quỹ độc lập”. D. Tăng gia sản xuất.
Câu 27 (VDC): Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX (đến
1918) chứng tỏ
A. các văn thân, sĩ phu khơng cịn khả năng tổ chức và lãnh đạo phong trào yêu nước.
B. kể từ đây, ngọn cờ lãnh đạo phong trào dân tộc chuyển hẳn sang tay giai cấp vơ sản.
C. các trí thức Việt Nam không thể tiếp thu hệ tư tưởng mới để đấu tranh giành độc lập.
D. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc.
Câu 28 (VD): Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là tính
A. dân chủ.

B. dân tộc.

C. cải lương. D. cách mạng.

Câu 29 (NB): Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước không thu thuế lương thực.

B. bãi bỏ chính sách trung thu lương thực thừa.

C. Nhà nước nắm độc quyền nền kinh tế.

D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.

Câu 30 (VDC): Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
D. có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 31 (NB): Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, nhân dân ta chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù


A. đế quốc và tay sai. B. địa chủ phong kiến.
C. bọn phản cách mạng.

D. đế quốc và phong kiến.

Câu 32 (VD): Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản đe dọa.

B. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống nhân dân.

C. Chính quyền cách mạng cịn non trẻ.

D. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ.

Câu 33 (TH): Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959-1960)? A. Do chính
sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề.
B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ.
D. Mĩ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 15


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


Câu 34 (NB): Thực hiện “chiến lược chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền
Nam và
A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.
B. đưa quân Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam.
C. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào Miền Nam.
D. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
Câu 35 (NB): Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 của Đảng (9/1960 ) xác định miền Bắc có vai trị, vị trí
như thế nào?
A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 36 (NB): Đường lối đổi mới của Đảng ta được đề ra lần đầu tiên tại đại hội nào của Đảng Cộng sản
Việt Nam?
A. Đại Hội VI (12/1986).

B. Đại hội VIII (6/1996).

C. Đại hội VII (6/1991).

D. Đại hội IX (4/2001).

Câu 37 (NB): Âm mưu cơ bản của chiến lược Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam
(1961 – 1965) là gì?
A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Mở rộng chiến tranh xâm lược ra tồn Đơng Dương.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 38 (TH): Từ Đại hội lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành đổi mới
đất nước vì

A. tình hình trong nước có nhiều thuận lợi. B. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng.
C. đất nước đang trên đà phát triển nhanh.

D. đất nước nhận được sự ủng hộ của Mĩ.

Câu 39 (TH): Trong thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt
Nam có vai trị trực tiếp đối với việc giải phóng miền Nam vì A. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và
chính quyền Sài Gòn.
B. trực tiếp đánh đổ ách áp bức của địa chủ, tư sản ở miền Nam.
C. bảo vệ vững chắc cho hậu phương miền Bắc XHCN.
D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của đế quốc Mĩ.
Câu 40 (TH): Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh miền
Nam Việt Nam (1961-1973) là
A. sử dụng quân Mĩ làm nòng cốt.

B. ra sức chiếm đất, giành dân.

C. sử dụng quân đội đồng minh.

D. tiến hành chiến tranh tổng lực.

ĐÁP ÁN
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 16



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

1-A

2-C

3-D

4-A

5-C

6-D

7-B

8-B

9-D

10-C

11-D

12-C

13-A

14-A


15-A

16-B

17-A

18-C

19-B

20-A

21-C

22-C

23-D

24-A

25-A

26-B

27-A

28-B

29-B


30-C

31-D

32-A

33-B

34-D

35-C

36-A

37-B

38-B

39-A

40-B

Đề 4
Câu 1 (NB): Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định lực lượng chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là quân đội
A. Mĩ, Liên Xô.

B. Mĩ. C. Anh, Pháp, Mĩ.


D. Liên Xô.

Câu 2 (NB): Đến năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền với những vùng lãnh thổ nào?
A. Hồng Kông, Ma Cao.

B. Hồng Kông, Đài Loan,

C. Đài Loan, Ma Cao.

D. Hồng Kông, Bành Hồ.

Câu 3 (TH): Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) đã có tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đơng
Nam Á?
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đơng Nam Á phát triển mạnh.
B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đơng Dương trở nên hịa dịu.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 4 (NB): Sự kiện nào đã mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xơ phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vịng quanh Trái Đất.
B. Mĩ phóng tàu Apolo đưa người lên Mặt Trăng.
C. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại bùng nổ.
D. Liên Xơ phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
Câu 5 (NB): Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước
Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vai trị quản lí, thúc đẩy kinh tế của nhà nước.
C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.

B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
D. Chi phí quốc phịng thấp.


Câu 6 (NB): Mục tiêu của phong trào Cần Vương là
A. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, thiết lập thể chế cộng hòa.
B. lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc, thiết lập nền quân chủ lập hiến.
D. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến.
Câu 7 (TH): Tại sao từ những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Tây Âu, Nhật Bản đều có sự điều chỉnh
trong chính sách đối ngoại?
A. Do sự lớn mạnh về tiềm lực kinh tế, tài chính. B. Do sự xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng - Tây.
C. Các nước muốn thốt khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. D. Do sự sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 17


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 8 (NB): Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những quốc gia sản xuất phần mềm
lớn nhất thế giới?
A. Cách mạng trắng.

B. Cuộc cách mạng xanh.

C. Cách mạng công nghệ.

D. Cách mạng chất xám.


Câu 9 (TH): Điểm khác nhau cơ bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là gì?
A. Chủ trương và phương pháp cách mạng.
C. Cách thức tiến hành.

B. Khuynh hướng cách mạng.

D. Kết quả, ý nghĩa lịch sử.

Câu 10 (NB): Điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX với cuộc
cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ đòi hỏi cuộc sống.
B. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.
Câu 11 (NB): Trong thập kỷ 90 của thế kỉ XX, nước Mỹ dưới thời tổng thống B. Clinton không theo đuổi
mục tiêu nào trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?
A. Sử dụng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ đề can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
B. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
C. Từng bước thiết lập trật tự thế giới đa cực để đóng vai trị lãnh đạo thế giới.
D. Đảm bảo an ninh cho nước Mỹ với một lực lượng quân sự mạnh.
Câu 12 (TH): Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự nhượng bộ của thực dân Anh đối với Ấn Độ thông qua
phương án “ Mao-bát-tơn”?
A. Do sự suy yếu của thực dân Anh.
B. Do sự phát triển của phong trào đấu tranh ở Ấn Độ.
C. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
D. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh.
Câu 13 (VD): Quyết định nào của hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần
thứ 8 (5 - 1941) được coi là một điển hình sáng tạo trong việc vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin về khởi
nghĩa vũ trang vào Việt Nam?

A. Coi chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
C. Xác định hình thái của khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. Thành lập mặt trận Việt Minh, tập hợp tất cả các tầng lớp, giai cấp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc.
Câu 14 (TH): Lý do chủ yếu dẫn đến sự khác nhau về thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã
hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là vì mỗi giai cấp có
A. Vị trí kinh tế và trình độ hiểu biết khác nhau.
B. Có trình độ năng lực lãnh đạo cách mạng khác nhau.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 18


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Khả năng tiếp thu những hệ tư tưởng khác nhau.
D. Quyền lợi kinh tế và vị trí chính trị khác nhau.
Câu 15 (NB): Nội dung nào không nằm trong kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi của Pháp (12 - 1950)?
A. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiến.
B. Thiết lập hệ thống phòng ngự mạnh trên đường số 4 từ Lạng Sơn đi Cao Bằng.
C. Thành lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
D. Xây dựng lực lượng cơ động mạnh, ra sức phát triển ngụy quân.
Câu 16 (VDC): Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
gì?
A. Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.

B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng cộng sản Đơng Dương và Hồ Chí Minh.
C. Phát xít Nhật đầu hàng quân đồng minh, kẻ thù duy nhất của cách mạng Việt Nam gục ngã.
D. Có khối liên minh công - nông vững chắc.
Câu 17 (VD): Đâu không phải là bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc đấu tranh chống các thế lực ngoại
xâm và nội phản trong năm đầu sau thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Đề cao thế hợp pháp và sức mạnh của chính quyền cách mạng.
B. Biết triệt để phân hóa kẻ thù, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
C. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân tiến bộ Pháp.
D. Biết nhân nhượng đúng lúc, nhân nhượng có giới hạn, nhân nhượng có nguyên tắc.
Câu 18 (VD): Nguyên nhân chung dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, chuyển
hóa của Tân Việt cách mạng Đảng, thất bại của Việt Nam Quốc dân Đảng ở Việt Nam cuối những năm
20 của thế kỷ XX là
A. Hành động khủng bố của thực dân Pháp.
B. Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng vơ sản.
C. Sự chuyển biến của tình hình thế giới.
D. Sự du nhập và ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác-Lênin.
Câu 19 (NB): Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, sự kiện lịch sử nào thể hiện tinh thần đồn kết
của giai cấp cơng nhân Việt Nam với nhân dân lao động thế giới?
A. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) tháng 9 - 1930.
B. Tháng 5 – 1930, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh Nhân ngày quốc tế lao động.
C. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam tháng 10 - 1930.
D. Từ cuối năm 1930 đến đầu năm 1931, ở Nghệ Tĩnh nhiều Xô Viết được thành lập.
Câu 20 (TH): Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam
A. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam.
B. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 19


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 21 (TH): Mục đích chung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) và cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ 2 (1919 – 1929) của thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương là
A. Thúc đẩy kinh tế thuộc địa phát triển.
B. Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra và làm giàu cho chính quốc.
C. Bù đắp thiệt hại chiến tranh.
D. Phát triển kinh tế chính quốc.
Câu 22 (TH): Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào đối
với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
B. Chứng tỏ chủ nghĩa Mác Lênin đã xâm nhập mạnh mẽ vào phong trào công nhân.
C. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
D. Chứng tỏ giai cấp cơng nhân Việt Nam hồn toàn đấu tranh tự giác.
Câu 23 (VD): Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam
do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đơng Dương do Trần Phú
soạn thảo là
A. Xác định lực lượng nịng cốt của Cách mạng Việt Nam là cơng nhân và nơng dân liên minh với nhau.
B. Phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.
C. Giải quyết đúng đắn giữa hai nhiệm vụ: Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
D. Đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp tầng lớp trong xã hội Việt Nam.
Câu 24 (NB): Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 –
1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đơng Dương?
A. Nâng mức thuế quan với hàng nước ngồi.

C. Tăng cường thu thuế.

B. Thành lập ngân hàng Đông Dương.

D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp.

Câu 25 (NB): Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự
phát sang đấu tranh tự giác?
A. Năm 1922, công nhân viên chức ở Bắc kỳ đấu tranh địi nghỉ ngày chủ nhật có lương.
B. Năm 1920, thành lập công hội.
C. Năm 1925, thợ máy xưởng Ba Son Sài Gịn bãi cơng.
D. Năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 26 (TH): Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc ký kết Hiệp định sơ bộ (6 – 3 – 1946)
và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21 – 7 – 1954) là gì?
A. Đảm bảo khơng vi phạm chủ quyền dân tộc.

B. Đảm bảo giành thắng lợi trong từng bước.

C. Đảm bảo giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. Đảm bảo phân hóa và cơ lập cao độ kẻ thù.
Câu 27 (TH): Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), Đảng Cộng sản
Đông Dương chủ trương đánh lâu dài chủ yếu vì
A. Ban đầu địch mạnh, ta cần bảo toàn lực lượng chờ thời cơ thuận lợi
B. Đánh lâu dài phù hợp với truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta.
C. Cần thời gian để vận động sự ủng hộ giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Trang | 20



×