Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 ĐỐI VỚI CẤP TIỂU HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 62 trang )

SỞ GIÁO DỤC, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

HỘI NGHỊ
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ĐỐI VỚI CẤP TIỂU HỌC

Bạc Liêu, ngày 18/12/2019
04/19/22


BỐ CỤC
BÁO CÁO
TẠI
HỘI NGHỊ

CTGDPT 2018
ở cấp Tiểu học
Thực trạng về Giáo
dục Tiểu học của
tỉnh

04/19/22

Hướng dẫn triển
khai kế hoạch dạy
học theo CT
GDPT 2018 ở cấp
Tiểu học


SỞ GIÁO DỤC, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ



PHẦN I
THỰC TRẠNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC

04/19/22


THỰC TRẠNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC
1.
-

THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
THEO QUYẾT
SỐ 16/2006

Các môn học bắt buộc:
Lớp 1,2,3: thực hiện 10 môn học, 23 và
24 tiết/tuần.
Lớp 4,5: thực hiện 11 môn học, 26
tiết/tuần.

2. Các môn học tự chọn:
- Tiếng Anh, Tin học và Tiếng dân tộc.
3. Kế hoạch dạy học:
- Chương trình thiết kế dạy học 01 buổi/ngày.
04/19/22


THỰC TRẠNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC HIỆN NAY


Đánh giá
về
Giáo dục
tiểu học
của tỉnh

Giáo dục tiểu học của tỉnh bảo đảm
được các mục tiêu giáo dục trong giai
đoạn hiện nay, tạo nền móng vững chắc
cho học sinh tiếp tục học lên cấp trung
học cơ sở.

04/19/22


THỰC TRẠNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC HIỆN NAY
- Tính đến thời điểm cuối năm học 2018-2019,
tồn tỉnh có 64 xã, phường, thị trấn; 100% các
huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo
dục tiểu học mức độ 3 (theo Nghị định số
Các mục tiêu
20/2014/NĐ-CP và Thông tư số 07/2016/TTQuốc gia đối với
BGDĐT). So với các tỉnh khu vực Đồng bằng Sông
giáo dục tiểu
Cửu Long, Bạc Liêu đứng trong tốp đầu các tỉnh
học được duy
(Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh) có 100% số xã đạt
trì, đảm bảo
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.

mục tiêu phát
- Tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 hằng năm đạt
triển bền vững
từ 99% trở lên.
- Hằng năm tỷ lệ học sinh hồn thành chương trình
lớp học đạt trên 98%, hồn thành chương trình
tiểu học đạt trên 99%.
04/19/22


THỰC TRẠNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC HIỆN NAY
Cơ sở vật
chất
được quan
tâm và đầu
tư xây
dựng, cơ
bản đáp
ứng được
nhu cầu
học tập của
trẻ trong
độ tuổi và
thực hiện
đổi mới
giáo dục ở
cấp tiểu

Tính đến đầu năm học 2019-2020, tồn tỉnh có 121
trường tiểu học (với 153 điểm trường lẻ), trong đó số

trường tiểu học cơng lập là 119 (giảm 04 trường so với
năm học trước); tỉ lệ trung bình trường tiểu học/xã là 1,89
(121/64); tỉ lệ trung bình điểm trường/trường tiểu học là
2,26 (274/121); có 40 trường tiểu học có từ 3 điểm
trường trở lên.
- Tính đến tháng 6/2019, tồn tỉnh có 67 trường tiểu
học đạt chuẩn quốc gia đạt tỉ lệ 56,30%, trong đó có
16 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 đạt tỉ lệ
13,44%.
- Tồn tỉnh có 2.173 phịng học, bình qn 0,9
phòng học/lớp.
- Tỉ lệ học sinh tiểu học học 2 buổi/ngày đạt
68,56%, trong đó học sinh lớp 1 được học 2
04/19/22


THỰC TRẠNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC HIỆN NAY

Đội ngũ giáo viên
cơ bản đủ về số
lượng, đạt chuẩn
về trình độ đào
tạo và bước đầu
đã được làm
quen về đổi mới
phương pháp
dạy học đáp ứng
yêu cầu đổi mới
giáo dục ở cấp
tiểu học


- Toàn tỉnh có 3.037 giáo viên tiểu học, trong
đó có 143 giáo viên dạy Âm nhạc, 142 giáo
viên dạy Mĩ thuật, 147 giáo viên dạy Thể dục,
149 giáo viên dạy Tiếng Anh, 51 giáo viên dạy
Tin học (theo số liệu đầu năm học 20192020).
- 100% giáo viên tiểu học đạt chuẩn trình độ
đào tạo, trong đó trên chuẩn đạt 80,50%
(theo số liệu báo cáo cuối năm học 2018-2019
của ngành)
- Tỉ lệ giáo viên/lớp, bình quân cả tỉnh đạt
1,26 giáo viên/lớp. Để đủ giáo viên tổ chức
dạy đủ các môn học và dạy học 2 buổi/ngày
thì cả tỉnh cịn thiếu gần 600 giáo viên (tính
theo số liệu lớp năm học 2019-2020).
04/19/22


THỰC TRẠNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC HIỆN NAY

Tổ chức thực
hiện có hiệu
quả chương
trình hiện
hành theo
hướng đổi
mới, dạy học
Tiếng Anh
và Tin học
đã được chú

trọng

- Tổ chức thực hiện có hiệu quả chương trình hiện hành
theo hướng đổi mới, dạy học Tiếng Anh và Tin học đã được
đặc biệt chú trọng. Đổi mới cách kiểm tra, đánh giá theo
Thông tư 30 và Thông tư 22 đã phát huy hiệu quả và nhận
được sự đồng thuận của phụ huynh học sinh.
- Vận dụng một cách hiệu quả một số phương pháp dạy
học của thế giới như: Phương pháp “Bàn tay nặn bột”,
Phương pháp dạy học Mỹ thuật của Đan Mạch, mơ hình
Trường học mới,...
- Tồn tỉnh đã có 95,62% học sinh khối 3-5 được học tiếng
Anh (chủ yếu học 2 tiết/tuần); môn Tin học mới chỉ đạt
38,99% (trung bình cả nước đạt trên 70%). Học sinh khối 12 được làm quen với tiếng Anh chỉ đạt 25,84% (hiện tại còn
1 đơn vị chưa tổ chức cho học sinh khối 1-2 được làm quen
tiếng Anh); mơn Tin học chỉ đạt 5,89% (chỉ có 3 đơn vị có
học sinh khối 1-2 làm quen Tin học: Bạc Liêu, Hịa Bình,
04/19/22
Phước Long).
- Việc đánh giá học sinh theo Thông tư 30 và Thông tư 22


HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
- Công tác tham mưu của cán bộ quản lí cơ sở giáo dục tiểu
học ở một số đơn vị thiếu chủ động, chưa tích cực, hiệu quả
chưa cao; cơng tác quản lí chưa phát huy được tính chủ động,
tự chịu trách nhiệm và sáng tạo của người đứng đầu các cơ sở
Giáo dục tiểu giáo dục; chưa mạnh dạn thực hiện các giải pháp đổi mới
học của tỉnh quản lí, đổi mới phương pháp giáo dục của cấp học; chưa
đã đạt được tạo động cơ, khuyến khích sự đổi mới, sáng tạo của giáo

một số kết viên.
- Một số giáo viên dạy hợp đồng nên chưa yên tâm, tâm
quả quan
trọng. Tuy huyết với nghề; trình độ chun mơn, nghiệp vụ của đội
nhiên cịn ngũ giáo viên chưa đồng đều; cơ cấu đội ngũ chưa hợp
lí, một số đơn vị thiếu giáo viên các môn chuyên như
bộc lộ một
Tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục, nhất là
số hạn chế
đối với môn Tin học; thực hiện đổi mới phương pháp dạy
học của một bộ phận giáo viên cịn yếu; việc ứng dụng
cơng nghệ thơng tin trong giảng dạy của giáo viên còn
nhiều hạn chế.
04/19/22


HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN

- Việc thực hiện giảm áp lực cho giáo viên ở một
số đơn vị trường học (áp lực công việc, sổ sách, sĩ
số lớp học, môi trường làm việc dân chủ...) chưa
được các cấp quản lí chú trọng chỉ đạo thực hiện.
Giáo dục tiểu Việc đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp
học của tỉnh và theo Nghị định 56/2015/NQ-CP ở một số trường
đã đạt được tiểu học cịn hình thức, chưa phản ánh đúng năng
một số kết lực và hiệu quả công việc của giáo viên, chưa tạo
quả quan
động lực để giáo viên phấn đấu vươn lên; công tác
trọng. Tuy bồi dưỡng giáo viên, hoạt động sinh hoạt chun
nhiên cịn

mơn trong thời gian qua chưa đạt hiệu quả cao.
bộc lộ một
- Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo
số hạn chế
dục kĩ năng năng sống trong trường học chưa
được quan tâm nhiều.
* Những hạn chế trên rất cần được quan
tâm, quản lý hiệu quả trong thời gian tới.
04/19/22


SỞ GIÁO DỤC, KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ

PHẦN II
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
Ở CẤP TIỂU HỌC

04/19/22


GIÁO DỤC TIỂU HỌC KHI THỰC HIỆN CTGDPT 2018

QUAN ĐIỂM
XÂY DỰNG
CHƯƠNG
TRÌNH GDPT
2018

1. Căn cứ xây dựng CT: Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04/11/2013; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày

28/11/2014 về đổi mới CT, SGK GDPT; Quyết định số
404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 về phê duyệt Đề án đổi
mới CT, SGK GDPT; Nghị quyết số 51/2017/QH14
ngày 21/11/2017 điều chỉnh lộ trình thực hiện đổi mới
CT, SGK GDPT.
2. Quan điểm chung:
- Xây dựng theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
người học.
- Phù hợp với thực tế của địa phương và kế thừa trên
thực trạng hiện có.
- Một chương trình, có thể có nhiều bộ sách giáo khoa
04/19/22
cho mỗi mơn học.
- Lộ trình thực hiện: năm học 2020 – 2021 ở lớp 1 …..


GIÁO DỤC TIỂU HỌC THEO CHƯƠNG TRÌNH MỚI
1.
-

GIÁO DỤC
TIỂU HỌC
THEO
CHƯƠNG
TRÌNH 2018

-

Các môn học và hoạt động GD bắt buộc:
Lớp 1, 2: thực hiện 07 môn học và 01 hoạt động;

25 tiết/tuần.
Lớp 3: 08 môn học và 01 hoạt động, 28 tiết/tuần
Lớp 4, 5: 10 môn học và 01 hoat động, 30 tiết/tuần.

2.2.
Các
Các
môn
môn
học
học
tựtự
chọn:
chọn:
- Ngoại
- Ngoại
ngữ
ngữ
1 (lớp
1 (lớp
1,1,2)
2) và
vàTiếng
Tiếngdân
dântộc
tộc(lớp
(lớp1,1,2,3,4,5)
2, 3, 4, 5)
3. 3.
KếKế

hoạch
hoạch
dạy
dạy
học:
học:
- Chương
- Chương
trình
trình
thiết
thiết
kếkế
dạy
dạy
học
học
0202
buổi/ngày.
buổi/ngày.
04/19/22


GIAI ĐOẠN GIÁO DỤC CƠ
BẢN

KẾ

Môn học
và HĐGD

bắt buộc

HOẠCH

1) Tiếng Việt
2) Toán
3) Đạo đức
4) Nghệ thuật

Ở TIỂU HỌC

5) Tự nhiên và xã hội (lớp 1, 2, 3)
6) Lịch sử và Địa lí (lớp 4, 5)
7) Khoa học (lớp 4, 5)
8) Ngoại ngữ 1 (lớp 3, 4, 5)
9) Tin học và Công nghệ (lớp 3, 4, 5)

10) Giáo dục thể chất
11) Hoạt động trải nghiệm

GIÁO

DỤC

04/19/22

Môn học
tự chọn

Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 1 (lớp 1, 2)

04/19/22

15


SO SÁNH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 1 HIỆN HÀNH VÀ CHƯƠNG
TRÌNH
MỚI
Kế hoạch giáo dục tiểu học theo chương trình TT32/2018
Kế hoạch giáo dục tiểu học hiện hành theo QĐ Số 16/2006
Nội dung giáo dục

Số tiết trong một năm

Nội dung giáo dục

Số tiết trong một năm

Lớp 1

Lớp 1

I. Môn học bắt buộc

I. Mơn học bắt buộc

1. Tiếng Việt

420


1.Tiếng Việt

350

2. Tốn

105

2. Tốn

140

3. Đạo đức

35

3. Đạo đức

35

4. Tự nhiên-Xã hội

70

4. Tự nhiên – Xã hội

35

5. Âm nhạc


35

6. Mĩ thuật

35

7. Thủ công

35

8. Thể dục

35

5. Nghệ thuật
(Âm nhạc, Mỹ thuật)
6. Giáo dục thể chất

70

70

II. Hoạt động giáo dục bắt buộc

1. Hoạt động trải nghiệm
(Tích hợp thêm giáo dục địa phương)

II. Hoạt động giáo dục bắt buộc
1. Giáo dục tập thể (sinh hoạt lớp và chào cờ đầu
tuần)


70

2. Giáo dục ngồi giờ lên lớp (4 tiết/tháng)

35

105

III. Mơn học tự chọn

III. Môn học tự chọn

1. Tiếng dân tộc thiểu số

70

2. Ngoại ngữ 1

70

1. Tin học
2. Tiếng Anh

Tổng số tiết trong một năm (khơng tính tự chọn)

3. Tiếng dân tộc
875

Tổng số tiết trong một năm


805

04/19/22

Số tiết trung bình trên tuần (khơng tính tự chọn)

25

Số tiết trung bình trên tuần

23


Kế hoạch giáo dục cấp Tiểu học
Nội dung giáo dục
Môn học bắt buộc (10)
Tiếng Việt
Toán
Ngoại ngữ 1
Đạo đức
Tự nhiên và Xã hội
Lịch sử và Địa lí
Khoa học
Tin học và Cơng nghệ
Giáo dục thể chất
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
Hoạt động giáo dục bắt buộc
Hoạt động trải nghiệm
Môn học tự chọn

Tiếng dân tộc thiểu số
Ngoại ngữ 1
Tổng số tiết/năm học (không kể các mơn học tự
chọn)
Số tiết trung bình/tuần (khơng kể các môn học tự
chọn)

Số tiết/năm học
Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

420
105
 
35
70
 
 
 
70
70

350

175
 
35
70
 
 
 
70
70

245
175
140
35
70
 
 
70
70
70

245
175
140
35
 
70
70
70
70

70

245
175
140
35
 
70
70
70
70
70

105

105

105

105

105

70
70

70

70


70

70

70

 

 

 

875

875
04/19/22

980

1050

1050

25

25

28

30


30


SO SÁNH MƠN HỌC VÀ THỜI LƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỚI
VÀ CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH CẤP TIỂU HỌC

04/19/22


SO SÁNH SỐ MÔN HỌC VỚI CT HIỆN HÀNH VÀ CT MỘT SỐ NƯỚC
Lớp 1, 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8, 9

7

8

10


10

12

12

12

CT hiện hành

10

10

11

11

16

16

17

CT Anh

10

11


11

11

11

12

12

CT Đức (Berlin)

6

7

7

10

10

12

15

CT Nhật Bản

8


9

9

10

10

12

15

CT mới

04/19/22

04/19/22

19


KIỂM TRA
ĐÁNH
GIÁ

HĐ HỌC
CỦA
HS


XẾP LOẠI
GIÁO DỤC
TOÀN DIỆN
HỌC SINH

HĐ DẠY
CỦA
GV

QUẢN LÝ
CHỈ ĐẠO

04/19/22

CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG NHÀ TRƯỜNG


04/19/22


2020 – 2021 : Lớp 1
2021 – 2022 : Lớp 2, lớp 6
LỘ
TRÌNH

2022 – 2023: Lớp 3, lớp 7, lớp 10

ĐỔI
MỚI


2023 – 2024: Lớp 4, lớp 8, lớp 11
2024 – 2025: Lớp 5, lớp 9, lớp 12
04/19/22

04/19/22

22


PHÁT
TRIỂN



ư
un

ớc

Nhân ái

PHẨM
CHẤT,
NĂNG LỰC

Chăm chỉ

CỦA
NGƯỜI
HỌC

04/19/22

04/19/22

23


04/19/22


Khái niệm phẩm chất và năng lực

Khái niệm phẩm chất
- Phẩm chất là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử
của con người; cùng với năng lực tạo nên nhân cách con người
- Đặt trong đối sánh với năng lực: phẩm chất = Đức,
còn năng lực = Tài.
- Phẩm chất được đánh giá bằng hành vi;

04/19/22


×