GIẢNG VIÊN: VƯƠNG HẢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1
Mô tả nội dung vắn tắt của học
phần
Học phần Lập trình Web cung cấp những kiến thức tổng
quan về môi trường phát triển ứng dụng PHP và một số
thao tác cơ bản khi làm việc với PHP.
Sinh viên được tiếp cận với ngôn ngữ lập trình PHP để
xây dựng các ứng dụng web động. Tìm hiểu sâu về các
câu lệnh, hàm và xử lý lỡi trong vấn đề lập trình.
Ngồi ra, sinh viên còn có thể biết kết nối cơ sở dữ liệu
vào web để xây dựng một website hoàn chỉnh.
2
Nhiệm vụ của sinh viên
Tham gia lớp đầy đủ các buổi học lý thuyết và thực hành.
Làm các bài tập về nhà do giảng viên yêu cầu.
Tự học, tự nghiên cứu…
Tài liệu tham khảo
Sử dụng PHP và MySQL thiết kế web động – Nguyễn Trường
Sinh – Nhà sách Minh Khai, 2005
Ebook Căn bản PHP – Phạm Hữu Khang – Computer Learning
Center
Website tham khảo: />Nhiều giáo trình và website khác (liên hệ giảng viên cung cấp) 3
Cách đánh giá học phần
Chuyên cần
:
10%
Kiểm tra thường ky
: 20% tổng cộng 100%
Thi kết thúc học phần: 70%
Hình thức thi kết thúc học phần: báo cáo đề tài
4
Tổng quan
Chương
Chương
Chương
Chương
Chương
Chương
1:
2:
3:
4:
5:
6:
Ngôn ngữ kịch bản PHP
PHP nâng cao
Cài đặt và sử dụng Web Server
Giới thiệu SQL và My SQL
Sử dụng PHP và My SQL
Phát triển ứng dụng web
Học phần gồm có 5 đơn vị học trình:
3 lý thuyết + 2 thực hành = 45 tiết lý thuyết + (30x2) tiết
thực hành
Tổng cộng: 105 tiết
5
Chương 2: PHP nâng cao
6
Chương 2 : PHP nâng cao
I. Giới thiệu phương pháp lập trình hướng đối tượng
(Object Oriented Programming)
Mục đích bài học (phần I):
Các khái niệm trong phương pháp hướng đối tượng.
Các đặc tính của phương pháp hướng đối tượng.
Các giai đoạn trong phương pháp hướng đối tượng.
So sánh với phương pháp lập trình hướng thủ tục (Procedure
- oriented programming).
7
Chương 2 : PHP nâng cao
I. Giới thiệu phương pháp lập trình hướng đối tượng
(Object Oriented Programming)
1. Giới thiệu OOP
Dựa vào mô hình thế giới thực.
Xây dựng chương trình xung quanh các đối tượng được định
nghĩa.
Ứng dụng chỉ bao gồm 3 thành phần: class (lớp), object (đối
tượng), method (phương thức).
8
Chương 2 : PHP nâng cao
I. Giới thiệu phương pháp lập trình hướng đối tượng
(Object Oriented Programming)
2. Class (lớp)
Dùng để phân loại các đối tượng.
Là bảng thiết kế của đối tượng.
Gồm các thành phần sau:
Attribute (thuộc tính)
Methods (phương thức)
Ví dụ: lớp người, lớp thú, lớp thực vật.
9
Chương 2 : PHP nâng cao
I. Giới thiệu phương pháp lập trình hướng đối tượng
(Object Oriented Programming)
3. Object (đối tượng)
Là một thể hiện (instance) của một class nào đó.
Tờn tại mà có thể đụng chạm được.
Ví dụ:
10
Chương 2 : PHP nâng cao
I. Giới thiệu phương pháp lập trình hướng đối tượng
(Object Oriented Programming)
-
3. Object (đối tượng)
PERSON
-
Phó Hải Đăng
XX/XX/XXXX
XXXXXXXXX
….
-
Họ tên
Ngày sinh
Số CMND
….
Hoàng Bảo Duy
XX/XX/XXXX
XXXXXXXXX
….
11
Chương 2 : PHP nâng cao
I. Giới thiệu phương pháp lập trình hướng đối tượng
(Object Oriented Programming)
3. Object (đối tượng)
Gồm các tính chất sau:
State (trạng thái): được xác định bởi tập các tḥc tính (attributes)
và giá trị của chúng.
Behavior (hành vi): các hành động của đối tượng.
Unique identity: định danh duy nhất.
Ví dụ:
12
Chương 2 : PHP nâng cao
I. Giới thiệu phương pháp lập trình hướng đối tượng
(Object Oriented Programming)
3. Object (đối tượng)
Vị trí của xe tại một nơi nào đó biễu diễn
trạng thái (state) của nó
Xe hơi di chuyển biễn diễn cho hành vi (behavior) của nó
Biển số xe XX 4C 4546 thể hiện
tính duy nhất của nó (unique
identity)
13
Chương 2 : PHP nâng cao
I. Giới thiệu phương pháp lập trình hướng đối tượng
(Object Oriented Programming)
4. Message và Method
Các object tương tác (giao tiếp) với nhau thông qua Message
(thông điệp).
Các hành vi hoặc phương thức là hành động hoặc sự phản
ứng của đối tượng khi trạng thái của nó bị thay đổi và có
thông điệp được gửi tới nó.
Ví dụ:
14
Chương 2 : PHP nâng cao
I. Giới thiệu phương pháp lập trình hướng đối tượng
(Object Oriented Programming)
4. Message và Method
Ví dụ:
Xe hơi B
Xe hơi A đang nhá đèn truyền
Message cho xe hơi B để cho xe
đó chạy qua trước
Xe hơi A
15
Chương 2 : PHP nâng cao
I. Giới thiệu phương pháp lập trình hướng đối tượng
(Object Oriented Programming)
5. Các tính chất của OOP
Realistic Modeling: mơ hình hố thế giới thực.
Reusability: tính tái sử dụng.
Resilience to change: dễ dàng thay đổi.
Existence as different form: tồn tại ở một hình thái khác.
16
Chương 2 : PHP nâng cao
I. Giới thiệu phương pháp lập trình hướng đối tượng
(Object Oriented Programming)
6. Các giai đoạn của OOP
Analysis: phân tích bài tốn, thu thập thơng tin.
Design: thiết kế các class dựa trên giai đoạn analysis.
Implement: cài đặt theo bảng thiết kế chi tiết (design) trên
một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
17
Chương 2 : PHP nâng cao
I. Giới thiệu phương pháp lập trình hướng đối tượng
(Object Oriented Programming)
6. Các giai đoạn của OOP
Ví dụ: Bạn đang là thành viên của đội ngũ lập trình ứng dụng
cho công ty viễn thông A. Bạn được giao thực hiện module
mà nó tiếp nhận và hiển thị thông tin chi tiết của khách hàng
gồm: họ tên, tuổi, địa chỉ nhà, số điện thoại.
Giải quyết vấn đề:
Analysis: 1 loại đối tượng là khách hàng
Design: tạo 1 class tên KhachHang, gồm:
Các attribute là: họ tên, tuổi, địa chỉ, số điện thoại.
Các method: NhanThongTin và HienThiThongTin.
18
Chương 2 : PHP nâng cao
I. Giới thiệu phương pháp lập trình hướng đối tượng
(Object Oriented Programming)
7. So sánh OOP và POP
Object Oriented Programming
Method
Procedure Oriented
Programming Method
Lấy dữ liệu làm trung tâm.
Lấy thủ tục và hàm làm trung
tâm.
Tổ chức chương trình gồm nhiều
class.
Tổ chức chương trình gồm nhiều
thủ thục và hàm
Quan tâm đến tính năng và tính
mở rợng của phần mềm.
Quan tâm đến tính năng của phần
mềm.
19
Chương 2 : PHP nâng cao
II.Hướng đối tượng trong PHP (Object Oriented Programming)
1. Khái niệm hướng đối tượng
Lập trình hướng đối tượng (Object Oriented Programming hay OOP)
là gì?
Là sử dụng các lớp (Classes), quan hệ (Rilationships), thuộc
tính(Properties), và phương thức(Methods) của đối tượng (Object)
trong hệ thống để phát triển phần mềm.
Đối tượng (Object): Các dữ liệu và chỉ thị được kết hợp vào một đơn
vị đầy đủ tạo nên một đối tượng. Đơn vị này tương đương với một
chương trình con và vì thế các đối tượng sẽ được chia thành hai bộ
phận chính: phần các phương thức (method) và phần các thuộc tính
(property). Trong thực tế, các phương thức là các hàm và các thuộc
tính là các biến, các tham số hay hằng nội tại của một đối tượng.
Các phương thức là phương tiện để sử dụng một đối tượng trong khi
các thuộc tính sẽ mô tả đối tượng có những tính chất gì.
20
Chương 2 : PHP nâng cao
II.Hướng đối tượng trong PHP (Object Oriented
Programming)
1. Khái niệm hướng đối tượng
Một lớp được hiểu là một kiểu dữ liệu bao gồm các thuộc tính
và phương thức được định nghĩa từ trước. Khác với kiểu dữ
liệu thông thường, một lớp là một đơn vị (trừu tượng) bao
gồm sự kết hợp giữa các phương thức và các thuộc tính.
Để có được các đối tượng thì người lập trình OOP cần phải
thiết kế lớp của các đối tượng đó bằng cách xây dựng các
thuộc tính và các phương thức có các đặc tính riêng.
Mỗi một phương thức hay một thuộc tính đầy đủ của một lớp
còn được gọi tên là một thành viên (member) của lớp đó.
21
Chương 2 : PHP nâng cao
II.Hướng đối tượng trong PHP (Object Oriented
Programming)
2. Tính đa hình (Polymorphism)
Tính đa hình (Polymorphism): nghĩa là nhiều lớp khác nhau có
thể có các ứng xử khác nhau cho dù cùng một hành động.
Người lập trình có thể định nghĩa một đặc tính (chẳng hạn
thông qua tên của các phương thức) cho một loạt các đối
tượng gần nhau nhưng khi thi hành thì dùng cùng một tên gọi
mà sự thi hành của mỗi đối tượng sẽ tự động xảy ra tương ứng
theo đặc tính của từng đối tượng mà không bị nhầm lẫn.
Ví dụ: hai đối tượng "hinh_vuong" và "hinh_tron" thì có một
phương thức chung là "chu_vi". Khi gọi phương thức này thì
nếu đối tượng là "hinh_vuong" nó sẽ tính theo công thức khác
với khi đối tượng là "hinh_tron".
22
Chương 2 : PHP nâng cao
II.Hướng đối tượng trong PHP (Object Oriented
Programming)
3. Tính kế thừa (Inheritance)
Cho phép tạo ra quan hệ có thứ bậc giữa các lớp sử dụng lớp
con. Lớp con này kế thừa tất cả các thuộc tính và phương
thức của lớp cha mà nó kế thừa.
Ví dụ:
23
Chương 2 : PHP nâng cao
II.Hướng đối tượng trong PHP (Object Oriented Programming)
4. Lớp (class)
Cấu trúc bao gồm từ khóa class, tên class và cặp dấu {} để bao
lại các câu lệnh bên trong class đó.
Trong mỗi class cần phải có các thuộc tính và phương thức.
Cú pháp:
Sử dụng: Tạo biến đối tượng: $tên_object = new tên_class([giá
trị khởi tạo]);
24
Chương 2 : PHP nâng cao
II.Hướng đối tượng trong PHP (Object Oriented
Programming)
4. Lớp (class) class class_name() [extends superclass_name]
Cụ thể:
{
var $attribute;
…
function method_name()
{
$this->attribute = …;
}
…
}
$a = new class_name(…);
25