Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Gia Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.59 KB, 33 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 2
MƠN LỊCH SỬ 12
NĂM HỌC 2021 – 2022
Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Phong trào nào là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng Cộng sản và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa
tháng Tám sau này?
A. Phong trào cách mạng 1930 -1931
B. Cuộc vân động dân chủ 1936 -1939
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì (1940)
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước
Câu 2: Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là
A. Khủng hoảng trầm trọng
B. Phát triển mạnh mẽ
C. Phát triển chậm
D. Phát triển xen lẫn khủng hoảng
Câu 3: Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đã gây ra hậu quả gì đối với xã hội Việt Nam?
A. Làm gia tăng các mâu thuẫn trong xã hội.
B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động
C. Thúc đẩy các phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển
D. Làm gia tăng các hoạt động khủng bố của thực dân Pháp
Câu 4: Chính quyền cách mạng ra đời trong phong trào 1930 -1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh theo hình
thức nào?
A. Chính quyền cơng- nơng- binh
B. Chính quyền dân chủ tư sản
C. Chính quyền Xơ viết


D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân
Câu 5: Luận cương chính trị (10 - 1930) xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương

A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp
B. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc
C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai
D. Đánh đổ phong kiến và đế quốc
Câu 6: Hội nghị nào đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương?
A. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 -1930)
B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Hội nghị ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1935)
Câu 7: Mít tinh, hội họp, đưa “dân nguyện” là hình thức đấu tranh của phong trào nào trong phong trào
1936 - 1939?
A. Phong trào Đơng Dương đại hội
B. Đón rước phái viên và toàn quyền mới
C. Đấu tranh nghị trường
D. Đấu tranh báo chí
Câu 8: Đâu khơng phải là điều kiện khách quan Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đề cao vấn đề

dân chủ trong giai đoan 1936-1939?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
B. Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935)
C. Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp
D. Nhu cầu về vấn đề tự do, dân chủ, cơm áo và hòa binh của người dân
Câu 9: Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936)
B. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7-1935)
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
D. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)
Câu 10: Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương tạm gác khẩu hiệu độc lập dân
tộc và người cày có ruộng?
A. Hội nghị họp tháng 10 – 1930
B. Hội nghị họp tháng 7 – 1936
C. Hội nghị họp tháng 11 – 1939
D. Hội nghị họp tháng 5 – 1941
Câu 11: Cơ sở nào để Đảng Cộng sản Đơng Dương quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai,
hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939?
A. chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hồ bình an ninh thế giới
B. quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước
C. chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách nới lỏng cho thuộc địa
D. đời sống của các tầng lớp nhân dân ta rất cực khổ
Câu 12: Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu: "Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày” đã được Đảng Cộng
sản Đông Dương giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945?
A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu trên một cách đồng bộ.
D. Tạm gác việc thực hiện hai khẩu hiệu trên.
W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 13: Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hịa” là yếu tố
quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ
địa vào năm 1941?
A. Mọi người đều tham gia Việt Minh
B. Có lực lượng du kích phát triển sớm
C. Sớm hình thành các Hội Cứu quốc
D. Có phong trào quần chúng tốt từ trước
Câu 14: Trong (tháng 12 - 1944), Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng qn Hồ Chí
Minh viết: “Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần phải động viên tồn dân,
vũ trang tồn dân…”. (Hồ Chí Minh Tồn tập, tập 3, NXB. Chính trị quốc gia, H., 2011, tr. 3) Trong
bối cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam lúc đó, câu trích trên thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về
A. tun truyền tồn dân.
B. qn đội nhân dân.
C. khởi nghĩa tồn dân.
D. quốc phịng tồn dân
Câu 15: Điểm mới giữa Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 của Ban chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc
B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức

Câu 16: Luận điểm nào dưới đây không phải là sự khắc phục triệt để của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) với những hạn chế của Luận cương
chính trị (10-1930) và khẳng định trở lại tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930)?
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc- dân chủ, đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng
đầu
B. Huy động đến mức cao nhất lực lượng toàn dân tộc vào cuộc đấu tranh tự giải phóng
C. Bước đầu giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
D. Mở rộng hình thức chính quyền từ cơng- nơng- binh sang dân chủ cộng hịa
Câu 17: Đâu khơng phải là nguyên nhân để Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông
Dương?
A. Do yêu cầu cần thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Do yêu cầu tập trung tối đa lực lượng cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
C. Do yêu cầu chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp.
D. Do mỗi nước có một đặc điểm lịch sử - văn hóa - xã hội riêng
Câu 18: Đâu khơng phải là sáng tạo của mặt trận Việt Minh trong quá trình xây dựng lực lượng chính trị
chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Kết hợp giữa xây dựng với rèn luyện

C. Xây dựng từ thành phần cơ bản đến tầng lớp trên
D. Xây dựng từ nông thôn, rừng núi đến đô thị, đồng bằng
Câu 19: Chính quyền cách mạng đã thực hiện các biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói?
A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất.
B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.
C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hộ thống đê diều.
D. Điều tiết thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm cấm nạn đầu cơ lương thực.
Câu 20: Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám,
nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào?
A. "Ngày đồng tâm"
B. "Tuần lễ vàng"
B. "Hũ gạo cứu đói"
D. "Nhường cơm, xẻ áo"
Câu 21: Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí
sắc lệnh thành lập tổ chức gì?
A. hũ gạo cứu đói
B. ty bình dân học vụ
C. nha Bình dân học vụ
D. cơ quan Giáo dục quốc gia
Câu 22: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nội dung và phương pháp giáo dục ở Việt Nam xây dựng
trên tinh thần nào?
A. Dân tộc- khoa học
B. Khoa học- đại chúng
C. Dân tộc- dân chủ
D. Khoa học- dân chủ
Câu 23: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. Sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam
B. Quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp
C. Ý thức làm chủ đất nước và sự ủng hộ của nhân dân với chế độ mới
D. Nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước

Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam đã xây dựng được một nền tài chính độc lập sau cách mạng
tháng Tám?
A. Chính phủ nắm được quyền kiểm sốt ngân hàng Đông Dương
B. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam thay cho tiền Đông Dương
C. Quân Trung Hoa Dân Quốc rút về nước, tiền quan kim và quốc tệ bị loại bỏ
D. Xây dựng được “Quỹ độc lập”
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 25: Đâu không phải là ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa ở
Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945
A. Góp phần đưa đất nước vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
B. Bước đầu thể hiện tính ưu việt của chế độ mới
C. Chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài của dân tộc
D. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của các thế lực thù địch
Câu 26: Chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ Cộng hịa được thành lập trong kì họp đầu
tiên của Quốc hội khóa I (2-3-1946) thuộc hình thức nào?
A. Chính phủ vơ sản
B. Chính phủ tư sản
C. Chính phủ liên hiệp
D. Chính phủ cơng- nơng
Câu 27: Tại sao ngày 9-11 lại được chọn là ngày pháp luật Việt Nam?

A. Kỉ niệm ngày bản Hiến pháp đầu tiên của Việt Nam được thông qua
B. Kỉ niệm sự thành lập tòa án nhân dân tối cao
C. Kỉ niệm sự ra đời của bộ tư pháp
D. Kỉ niệm sự thành lập đoàn luật sư
Câu 28: Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp có tác
động như thế nào đến các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam sau này?
A. Ý thức làm chủ của nhân dân tạo ra sức mạnh áp đảo kẻ thù
B. tạo cơ sở pháp lí vững chắc, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc
tế
C. Làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của các thế lực thù địch
D. Tạo điều kiện để Việt Nam giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa
Câu 29: Tại sao cuộc bầu cử Quốc hội, bầu cử hội đổng nhân dân các cấp lại chỉ được tiến hành ở Bắc
Bộ và Trung Bộ?
A. Do nhân dân Nam Bộ không muốn tiến hành bầu cử
B. Do thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Nam Bộ
C. Do thực dân Pháp đã xây dựng ở đây một xứ tự trị riêng
D. Do Đảng Cộng sản Đơng Dương khơng có cơ sở quần chúng ở Nam Bộ
Câu 30: Vì sao nói cuộc Tổng tuyển cử tháng 1/1946 là cuộc đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt?
A. Vì nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đang gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế - tài chính
B. Vì cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điều kiện các thế lực thù địch liên tục có những hành động chống
phá.
C. Vì thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Việt Nam
D. Vì trình độ dân trí của Việt Nam rất thấp; các thế lực thù địch liên tục có hành động phá hoại
Câu 31: Đến trước khi công cuộc đổi mới đất nước được tiến hành (1986), tình hình kinh tế - xã hội Việt
Nam có đặc điểm gì?
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Khủng hoảng trầm trọng
B. Phát triển nhanh
C. Phát triển không ổn định
D. Chậm phát triển
Câu 32: “Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm, vơ vét sức người, sức của của
nhân dân ta để tăng cường lực lượng cho chúng” là một trong những nội dung cơ bản của kế hoạch quân
sự nào?
A. Kế hoạch Valuy
B. Kế hoạch Rơve
C. Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi
D. Kế hoạch Nava
Câu 33: Việc Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi có tác động như thế nào đến cuộc
chiến kháng chiến của nhân dân Việt Nam?
A. Hậu phương của Việt Nam bị đánh phá, sự liên lạc giữa các căn cứ bị cắt đứt
B. Việt Nam bị mất đất, mất dân, vùng kiểm soát bị thu hẹp
C. Quân chủ lực của Việt Nam bị phân tán dễ dẫn đến thất bại.
D. Chiến tranh Đông Dương phát triển lên quy mô lớn, vùng sau lưng địch gặp nhiều khó khăn
Câu 34: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 – 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai
lấy tên mới là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Đảng Lao động Việt Nam
C. Đảng Lao động Đông Dương
D. Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 35: Đâu không phải là nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được nêu trong báo cáo Bàn về

cách mạng Việt Nam tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951)?
A. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc
B. Xóa bỏ chế độ phong kiến, nửa phong kiến
C. Thực hiện người cày có ruộng
D. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Câu 36: “Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử đấu tranh oanh liệt kể
từ ngày ra đời, khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng” là nội dung của báo cáo nào
được trình bày tại Đại hội Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951)?
A. Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh
B. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Trường Trình
C. Bản đề cương văn hóa của Trường Chinh
D. Báo cáo chính trị của Lê Duẩn
Câu 37: Mặt trận nào là biểu tượng của khối đồn kết 3 nước Đơng Dương trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954)
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Liên minh nhân dân Đông Dương
B. Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào
C. Liên minh Việt- Miên- Lào
D. Mặt trận nhân dân Việt- Miên- Lào
Câu 38: Đâu không phải là phương châm giáo dục được thực hiện trong công cuộc cải cách giáo dục ở

Việt Nam từ năm 1950?
A. Phục vụ kháng chiến
B. Phục vụ dân sinh
C. Phục vụ sản xuất
D. Phục vụ dân tộc
Câu 39: Cơ quan ngôn luận của Đảng Lao động Việt Nam là tờ báo nào?
A. Báo Thanh niên
B. Báo Búa liềm
C. Báo Nhân dân
D. Báo Tiền phong
Câu 40: Sau hiệp định Pari năm 1973, tương quan lực lượng trên chiến trường miền Nam có sự thay đổi
như thế nào?
A. Có lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam
B. Có lợi cho chính quyền Việt Nam Cộng hòa
C. Tạo nên sự cân bằng trong so sánh tương quan lực lượng
D. Kiềm chế sự phát triển của quân Giải phóng miền Nam.
ĐÁP ÁN
1A

2A

3B

4C

5A

6A

7A


8D

9D

10B

11C

12A

13D

14C

15C

16D

17C

18A

19D

20B

21C

22C


23C

24B

25D

26C

27A

28B

29B

30D

31A

32C

33D

34B

35B

36A

37B


38D

39C

40A

ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội những nước nào dưới danh nghĩa quân Đồng minh kéo
vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật?
A. Anh, Trung Hoa Dân Quốc.
B. Anh, Pháp.
C. Anh, Mĩ.
D. Anh, Pháp, Trung Hoa Dân Quốc
Câu 2: Ngày 23-9-1945, ở Nam Bộ đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Thực dân Pháp xả súng vào nhân dân Nam Bộ.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu chính quyền Nam Bộ đầu hàng.
C. Thực dân Pháp chính thức nổ xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
D. Thực dân Pháp hoàn thành q trình xâm lược Nam Bộ.

Câu 3: Đâu khơng phải là văn kiện lịch sử phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong cuộc
kháng chiến toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu để Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương thực hiện
đường lối đánh lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)
A. Do sự chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp.
B. Để khoét sâu những mâu thuẫn trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
C. Để tranh thủ thời gian để củng cố, phát triển lực lượng.
D. Để huy động toàn dân tham gia kháng chiến.
Câu 5: Việc Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi có tác động như thế nào đến cuộc
chiến kháng chiến của nhân dân Việt Nam?
A. Hậu phương của Việt Nam bị đánh phá, sự liên lạc giữa các căn cứ bị cắt đứt.
B. Việt Nam bị mất đất, mất dân, vùng kiểm soát bị thu hẹp.
C. Quân chủ lực của Việt Nam bị phân tán dễ dẫn đến thất bại.
D. Chiến tranh Đông Dương phát triển lên quy mô lớn, vùng sau lưng địch gặp nhiều khó khăn.
Câu 6: Mục tiêu cơ bản của kế hoạch Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Việt Nam là
A. Xoay chuyển cục diện chiến tranh.
B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. Buộc Việt Nam phải ngồi vào bàn đàm phán kết thúc chiến tranh.
Câu 7: Đâu khơng phải mục đích của việc hồn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (19541957)?
A. Đáp ứng yêu cầu về quyền lợi của giai cấp nông dân.
B. Củng cố khối liên minh công- nông.
C. Mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ.
Câu 8: Đâu là lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam sau phong trào Đồng Khởi
(1959-1960)?

A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Chính phủ lâm thời cộng hịa miền Nam Việt Nam.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. Trung ương cục miền Nam.
Câu 9: Điểm nổi bật trong chính sách nông nghiệp của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là
A. Xây dựng các hợp tác xã.
B. Chú trọng đầu tư hệ thống thủy lợi.
C. Ứng dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất.
D. Đầu tư nghiên cứu các giống lúa có năng suất cao.
Câu 10: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (19611965) là
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
B. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
D. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
Câu 11: Ngày 1-11-1968 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra
B. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc.
C. Mĩ bắt đầu nói đến vấn đề đàm phán với Việt Nam.
D. Cuộc đàm phán chính thức giữa Hoa Kì và Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.

Câu 12: Cuộc tiến cơng nào của qn dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến
tranh xâm lược ?
A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968.
B. Cuộc phản công Lam Sơn 719 năm 1971.
C. Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
Câu 13: Ý nào sau đây không chứng tỏ hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đã tạo ra thời cơ để nhân
dân ta tiến lên giải phóng hồn tồn miền Nam?
A. So sánh tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. Vùng giải phóng được mở rộng.
C. Việt Nam đã có cơ sở pháp lý để tiến tới thống nhất đất nước.
D. Chính quyền Sài Gịn vẫn cịn tồn tại và có sự nhân nhượng với lực lượng cách mạng.
Câu 14: Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng
Lao động Việt Nam đã xác định thời điểm để hồn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam khi nào?
A. Trong năm 1975.
B. Muộn nhất là năm 1976.
C. Trước mùa mưa năm 1975.
D. Trước năm 1976.
Câu 15: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974- đầu năm 1975) đối với
cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì?
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 9


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của qn đội Sài Gịn.
B. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của qn ta, giúp Bộ chính trị hồn chỉnh kế hoạch giải
phóng miền Nam.
C. Giáng địn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. Tạo tiền đề thuận lợi để hồn thành sớm quyết tâm giải phóng hồn tồn miền Nam.
Câu 16: Ngun nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước của nhân dân Việt Nam?
A. Ta có hậu phương vững chắc ở miền Bắc chi viện.
B. Nhân dân ba nước Đơng Dương đồn kết, các nước XHCN giúp đỡ.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
D. Nhân dân có truyền thống yêu nước nồng nàn.
Câu 17: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) là
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. Tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Là nguồn cổ vũ với phong trào cách mạng thế giới.
D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 18: Ý nào dưới đây thể hiện tinh thần nhân văn của kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. Năm 1976, tổng khởi nghĩa giải phóng hồn toàn miền Nam.
B. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
C. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở
kinh tế, cơng trình văn hóa....giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
D. Trong năm 1945 tiến công địch trên quy mô lớn để nhanh chóng giải phóng miền Nam.
Câu 19: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược
(1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?
A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa.
B. Cục diện hai cực, hai phe bao trùm thế giới.
C. Được sự nhất trí của Liên Xơ và Trung Quốc.
D. Đang có sự hịa hỗn giữa các cường quốc.
Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) của nhân

dân miền Bắc là gì?
A. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.
B. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.
C. Nền kinh tế của miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
D. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương.
Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến Đảng Lao động Việt Nam triệu tập Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ III (9-1960)?
A. Sự thay đổi của tình hình thế giới.
B. Hành động leo thang chiến tranh của đế quốc Mĩ.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Bước phát triển mới của cách mạng hai miền.
D. Miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 22: Trong giai đoạn 1954-1975, tỉnh nào ở Việt Nam được mệnh danh là “Quê hương 5 tấn”
A. Thái Bình.
B. Ninh Bình.
C. Nam Định.
D. Hà Nam.
Câu 23: Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là
A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa.
B. Cố vấn Mĩ.

C. Phương tiện chiến tranh của Mĩ.
D. Ấp chiến lược.
Câu 24: Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được triển khai
thông qua những kế hoạch nào?
A. Xtalây- Taylo.
B. Giôn xơn- Mác Namara.
C. Xtalây- Taylo và Giônxơn- Mác Namara.
D. Bên miệng hố chiến tranh.
Câu 25: “Một tấc không đi, một ly không rời” là khẩu hiệu đấu tranh của phong trào nào?
A. Cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo.
B. Phá ấp chiến lược.
C. Cuộc đấu tranh của học sinh, sinh viên.
D. Cuộc đấu tranh chống càn quét.
Câu 26: Chiến thắng nào trong thời kì 1954 - 1975 đánh dấu bước phát triển từ đấu tranh chính trị phát
triển lên khởi nghĩa?
A. “Đồng khởi” 1959-1960.
B. từ sau khi đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1969 – 1973).
C. từ đánh bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương”; 1961 - 1965.
D. từ đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”; 1965 - 1968.
Câu 27: Sự du nhập sâu rộng lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam
đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước?
A. Làm cho phong trào yêu nước Việt Nam mang màu sắc mới.
B. Làm cho phong trào yêu nước ngả dần sang quỹ đạo vô sản.
C. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.
D. Đặt ra yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam.
Câu 28: Yêu cầu cấp thiết đặt ra cho Việt Nam vào đầu năm 1930 là
A. Đánh bại hoàn toàn khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 11


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản.
C. Giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối.
D. Thúc đẩy phong trào công nhân trở thành phong trào tự giác.
Câu 29: Đâu là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945?
A. Giải phóng dân tộc.
B. Thổ địa cách mạng.
C. Giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
D. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 30: Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước từ khi nào?
A. Sau khi đất nước được độc lập và thống nhất.
B. Sau khi giải phóng hồn tồn miền Nam.
C. Sau khi Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào trong nước.
D. Sau miền Bắc hoàn tồn được giải phóng.
Câu 31: Đặc điểm chung nhất của lịch sử Việt Nam 1919-1930 là gì?
A. Lâm vào cuộc khủng hoảng về đường lối đấu tranh.
B. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam. giữa 2 khuynh hướng tư
sản và vô sản.
C. Phong trào dân tộc dân chủ công khai phát triển mạnh.
D. Quá trình vận động thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Câu 32: Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Dân chủ.
B. Giai cấp.

C. Giải phóng dân tộc.
D. Dân tộc dân chủ.
Câu 33: Ý nào sau đây phản ánh đúng tiến trình phát triển của cách mạng miền Nam trong giai đoạn
1954 -1975 là
A. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa- chiến tranh giải phóng.
B. Khởi nghĩa- Chiến tranh giải phóng.
C. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa từng phần- Tổng khởi nghĩa.
D. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa từng phần- Tổng tiến cơng và nổi dậy.
Câu 34: Nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000

A. Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.
B. Sự đồn kết, đồng lịng giữa Đảng và nhân dân.
C. Sự ủng hộ của quốc tế.
D. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 12


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 35: Bài học kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại cần được Việt Nam vận dụng như thế
nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia hiện nay?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng hịa bình, dân chủ, tiến bộ trên thế giới.
B. Dựa vào các văn bản pháp lý quốc tế để đấu tranh.
C. Xây dựng tiềm lực quốc gia hùng mạnh.

D. Kết hợp xây dựng tiềm lực quốc gia với tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 36: Sau những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải qn của Mĩ tình hình miền Bắc
có đặc điểm gì nổi bật?
A. vẫn tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt kết quả to lớn.
B. bị tàn phá nặng nề.
C. không bị ảnh hưởng bởi các cuộc chiến tranh phá hoại.
D. chịu ảnh hưởng không đáng kể của cuộc chiến tranh phá hoại.
Câu 37: Sau năm 1975 tình hình miền Nam có điểm gì nổi bật?
A. Tàn dư của chiến tranh, chế độ thực dân mới còn tồn tại nặng nề.
B. Tàn dư của chế độ thực dân cũ cịn nặng nề, cơng nhân thất nghiệp.
C. Chính quyền cũ chỉ mới bị xóa bỏ ở các trung tâm thành phố.
D. Lực lượng tay sai chống phá cách mạng vẫn liên tục gây bạo loạn.
Câu 38: Trong giai đoạn 1954-1975, nền kinh tế miền Nam phát triển theo hướng nào?
A. Xã hội chủ nghĩa.
B. Tư bản chủ nghĩa.
C. Công- thương nghiệp tư nhân.
D. Nơng nghiệp hàng hóa.
Câu 39: Đâu khơng phải là hạn chế của nền kinh tế miền Nam trong những năm 1954-1975?
A. Vẫn mang tính chất nơng nghiệp.
B. Phát triển không cân đối.
C. Lệ thuộc nặng nền vào viện trợ bên ngồi.
D. Cơng- thương nghiệp quy mơ lớn phát triển.
Câu 40: Nội dung cơ bản của Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam
(9-1975) là
A. Nhất trí chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Chuẩn bị kế hoạch tổng tuyển cử trong cả nước.
D. Chuẩn bị nội dung cơ bản cho kì họp Quốc hội khóa mới
ĐÁP ÁN
1A


2B

3D

4A

5D

6C

7D

8B

9A

10A

11B

12C

13D

14C

15B

16C


17A

18C

19B

20D

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 13


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

21C

22A

23D

24C

25B


26A

27B

28B

29A

30A

31B

32C

33A

34D

35D

36B

37A

38B

39D

40B


ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Từ năm 1951, Đảng ta ra hoạt động công khai với tên gọi
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Việt Nam Cộng sản đảng.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không thuộc ý nghĩa Chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Làm phá sản bước đầu của kế hoạch Nava, buộc địch phải bị động phân tán để giữ các địa bàn xung yếu
ở Đông Dương.
B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành
thắng lợi.
C. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
D. Giáng địn quyết định vào ý chí xâm lược của quân Pháp.
Câu 3: Phương châm “phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất" được Đảng đề ra trong
cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) thuộc lĩnh vực nào sau đây ?
A. Kinh tế.

B. Chính trị.

C. Văn hóa.

D. Giáo dục.

Câu 4: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp (19/12/1946) là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự giúp đỡ của Liên Xô và một số nước khác.
B. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành xâm lược Việt Nam.
C. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hồn tất.
D. Việt Nam khơng thể tiếp tục sử dụng biện pháp hịa bình với Pháp được nữa.
Câu 5: “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp và Mĩ khi nói về

A. trung tâm lịng chảo Mường Thanh.
B. cụm cứ điểm Lngphabang và Mường Sài.
C. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
D. cụm cứ điểm Độc Lập, Him Lam, Bản Kéo.
Câu 6: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của thực dân Pháp đã tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến của
nhân dân ta?
A. Phá hoại nhiều cơ sở kinh tế, quốc phịng của ta ở miền Bắc.
B. Kiểm sốt việc ta đưa nhân tài, vật lực ra vùng tự do phục vụ kháng chiến.
C. Vơ vét sức người, sức của để tăng cường lực lượng của chúng.
D. Làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta trở nên khó khăn, phức tạp.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 14


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của nhân dân ta trong Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 là
A. giành được quyền chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
B. giải phóng vùng biên giới Việt - Trung rộng lớn.
C. chọc thủng “Hành lang Đông - Tây” của Pháp.
D. khai thông đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 8: Từ tháng 5/1949, Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương nhằm
A. trực tiếp ràng buộc Chính phủ Bảo Đại.
B. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
C. viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh.

D. giúp đỡ cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 9: Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa quốc tế
sâu sắc vì
A. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng
dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
B. đã góp phần làm tan ra hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng
ở Mĩ Latinh.
C. tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ
Latinh giành thắng lợi.
D. đã góp phần làm tan ra hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi.
Câu 10. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự
nào của thực dân Pháp?
A. Đơ lát đơ Tatxinhi.
B. Nava.
C. Rơve.
D. “Đánh nhanh thắng nhanh”.
Câu 11. Trong hiệp định Giơnevơ (1954), quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương được
Pháp và các nước tham dự Hội nghị Công nhận gồm:
A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Độc lập, tự do, chủ quyền và mưu cầu hạnh phúc.
C. Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và phát triển.
Câu 12: Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 kết thúc thắng lợi đã
A. đập tan hồn tồn ý chí xâm lược của Pháp.
B. làm thay đổi kế hoạch quân sự của Pháp.
C. bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
D. làm phá sản hoản tồn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 15


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 13: Tháng 3/1951, Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành một mặt
trận duy nhất lấy tên là
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 14: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta diễn ra trước tiên ở các đô thị nhằm
A. tiêu diệt lực lượng chủ lực của địch.
B. phát huy lợi thế của địa hình.
C. giam chân địch trong các thành phố.
D. phá hủy cơ sở hạ tầng ở thành phố.
Câu 15: Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)
quân dân ta là
A. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
B. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
C. giải phóng vùng Tây Bắc.
D. tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực địch.
Câu 16: Ngày 11/3/1951, Hội nghị đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương đã tuyên bố thành lập tổ
chức nào sau đây?
A. Mặt trận thống nhất Việt - Miên - Lào.
B. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.

C. Mặt trận Việt - Miên - Lào.
D. Liên minh Việt - Miên - Lào.
Câu 17: Biểu hiện rõ nhất về sức mạnh quân sự của Pháp ở cứ điểm Điện Biên Phủ là
A. được Mĩ viện trợ vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
B. có cố vấn Mĩ chỉ huy cùng một hệ thống cộng sự vững chắc.
C. tập trung đông nhất lực lượng quân Pháp ở Đông Dương.
D. quân đội Pháp thiện chiến, có nhiều kinh nghiệm chiến đấu.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Pháp của ta
vào năm 1950?
A. Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
B. Trung Quốc đặt quan hệ ngoại giao với ta.
C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa lần lược công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.
D. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
Câu 19. Khi mới ra đời kế hoạch Nava của thực dân Pháp đã chứa đựng yếu tố thất bại vì
A. Pháp lệ thuộc vào nguồn viện trợ, giúp đỡ của Mĩ.
B. chiến thuật của Pháp khơng phù hợp với địa hình Việt Nam.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 16


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Pháp gặp nhiều khó khăn, tinh thần chiến đấu bị giảm sút.
D. mâu thuẫn giữa “tập trung” và “phân tán” lực lượng.
Câu 20. Sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ chung được đặt ra cho cách mạng Việt

Nam là gì.
A. Khơi phục kinh tế, hàn gắn viết thương chiến tranh, cải cách ruộng đất và giải phóng miền Nam, thống
nhất đất nước.
B. Hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc và giải phóng miền Nam.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam.
D. Khôi phục kinh tế - xã hội vả xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của
Đảng Cộng sản Đơng Dương?
A. Tồn dân, tồn điện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.
B. Toàn dân, toàn điện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hịa bình.
C. Tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 22: Từ cuối tháng 3/1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn
cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu
A. giành thế chủ động trên chiến trường.
B. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.
C. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
D. bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.
Câu 23: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) đã quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương
để thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một
A. lực lượng quân đội.
B. Mặt trận thống nhất.
C. Đảng Mác - Lênin.
D. Chính phủ kháng chiến.
Câu 24: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) của nhân dân Việt Nam
đã kết thúc thắng lợi bằng sự kiện nào?
A. Chiến địch Biên giới thu đông năm 1950 thắng lợi.
B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết.
C. Cuộc tiến công chiến lược trong đông - xuân 1953 - 1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 giành thắng lợi.
Câu 25: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A. loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 địch.
B. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
C. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 17


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Câu 26: Cho dữ liệu. “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định
không chịu làm nỗ lệ…”
Đoạn tư liệu trên được trích trong văn bản nào dưới đây?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng.
B. Lời kêu gọi Tồn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 27: Cho đoạn trích: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến
dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” (Trích: Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi
điện khen ngợi, động viên cán bộ, chiến sĩ ngoài mặt trận năm 1954).
Nội dụng trên cho chúng ta hiểu được tầm quan trọng của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Bắc Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Trung Lào.

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Chiến dịch Việt Bắc.
Câu 28: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình nước ta sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết là
A. miền Bắc được giải phóng, chế độ phong kiến phục hồi ở miền Nam.
B. đất nuớc tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
C. Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược và các hành động quân sự với ba nước Đông Dương.
D. Ngơ Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt Việt Nam lâu dài.
Câu 29: Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng đề ra trong những năm 1946 - 1947 được
xây dựng trên cơ sở những văn kiện nào sau đây?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất
định thắng lợi”.
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi".
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến”.
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi Toàn dân kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất
định thắng lợi”.
Câu 30. Ngày 16/9/1950, quân ta mở đầu chiến dịch Biên giới bằng trận đánh vào vị trí
A. Thất Khê.

B. Đơng Khê.

C. Cao Bằng.

D. Na Sầm.

Câu 31: Nội dung chính của kế hoạch Rơve Pháp thực hiện ở Việt Nam từ tháng 6/1949 là
A. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiếp lập “Hành lang Đông - Tây”
B. bao vây căn cứ địa Việt Bắc bằng lực lượng quân đội mạnh.
C. xây dựng phòng tuyến “boongke”, “vành đai trắng” ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
D. chuẩn bị kế hoạch tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 18


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 32: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) chiến thắng nào của quân dân miền Nam buộc
Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Tổng tiến công và nổi đậy Xuân 1968.
B. Cuộc tiền công chiến lược năm 1972.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không”
Câu 33: Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc vào thu - đơng 1947 nhằm
A. mở rộng vùng chiếm đóng lên miền núi phía Bắc.
B. tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta.
C. đối phó với khủng hoảng chính trị ở nước Pháp.
D. ngăn chặn chủ lực của ta tấn công vào các đô thị.
Câu 34: Nội dung nào sau đây không thuộc mục tiêu mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Bộ chính
trị Trung ương Đảng?
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. Tạo điều kiện giải phóng hồn tồn Đơng Dương.
C. Tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
D. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
Câu 35: Phương hướng chiến lược của ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là
A. tiến công vào những hướng quan trọng mà địch yếu, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
B. tránh giao chiến với Pháp ở miền Bắc để bảo toàn lực lượng.

C. tiếp tục giữ vững thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với ta.
Câu 36: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến l6 sau ngày 19/12/1946 là
A. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
B. tiêu diệt được một bộ phân lớn sinh lực địch.
C. tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
D. bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến của ta ở căn cứ Việt Bắc.
Câu 37: Tháng 6/1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở Chiến dịch Biên giới nhằm
A. tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt - Trung.
B. đánh đuổi thực dân Pháp giải phóng miền Bắc.
C. phá tan cuộc tấn cơng mùa đơng của giặc Pháp.
D. bảo vệ thủ đô Hà Nội và các tỉnh miền núi phía Bắc.
Câu 38: Năm 1953, Pháp - Mĩ đề ra kế hoạch Nava với hi vọng giành thắng lợi quyết định để
A. phá tan căn cứ địa cách mạng của ta.
B. tiêu diệt lực lượng chủ lục của ta.
C. khóa chặt đường liên lạc với bên ngoài.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 19


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 39: Nhân tố quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta (1945 - 1954) là
A. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. tồn đân, tồn qn ta đồn kết một lịng, dũng cảm chiến đấu.
D. nhờ có hệ thống chính quyền vững mạnh, lực lượng vũ trang trưởng thành.
Câu 40: Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hiệp định Quốc tế công nhận
đầy đủ là
A. Hiệp định I-an-ta (1945).
B. Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954).
C. Hiệp định Pari (1973).
D. Hiệp định Sơ bộ (1946).
ĐÁP ÁN
1

D

11

A

21

C

31

A

2

A


12

C

22

D

32

B

3

D

13

A

23

C

33

B

4


D

14

C

24

B

34

B

5

C

15

D

25

D

35

A


6

D

16

B

26

B

36

C

7

A

17

C

27

C

37


A

8

B

18

A

28

B

38

D

9

A

19

D

29

A


39

B

10

C

20

C

30

B

40

B

ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Hội nghị nào đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền
Mĩ - Diệm?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959).
B. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương (1970).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2 (7/1973).
D. Hội nghị Bộ Chính trị cuối năm 1975 - đầu năm 1976.
Câu 2. Cho các sự kiện sau:
1. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 20



×