Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học 12 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT Gia Định (Khối cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.72 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 NH 2018-2019
Mơn: HĨA HỌC 12 – CƠ BẢN

Thời gian làm bài: 50 phút;
(24 câu trắc nghiệm, 4 câu tự luận)

Mã đề thi 568

Cho biết: H = 1; Li = 7; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108.
I . TRẮC NGHIỆM (6 điểm):
Câu 1: Chất nào sau đây được sử dụng bó bột khi xương bị gãy?
A. CaSO4.
B. CaSO4.2H2O.
C. CaSO4.H2O.
D. MgSO4.7H2O.
Câu 2: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 3: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
A. Sắt.
B. Vonfam.
C. Crom.
D. Đồng.
+
2+
2+


3+
Câu 4: Trong các ion: K , Cu , Zn , Al , ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Zn2+.
B. K+.
C. Al3+.
D. Cu2+.
Câu 5: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Al.
B. Ca.
C. Sr.
D. Li.
Câu 6: Để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. CaCl2.
B. Na2CO3.
C. Ca(OH)2.
D. KNO3.
Câu 7: Khử hoàn toàn 64 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 17,92.
B. 13,44.
C. 26,88.
D. 8,96.
Câu 8: Phản ứng hóa học nào sau đây khơng đúng?
t0

A. Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3.
B. 2NaHCO3  Na2O + 2CO2 + H2O.
C. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.
D. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O.
Câu 9: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Ag?
A. HCl.

B. HNO3 đặc.
C. NaOH.
D. Fe(NO3)2.
Câu 10: Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?
A. Ba(HCO3)2.
B. HNO3.
C. NaCl.
D. KOH.
Câu 11: Trường hợp nào xảy ra ăn mịn điện hố?
A. Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
B. Nhúng thanh Cu trong dung dịch FeCl3.
C. Đốt dây kim loại Mg trong khí Cl2.
D. Sự gỉ của gang, thép trong khơng khí ẩm.
Câu 12: Cho 4,68 gam kim loại kiềm X vào một lượng nước dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim
loại X là
A. Rb.
B. Na.
C. Li.
D. K.
Câu 13: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng
chảy?
A. Fe.
B. Na.
C. Ag.
D. Cu.
Câu 14: Nước cứng là nước chứa nhiều ion
A. Ca2+, Mg2+.
B. K+, Na+.
C. Fe3+, Al3+.
D. Na+, H+.

Câu 15: Cho dãy các kim loại: Na, Al, Cu, Fe, Pt, Cr. Số kim loại trong dãy không phản ứng được với
dung dịch HNO3 đặc nguội là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 16: Cho 13,5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hồn
tồn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Ag trong X là
A. 20%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 30%.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ca(OH)2 cịn gọi là đá vơi.
B. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ có kết tủa và khí bay ra.
Trang 1/2 - Mã đề thi 568


C. Đun nóng nước cứng tạm thời sẽ thu được kết tủa.
D. Nước cứng toàn phần chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42+.
Câu 18: Đốt cháy 2,048 gam hỗn hợp gồm Zn, Cu và Mg trong oxi dư, thu được 3,072 gam hỗn hợp X.
Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của V là
A. 64.
B. 480.
C. 128.
D. 256.
Câu 19: Cho 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,3 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 40 gam.
B. 25 gam.

C. 20 gam.
D. 30 gam.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
B. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước.
D. Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Câu 21: Trong công nghiệp, điện phân dung dịch chất X (điện cực trơ, có màng ngăn) để điều chế
NaOH. Chất X là
B. NaNO3.
C. Na2SO4.
D. Na2CO3.
A. NaCl.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thạch cao sống có cơng thức là CaSO4.
B. Ở nhiệt độ cao, các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
C. Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
D. Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, ...
Câu 23: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(b) Dẫn khí H2 dư qua bột MgO nung nóng.
(c) Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4.
(d) Cho Ni vào dung dịch FeCl3.
(e) Điện phân dung dịch AgNO3 với các điện cực trơ.
Số thí nghiệm sau phản ứng thu được kim loại là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 24: Nung m kg đá vôi (chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng

không đổi, khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm 79,2 kg so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 180,0.
B. 225,0.
C. 900,0.
D. 100,8.
II – TỰ LUẬN (4 điểm):
Câu 25: Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
1. Na

+

2. NaHCO3

H2O 

to



3. Zn

+

CuCl2 


4. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 


Câu 26: Trả lời câu hỏi và không cần viết phương trình phản ứng xảy ra:

1. Cho biết cách đơn giản nhất làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.
2. Nhiệt kế thủy ngân trong phịng thí nghiệm bị vỡ. Để tránh bị nhiễm độc thủy ngân, có thể xử lí
như thế nào?
Câu 27: Cho 21,6 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 1:1) phản ứng hồn tồn với dung dịch
H2SO4 lỗng dư, thu được hỗn hợp khí A (đktc). Tính thể tích hỗn hợp khí A?
Câu 28: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,15 mol Zn vào dung dịch HNO3 lỗng dư. Tính
thể tích khí NO (đktc) thu được sau phản ứng (biết NO là sản phẩm khử duy nhất)?
----------- HẾT ---------Trang 2/2 - Mã đề thi 568


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - LỚP 12
MƠN HỐ HỌC; NĂM HỌC 2018-2019
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24

132
A
C
C
D
C
D
A
B
C
A
A
B
B
B
D
D
C
B
C
A
B

A
D
D

209
B
D
C
C
A
C
C
D
A
D
C
A
A
B
B
B
B
B
C
D
A
D
D
A


357
A
B
D
B
C
C
B
A
D
B
C
C
B
C
D
D
D
A
D
A
B
C
A
A

MÃ ĐỀ THI
485
168
B

C
C
D
A
C
B
D
D
D
C
B
A
A
A
B
B
B
D
A
D
D
C
D
B
B
D
A
D
A
C

C
C
C
C
C
A
C
B
A
D
A
A
D
A
B
B
B

286
B
A
B
D
A
A
C
C
A
B
D

D
C
D
B
C
C
D
C
A
D
B
B
A

379
A
B
B
A
A
C
C
A
B
C
D
B
C
D
A

B
D
C
D
B
D
A
C
D


12

439
A
B
D
A
B
C
D
A
C
B
A
A
C
A
D
C

B
D
B
D
B
C
D
C



×