Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng của sở giao dịch i - ngân hàng công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.71 KB, 76 trang )

Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
Chng I: Tng quan v hot ng kinh doanh ca
Ngõn hng thng mi
I . Ngõn hng thng mi v cỏc hot ng
I.1.Ngõn hng thng mi l gỡ ?
Đối với bất kỳ một quốc gia nào, để có sự phát triển toàn diện và bền
vững thì không thể thiếu sự có mặt của Ngân hàng thơng mại cùng với các
hoạt động, các dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế .
Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất của nền
kinh tế, Ngân hàng thu hút tiền gửi tiết kiệm lớn nhất của hàng triệu cá
nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội. Ngân hàng
đợc xem là ngời thủ quỹ của toàn xã hội.
Với số vốn thu hút đợc Ngân hàng tiến hành cho vay đối với toàn thể nền
kinh tế thông qua các khoản tín dụng ngân hàng. Ngân hàng có vai trò lớn
nh thế, vậy thì Ngân hàng thơng mại là gì ?
Ngõn hng thng mi l mt loi hỡnh t chc ti chớnh cung cp mt
danh mc cỏc dch v ti chớnh a dng nht - c bit l tớn dng, tit
kim v dch v thanh toỏn; thc hin nhiu chc nng ti chớnh nht so
vi bt k mt t chc kinh doanh no trong nn kinh t.
Ngân hàng thơng mại đợc phân biệt với các tổ chức trung gian tài chính
khác bởi các hoạt động tiêu biểu của Ngân hàng là cho vay đối với các tổ
chức kinh doanh, cho vay thơng mại, cho vay đối với cá nhân hộ gia đình,
cung cấp tài khoản tiền gửi cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu.
Những chức năng cơ bản của Ngân hàng th ơng mại là :
I.1.1.Chc nng mở rộng tớn dng :
Đây là chức năng chủ yếu và quan trọng bậc nhất của các Ngân hàng
thơng mại, Ngân hàng thơng mại tiến hành cho vay theo đúng nguyên tắc
và các điều kiện tín dụng và cho vay đối với các khách hàng đáng tin cậy.
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
6
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D


Thông qua chức năng cung cấp tín dụng của mình các Ngân hàng th-
ơng mại đã làm cho lợng vốn đầu t của xã hội đợc mở rộng từ đó sản phẩm
xã hội đợc tăng lên góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
Trong quá trình sản xuất nói chung, từ ngời sản xuất đến ngời bán
buôn, đến ngời bán lẻ và cuối cùng đến ngời tiêu dùng, tín dụng ngân hàng
đã tạo khả năng thực hiện toàn bộ quá trình kinh tế cho đến khi sản phẩm
đến tay ngời tiêu dùng: tín dụng ngân hàng tạo điều kiện mọi ngời hoạt
động ở tất cả các ngành có thể mua sắm và trang bị những thứ cần thiêt để
tiêu dùng, để kinh doanh, để sản xuất
Ngân hàng còn cung cấp tín dụng cho chính phủ trong những trờng
hợp nh Ngân sách Nhà nớc thiếu hụt thông qua việc nua các chứng khoán
do chính phủ phát hành.
I.1.2.Chc nng qun lý tin mt
Chức năng này đợc thể hiện thông qua dịch vụ quản lý ngân quỹ cho
khách hàng là các công ty kinh doanh: ngân hàng quản lý các khoản thu
chi cho công ty, khi ngân quỹ thặng d hay khi có tiền mặt nhàn rỗi tạm thời
ngân hàng sẽ tiến hành đầu t nh mua chứng khoán ngắn hạn, hoặc cho vay
ngắn hạn cho đến khi công ty cần ngân hàng sẽ trả lại tiền cho công ty. Th-
ờng thì ở các nớc phát triển chức năng này của Ngân hàng thơng mại mới
đợc phát huy, ở Việt nam các công ty và các ngân hàng thơng mại cha có
điều kiện để chú trọng vào hoạt động quản lý ngân quỹ vì nhiều nguyên
nhân trong đó có nguyên nhân: do thị trờng tài chính của Việt nam cha
phát triển cho nên phơng án đầu t chứng khoán ngắn hạn cha đợc sử dụng
nhiều, chính vì vậy mà hiệu quả đồng vốn ở nớc ta còn cha cao, những nơi
cần vốn thì không có, những nơi thừa vốn thì để ứ đọng.
I.1.3.Chc nng trung gian thanh toỏn
Ngân hàng thơng mại có chức năng tạo phơng tiện thanh toán, đa ra
cơ chế thanh toán và là trung gian thanh toán cho nền kinh tế. ở các nớc
phát triển nơi mà hệ thống các ngân hàng thơng mại đã đợc liên kết với
nhau bằng mạng máy vi tính và các phần mềm tiên tiến thì chức năng trung

Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
7
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
gian thanh toán lại càng đợc thể hiện rõ: công tác thanh toán đợc thực hiện
thông qua séc, thông qua tiền điện tử, qua thẻ ngân hàng và đ ợc bù trừ
ngay, từ đó làm giảm các chi phí và thời gian giao dịch cho nền kinh tế.
Chức năng trung gian thanh toán đợc thể hiện bằng việc ngân hàng
thay mặt khách hàng thanh toán các khoản chi tiêu của khách hàng để mua
sắm h ng hoá dịch vụ với điều kiện khách hàng có tài khoản tiền gửi tại
ngân hàng.
Chức năng trung gian thanh toán của ngân hàng giúp cho đồng vốn
của nề kinh tế trở nên hiệu quả hơn tạo điều kiện phát triển tổng thể nền
kinh tế .
I.1.4.Chc nng tit kim
Huy động tiền tiết kiệm là một chức năng quan trọng của ngân hàng
thơng mại: ngân hàng tạo điều kiện tăng thu nhập cho những cá nhân hay
tổ chức có tiền không sử dụng đến thông qua các mức lãi suất mà ngân
hàng trả cho các các khoản tiền gửi tiết kiệm, nh vậy tài sản của mọi ngời
đều có thể sinh lợi mà cũng rất an toàn và thanh khoản cũng cao. Với số
vốn huy động đợc ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp và
cá nhân nhằm thực hiện các mục đích của họ .
I.1.5.Chc nng bo him
Mặc dù các ngân hàng thơng mại không đợc trực tiếp bán các dịch vụ bảo
hiểm tuy nhiên ngân hàng cũng có thể gián tiếp bán các dịch vụ bảo hiểm
thông qua công ty bảo hiểm thuộc ngân hàng hoặc các chi nhánh đặc biệt,
sở dĩ ngân hàng phát triển thêm dịch vụ bảo hiểm là vì bản chất ngân hàng
chính là một bách hoá tài chính của nền kinh tế .
I.1.6.Chc nng mụi gii
Ngân hàng còn thực hiện chức năng môi giới thông qua hoạt động cung
cấp các dịch vụ môi giới nh: môi giới chứng khoán, môi giới đầu t,

Ngân hàng đa ra phơng án sử dụng vốn tốt nhất cho khách hàng mà ngân
hàng đã phân tích tìm hiểu kỹ tình hình thị trờng và sàng lọc thông tin.
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
8
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
Chức năng này của ngân hàng thơng mại đã giúp những đồng vốn đầu t cuả
nền kinh tế trở nên hiệu quả hơn sinh lời cao hơn.
I.1.7.Chc nng u thỏc
Chức năng này đợc thể hiện rõ nhất khi kinh tế phát triển và tăng tr-
ởng mạnh, thu nhập của mọi tầng lớp dân c tăng lên, tạo khả năng tích luỹ
lành mạnh, mỗi cá nhân có thể tích luỹ một khối lợng tài sản lớn hơn, để
tài sản của mình đợc sử dụng nh mong muốn, cho nên họ sẽ uỷ thác cho
ngân hàng thơng mại thực hiện yêu cầu của mình .
I.1.8.Chc nng lp k hoch u t
Ngân hàng dựa trên lợi thế là tính chuyên nghiệp trong việc phân tích
thị trờng và những biến động của thị trờng lập ra kế hoạch đầu t cho chính
mình (trong khuôn khổ quy định đối với ngàng ngân hàng) và cho khách
hàng. Ngân hàng có khả năng thẩm định thông tin hiệu quả hơn bất cứ tổ
chức các tổ chức trung gian tài chính khác vì ngân hàng nắm rõ tình hình
của ngời đi vay và ngời cho vay chính vì thế ngân hàng có kinh nghiệm
cũng nh chuyên môn đánh giá các cụ tài chính và có khả năng kựa chọn
những công cụ với yêu cầu rủi ro thấp và lợi nhuận hấp dẫn nhất. Từ đó
ngân hàng lập kế hoạch đầu t và sử dụng vốn hiệu quả.
I.1.9.Chc nng ngõn hng u t v bo lónh
Nền kinh tế phát triển, thị trờng tài chính cũng phát triển, các hình
thức huy động vốn cũng trở nên phong phú hơn, các công ty có thể huy
động vốn thông qua kênh thị trờng chứng khoán, các ngân hàng thơng mại
có thêm điều kiện để thực hiện chức năng ngân hàng đầu t và bảo lãnh
chứng khoán cho khách hàng. Chức năng ngân hàng bảo lãnh phát hành
chứng khoán của ngân hàng đợc thực hiện trên thị trờng chứng khoán đã

giúp cho việc huy động vốn của các công ty trở nên nhanh chóng hơn tiết
kiệm hơn và đáp ứng nhu cầu vốn của công ty .
I.2. Vai trũ ca Ngõn hng thng mi trong nn kinh t
Ngõn hng thng mi cú vai trũ rt quan trng hơn bất kỳ một tổ chức
nào trong nn kinh t c bit l trong nn kinh t th trng phỏt trin khi
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
9
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
mà nhu cầu sử dụng các dịch vụ của ngân hàng ngày càng lớn, vai trũ quan
trọng đó của ngân hàng đợc th hin :
I.2.1.Vai trũ trung gian :
Ngân hàng thơng mại tự đặt mình giữa những ngời đi vay và cho vay,
ngân hàng chuyn cỏc khon tin nhn ri t mi ngi dõn trong nn kinh
t thnh nhng khon tớn dng cho nhng ngi cú nhu cu v vn. Vai trò
trung gian còn đợc thừa nhận bởi một dịch vụ khác của ngân hàng là làm
chức năng môi giới, với vai trò này của ngân hàng đã giúp giảm chi phí tìm
kiếm vốn và chi phí cơ hội của vốn thúc đẩy kinh tế phát triển .
I.2.2.Vai trũ thanh toỏn :
Ngõn hng thay mt khỏch hng ca mỡnh thc hin thanh toỏn cho
vic mua sm hng hoỏ v dch v thông qua phát hành và sử dụng séc
hoặc cung cấp mạng lới thanh toán điện tử
Vai trò thanh toán của ngân hàng thơng mại đã giúp quá trình giao dịch của
mọi ngời trở nên thuận tiện hơn, an toàn hơn, tiết kiệm hơn .
I.2.3.Vai trũ ngi bo lónh :
Ngân hàng nhn ngha v thanh toỏn, tr n thay cho khỏch hng
trong trng hp khỏch hng mt kh nng thanh toỏn. Bằng hoạt động bảo
lãnh của mình ngân hàng đã đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế để phát
triển mở rộng sản xuất kinh doanh. Đối với các nớc đang phát triển cần vốn
thì các hoạt động bảo lãnh vay vốn nớc ngoài, mua máy móc vật t thiết bị
sản xuất theo phơng thức trả chậm có bảo lãnh của ngân hàng còn tạo điều

kiện cho các nớc này ứng dụng công nghệ tiên tiến của nớc ngoài tăng
năng suất lao động .
I.2.4.Vai trũ i lý :
Gi gỡn v bo qun ti sn cho khỏch hng va m bo tớnh sinh li
ca ti sn ca khỏch hng .
Ngân hàng nh một đại lý của ngời gửi tiền và ngời gửi tài sản, ngân
hàng kiểm tra điều kiện tài chính của ngời cho vay hoặc của kiểm tra tình
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
10
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
hình thị trờng để đảm bảo tính sinh lời và bảo đảm an toàn cho tài sản của
ngời gửi tiền.
I.2.5.Vai trũ thc hin chớnh sỏch :
Thụng qua hot ng ca ngõn hng, chớnh ph iu tit lng cung
tin, thc hin chớnh sỏch t giỏ. Nh vậy một cách gián tiếp các ngân hàng
thơng mại đã thực hiện chính sách của chính phủ .
Khi Ngân hàng Nhà nớc muốn tăng hay giảm lợng cung tiền của nền
kinh tế thì chỉ cần điều chỉnh : tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc điều chỉnh lãi
suất tái chiết khấu, mua bán các chứng khoán do chính phủ phát hành, theo
đó các ngân hàng thơng mại sẽ điều chỉnh hoạt động, điều chỉnh lãi suất
cho vay hay đi vay của mình chính các hành động đó đã tác động tới lợng
tiền của nền kinh tế .
Hay khi Nhà nớc muốn kiềm chế sự bất lợi của tỷ giá thì sẽ thực hiện chính
sách quản lý ngoại hối thắt chặt, yêu cầu các ngân hàng cũng phải thực
hiện bằng cách thực hiện khung tỷ giá do Ngân hàng nhà nớc quy định.
Nh vậy một cách gián tiếp các ngân hàng thơng mại đã thực hiện chính
sách của chính phủ.
II. Cỏc dch v ca Ngõn hng thng mi
II.1. Nhn tin gi
Thc cht õy l hot ng to ngun vn tin hnh cỏc hot ng

ca Ngõn hng thng mi v ngõn hng tr lói cho khỏch hng gi tin
theo mc lói sut ca ngõn hng .Ngân hàng mở dịch vụ nhận tiền gửi để
bảo quản hộ ngời có tiền với cam kết trả lãi và gốc đúng hạn, nguồn vốn
tiền gửi của khách hàng là một trong những nguồn vốn quan trọng của
ngân hàng, chính vì vậy mà các ngân hàng rất chú trọng việc huy động
nguồn vốn này thông qua các hình thức tiếp thị rộng rãi cho các tầng lớp
dân c trên mọi phơng tiện thông tin đại chúng và các hình thức gửi tiền hấp
dẫn đối với khách hàng.
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
11
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
II.2. Cho vay
Cho vay là hoạt động sinh lời cao của ngân hàng thơng mại nguồn vốn
chủ yếu là nguồn tiền gửi của khách hàng. Ngõn hng s dng ngun vn
huy ng này cho cỏc cỏ nhõn t chc vay tiờu dựng hoc kinh
doanh v thu lói t hot ng cho vay ny. Mặc dù cung cấp tín dụng là
hoạt động mang lại lợi nhuận cao( chiếm tới 60-70% lợi nhuận của ngân
hàng ) song nó cũng chứa đựng nhiều rủi ro cho nên song song với việc mở
rộng tín dụng thì các ngân hàng thơng mại cũng rất chú trọng đến việc đảm
bảo an toàn cho các khoản tín dụng đã cấp của mình bằng các biện pháp
nh chấp hành luật các tổ chức tín dụng hay chấp hành đúng quy trình phân
tích tín dụng
Chit khu thng phiu v giy t cú giỏ khỏc cng l hot ng cung
cp tớn dng ca Ngõn hng thng mi. Khi khách hàng đem thơng phiếu
hoặc giấy tờ có giá đến ngân hàng chiết khấu trớc thời điểm đáo hạn của
chúng, ngân hàng sẽ đa cho khách hàng một khoản tiền nhỏ hơn giá trị của
giấy tờ có giá đó, số tiền chiết khấu mà ngân hàng giữ lại bao gồm số tiền
lãi của khoản tín dụng mà ngân hàng đã cấp cho khách hàng và các khoản
phí khác.
Các hình thức cho vay bao gồm : cho vay thơng mại, cho vay tiêu dùng,

cho vay tài trợ dự án .
II.3. Cung cp cỏc ti khon giao dch cho khỏch hng
Nn kinh t phỏt trin, nhu cu s dng dch v thanh toỏn ca Ngõn
hng ngy cng ln, trong ú nhu cu m ti khon l bt buc i vi
khỏch hng khi h cn giao dch t hiu qu, an ton, tit kim thi
gian cho cụng vic ca khỏch hng. Khi khách hàng mang tiền đến ngân
hàng gửi tiền, ngân hàng sẽ tạo cho khách hàng một tài khoản có thể là tài
khoản tiền gửi giao dịch, ngân hàng bán cho khách hàng một quyển séc để
khách hàng có thể sử dụng số tiền trong tài khoản tiền gửi phát séc của
mình, đồng thời khách hàng có thể gửi thêm hoặc rút ra tuỳ ý. Dịch vụ này
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
12
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
của ngân hàng giúp cho quá trình thanh toán, giao dịch an toàn hơn, nhanh
chóng, chính xác tiết kiệm chi phí góp phần rút ngắn thời gian kinh doanh
nâng cao thu nhập cho các nhà doanh nghiệp có nhu cầu thanh toán qua
ngân hàng lớn. Ngày nay với sự phát triển của công nghệ thông tin các
ngân hàng đợc kết nối với nhau bằng mạng máy vi tính hiện đại làm cho
quy trình thanh toán trở nên thuận tiện hơn và ngày càng thoả mãn tốt hơn
nhu cầu giao dịch của con ngời.
II.4. Thc hin mua bỏn trao i ngoi t
Qúa trình quốc tế hoá và khu vực hoá nền kinh tế làm cho nhu cầu ngoại
tệ ngày càng lớn, đồng thời nhu cầu giao lu với nớc ngoài cũng lớn, ngân
hàng có điều kiện kinh doanh mua bán các loại ngoại tệ theo yêu cầu của
khách hàng .
Khi khỏch hng cú nhu cu v bt c mt loi ngoi t no, Ngõn hng
s bỏn cho khỏch hng vi t giỏ bỏn, ngc li khi khỏch hng mun bỏn
ngoi t, Ngõn hng s mua li ca khỏch hng theo t giỏ mua ngoi t.
Tuỳ từng quốc gia thực hiện theo chính sách tỷ giá ra sao thì các ngân hàng
thơng mại của nớc đó sẽ thực hiện mua bán ngoại tệ theo tỷ giá quy định.

ở việt nam, các ngân hàng thơng mại thực hiện kinh doanh ngoại hối theo
khung tỷ giá và biên độ tỷ giá do Ngân hàng Nhà nớc quy định và tỷ giá
giao dịch của Ngân hàng Nhà nớc cũng đợc đa ra hàng ngày để các ngân
hàng áp dụng .
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
13
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
II.5. Bo qun vt cú giỏ
Ngõn hng lu gi v bo qun vt cú giỏ cho khỏch hng khi h cú nhu
cu, trong nn kinh t hin i ú l dch v cho thuờ kột st ca Ngõn
hng thng mi, ngân hàng viết biên nhận cho khách hàng và thu phí bảo
quản. Đây là loại hình dịch vụ ra đời rất sớm gắn liền với sự ra đời và phát
triển của ngành ngân hàng .
II.6. Ti tr cỏc hot ng ca chớnh ph
Ngõn hng cho chớnh ph vay bng cỏch mua trỏi phiu do chớnh ph
phỏt hnh, khi ngân hàng cần vốn sẽ đem các trái phiếu đó đến Ngân hàng
Nhà nớc để chiết khấu. Ngân hàng đã giúp cho chính phủ có điều kiện thực
hiện các hoạt động khi Ngân sách Nhà nớc hạn hẹp .
II.7. Cung cp dch v u thỏc
T nhng khon tin tit kim ca ngi dõn, Ngõn hng s qun lý v
u t cho n khi khỏch hng cn. Thc cht ca loi hỡnh dch v ny l
khỏch hng trao cho Ngõn hng quyn s dng ti sn ca mỡnh trong mt
thi gian. Trong ngân hàng có nhiều chuyên gia tài chính giàu kinh nghiệm
phân tích đánh giá thị trờng, chính vì lợi thế nh vậy cho nên các ngân hàng
đợc khách hàng của mình tin tởng giao tài sản cho và nhờ ngân hàng quản
lý hộ .
ở các nớc phát triển ngân hàng thơng mại còn mở các phòng uỷ thác, tại
đây ngân hàng có thể quản lý danh mục đầu t chứng khoán, kế hoạch tiền l-
ơng cho công nhân, làm đại lý cho hoạt động phát hành cổ phiếu, trái phiếu
chi trả cổ tức cho các cổ đông của công ty; hoặc ngân hàng có thể đóng vai

trò là ngời đợc uỷ thác trong di chúc, quản lý tài sản cho khách hàng đã
qua đời bằng cách công bố tài sản và bảo quả các tài sản thừa kế khi ngời
đợc thừa kế cha có điều kiện sử dụng tài sản đó
II.8. T vn ti chớnh
Với lợi thế là nắm bắt thông tin và tình hình thị trờng tài chính, những
nguồn lợi nhuận cũng nh những rủi ro chính vì vậy mà ngân hàng thơng
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
14
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
mại đã đợc khách hàng yêu cầu thực hiện hoạt động t vấn tài chính, cụ thể
là hoạt động đầu t trong nớc và ngoài nớc của cá nhân hay các doanh
nghiệp. Khi khách hàng yêu cầu t vấn, ngân hàng sẽ tìm hiểu môi trờng
đầu t sau đó lựa chọn các phơng án tốt, sau đó ngân hàng t vấn lập kế
hoạch tài chính hoặc t vấn các cơ hội của thị trờng cho khách hàng. Ngân
hàng sẽ thu phí t vấn của khách hàng .
II.9. Qun lý tin mt
Quản lý tiền mặt hay quản lý ngân quỹ của khách hàng, thực chất của
dịch vụ này là ngân hàng đợc thuê để quản lý các khoản thu chi, các dòng
tiền ra, các dòng tiền vào sao cho không để tình tình thặng d tiền mặt mà
không sinh lợi, tức là ngân hàng phải luôn có phơng án sử dụng số tiền mặt
tạm thời d thừa trong ngân quỹ của khách hàng; đồng thời ngân hàng có
biện pháp tăng tiền mặt trong trờng hợp ngân quỹ bị thiếu hụt .
II.10. Dch v thuờ mua thit b
Nhằm để bán đợc thiết bị, đặc biệt là các thiết bị có giá trị lớn đối với
các doanh nghiệp cần sử dụng, các hãng sản xuất đã cho thuê thay vì bán
các thiết bị đó, đến khi kết thúc hợp đồng thuê khách hàng có thể mua lại
thiết bị với giá rẻ hơn giá ban đầu của thiết bị. Các ngân hàng đã cho khách
hàng thuê các thiết bị máy móc do chính ngân hàng mua và yêu cầu tiền
thuê thờng là 60-70% giá trị tài sản. Cho thuê thiết bị cũng là một hình
thức của tín dụng trung và dài hạn .

II.11. Bỏn dch v bo him
Ngân hàng bán các hợp đồng bảo hiểm cho khách hàng thông qua công
ty con thuộc ngân hàng hoặc ngân hàng nhận làm đại lý cho các công ty
bảo hiểm, ngân hàng sẽ có trách nhiệm hoàn trả số tiền bảo hiểm cho
khách hàng khi họ gặp những rủi ro .
II.12. Mụi gii u t chng khoỏn
Thông qua các công ty môi giới chứng khoán thuộc ngân hàng, ngân
hàng cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán cho khách hàng là các nhà
đầu t chứng khoán, ngân hàng tìm hiểu và cung cấp cho khách hàng các cơ
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
15
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
hội mua các loại chứng khoán có triển vọng cao, ngân hàng sẽ đợc hởng
hoa hồng và phí dịch vụ . ở các nớc đang phát triển nh Việt nam thì dịch
vụ môi giới chứng khoán của ngân hàng có vai trò rất quan trọng, vì chính
các dịch vụ này của ngân hàng tạo cơ hội cho thị trờng chứng khoán phát
triển nhất là thị trờng OTC, thị trờng OTC phát triển tạo điều kiện tăng vốn
cho các công ty .
II.13. Tài trợ ngoại thơng
Tài trợ ngoại thơng là hình thức ngân hàng thơng mại cho các nhà xuất
nhập khẩu vay vốn thông qua các hình thức: chiết khấu hối phiếu, mua lại
bộ chứng từ thanh toán (tín dụng ứng trớc ), cho vay mở th tín dụng, chấp
nhân hối phiếu .
II.14. Thanh toán quốc tế
Các ngân hàng thơng mại cũng tham gia vào quá trình thanh toán các
hợp đồng xuất nhập khẩu quốc tế, trong đó ngân hàng có thể đóng vai trò
là ngân hàng mở L/C, ngân hàng thanh toán, ngân hàng chuyển tiền, ngân
hàng thông báo tuỳ theo các ph ơng thức thanh toán .
II.15. Mt s dch v Ngõn hng cỏc nc phỏt trin .
ở các nớc phát triển các ngân hàng thơng mại còn cung cấp một số

dịch vụ nh : cung cấp dịch vụ tơng hỗ và trợ cấp, cung cấp kế hoạch hu trí

III . Hot ng tớn dng ca Ngõn hng thng mi
III.1. Hot ng tớn dng núi chung
Tớn dng l hot ng vay mn theo nguyờn tc hon tr c gc ln lói
ỳng thi hn quy nh do hai bờn cho vay v i vay ó tho thun .
Tín dụng bao gồm các loại: tín dụng ngân hàng, tín dụng thơng mại, tín
dụng tiền tệ, tín dụng xuất nhập khẩu, tín dụng không kỳ hạn, tín dụng
ngắn hạn; dài hạn; trung hạn
Ngi ta quan tõm n 4 yu t ca Tớn dng l :
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
16
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
1. iu kin cp tớn dng : là những điều bắt buộc phải có để ngời
vay có thể vay đợc số vốn mong muốn, trớc khi cho vay, ngời cho
vay sẽ phải kiểm tra hay thẩm định các điều kiện tín dụng rồi mới
cấp tín dụng cho ngời vay .
2. S tin gc : là số vốn vay yêu cầu của ngời đi vay mà ngời vay có
thể đáp ứng đợc, số tiền gốc đợc thoả thuận và ghi rõ trong hợp
đồng tín dụng ký giữa các bên .
3. S tin lói : đợc tính toán trên cơ sở lãi suất của khoản tín dụng và
thời hạn tín dụng, lãi suất đợc thoả thuận hoặc cũng phải đợc ghi
rõ trong hợp đồng tín dụng .
4. Thi hn tín dụng : bao gồm thời gian giải ngân( ngời cho vay
chuyển số tiền vay cho ngời đi vay ); thời gian ân hạn (ngời vay đ-
ợc sử dụng vốn 100%); thời gian hoàn trả vốn vay và lãi. Thời hạn
tín dụng có thể là ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, đợc quy định rõ
trong hợp đồng tín dụng .
III.2. Tớn dng Ngõn hng
Hot ng tớn dng trong Ngõn hng l vic ngõn hng cho khỏch hng

vay vn khi khỏch hng ỏp ng cỏc iu kin vay theo quy nh chung
và các nguyên tắc cho vay của ngân hàng, ng thi khỏch hng cam kt
tr gc v lói phỏt sinh trờn s tin gc ó vay ỳng thi hn quy nh
trong hp ng ký gia ngõn hng v khỏch hng.
III.2.1.Nguyên tắc tín dụng của ngân hàng là :
Khách hàng phải cam kết hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn đã quy định
trong hợp đồng tín dụng.
Khách hàng phải cam kết sử dụng vốn theo mục đích đã thoả thuận với
ngân hàng, không trái với qui địng của pháp luật và qui định của ngân hàng
cấp trên .
Ngân hàng chỉ tài trợ cho những phơng án có hiệu quả để đảm bảo khả
năng thu hồi vốn mà ngân hàng đã cấp .
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
17
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
III.2.2.iu kin cp tớn dng :
Bao gm cỏc yu t m ngõn hng tin hnh phõn tớch trc khi ra quyt
nh cú cho khỏch hng vay vn hay khụng.
Hin nay cỏc ngõn hng thng ỏp dng nguyờn tc 6C ỏnh giỏ iu
kin vay ca khỏch hng :
1/ T cỏch vay vn ca khỏch hng (character)
Khỏch hng phi cú y nng lc phỏp lut v cú th chu
trỏch nhim v hnh vi ca mỡnh theo quy nh trong lut ca
tng nc, Vit nam khỏch hng phi cú y iu kin
c quy nh trong Ngh nh 1627 ca Ngõn hng Nh nc
Vit nam.
iu kin v cụng vic, mc ớch v phng ỏn s dng vn
vay ca khỏch hng : khụng vi phm phỏp lut v trong phm
vi cho vay ca ngõn hng .
Lch s vay mn ca khỏch hng nguồn thông tin này có thể

tìm hiểu ở các ngân hàng mà trớc đây khách hàng có quan hệ
tín dụng.
Ngi bo lónh ca khỏch hng có thể là một ngân hàng khác
hoặc một tổ chức có đầy đủ các điều kiện có thẻ bảo lãnh khoản
vay cho khách hàng.
2/ Nng lc ca khỏch hng ( Capacity)
Ngõn hng ch cho khỏch hng vay khi ngõn hng chc chn rng
khỏch hng cú kh nng tr n cho ngõn hng:
Tỡnh hỡnh thu nhp ca khỏch hng .
Tỡnh hỡnh hot ng .
Nng lc ca ngi bo lónh.
3/ Ti sn (Capital) hoặc tiền mặt (Cash)
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
18
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
Cỏc ti sn hin cú và các dòng tiền ca ngi vay vn có đủ lớn để
đáp ứng yêu cầu hoàn trả cho ngân hàng món vay không ? .
4/ Ti sn th chp (Collateral)
Quyn s hu ti sn : phải hợp pháp và là của khách hàng vay
vốn hoặc của ngời bảo lãnh .
Gía tr ti sn : yêu cầu ngân hàng phải thẩm định, định giá tài
sản trớc khi cho vay, thờng thì các ngân hàng chỉ cho khách
hàng vay với 60-70% giá trị tài sản đảm bảo.
Tớnh lng ca ti sn : khả năng chuyển đổi thanh tiền của tài
sản (dễ bán, dễ thanh lý ) khi có nhu cầu thanh toán.
Cỏc iu kin bo him ti sn .
5/ iu kin (Conditions)
Môi trờng cạnh tranh, thị phần khách hàng đang nắm giữ và các
nhân tố có thể làm giảm thị phần, sự nhạy cảm của khách hàng
khi có sự thay đổi về thị trờng các yếu tố đầu vào, sự thay đổi

công nghệ, ảnh hởng của lạm phát tới tình hình kinh doanh của
khách hàng
Xó hi : sự thay đổi của các xu hớng tiêu dùng
Sự thay đổi của chính sách tới hoạt động của khách hàng, đặc
biệt là chính sách thuế, chính sách tỷ giá .
6/ Kim soỏt cỏc nhõn t cú th nh hng tới cht lng c im ca
khon vay (Control).
Ngân hàng phải có biện pháp chủ động đối phó với các yếu tố có thể
ảnh hởng tới, muốn vậy ngân hàng phải nắm rõ các yếu tố này và yêu cầu
khách hàng phải tuân thủ đúng hợp đồng tín dụng bất kể khi có các yếu tố
này xảy ra
III.3.Các loại tín dụng ngân hàng thơng mại
III.3.1.Phân loại theo thời hạn bao gồm:
1. Tín dụng ngắn hạn: dới 12 tháng
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
19
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
2. Trung hạn: từ 1 dến 3 năm
3. Dài hạn: trên 3 năm
III.3.2.Phân loại theo mục đích bao gồm:
1. Cho vay tiêu dùng
2. Cho vay kinh doanh : kinh doanh bất động sản, kinh doanh hàng hoá
xuất nhập khẩu
III.3.3.Phân loại theo tài sản đảm bảo :
1. Có tài sản đảm bảo
2. Không có tài sản đảm bảo
III.3.4.Phân loại theo ngành:
1. Cho vay nông nghiệp
2. Cho vay công nghiệp
3. Cho vay thơng nghiệp

III.3.5.Phân loại theo hình thức :
1. Chiết khấu giấy tờ có giá
2. Bảo lãnh
3. Cho thuê tài chính
4. Cho vay
III.4. Phõn tớch tớn dng ti cỏc ngõn hng thng mi
III.4.1. Sự cần thiết phải phân tích tín dụng trong các ngân hàng thơng mại
Nguồn vốn cho vay của các ngân hàng thơng mại chủ yếu là nguồn
vốn huy động, nếu có rủi ro xảy ra thì sẽ ảnh hởng tới trớc hết là bản thân
ngân hàng: làm giảm lợi nhuận hoặc có thể dẫn đến phá sản ngân hàng; sau
đó là làm mất tài sản của những ngời gửi tiền; hậu quả kế tiếp của việc này
có thể dẫn đến sự sụp đổ của cả hệ thống ngân hàng thơng mại và ảnh hởng
tới sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Hoạt động tín dụng là hoạt động
chứa đựng nhiều rủi ro trong các hoạt động của ngân hàng thơng mại, rủi
ro có thể gặp phải ở đây là rủi ro tín dụng .
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
20
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng không trả đợc, hoặc không trả
đúng hạn, hoặc không trả đầy đủ gốc và lãi cho ngân hàng, rủi ro tín dụng
là biến cố mà các ngân hàng thờng không thể dự đoán trớc đợc.
Rủi ro tín dụng có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân :
Nguyên nhân bất khả kháng là những nguyên nhân tác động tới ngời vay
làm giảm khả năng thanh toán của họ cho ngân hàng nh : thiên tai, chiến
tranh, những thay đổi của chính sách (nhất là đối với các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu khi có sự thay đổi của chính sách thuế quan hoặc bảo hộ )
ngân hàng và cả khách hàng không thể kiểm soát đ ợc các sự kiện này .
Nguyên nhân chủ quan thuộc về ngân hàng là sự sai sót của cán bộ tín
dụng trong khi thẩm định khách hàng và phơng án sử dụng vốn .
Nguyên nhân thuộc về ngời đi vay, họ cố tình không thực hiện đúng hợp

đồng hoặc do trình độ kinh doanh và quản lý yếu kém dẫn đến thất thoát
vốn cho nên không có khả năng thanh toán cho ngân hàng.
Để hạn chế rủi ro tín dụng có thể xảy ra, ngân hàng phải kiểm soát các yếu
tố gây nên rủi ro trong khả năng cho phép, một trong những biện pháp hữu
hiệu chính là ngân hàng phải phân tích thật kỹ lỡng những yếu tó của ngời
vay và việc phân tích tín dụng khi cấp tín dụng cho khách hàng là rất cần
thiết rất quan trọng, kết quả của quá trình phân tích tín dụng có ảnh rất lớn
tới chất lợng của khoản tín dụng .
Hiện nay các ngân hàng thơng mại của Việt nam đang áp dụng nhiều biện
pháp để hạn chế rủi ro tín dụng có thể xảy ra trong đó có biện pháp hoàn
thiện quy trình phân tích tín dụng, cụ thể là các ngân hàng đều cho lu hành
nội bộ cuốn Sổ tay tín dụng của ngân hàng mình, Ngân hàng Công thơng
Việt nam đầu năm 2004 cũng đã hoàn thiện cuốn Sổ tay tín dụng - Ngân
hàng Công thơng Việt nam. Ngân hàng Công thơng đã yêu cầu tất cả các
cán bộ tín dụng phải áp dụng quy trình phân tích tín dụng quy định để hạn
chế các sai sót, hạn chế rủi ro tín dụng có thể xảy ra.
III.4.2. Quy trình phân tích tín dụng tại các ngân hàng thơng mại
Bc 1: Phõn tớch trc khi cp tớn dng
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
21
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
õy l bc quan trng quyt nh cht lng ca phõn tớch tớn dng,
nội dung chủ yếu của bớc 1 là thu thập và xử lý các thông tin liên quan đến
khách hàng bao gồm t cách, năng lực pháp lý, năng lực sử dụng vốn, uy tín,
khả năng tạo lợi nhuận, ngân quỹ, các tài sản,
1.Thu thập thông tin :
Các thông tin về khách hàng có thể thu thập bằng cách :
Phỏng vấn trực tiếp bao gồm gặp gỡ trực tiếp với cán bộ quản lý ngời
lao động của doanh nghiệp, thăm quan nhà xởng, văn phòng,
Mua hoặc tìm kiếm các thông tin thông qua các cơ quan quản lý, qua

bạn hàng của khách hàng, qua chủ nợ, hoặc qua các tổ chức chuyên cung
cấp thông tin .
Thông qua các báo cáo do chính ngời vay cung cấp cho ngân hàng:
báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lu chuyển
tiền tệ
2. Xử lý các thông tin :
2.1.Đánh giá tài sản của khách hàng :
Thông tin lấy chủ yếu từ bảng cân đối kế toán , báo cáo lu chuyển
tiền tệ, các thông tin này rất quan trọng để có thể đánh giá tình hình tài sản
của khách hàng, nó cho biết qui mô, khả năng quản lý của khách hàng, cho
biết các tài sản có thể dùng để đảm bảo cho khoản vay .
Các số liệu cần quan tâm là :
Ngân quỹ bao gồm tiền mặt trong két, tiền gửi tại ngân hàng, các chứng
khoán dễ bán. Xem xét khoản này để ngân hàng tính toán thời hạn của
khoản vay, đặc biệt là các khoản vay ngắn hạn .
Hàng tồn kho: ngân hàng xem xét số lợng, giá cả, mẫu mã, chất lợng,
bảo hiểm, mức độ rủi ro của hàng tồn kho khi thị trờng biến động. Có
nhiều khoản vay ngắn hạn với mục đích dự trữ hàng hoá chính vì vậy mà
ngân hàng buộc phải kiểm tra thật kỹ hàng tồn kho của khách hàng trớc khi
quyết định cho vay.
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
22
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
Tài sản cố định bao gồm nhà, xởng, văn phòng, bến bãi, trang thiết bị
máy móc, phơng tiện đi lại, vận chuyển, tài sản cố định thờng có nguồn
vốn tài trợ là nguồn trung và dài hạn, đồng thời tài sản cố định cũng sẽ là
tài sản đảm bảo cho khoản vay, vì vậy mà ngân hàng phải xem xét và định
giá trớc khi cho vay.
2.2.Đánh giá các khoản nợ của khách hàng
Thông tin lấy từ bảng cân đối kế toán, báo cáo lu chuyển tiền tệ, báo cáo

thu nhập, các nguồn thông tin khác .
Đánh giá các khoản nợ trên các góc độ sau:
Thời hạn bao gồm nợ ngắn hạn, trung hạn, dài han, các khoản nợ ngắn
hạn là nguồn tài trợ chính cho vốn lu động của doanh nghiệp. Nhiều doanh
nghiệp không thể thanh toán nợ đúng hạn cho ngân hàng bởi nguyên nhân
cơ cấu tài trợ không hợp lý dẫn đến hậu quả hoạt động không hiệu quả.
Các chủ nợ để đánh giá vị trí của ngân hàng trong danh sách chủ nợ,
nếu ngân hàng là nhà tài trợ quan trọng đối với khách hàng thì khả năng
thu hồi vốn của ngân hàng là nhanh hơn các chủ nợ khác .
2.3.Phân tích luồng tiền
Tình hình thặng d hay thiếu hụt ngân quỹ của khách hàng có ảnh hởng
lớn đến khả năng thanh toán cho ngân hàng của khách hàng, dòng tiền ra
và dòng tiền vào quyết định đến tình trạng của ngân quỹ, đồng thời dòng
tiền cũng là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động đứng
trên giác độ tài chính, và việc dự kiến các dòng tiền trong tơng lai có ảnh h-
ởng lớn tới quyết định cho vay hay không.
2.4.Sử dụng các chỉ tiêu tài chính
2.4.1.Tỷ lệ thanh khoản
Tỷ lệ thanh khoản dùng để đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng
bao gồm:
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn
Tài sản l u động
Nợ ngắn hạn
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
23
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
Tỷ số này đánh giá khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp:
Nếu tỷ số này quá cao có thể do: doanh nghiệp có quá nhiều tiền nhàn
rỗi, hoặc có quá nhiều khoản phải thu, qua nhiều hàng tồn kho .
Ngợc lại nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 có thể là do: doanh nghiệp trả chậm

các nhà cung ứng hoặc dùng các khoản nợ ngắn hạn để mua TSCĐ hoặc trả
các khoản nợ thay vì dùng lãi trong hoạt động kinh doanh để chi trả.
Nếu tỷ lệ này có xu hớng tăng lên cũng có thể là do; doanh số bán hàng
giảm, hàng tồn kho lỗi thời, hoặc tồn đọng, do kế hoạch sản xuất bất hợp lý
hay thiếu chặt chẽ, trong việc kiểm soát hàng tồn kho, hoặc do doanh
nghiệp trì hoãn thu hồi công nợ .
Vì vậy cán bộ tín dụng cần phải nắm bắt bao quát các nhân tố có thể gây ra
sự tăng hoặc giảm tỷ số này để nhận xét đánh giá đúng về tình hình thanh
toán chung của doanh doanh nghiệp.
2. Khả năng thanh toán nhanh
TSLĐ-Tồn kho
Nợ ngắn hạn
Đây là chỉ số đánh giá khả năng thanh toán nhanh, tài sản có tính lỏng cao
là hiệu số giữa tài sản lu động và hàng tồn kho. Hệ số này có thể đánh giá
tình trạng tài sản chặt chẽ hơn tỷ lệ thanh toán ngắn hạn .
3. Khả năng thanh toán tức thời
Tiền mặt
Nợ đến hạn phải trả
2.4.2.Nhóm tỷ lệ phản ánh khả năng sinh lời
Đo lờng khả năng tạo lợi nhuận của khách hàng từ đó đánh giá khả năng
hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng, bao gồm các chỉ tiêu :
1. Hệ số sinh lợi của doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
24
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
Hệ số này thể hiện 1 đồng doanh thu có thể tạo ra đợc bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng trong một kỳ kinh doanh, đây là tỷ lệ quan trọng nhất trong
việc đánh giá khả năng sinh lời chung.

2. Hệ số sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
ROA đo lờng kết quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tạo ra
lợi nhuận, không phân biệt tài sản này đợc hình thành bởi vốn chủ sở hữu
hay vốn vay, hệ số này cho biết một đồng tài sản tạo ra đợc bao nhiêu đồng
lợi nhuận ròng vì vậy hệ số này càng cao biểu hiện việc sử dụng và quảnlý
tài sản càng hợp lý, hiệu quả .
3. Hệ số sinh lợi trên vốn chủ sở hữu(ROE)
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
ROE cho thấy một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng cho chủ sở hữu, ROE cao thể hiện hiệu quả sản xuất kinh
doanh cao và ngợc lại. Tuy nhiên đối với mỗi doanh nghiệp mới cho ra sản
phẩm, có chi phí ban đầu lớn làm cho ROE thấp cha thể khẳng định doanh
nghiệp kinh doanh kém hiệu quả mà ở đây doanh nghiệp đang trong chiến
lợc mở rộng sản xuất, mở rộng thị trờng nhằm đạt đợc một lợi nhuận ổn
định trong tơng lai.
2.4.3.Nhóm tỷ lệ phản ánh cơ cấu tài trợ
1. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
2. Hệ số nợ trên tổng tài sản
Nợ phải trả
Tổng tài sản
Nếu 2 hệ số này cao: doanh nghiệp đang trong môi trờng kinh
doanh thuận lợi, sản phẩm tiêu thụ tốt, ít cạnh tranh thì cơ cấu tài chính này
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
25
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D

sẽ mang lại tỷ suất lợi nhuận cao, đồng thời nếu hệ số này cao khi doanh
nghiệp lâm vào tình trạng kinh doanh khó khăn, thua lỗ thì cơ cấu tài chính
này sẽ đa doanh nghiệp đến chỗ thua lỗ nhanh hơn.
Ngợc lại hệ số này thấp mức độ an toàn sẽ cao hơn, ngân hàng chỉ muốn hệ
số này thấp.
3. Hệ số tự tài trợ
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
Hệ số này cho thấy mức độ tự chủ tài chính của daonh nghiệp, tỷ
suất cao thể hiện năng lực tự chủ tài chính cao và ngợc lại, ngân hàng chỉ
muốn tỷ lệ này cao vì nh vậy mới an toàn cho vốn vay, đánh giá tỷ lệ này
còn tuỳ thuộc vào môi trờng kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoạt động.
2.4.4.Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng hoàn trả lãi vay
1. Khả năng trang trải lãi vay
Lợi nhuận tr ớc thuế và lãi vay
Lãi vay
Chỉ số này xem xét khả năng của doanh nghiệp khi trả lãi vay từ
lợi nhuận thu đợc từ hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu này lớn hơn 1 là tốt .
2. Khả năng trả nợ(gốc+lãi)
Lợi nhuận tr ớc thuế và lãi vay
Lãi vay + Phần trả nợ gốc
1 - tỷ lệ thuế thu nhập
Chỉ tiêu này càng cao càng tốt vì khả năng trả nợ gốc và lãi
cao và khả năng chống chọi với các biến động trong lãi suất và dòng
tiền càng cao.
2.4.5.Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động
1. Vòng quay hàng tồn kho
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
26
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D

Gía vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ quản lý hàng tồn kho có tốt hay
không, vì dự trữ hàng quá lâu sẽ chịu chi phí lu giữ và bảo quản và rủi ro
cũng sẽ tăng ảnh hởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp .
2. Vòng quay vốn lu động
Doanh thu thuần
TSLĐ
Chỉ tiêu này cho biết tốc độ quay vòng của vốn lu động, một đồng
vốn lu động sau một kỳ kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu .
3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Doanh thu thuần
Tài sản CĐ
Hệ số này cho biết một đồng tài sản cố định sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu, hệ số này cao thể hiện hiệu quả đầu t vào tài sản cố
định của doanh nghiệp cao.
4. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
5. Kỳ thu tiền bình quân
Các khoản phải thu
Doanh thu bình quân 1 ngày
Các chỉ tiêu này càng cao càng tốt
2.4.6.Nhóm tỷ lệ rủi ro
1. Rủi ro trong sản xuất bao gồm các biến cố có thể gây ra mất
mát tài sản của doanh nghiệp, những biến cố này có thể là sự thay dổi các
yếu tố đầu vào, thay đổi của kỹ thuật, thay đổi của công nghệ làm thay
đổi chi phí sản xuất mà doanh nghiệp không lờng trớc đợc.
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
27

Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
2. Rủi ro trong việc bán hàng và xúc tiến bán bao gồm các nhân
tố ảnh hởng tới việc bán hàng nh: cầu thị trờng, các sản phẩm thay thế, đối
thủ cạnh tranh, chính sách
3. Rủi ro thuộc về tài chính bao gồm các yếu tố ảnh hởng tới tình
hình tài chính của khách hàng nh sự tăng lên của lãi suất thị trờng, sự thay
đổi của thị trờng tài chính, nhất là thị trờng tiền tệ
2.5.Các điều kiện của môi trờng kinh tế, chính trị, xã hội có ảnh hởng tới
công việc kinh doanh của khách hàng ví dụ nh lạm phát có ảnh hởng ra sao
tới khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, quá trình hội nhập hay ra
nhập vào các tổ chức kinh tế thế giới có tác động ra sao tới tình hình sản
xuất, kinh doanh của khách hàng
Bc 2: Xõy dng v ký kt hp ng tớn dng
Hợp đồng tín dụng là văn bản thoả thuận giữa ngân hàng với khách hàng về
tất cả các vấn đề có liên quan tới khoản tín dụng mà ngân hàng đã cấp cho
khách hàng .
Hợp đồng tín dụng đợc xây dựng trên cơ sở có sự bàn bạc giữa hai đối t-
ợng: ngân hàng và khách hàng; cán bộ tín dụng của ngân hàng có trách
nhiệm hớng dẫn khách hàng làm các công việc cần thiết.
Nội dung cơ bản bắt buộc trong mỗi hợp đồng tín dụng bao gồm:
1. Các thông tin về khách hàng: Họ tên, địa chỉ, t cách pháp nhân .
2. Các thông tin về ngân hàng cho vay
3. Mục đích sử dụng vốn vay
4. Số tiền gốc
5. Lãi suất
6. Phí
7. Thời hạn tín dụng
8. Các loại đảm bảo
9. Quá trình giải ngân
10. Điều kiện thanh toán

11. Các điều kiện khác tuỳ theo hai bên thoả thuận
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
28
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
Bc 3: Gii ngõn v kim soỏt trong khi cp tớn dng
Sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng có nghĩa vụ giải ngân đầy
đủ số vốn đã ghi trong hợp đồng, cách thức giải ngân do hai bên đã thoả
thuận .
Cùng với việc cấp tín dụng ngân hàng phải kiểm soát quá trình sử dụng
vốn vay của khách hàng, ngân hàng xem xét hiệu quả sử dụng vốn vay,
cách thức sử dụng vốn có đúng với hợp đồng đã ký kết hay không ? Việc
kiểm soát khi cấp tín dụng giúp ngân hàng chủ động đối phó với các tình
huống có thể làm tổn hại đến tài sản của ngân hàng ví dụ nh nếu phát hiện
những sự việc không tốt ngân hàng có thể sẽ ngừng giải ngân cấp tín dụng .
Bc 4: Thu n v ra quyt nh tớn dng mi .
Khi thời hạn hợp đồng kết thúc ngân hàng thu hết nợ bao gồm nợ gốc và
nợ lãi. Nếu khách hàng thanh toán đầy đủ cho ngân hàng thì quan hệ tín
dụng của ngân hàng với khách hàng kết thúc tốt đẹp. Ngợc lại nếu khách
hàng không thanh toán đúng và đủ nh đã thoả thuận, ngân hàng cần phải có
biện pháp thu hồi nợ, nếu:
Khách hàng cố tình chây ì, lừa đảo ngân hàng, ngân hàng có thể xử lý
tài sản thế chấp, tớc đoạt các khoản tiền gửi,
Khách hàng gặp khó khăn trong kinh doanh dẫn tới không trả nợ đợc
cho ngân hàng, ngân hàng cần có những biện pháp hỗ trợ khách hàng nh
gia hạn nợ, giảm lãi hoặc cho vay thêm, hoặc ngân hàng có thể t vấn cách
giải quyết tình hình của khách hàng để khách hàng có thể thanh toán cho
ngân hàng.
Chng II: Thc trng phân tích tín dụng ti S giao dch I
Ngõn h ng Cụng thng Vit nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN

29
Luận văn tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Anh- TCDN43D
I. S giao dch I NHCTVN
I.1.Lịch sử hình thành và phát triển
Ngõn hng Cụng thng l mt trong nm Ngõn hng thng mi quc
doanh ca Vit nam vi th phn chim gn ẳ tng th phn ca cỏc
NHTM Vit nam. S giao dch I NHCT l mt trong hai n v ln nht
ca NHCTVN, SGDI c t ti s 10 Lờ Lai Hon Kim H Ni, l
n v hch toỏn ph thuc vo NHCTVN, l ni thớ im cung cp cỏc
sn phm dch v mi ca NHCT.
SGDI c hỡnh thnh v phỏt trin nh sau :
Giai on I- t nm 1988 tr v trc, SGDI l Ngõn hng Hon
Kim, thc hin cung cp cỏc sn phm n gin, ch yu l cho vay v
nhn tin gi, khi ú doanh s ca Ngõn hng rt thp .
Giai on II-t nm 1988 n thỏng 4/1993, SGDI l Ngõn hng
Cụng thng H ni. Thi k ny cỏc sn phm dch v vn cũn rt n
iu, c s vt cht cũn rt nghốo nn, i ng cỏn b cũn c o to
theo c ch c lc hu, Ngõn hng ch yu ch giao dch vi nhng khỏch
hng trong nc, quy mụ v doanh s khi ny ca Ngõn hng cng rt
thp.
Giai on III - T thỏng 4/1993 n thỏng 12/1998, Ngõn hng Cụng
thng H ni c sỏp nhp vo Ngõn hng Cụng thng Vit nam, khi
ny SGDI l Hi s chớnh ca NHCTVN .
Giai on t ngy 1/1/1999, Hi s c chuyn thnh S giao dch I
Ngõn hng Cụng thng Vit nam cho n nay.
I.2.Nhiệm vụ và quyền hạn
Giải pháp nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng tại SGDI-NHCTVN
30

×