Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI KHẢO SÁT TỐT NGHIỆP NĂM HỌC 2020-2021
TRƢỜNG THPT LIỄN SƠN
MÔN THI: SINH HỌC
(thời gian làm bài 50 phút khơng kể thời gian giao đề)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
1. ĐỀ 1
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là khơng đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
A. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
C. Tiến hóa nhỏ là q trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình
thành lồi mới.
D. Tiến hóa nhỏ là q trình hình thành các nhóm phân loại trên lồi.
Câu 2: Hiện tượng các cây khác lồi có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của lồi này khơng thể thụ
phấn cho hoa của lồi cây khác. Đó là hiện tượng thể hiện:
A. cách li hợp tử.
B. cách li thời gian.
C. cách li cơ học.
D. cách li tập tính.
Câu 3: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ
phấn bắt buộc, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là:
A. 7/16
B. 1/16
C. 1/8
D. 1/2
Câu 4: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân cho ra
loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 76%
B. 48%
C. 24%
D. 12%
Câu 5: Sinh vật nảo sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY?
A. Bướm.
B. Châu chấu.
C. Thỏ.
D. Chim.
Câu 6: Giả sử một quần thể ở 1 lồi thực vật có 4 thể đột biến NST được kí hiệu là M, N, P và Q. Số
lượng NST và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này như bảng sau:
Thể đột biến
M
N
P
Q
Số lượng NST
21
20
30
20
Hàm lượng ADN
4,1pg
4,1pg
6pg
3,9pg
Nếu trong nhân tế bào sinh dưỡng của lồi này có bộ NST 2n = 20 và hàm lượng ADN là 4pg thì theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Trang | 1
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
I. Thể đột biến M có thể là đột biến lệch bội thể ba.
II. Thể đột biến N có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.
III. Thể đột biến P có thể là đột biến tam bội.
IV. Thể đột biến Q có thể là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 7: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định.
Gen gây bệnh liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO;
nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O có kiểu gen IOIO; nhóm máu AB có kiểu gen IAIB) và
khoảng cách giữa 2 gen này là 11cM.
Biết rằng khơng phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được kiểu gen của 8 người.
II. Khả năng cặp 5 - 6 sinh được một người con không bị bệnh là 50%.
III. Người vợ của cặp vợ chồng 5 - 6 mang thai nhi có máu B, xác suất đứa con này không bị bệnh là
89%.
IV. Khả năng cặp vợ chồng 10 - 11 sinh đứa con nhóm máu AB và bị bệnh là 25%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 8: Theo vĩ độ, rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiệt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng
nào sau đây?
A. Cận Bắc Cực.
B. Ôn đới.
C. Bắc Cực.
D. Nhiệt đới.
Câu 9: Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng
cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prơtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một
trong những bằng chứng tiến hóa về:
A. địa lý sinh vật học
B. giải phẫu so sánh
C. sinh học phân tử
D. phối sinh học
Câu 10: Theo lí thuyết. phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?
A. AA × aa.
B. aa × aa.
C. AA × Aa.
D. Aa × Aa.
Trang | 2
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
Câu 11: Ở một lồi động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép
AB
AB
lai P: ¡
ÏDd ¡
ỴDd, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không
ab
ab
xảy ra đột biến và mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
I. Loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 42%.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là
52/177.
III. Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
20/59.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Lưỡng cư sống được ở nước và cạn vì
A. hơ hấp bằng da và bằng phổi
B. da ln khô
C. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú
D. hơ hấp bằng phổi
Câu 13: Trong q trình phiên mã, nuclêôtit loại U của môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại
nuclêôtit của gen?
A. A.
B. G.
C. _
D. X.
Câu 14: Triplet 3′TAX5′ mã hóa axit amin xêrin, tARN vận chuyển axit min này có anticơđon là
A. 3′UAX 5′.
B. 3′AGU5′.
C. 3′AGU5′.
D. 5′UGU3′.
Câu 15: Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là
A. thể tam bội.
B. thể một.
C. thể ba.
D. thể dị đa bội.
Câu 16: Trong trường hợp mỗi tình trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành
phép lai P: AaBbDd x AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1 có thể thuần chủng về cả 3 tính trạng
chiếm tỷ lệ
A. 25%
B. 18,75%
C. 37,5%
D. 12,5%
Câu 17: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét
phép lai P: DD x dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cơnsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành
cây hồn chỉnh. Biết rằng chỉ có 50% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, cịn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1
phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F2?
Trang | 3
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
I. Có 2 kiểu gen qui định quả vàng.
II. Có tối đa 12 loại kiểu gen.
III. Có tối đa 9 kiểu gen qui định kiểu hình quả đỏ.
IV. Có 25% số cây quả đỏ lưỡng bội thuần chủng.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 18: Một quần thế ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của
quần thể này là bao nhiều?
A. 0,8.
B. 0,3.
C. 0,4.
D. 0,6.
Câu 19: Một dịng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24 cm. Một dịng thuần thứ hai cùng lồi
cũng có chiều cao trung bình là 24 cm. Khi lai 2 dịng thuần nói trên với nhau cho F1 cao 24 cm. Khi F1,
tự thụ phấn, F2 xuất hiện các cây có độ cao khác nhau, trong đó số lượng lớn nhất là cây có chiều cao
tương đương như P và F1, có 1/256 số cây chỉ cao 12 cm (thấp nhất) có kiểu gen đồng hợp lặn và 1/256
số cây cao 36 cm (cao nhất) có kiểu gen đồng hợp trội. Theo lý thuyết, tỉ lệ cây cao xấp xỉ 27 cm là bao
nhiêu? Biết các alen có vai trị đóng góp như nhau vào việc xác định chiều cao cây.
A. 9/16
B. 56/256.
C. 3/4
D. 64/256
Câu 20: Xét các lồi sau:
(1) Ngựa
(2) Thỏ
(3) Chuột
(4) Trâu
(5) Bị
(6) Cừu
(7) Dê
Trong các loại trên, những lồi nào có dạ dày 4 Ngăn?
A. (1), (4), (5) và (6)
B. (4), (5), (6) và (7)
C. (2), (4), (5) và (7)
D. (1), (3), (4) và (5)
Câu 21: Điều không đúng với sự giống nhau giữa thực vật CAM với thực vật C4 khi cố định CO2 là
A. sản phẩm quang hợp đầu tiên
B. tiến trình gồm hai giai đoạn (2 chu trình)
C. chất nhận CO2
D. đều diễn ra vào ban ngày
Câu 22: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì
A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
B. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, cịn lại tiêu hóa ngoại bào.
C. thức ăn được tiêu hóa nội bào.
D. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
Câu 23: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của lồi này là
A. 24.
B. 12.
C. 8.
D. 16.
Câu 24: Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
Trang | 4
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
A. 11 cM.
B. 30 cM.
C. 44 cM.
D. 22 cM.
Câu 25: Một đoạn NST bị đứt ra, đảo ngược 180º và nối lại vị trí cũ làm phát sinh đột biến
A. lặp đoạn.
B. đảo đoạn.
C. mất đoạn.
D. chuyển đoạn.
Câu 26: Ở cây hoa phấn ( Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn
của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh
B. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.
C. 100% cây lá đốm.
D. 100% cây lá xanh.
Câu 27: Ở một cơ thể động vật có bộ lưỡng bội NST lưỡng bội 2n = 14. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 2 cặp
gen dị hợp. Biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có hốn vị gen 1 cặp NST.
Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các loại giao tử được tạo ra?
I. Số loại giao tử tối đa là 256.
II. Số loại giao tử liên kết là 64.
III. Số loại giao tử hoán vị là 896.
IV. Mỗi tế bào của cơ thể này có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 28: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể rất chậm?
A. Đột biến gen.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 29: Gen B ở sinh vật nhân sơ dài 510 nm và có số nuclêơtit loại A nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại
G. Gen B bị đột biến điểm thành alen b có 3502 liên kết hiđrơ. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là
A. A = T = 999; G = X = 500.
B. A = T = 1000; G = X = 499.
C. A = T = 1001; G = X = 499.
D. A = T = 1001; G = X = 500.
Câu 30: Không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép
AB AB
lai P :
Dd trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên
ab ab
chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 11,04%
B. 16,91%
C. 27,95%
D. 22,43%
Câu 31: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo
số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật trong cùng một thời điểm như sau:
Quần thể
Quần thể
Quần
thể
Quần thể IV
Trang | 5
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
I
II
III
Diện tích khu phân bố
3558
2486
1935
1954
Kích thước quần thể
4270
3730
3870
4885
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?
A. Quần thể III.
B. Quần thể II.
C. Quần thể I.
D. Quần thể IV.
Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng giao
phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), ở F1 thu được 1200 cây. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Có thể có 1200 cây thân cao, hoa đỏ.
II. Các loại kiểu gen ln có tỉ lệ bằng nhau.
III. Nếu có 300 cây thân thấp, hoa trắng thì sẽ có 900 cây thân cao, hoa trắng.
IV. Nếu có 600 cây thân cao, hoa trắng thì chỉ có 2 loại kiểu gen.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 33: Q trình chuyển hóa NH4+ thành NO3- do hoạt động của nhóm vi khuẩn:
A. nitrat hóa
B. phản nitrat hóa.
C. amơn hóa.
D. cố định nitơ.
Câu 34: Ở 1 lồi thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho
cây hoa đỏ (Aa) tự thụ phấn được F1, biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F1, xác
suất thu được 2 cây thuần chủng là bao nhiêu?
A. 1/9
B. 2/9
C. 4/9
D. 1/3
Câu 35: Ở ruổi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XAXa × XAY.
B. XAXA × XAY.
C. XAXa × XaY.
D. XAXA × XaY.
Câu 36: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim phát sinh ở
A. đại Trung sinh.
B. đại Tân sinh.
C. đại Thái cổ.
D. đại Nguyên sinh.
Câu 37: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc
lập. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hồn tồn. Tần số các alen A = 0,7; a = 0,3;
B = 0,4; b = 0,6. Nếu không xảy ra đột biến thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình của quần thể lần lượt là 9 và 4.
II. Trong quần thể loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 38,52%.
III. Trong quần thể, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 30,16%.
Trang | 6
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
IV. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 27,84%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 38: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu
giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ?
A. Tâm thất phải.
C. Tâm nhĩ phải.
B. Tâm thất trái
D. Tâm nhĩ trái
Câu 39: Trong ống tiêu hoá ở người, q trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
A. dạ dày.
B. ruột già.
C. ruột non.
D. thực quản.
Câu 40: Từ 1 cây có kiểu gen AABbDD, bằng phương pháp ni cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể
tạo ra tối đa bao nhiều dịng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
ĐÁP ÁN
1
D
2
C
3
A
4
D
5
C
6
B
7
B
8
D
9
C
10
B
11
B
12
A
13
A
14
A
15
D
16
D
17
D
Trang | 7
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
18
A
19
B
20
B
21
D
22
C
23
B
24
D
25
B
26
D
27
C
28
A
29
D
30
C
31
C
32
B
33
A
34
B
35
A
36
A
37
C
38
C
39
C
40
A
2. ĐỀ 2
Câu 1: Một đoạn NST bị đứt ra, đảo ngược 180º và nối lại vị trí cũ làm phát sinh đột biến
A. lặp đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. đảo đoạn.
D. mất đoạn.
Câu 2: Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là
Trang | 8
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
A. thể ba.
C. thể dị đa bội.
B. thể tam bội.
D. thể một.
Câu 3: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ
phấn bắt buộc, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là:
A. 1/8
B. 7/16
C. 1/16
D. 1/2
Câu 4: Một quần thế ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của
quần thể này là bao nhiều?
A. 0,4.
B. 0,8.
C. 0,6.
D. 0,3.
Câu 5: Xét các loài sau:
(1) Ngựa
(2) Thỏ
(3) Chuột
(4) Trâu
(5) Bò
(6) Cừu
(7) Dê
Trong các loại trên, những lồi nào có dạ dày 4 Ngăn?
A. (1), (4), (5) và (6)
B. (1), (3), (4) và (5)
C. (2), (4), (5) và (7)
D. (4), (5), (6) và (7)
Câu 6: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định.
Gen gây bệnh liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO;
nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O có kiểu gen IOIO; nhóm máu AB có kiểu gen IAIB) và
khoảng cách giữa 2 gen này là 11cM.
Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được kiểu gen của 8 người.
II. Khả năng cặp 5 - 6 sinh được một người con không bị bệnh là 50%.
III. Người vợ của cặp vợ chồng 5 - 6 mang thai nhi có máu B, xác suất đứa con này không bị bệnh là
89%.
IV. Khả năng cặp vợ chồng 10 - 11 sinh đứa con nhóm máu AB và bị bệnh là 25%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 7: Hiện tượng các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của lồi này khơng thể thụ
phấn cho hoa của lồi cây khác. Đó là hiện tượng thể hiện:
A. cách li thời gian.
B. cách li hợp tử.
C. cách li cơ học.
D. cách li tập tính.
Trang | 9
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
Câu 8: Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng
cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một
trong những bằng chứng tiến hóa về:
A. địa lý sinh vật học
B. sinh học phân tử
C. giải phẫu so sánh
D. phối sinh học
Câu 9: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây
hoa đỏ (Aa) tự thụ phấn được F1, biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F1, xác suất thu
được 2 cây thuần chủng là bao nhiêu?
A. 2/9
B. 1/3
C. 1/9
D. 4/9
Câu 10: Ở ruổi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XAXA × XAY.
B. XAXA × XaY.
C. XAXa × XaY.
D. XAXa × XAY.
Câu 11: Khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép
AB AB
lai P :
Dd trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên
ab ab
chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 11,04%
B. 16,91%
C. 27,95%
D. 22,43%
Câu 12: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U của môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại
nuclêôtit của gen?
A. A.
B. G.
C. _
D. X.
Câu 13: Triplet 3′TAX5′ mã hóa axit amin xêrin, tARN vận chuyển axit min này có anticơđon là
A. 3′UAX 5′.
B. 3′AGU5′.
C. 3′AGU5′.
D. 5′UGU3′.
Câu 14: Giả sử một quần thể ở 1 lồi thực vật có 4 thể đột biến NST được kí hiệu là M, N, P và Q. Số
lượng NST và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này như bảng sau:
Thể đột biến
M
N
P
Q
Số lượng NST
21
20
30
20
Hàm lượng ADN
4,1pg
4,1pg
6pg
3,9pg
Nếu trong nhân tế bào sinh dưỡng của lồi này có bộ NST 2n = 20 và hàm lượng ADN là 4pg thì theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến M có thể là đột biến lệch bội thể ba.
II. Thể đột biến N có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.
III. Thể đột biến P có thể là đột biến tam bội.
IV. Thể đột biến Q có thể là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.
Trang | 10
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 15: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét
phép lai P: DD x dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành
cây hồn chỉnh. Biết rằng chỉ có 50% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, cịn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1
phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F2?
I. Có 2 kiểu gen qui định quả vàng.
II. Có tối đa 12 loại kiểu gen.
III. Có tối đa 9 kiểu gen qui định kiểu hình quả đỏ.
IV. Có 25% số cây quả đỏ lưỡng bội thuần chủng.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 16: Ở một cơ thể động vật có bộ lưỡng bội NST lưỡng bội 2n = 14. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 2 cặp
gen dị hợp. Biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có hốn vị gen 1 cặp NST.
Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các loại giao tử được tạo ra?
I. Số loại giao tử tối đa là 256.
II. Số loại giao tử liên kết là 64.
III. Số loại giao tử hoán vị là 896.
IV. Mỗi tế bào của cơ thể này có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể rất chậm?
A. Đột biến gen.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 18: Một dịng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24 cm. Một dịng thuần thứ hai cùng lồi
cũng có chiều cao trung bình là 24 cm. Khi lai 2 dịng thuần nói trên với nhau cho F1 cao 24 cm. Khi F1,
tự thụ phấn, F2 xuất hiện các cây có độ cao khác nhau, trong đó số lượng lớn nhất là cây có chiều cao
tương đương như P và F1, có 1/256 số cây chỉ cao 12 cm (thấp nhất) có kiểu gen đồng hợp lặn và 1/256
số cây cao 36 cm (cao nhất) có kiểu gen đồng hợp trội. Theo lý thuyết, tỉ lệ cây cao xấp xỉ 27 cm là bao
nhiêu? Biết các alen có vai trị đóng góp như nhau vào việc xác định chiều cao cây.
A. 9/16
B. 56/256.
C. 3/4
D. 64/256
Câu 19: Sinh vật nảo sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY?
A. Bướm.
B. Thỏ.
C. Châu chấu.
D. Chim.
Trang | 11
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
Câu 20: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu
giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ?
A. Tâm thất phải.
B. Tâm thất trái
C. Tâm nhĩ phải.
D. Tâm nhĩ trái
Câu 21: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của lồi này là
A. 8.
B. 16.
C. 24.
D. 12.
Câu 22: Lưỡng cư sống được ở nước và cạn vì
A. nguồn thức ăn ở hai mơi trường đều phong phú
B. hô hấp bằng phổi
C. da luôn khô
D. hô hấp bằng da và bằng phổi
Câu 23: Theo lí thuyết. phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?
A. Aa × Aa.
B. AA × Aa.
C. AA × aa.
D. aa × aa.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là khơng đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
A. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
C. Tiến hóa nhỏ là q trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình
thành lồi mới.
D. Tiến hóa nhỏ là q trình hình thành các nhóm phân loại trên lồi.
Câu 25: Nếu tần số hốn vị giữa 2 gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
A. 11 cM.
B. 22 cM.
C. 44 cM.
D. 30 cM.
Câu 26: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì
A. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, cịn lại tiêu hóa ngoại bào.
B. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
D. thức ăn được tiêu hóa nội bào.
Câu 27: Biết hốn vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân cho
ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 76%
B. 48%
C. 12%
D. 24%
Trang | 12
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
Câu 28: Gen B ở sinh vật nhân sơ dài 510 nm và có số nuclêơtit loại A nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại
G. Gen B bị đột biến điểm thành alen b có 3502 liên kết hiđrơ. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là
A. A = T = 999; G = X = 500.
B. A = T = 1000; G = X = 499.
C. A = T = 1001; G = X = 499.
D. A = T = 1001; G = X = 500.
Câu 29: Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép
AB
AB
lai P: ¡
ÏDd ¡
ỴDd, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết khơng
ab
ab
xảy ra đột biến và mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
I. Loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 42%.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là
52/177.
III. Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
20/59.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 30: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo
số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật trong cùng một thời điểm như sau:
Quần thể
I
Quần thể
II
Quần
thể
III
Quần thể IV
Diện tích khu phân bố
3558
2486
1935
1954
Kích thước quần thể
4270
3730
3870
4885
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?
A. Quần thể III.
B. Quần thể II.
C. Quần thể I.
D. Quần thể IV.
Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng giao
phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), ở F1 thu được 1200 cây. Biết khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Có thể có 1200 cây thân cao, hoa đỏ.
II. Các loại kiểu gen ln có tỉ lệ bằng nhau.
III. Nếu có 300 cây thân thấp, hoa trắng thì sẽ có 900 cây thân cao, hoa trắng.
IV. Nếu có 600 cây thân cao, hoa trắng thì chỉ có 2 loại kiểu gen.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Trang | 13
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
Câu 32: Quá trình chuyển hóa NH4+ thành NO3- do hoạt động của nhóm vi khuẩn:
A. nitrat hóa
B. phản nitrat hóa.
C. amơn hóa.
D. cố định nitơ.
Câu 33: Điều không đúng với sự giống nhau giữa thực vật CAM với thực vật C4 khi cố định CO2 là
A. tiến trình gồm hai giai đoạn (2 chu trình)
B. sản phẩm quang hợp đầu tiên
C. chất nhận CO2
D. đều diễn ra vào ban ngày
Câu 34: Ở cây hoa phấn ( Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn
của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.
B. 100% cây lá xanh.
C. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh
D. 100% cây lá đốm.
Câu 35: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim phát sinh ở
A. đại Trung sinh.
B. đại Tân sinh.
C. đại Thái cổ.
D. đại Nguyên sinh.
Câu 36: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc
lập. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Tần số các alen A = 0,7; a = 0,3;
B = 0,4; b = 0,6. Nếu khơng xảy ra đột biến thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình của quần thể lần lượt là 9 và 4.
II. Trong quần thể loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 38,52%.
III. Trong quần thể, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 30,16%.
IV. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 27,84%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 37: Theo vĩ độ, rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiệt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng
nào sau đây?
A. Nhiệt đới.
B. Cận Bắc Cực.
C. Ơn đới.
D. Bắc Cực.
Câu 38: Từ 1 cây có kiểu gen AABbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể
tạo ra tối đa bao nhiều dịng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 39: Trong trường hợp mỗi tình trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành
phép lai P: AaBbDd x AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1 có thể thuần chủng về cả 3 tính trạng
chiếm tỷ lệ
A. 25%
B. 37,5%
C. 12,5%
D. 18,75%
Câu 40: Trong ống tiêu hố ở người, q trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
A. ruột già.
B. ruột non.
C. dạ dày.
D. thực quản.
Trang | 14
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
ĐÁP ÁN
1
C
2
C
3
B
4
B
5
D
6
B
7
C
8
B
9
A
10
D
11
C
12
A
13
A
14
B
15
A
16
C
17
A
18
B
19
B
20
C
21
D
22
D
23
D
24
D
25
B
26
D
Trang | 15
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
27
C
28
D
29
D
30
C
31
A
32
A
33
D
34
B
35
A
36
C
37
A
38
A
39
C
40
B
3. ĐỀ 3
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình
thành lồi mới.
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
C. Tiến hóa nhỏ là q trình hình thành các nhóm phân loại trên lồi.
D. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
Câu 2: Nếu tần số hốn vị giữa 2 gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
A. 22 cM.
B. 30 cM.
C. 11 cM.
D. 44 cM.
Câu 3: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc
lập. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Tần số các alen A = 0,7; a = 0,3;
B = 0,4; b = 0,6. Nếu khơng xảy ra đột biến thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình của quần thể lần lượt là 9 và 4.
II. Trong quần thể loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 38,52%.
III. Trong quần thể, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 30,16%.
Trang | 16
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
IV. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 27,84%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 4: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây
hoa đỏ (Aa) tự thụ phấn được F1, biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F1, xác suất thu
được 2 cây thuần chủng là bao nhiêu?
A. 1/9
B. 2/9
C. 1/3
D. 4/9
Câu 5: Lưỡng cư sống được ở nước và cạn vì
A. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú
B. hô hấp bằng phổi
C. da luôn khô
D. hô hấp bằng da và bằng phổi
Câu 6: Ở ruổi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XAXA × XAY.
B. XAXA × XaY.
C. XAXa × XaY.
D. XAXa × XAY.
Câu 7: Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng
cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một
trong những bằng chứng tiến hóa về:
A. phối sinh học
B. sinh học phân tử
C. địa lý sinh vật học
D. giải phẫu so sánh
Câu 8: Triplet 3′TAX5′ mã hóa axit amin xêrin, tARN vận chuyển axit min này có anticơđon là
A. 3′UAX 5′.
B. 3′AGU5′.
C. 3′AGU5′.
D. 5′UGU3′.
Câu 9: Q trình chuyển hóa NH4+ thành NO3- do hoạt động của nhóm vi khuẩn:
A. phản nitrat hóa.
B. amơn hóa.
C. cố định nitơ.
D. nitrat hóa
Câu 10: Trong q trình phiên mã, nuclêơtit loại U của mơi trường nội bào liên kết bổ sung với loại
nuclêôtit của gen?
A. G.
B. A.
C. _
D. X.
Câu 11: Theo lí thuyết. phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?
A. Aa × Aa.
B. AA × Aa.
C. AA × aa.
D. aa × aa.
Câu 12: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét
phép lai P: DD x dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cơnsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành
cây hồn chỉnh. Biết rằng chỉ có 50% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, cịn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1
phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F2?
Trang | 17
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
I. Có 2 kiểu gen qui định quả vàng.
II. Có tối đa 12 loại kiểu gen.
III. Có tối đa 9 kiểu gen qui định kiểu hình quả đỏ.
IV. Có 25% số cây quả đỏ lưỡng bội thuần chủng.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 13: Giả sử một quần thể ở 1 loài thực vật có 4 thể đột biến NST được kí hiệu là M, N, P và Q. Số
lượng NST và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này như bảng sau:
Thể đột biến
M
N
P
Q
Số lượng NST
21
20
30
20
Hàm lượng ADN
4,1pg
4,1pg
6pg
3,9pg
Nếu trong nhân tế bào sinh dưỡng của lồi này có bộ NST 2n = 20 và hàm lượng ADN là 4pg thì theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến M có thể là đột biến lệch bội thể ba.
II. Thể đột biến N có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.
III. Thể đột biến P có thể là đột biến tam bội.
IV. Thể đột biến Q có thể là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 14: Trong ống tiêu hoá ở người, q trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
A. ruột non.
B. dạ dày.
C. ruột già.
D. thực quản.
Câu 15: Hiện tượng các cây khác lồi có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của lồi này khơng thể thụ
phấn cho hoa của lồi cây khác. Đó là hiện tượng thể hiện:
A. cách li thời gian.
B. cách li cơ học.
C. cách li hợp tử.
D. cách li tập tính.
Câu 16: Trong trường hợp mỗi tình trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành
phép lai P: AaBbDd x AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1 có thể thuần chủng về cả 3 tính trạng
chiếm tỷ lệ
A. 25%
B. 37,5%
C. 12,5%
D. 18,75%
Câu 17: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu
giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ?
A. Tâm thất phải.
B. Tâm nhĩ phải.
C. Tâm thất trái
D. Tâm nhĩ trái
Câu 18: Sinh vật nảo sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY?
Trang | 18
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
A. Thỏ.
B. Chim.
C. Châu chấu.
D. Bướm.
Câu 19: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 8.
B. 16.
C. 24.
D. 12.
Câu 20: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì
A. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, cịn lại tiêu hóa ngoại bào.
B. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
D. thức ăn được tiêu hóa nội bào.
Câu 21: Xét các lồi sau:
(1) Ngựa
(2) Thỏ
(3) Chuột
(4) Trâu
(5) Bị
(6) Cừu
(7) Dê
Trong các loại trên, những lồi nào có dạ dày 4 Ngăn?
A. (1), (4), (5) và (6)
B. (1), (3), (4) và (5)
C. (2), (4), (5) và (7)
D. (4), (5), (6) và (7)
Câu 22: Ở cây hoa phấn ( Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn
của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.
B. 100% cây lá đốm.
C. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh
D. 100% cây lá xanh.
Câu 23: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy
định. Gen gây bệnh liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA,
IAIO; nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O có kiểu gen IOIO; nhóm máu AB có kiểu gen IAIB)
và khoảng cách giữa 2 gen này là 11cM.
Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được kiểu gen của 8 người.
II. Khả năng cặp 5 - 6 sinh được một người con không bị bệnh là 50%.
Trang | 19
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai
III. Người vợ của cặp vợ chồng 5 - 6 mang thai nhi có máu B, xác suất đứa con này khơng bị bệnh là
89%.
IV. Khả năng cặp vợ chồng 10 - 11 sinh đứa con nhóm máu AB và bị bệnh là 25%.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 24: Một đoạn NST bị đứt ra, đảo ngược 180º và nối lại vị trí cũ làm phát sinh đột biến
A. chuyển đoạn.
B. lặp đoạn.
C. đảo đoạn.
D. mất đoạn.
Câu 25: Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Tiến hành phép
AB
AB
lai P: ¡
ÏDd ¡
ỴDd, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết khơng
ab
ab
xảy ra đột biến và mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
I. Loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 42%.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là
52/177.
III. Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
20/59.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 26: Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là
A. thể ba.
C. thể dị đa bội.
B. thể một.
D. thể tam bội.
Câu 27: Gen B ở sinh vật nhân sơ dài 510 nm và có số nuclêơtit loại A nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại
G. Gen B bị đột biến điểm thành alen b có 3502 liên kết hiđrơ. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là
A. A = T = 999; G = X = 500.
B. A = T = 1001; G = X = 500.
C. A = T = 1001; G = X = 499.
D. A = T = 1000; G = X = 499.
Câu 28: Một quần thế ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của
quần thể này là bao nhiều?
A. 0,6.
B. 0,4.
C. 0,3.
D. 0,8.
Câu 29: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo
số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật trong cùng một thời điểm như sau:
Quần thể
I
Diện tích khu phân bố
Quần thể
II
3558
Quần
III
2486
1935
thể
Quần thể IV
1954
Trang | 20