Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN
NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
1. ĐỀ 1
Câu 1 (NB): Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
A. AaBbdd × aabbdd.
B. AAbbdd × aabbDD.
C. AABBDD × AABBDD.
D. AAbbdd × aaBBDD.
Câu 2 (NB): Ở một lồi chim, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới
tính có 2 alen: alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đỏ. Theo lí thuyết, cá
thể cái mắt đỏ có kiểu gen nào sau đây?
A. XaYa
B. XaXa
C. XAXa
D. XaY
Câu 3 (NB): Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu nhất?
A. AaBB × Aabb.
B. AABb × Aabb.
C. AaBb × aabb.
D. Aabb × AaBb.
C. NH4+ và N2.
D. N2 và NO3-.
Câu 4 (NB): Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng
A. NH4+ và NO2-.
B. NH4+ và NO3-.
Câu 5 (NB): Nhóm động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?
A. Ruột khoang
B. Giun dẹp
C. Động vật đơn bào
D. Côn trùng
Câu 6 (TH): Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gen bị giảm đi 1 liên kết hiđrô?
A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
B. mất một cặp G-X.
C. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
D. mất một cặp A-T.
Câu 7 (NB): Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi chất nhiễm sắc có đường kính
A. 300 nm
B. 2 nm
C. 30 nm
D. 11 nm
Câu 8 (TH): Ở một loài thực vật, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh,
alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây được gọi là
phép lai phân tích?
A. P: hạt vàng × hạt vàng.
B. P: thân cao × thân cao.
C. P: thân thấp × thân thấp.
D. P: hạt vàng × hạt xanh.
Câu 9 (TH): Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết?
Trang | 1
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến dị đa bội. D. Đột biến chuyển đoạn.
Câu 10 (NB): Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 gen phân li độc lập cùng quy định theo
kiểu tương tác cộng gộp: khi kiểu gen có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Biết rằng cây thấp
nhất có chiều cao là 80 cm. Theo lí thuyết, cây cao nhất có chiều cao là
A. 100 cm.
B. 120 cm.
C. 160 cm.
D. 140 cm.
Câu 11 (NB): Bằng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được các dịng cây đơn bội?
A. Ni cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm.
B. Lai tế bào sinh dưỡng.
C. Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
D. Lai hai dòng thuần chủng với nhau.
Câu 12 (NB): Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AAU3’.
B. 5’UGA3’.
C. 5’AGU3’.
D. 5’GAU3’.
Câu 13 (NB): Ở cây ngơ, sự thốt hơi nước chủ yếu diễn ra qua
A. biểu bì rễ.
B. lớp cutin.
C. khí khổng.
D. mạch rây.
Câu 14 (NB): Ở động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn, ngăn nào sau đây có chức năng tiêu hóa prơtêin
giống như dạ dày của thú ăn thịt và thú ăn tạp?
A. Dạ tổ ong
B. Dạ múi khế
C. Dạ cỏ.
D. Dạ lá sách.
Câu 15 (TH): Biết rằng khoảng cách giữa hai gen là 20 cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao
tử AB với tỉ lệ 10%
A.
AB
aB
B.
AB
ab
C.
Ab
aB
D.
AB
Ab
Câu 16 (NB): Theo lí thuyết pháp nào sau đây của đới con có ít loại kiểu gen nhất?
A. Aa × aa.
B. Aa × AA.
C. aa × AA.
D. Aa × Aa
Câu 17 (TH): Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,4Aa:0,4aa. Theo
lý thuyết, tần số kiểu gen ở thế hệ F1 là:
A. 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa.
B. 0,63AA:0,48Aa : 0,16aa.
C. 0,2AA: 0,4 Aa : 0,42aa.
D. 0,3AA: 0,2Aa : 0,5aa.
Câu 18 (NB): Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây:
A. Mất đoạn và lặp đoạn NST.
B. Mất đoạn và lặp đoạn NST.
C. Lặp đoạn và đảo đoạn NST.
D. Lặp đoạn và chuyển đoạn NST
Câu 19 (NB): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, sự kiện nào sau đây
diễn ra cả khi mơi trường có lactơzơ và khơng có lactơzơ?
Trang | 2
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
B. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã
C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế
D. Gen điều hoà R phiên mã dịch mã tạo prôtêin ức chế
AB Ab
thu được F1. Cho biết xảy ra hoán vị
ab aB
ab
gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lý thuyết, ở F1, số cá thể có kiểu gen
chiếm tỉ lệ?
ab
Câu 20 (TH): Ở một lồi động vật, thực hiện phép lai P:
A. 16%.
B. 8%
C. 4%
D. 32%
Câu 21 (TH): Thực hiện phép lai: P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể
không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 12,5%
B. 50%
C. 87,5%
D. 25%
Câu 22 (TH): Một trong những điểm giống nhau giữa q trình nhân đơi ADN và q trình phiên mã là
A. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và ngun tắc bán bảo tồn.
B. đều có hình thành các đoạn Okazaki.
C. đều sử dụng mạch của phân tử ADN để làm khn.
D. đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza.
Câu 23 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quang hợp ở thực vật?
A. Chu trình Canvin tồn tại ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
B. O2 được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ phân tử CO2.
C. Pha tối (pha cố định CO2) diễn ra trong xoang tilacôit của lục lạp.
D. Q trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau chủ yếu ở pha sáng.
Câu 24 (TH): Ở một loài thực vật, lai phân tích một cây hoa đỏ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa
trắng:1 cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
A. Tính trạng này do một gen nằm trong tế bào chất quy định.
B. Tính trạng này do một gen đa hiệu quy định.
C. Tính trạng này do một gen đa alen quy định.
D. Tính trạng này do nhiều gen cùng quy định.
Câu 25 (NB): Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau
I. Tạo dòng thuần chủng.
Trang | 3
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
II. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
III. Chọn lọc các thể đột biển có kiểu hình mong muốn.
Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là:
A. II → III → I.
B. I → II → III.
C. I → III → II.
D. II → I → III.
Câu 26 (NB): Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở động vật?
A. Phổi của chim được cấu tạo từ nhiều phế nang
B. Sự thơng khí ở phổi của lưỡng cư chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của lồng
ngực
C. Bị sát trao đổi khi qua cả phổi và da.
D. Chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất.
Câu 27 (TH): Theo lí thuyết bằng cách nào đây có thể tạo ra giống cây trồng mang bộ NST lương bội
của hai loài khác nhau?
A. Gây đột biến gen
B. Cấy truyền phôi.
C. Ứng dụng công nghệ gen.
D. Lai tế bào sinh dưỡng
Câu 28 (TH): Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vơ hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
C. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Câu 29 (VD): Ở một loài sinh vật lưỡng bội, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào
có hiện tượng cặp NST mang cặp alen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể cái, ở một số tế bào
có hiện tượng cặp NST mang cặp alen bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình
thường. Theo lý thuyết, đời con của phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AabbDd có thể xuất hiện kiểu gen nào sau
đây?
A. aabbbDdd.
B. AaBBbDdd
C. aabbbDDD.
D. AaBbddd.
Câu 30 (TH): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về tạo giống nhờ cơng nghệ gen?
I. Có thể dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen cần chuyển vào tế bào vi khuẩn.
II. Kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
III. Cơng nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen
mới.
Trang | 4
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
IV. Công nghệ gen đã góp phần tạo ra các sinh vật biến đổi gen có những đặc tính q hiếm có lợi cho
con người.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 31 (VD): Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B
quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai gen này nằm trên hai cặp NST
khác nhau. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây M), có thể sử dụng những phép lai nào
sau đây?
I. Cho cây M giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng,
II. Cho cây M giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
III. Cho cây M tự thụ phấn.
IV. Cho cây M giao phấn với cây thân cao, hoa trắng thuần chủng
A. I và III.
B. II và III.
C. II và IV
D. I và II
Câu 32 (VD): Ở mèo, gen quy định màu lông nằm ở vùng khơng tương đồng trên NST X có 2 alen: alen
A quy định lông đen, alen a quy định lơng hung, kiểu gen Aa cho kiểu hình lơng tam thể. Một quần thể
đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,9. Biết tỉ lệ đực:cái là 1:1. Theo lí thuyết có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể mèo trên?
I. Số mèo đực lông đen nhiều hơn số mèo cái lơng đen.
II. Tất cả mèo có lơng tam thể đều là mèo cái.
III. Số mèo đực lông hung bằng số mèo cái lông hung
IV. Lấy ngẫu nhiên một mèo đực lông đen và một mèo cái lông tam thể ở quần thể trên rồi cho chúng
giao phối
với nhau sinh ra một mèo con. Xác suất mèo con này có lơng tam thể là 1/4.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 33 (VDC): Ở gà, gen quy định màu lông nằm ở vùng khơng tương đồng của NST giới tính X có hai
alen: alen A quy định lơng vằn trội hồn tồn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều
cao chân nằm trên NST thường có 2 alen: alen B quy định chân cao trội hồn tịan so với alen b quy định
chân thấp. Phép lai P: ♂ lơng vằn, chân thấp thuần chủng × ♀ lơng khơng vằn, chân cao thuần chủng, thu
được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng về F2?
I. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
II. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.
III. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
IV. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
Trang | 5
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 34 (TH): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hơ hấp ở thực vật?
I. Ở thực vật C3, hơ hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
II. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp ở thực vật.
III. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
IV. Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong hạt đang nảy mầm.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 35 (TH): Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Tất cả các lồi có hệ tuần hồn kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang.
II. Tất cả các lồi có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hồn kín.
III. Tất cả các lồi có hệ tuần hồn kép đều có cơ quan trao đổi khí là phổi.
IV. Tất cả các lồi có hệ tuần hồn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 36 (NB): Một loài thực vật, xét một gen có 2 alen: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có 30% cây thân thấp. Sau 2 thế hệ tự thụ
phấn, ở F2 có 25% cây thân cao. Biết rằng các cá thể có kiểu gen Aa khơng có khả năng sinh sản. Theo lí
thuyết, tần số alen a ở thế hệ F1 là?
A. 0,6
B. 0,75
C. 0,25
D. 0,4
Câu 37 (VDC): Ở một lồi thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập
quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có một trong hai loại
alen trội A hoặc B quy định quả trịn; kiểu gen khơng có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu
sắc hoa do cặp gen D, d quy định: alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.
Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa
đỏ :3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả dài, hoa đỏ :1 cây quả tròn, hoa trắng. Biết rằng khơng có hốn vị
gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là
AD
Bb
ad
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả trịn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Trang | 6
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu 38 (VDC): Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên NST
thường quy định: alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 và A4; alen A2 quy
định cánh xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và A4; alen A quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với
alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen;
33% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Tần số alen A1 là 0,3.
II. Các cá thể cánh đen dị hợp chiếm 42%.
III. Các cá thể không thuần chủng chiếm 74%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh xám, xác suất cá thể này có kiểu gen đồng hợp là 3/11.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 39 (VDC): Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen nằm ở vùng khơng tương đồng
trên NST giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16 cM. Biết rằng mỗi tính trạng bệnh do một
trong 2 alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn tồn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng về phả hệ này?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu người số 13 có vợ (14) khơng bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất cặp vợ chồng
13-14 sinh con đầu lòng là con gái bị bệnh là 29%.
IV. Cặp vợ chồng 11-12 trong phả hệ này dự định sinh 2 con. Xác suất trong 2 đứa có một đứa bị cả hai
bệnh nhỏ hơn 14%.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 40 (VDC): Ở một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có thành phần kiểu gen là: 0,4 Aabb : 0,5 AaBb :
0,1 aaBb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
Trang | 7
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
II. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là 25%.
III. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 1 cặp gen ở F1 là 50%.
IV. Tỉ lệ cá thể đồng hợp lặn ở F1 là 37,5 %.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
ĐÁP ÁN
1-D
2-B
3-D
4-B
5-C
6-A
7-C
8-D
9-D
10-B
11-A
12-B
13-C
14-B
15-B
16-C
17-A
18-A
19-D
20-C
21-C
22-C
23-A
24-D
25-A
26-D
27-D
28-C
29-A
30-B
31-A
32-A
33-B
34-B
35-A
36-B
37-B
38-D
39-C
40-B
2. ĐỀ 2
Câu 1: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?
А. АА аа
В. Аа Аа
С. Аа аа
D. AA Aa
Câu 2: Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 16, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm
phân cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen
nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang
xét được tạo ra là
A. 4096
B. 1024
C. 2048
D. 2304
Câu 3: Trong chu kỳ hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được
đẩy vào động mạch chủ?
A. Tâm thất trái
B. Tâm thất phải
C. Tâm nhĩ trái
D. Tâm nhĩ phải
Câu 4: Cho biết các cơdon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Codon
Axit amin
5'GAU3'; 5’GAX3' 5'UAU3'; 5'UAX3’
Aspactic
Tirôzin
5'AGU3’;
5’AGX3’
5’XAU3'; 5XAX3'
Xêrin
Histiđin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêơtit là 3’TAX XTA GTA ATG
TXA...ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêơtit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen M1: 3’TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5’
II. Alen M2: 3’TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5’
III. Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5’
IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG...ATX5'
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi poolipetit có thành phần axit amin bị
thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 5: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
(1) Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển
(2) Sử dụng vi khuẩn E. coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
(3) Tạo giống lúa MT, có nhiều đặc tính quý như: Chín sớm, thấp và cứng cây, chịu chua, chịu phèn...
Trang | 8
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
(4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu
(5) Tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc tính q như bản lá dày, năng suất cao.
Số phương án đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 6: Trâu tiêu hóa được xenlulơzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của
A. tuyến gan
B. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ
C. tuyến tụy
D. tuyến nước bọt
Câu 7: Một loài thực vật xét hai cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn.
Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2
tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau
đây về các cây F1 khơng đúng?
A. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%.
B. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn.
C. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen.
D. Kiểu hình trội về 2 tính trạng ln chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Câu 8: Thể đột biến nào sau đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa?
A. Thể song nhị bội
B. Thể tứ bội
C. Thể ba
D. Thể tam bội
Câu 9: Theo lí thuyết q trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab?
A. aaBb.
B. Aabb.
C. AABB.
D. aabb.
Câu 10: Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là:
A. 8
B. 13
C. 7
D. 14
Câu 11: Kiểu gen nào sau đây đồng hợp 2 cặp gen?
AB
AB
AB
AB
B.
C.
D.
AB
aB
Ab
ab
Câu 12: Ở một lồi động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có
mặt alen A trong kiểu gen quy định lông xám, kiểu gen aaB- quy định lông đen, kiểu gen aabb quy định
lơng trắng. Tính trạng chiều cao chân do cặp alen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể
bố mẹ (P) thuần chủng tương phản về các cặp gen thu được F1 tồn lơng xám, chân cao. Cho F1 giao phối
với cơ thể (Q) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lơng xám, chân cao; 25% lông
xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân
cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng khơng có
đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (khơng kể đến vai trò của bố mẹ).
II. Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A, a) hoặc (B, b).
A.
Ad
AD
Bb
Bb hoặc
aD
ad
AD
Bb
IV. Cơ thể (Q) có kiểu gen
ad
V. Nếu cho F1 lai phân tích, đời con thu được kiểu hình lơng xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 50%.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 13: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen AB trong ống nghiệm, sau đó xử lí bằng hóa chất cơnsixin.
Theo lí thuyết, có thể tạo ra dịng tế bào lưỡng bội có kiểu gen
A. AaBb.
B. aaBB.
C. Aabb.
D. AABB
III. F1 có kiểu gen
Trang | 9
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu 14: Phả hệ ở hình bên mơ tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh N
trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bị bệnh N ở nam, không bị
bệnh N ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và
mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này:
I. Bệnh M do alen lặn quy định.
II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen.
IV. Xác suất sinh con gái đầu lịng khơng bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10-11
là 7/150.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 15: Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 2130 nuclêơtit, mạch 1 có A = 1/3G = 1/5T; mạch 2 có T=
1/6G. Theo lí thuyết, số lượng nuclêơtit loại A của gen này là
A. 426
B. 355
C. 639
D. 213
Câu 16: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong
đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lý thuyết, loại kiểu
gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 66%
B. 32%
C. 36%
D. 18%
Câu 17: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 510 nanơmét và có số nuclêơtit loại timin chiếm 20% tổng số
nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số liên kết hiđrơ là
A. 1500
B. 3900
C. 3000
D. 3600
Câu 18: Một lồi thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lý thuyết, số loại thể một có thể xuất hiện tối đa
trong lồi này là bao nhiêu?
A. 12
B. 25
C. 11
D. 23
Câu 19: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua?
A. miền sinh trưởng.
B. miền chóp rễ.
C. miền trưởng thành.
D. miền lơng hút.
Câu 20: Một lồi thực vật có bộ NST 2n = 14, số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loại này
là
A. 21
B. 13
C. 15
D. 7
Câu 21: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có
cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây
hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có 43,75% cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho cây
hoa trắng ở F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Trang | 10
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
I. Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1.
II. Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lại có thể là 75%.
III. Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.
IV. Có 3 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu gen.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 22: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen qui định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của
cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm
B. 100% cây lá xanh
C. 100% cây lá đốm
D. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh
Câu 23: Ở một lồi cơn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a quy định lông
trắng. Kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con đực lông trắng lai với
con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1 giao phối với con cái lơng đen, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu
hình ở đời con bằng bao nhiêu?
A. 25% lông đen: 75% lông trắng.
B. 50% lông đen: 50% lông trắng.
C. 100% lông đen
D. 75% lơng đen: 25% lơng trắng.
Câu 24: Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza.
B. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn.
D. Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các axit amin.
DE
thực hiện q trình giảm phân bình
de
thường, trong đó chỉ có 1 tể bảo có xảy ra hiện tượng hốn vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử nào
sau đây có thể xuất hiện?
A. 4:4:2:2:1:1.
B. 5:5:1:1.
C. 4:4:2:2
D.
2:2:1:1:1:1:1:1.
Câu 26: Cho những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào đúng với thực vật CAM?
I. Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như dứa, thanh
long...
II. Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngơ, cao lương,
kê...
III. Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu
trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai loại tế bào khác nhau trên lá.
IV. Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo
chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.
A. II và III.
B. I và IV.
C. III và IV.
D. I và II.
Câu 27: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen A1 A2 và A3. Ở thế
hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng
nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng số các loại kiểu gen đồng hợp.
II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 2: 2: 2: 1: 1:1
III. Nếu alen A trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 thì kiểu hình do alen A1 qui định ln chiếm tỉ lệ
lớn nhất.
Câu 25: Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen Aa
Trang | 11
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp khơng có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của
quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 28: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?
A. Ruối gấm
B. Chim
C. Bướm
D. Châu chấu
Câu 29: Mạch thứ nhất của gen ở tế bào nhân thực có 1400 nuclêơtit. Theo lí thuyết, mạch thứ 2 của gen
này có bao nhiêu nuclêôtit?
A. 700
B. 1200
C. 1400
D. 2400
Câu 30: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội
hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể.
Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể khơng chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.
II. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.
III. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá
thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.
IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở P tự thụ, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hinh
lặn chiếm tỉ lệ 1/32.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 31: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST?
A. Đảo đoạn NST
B. Thêm 1 cặp nuclêôtit
C. Mất 1 cặp nuclêôtit
D. Lặp đoạn NST
Câu 32: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập qui định 2 tính trạng, các alen trội là trội hồn
tồn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1
B. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1
C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1: 1:1
D. Có thể gồm tồn cá thể dị hợp 2 cặp gen
Câu 33: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NH 4 thành NO 3 ?
A. Vi khuẩn cố định nitơ.
B. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
C. Vi khuẩn amơn hóa.
D. Vi khuẩn nitrat hóa.
Câu 34: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp
gen Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ.
A. 37,5%.
B. 50%
C. 25%
D. 12,5%
Câu 35: Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là:
A. 30cM
B. 15cM
C. 10cM
D. 20cM
Câu 36: Ở một loài động vật, alen A quy định lơng xám trội hồn tồn so với alen a quy định lông hung;
alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội
AB D d
Ab d
X X ♂
X Y thu được F1. Trong tổng
hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P. ♀
ab
aB
số cá thể F1 số cá thể cái có lơng hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết q trình giảm phân
khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá
thể lơng xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
Trang | 12
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
A. 17%
B. 8,5%
C. 6%
D. 10%
Câu 37: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội.
B. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21.
C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.
D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.
Câu 38: Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, trâu.
B. Ngựa, thỏ, chuột.
C. Trâu, bò, dê.
D. Ngựa, chuột,
cừu
Câu 39: Ở một loài thực vật, lộcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này khơng phụ thuộc vào điều kiện mơi
trường. Dự đốn nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số
cây có cả quả đỏ và quả vàng.
B. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.
C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
D. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
Câu 40: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là D và d, tần số alen D bằng 0,3. Theo lí thuyết tần
số alen d của quần thể này là
A. 0,7
B. 0,3
C. 0,4
D. 0,6
BẢNG ĐÁP ÁN
1-A
2-D
3-A
4-C
5-C
6-B
7-A
8-A
9-C
10-C
11-A
12-C
13-D
14-D
15-A
16-A
17-B
18-A
19-D
20-C
21-A
22-C
23-A
24-B
25-B
26-B
27-D
28-D
29-C
30-B
31-D
3. ĐỀ 3
32-A
33-D
34-B
35-C
36-B
37-B
38-C
39-B
40-A
Câu 1: Trong cơng nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể tạo ra giống mới lưỡng bội đồng hợp tử
về tất cả gen?
A. Lai tế bào sinh dưỡng
B. Nuôi cấy hạt phấn
C. Tự thụ phấn.
D. Lai xa và đa bội hóa.
Câu 2: Trật tự nào sau đây đúng nhất trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
I. Cho tự thụ phấn để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dịng thuần chủng mang kiểu hình mong muốn.
A. I III → II.
B. II → III → IV.
C. III → II → IV.
D. III → II → I.
Câu 3: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
Trang | 13
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
D. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân
Câu 4: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(1) Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số
alen theo hướng xác định.
(2) Loài người hiện đại (H. sapiens) được tiến hóa hình thành từ lồi H. Erectus.
(3) Mọi loại biến dị đều là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(4) Theo Đacuyn, ngun nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú là do chọn lọc tự
nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thơng qua 2 đặc tính là biến dị và di truyền của sinh vật.
(5) Đa số đột biến gen là đột biến lặn, xuất hiện vơ hướng và có tần số thấp, luôn di truyền được cho thế
hệ sau.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 5: Quá trình dịch mã gồm giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự
kiện nào sau đây xảy ra đầu tiên trong chuỗi các sự kiện của quá trình dịch mã?
A. Hai tiểu phần của ribơxơm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.
B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.
C. tARN mang axit amin mở đầu vào ribôxôm, bộ ba đối mã của nó khớp bổ sung với bộ ba mở đầu.
D. Ribơxơm trượt theo từng bộ ba trên mARN, các tARN lần lượt mang các axit amin tương ứng vào
ribơxơm, hình thành các liên kết peptit.
Câu 6: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt
(b); 2 gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D qui định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với
AB D
Ab D d
X Y , F1 có 160 cá thể, trong
X X ♂
alen d qui định mắt trắng. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀
ab
aB
số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều được thụ tinh và hiệu suất thụ tinh
của trứng là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của
ruồi giấm nói trên khơng xảy ra hốn vị gen trong quá trình tạo giao tử?
A. 40 tế bào.
B. 30 tế bào.
C. 15 tế bào.
D. 10 tế bào.
Câu 7: Cho biết, ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Cho
2 cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết, có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ
kiểu hình nào sau đây?
I. 100% cây thân cao, hoa đỏ.
II. 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
III. 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
IV. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
V. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
VI. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 8: Ở vi khuẩn, một gen bình thường điều khiển tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit
amin. Gen bị đột biến có chứa 3594 liên kết photphođieste. Dạng đột biến xảy ra là:
A. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
B. Mất một cặp nucleotit
C. Thêm một cặp nucleotit.
Trang | 14
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
D. Thay thế một cặp nucleotit bằng một cặp nucleotit khác.
Câu 9: Có bao nhiêu cách sau đây được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen?
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Gây đột biến đa bội
(3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(4). Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen trong hệ gen.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 10: Biết alen A qui định hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với alen a qui định hoa trắng, kiểu gen Aa
cho hoa hồng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng cao nhất?
A. Aa Aa.
B. AA aa.
C. AA Aa.
D. Aa aa.
Câu 11: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định.
Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội
A hoặc B thì cho hoa hồng, cịn khi khơng có alen trội nào thì cho hoa trắng. Thế hệ P cho cây hoa hồng
thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng
khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
I. AAbb AaBb II. AAbb AaBB III. aaBB AaBb IV. AAbb AABb
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 12: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối
của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,4375; a = 0,5625
B. A = 0,5625; a = 0,4375
C. A = 0,75; a = 0,25
D. A = 0,25; a = 0,75
Câu 13: Có bao nhiêu trường hợp sau đây thuộc dạng gen đa hiệu?
(1). Người bị đột biến bệnh hồng cầu hình liềm thì ln dẫn tới bị suy thận, suy gan.
(2). Các cây hoa cẩm tú cầu có màu sắc thay đổi theo độ pH của mơi trường đất.
(3). Người mang gen đột biến bạch tạng ở dạng đồng hợp thì có da, tóc màu trắng, dễ bị ung thư da, sức
sống yếu.
(4). Người mang đột biến bị bệnh mù màu thì khơng phân biệt được màu đỏ với màu xanh lục.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14: Cho phép lai AaBbDd AaBbdd cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cặp tính trạng
đều trội lặn hồn tồn thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là:
A. 1/32
B. 1/16
C. 3/32
D. 3/16
Câu 15: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêơtit.
(4). Đột biến gen có thể được phát sinh trong nguyên phân hoặc phát sinh trong giảm phân
(5). Ở các lồi sinh sản hữu tính, đột biến gen phát sinh ở phân bào nguyên phân của tế bào sinh dưỡng
không được di truyền cho đời sau.
(6). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 16: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo hiện đại, kết luận nào không đúng
A. Áp lực của CLTN càng mạnh thì tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi càng nhanh.
Trang | 15
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
B. Phần lớn tất cả các alen trội có hai đều được CLTN loại bỏ, cịn các alen lặn có hại vẫn có thể
được giữ lại.
C. CLTN khơng có khả năng tạo ra kiểu gen thích nghi nhưng có khả năng tạo ra kiểu hình thích
nghi.
D. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình mà khơng tác động trực tiếp lên kiểu gen.
Câu 17: Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên NST số
9. Gen alk liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11cM.
Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mơ tả theo phả hệ dưới đây.
Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau:
I. Người số 4 nhận giao tử IAalk từ cả mẹ và bố.
II. Người số 3 mang nhóm máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo.
III. Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có nhóm máu B và bị bệnh là 2,75%.
IV. Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.
Số nhận định đúng trong hồ sơ tư vấn là:
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 18: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả:
A. Giảm sức sống hoặc gây chết sinh vật.
B. Mất khả năng sinh sản của sinh vật.
C. Giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
D. Tăng cường độ biểu hiện tính trạng.
Câu 19: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen?
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Đột biến
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Di nhập gen
Câu 20: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA:0,4AA:0,1aa. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen F1 ở là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 95% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.
IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,6AA:0,2Aa:0,2aa
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 21: Nội dung nào dưới đây là không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi trường và kiểu hình:
A. Sự thay đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen trước các mơi trường khác nhau được gọi là thường
biến.
B. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
Trang | 16
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
C. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.
D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
Câu 22: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng cao.
B. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.
C. Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội.
D. Người mắc hội chứng Đao có ba NST số 22.
Câu 23: Ở bị, kiểu gen AA quy định lơng đen; kiểu gen Aa quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định
lông vàng; alen B quy định không sừng trội hồn tồn so với alen b quy định có sừng; alen D quy định
chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân ngắn. Biết các cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1
kiểu gen của bố mẹ là
A. AaBbdd aaBbDd
B. AaBbDd AaBbdd
C. AaBbDd AaBbDd
D. AabbDd AaBbDd
Câu 24: Nhận định nào sau đây sai khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật?
A. Thực vật khơng có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.
B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật.
C. Cây có thể hấp thụ nitơ trong khí quyển dưới dạng NO và NO2.
D. Cây có thể hấp thụ nito phân tử khi chuyển về dạng NH3
Câu 25: Ở động vật nhai lại, ngăn nào được xem là dạ dày chính thức của chúng?
A. Dạ lá sách.
B. Dạ tổ ong.
C. Dạ múi khế.
D. Dạ cỏ.
Câu 26: Bộ phận nào dưới đây khơng có trong hệ tuần hoàn của châu chấu?
A. Động mạch.
B. Mao mạch.
C. Tĩnh mạch.
D. Tim.
Câu 27: Cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá
trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra
hoán vị gen nhiều nhất ở một cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa về
các gen đang xét được tạo ra là:
A. 49152
B. 8180
C. 4090
D. 53248
Câu 28: Khi nói về tuần hồn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch
III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất
IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 29: Quá trình nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá?
A. Đột biến.
B. Di nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối
Câu 30: Tiến hoá nhỏ là quá trình
A. hình thành các đơn vị phân loại trên lồi, diễn ra trên qui mô rộng, thời gian dài.
B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành lồi mới.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành lồi mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Trang | 17
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Câu 31: Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số
lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến đa bội
II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 32: Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì?
A. Tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản.
B. Tiến hóa tiền sinh học hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất vơ cơ.
C. Tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vơ cơ.
D. Tiến hóa tiền sinh học hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vơ cơ.
Câu 33: Có một số yếu tố sau liên quan đến các quá trình sao chép ADN và phiên mã tổng hợp ARN:
1. loại enzim xúc tác.
2. sản phẩm của quá trình.
3. nguyên liệu tham gia quá trình.
4. chiều phản ứng tổng hợp xảy ra.
Sự khác biệt của 2 quá trình sao chép và phiên mã biểu hiện ở các yếu tố:
A. 2, 3 và 4.
B. 1, 2 và 4.
C. 1, 2, 3 và 4.
D. 1, 2 và 3.
Câu 34: Một quần thể ngẫu phối có 9000 cá thể, xét 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3,
trong đó A1 qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2 qui định hoa vàng, trội hoàn toàn so với A3 qui định
hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen A1, A2,
A3, bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có 3000 cây mang kiểu gen đồng hợp.
II. Quần thể có 5000 cây hoa đỏ.
III. Nếu các kiểu gen dị hợp làm cho cơ thể khơng có khả năng sinh sản thì ở F2 quần thể sẽ cân bằng di
truyền.
IV. Nếu các yếu tố ngẫu nhiên tác động làm cho tất cả các cây hoa đỏ bị loại khỏi quần thể thì sau 1 thế
hệ, tỉ lệ cây hoa trắng chiếm 25%.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 35: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA
B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
C. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA
D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA
Câu 36: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu
trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
A. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
B. Crômatit.
C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
D. Sợi cơ bản.
Câu 37: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về cơng nghệ tế bào?
I. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ
tinh.
II. Quy trình của phương pháp lai tế bào xôma: Loại bỏ thành tế bào thực vật tạo tế bào trần Dung
hợp thành tế bào lai Tái sinh thành cây lại khác loài.
Trang | 18
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
III. Cây lưỡng bội tạo ra bằng cách nuôi cấy hạt phấn kết hợp gây lưỡng bội hóa sẽ có kiểu gen đồng hợp
tử về đa số các gen.
IV. Phương pháp cấy truyền phơi có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen đồng hợp tử giống nhau.
V. Bằng công nghệ nhân bản vơ tính có thể nhân bản bất kì lồi động vật nào nếu có được tế bào hồn
chỉnh của nó.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 38: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về 4 cặp gen?
A. AAbbddEE
B. AaBBDdee
C. AaBBDdEE
D. AabbddEe
Câu 39: Ở sinh vật nhân thực, cơđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
A. Mêtiônin
B. Glixin
C. Valin
D. Lizin
Câu 40: Hốn vị gen có vai trị
1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.
3. sử dụng để lập bản đồ di truyền.
4. làm thay đổi cấu trúc NST.
Phương án đúng là
A. 1,2,4
B. 2,3,4
C. 1,2,3
D. 1,3,4
BẢNG ĐÁP ÁN
1-D
2-C
3-D
4-C
5-B
6-A
7-D
8-B
9-D
10-B
11-B
12-D
13-B
14-A
15-D
16-C
17-D
18-A
19-A
20-D
21-C
22-A
23-C
24-C
25-C
26-B
27-D
28-C
29-D
30-B
31-A
32-C
33-D
34-A
35-B
36-D
37-A
38-A
39-A
40-C
Trang | 19
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
I.
Luyện Thi Online
-
-
II.
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm
90%
Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn
Đức Tấn.
Khoá Học Nâng Cao và HSG
Học Toán Online cùng Chuyên Gia
-
Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
-
Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
III.
Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
-
HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
-
HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.
Trang | 20