Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bộ 3 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Lý Thái Tổ lần 2 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.04 KB, 25 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

SỞ GD&ĐT BẮC NINH

NĂM HỌC 2020 – 2021

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI T Ổ

MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li
kiểu hình?
A. Aabb × aaBb và Aa × aa

B. Aabb × aaBb và AaBb × aabb

C. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb.

D. Aabb × aabb và Aa × aa

Câu 2 (TH): Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các
dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào
A. độ pH của đất.

B. cường độ ánh sáng. C. nhiệt độ mơi trường. D. hàm lượng phân bón

Câu 3 (TH): Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội
chẵn?


A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)

B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n)

C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1)

D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).

Câu 4 (NB): Theo nguyên tắc dịch mã, bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba mã sao 5'AUG3' là.
A. 5'XGU3'.

B. 5'XXU3'.

C. 5'GUX3'.

D. 3'UAX5'.

Câu 5 (NB): Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Phép lai nào sau
đây cho đời con có 50% số cây thân cao?
A. Aa × aa.

B. Aa × AA.

C. AA × aa.

D. Aa × Aa.

Câu 6 (NB): Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
A. Tổng hợp mARN. B. Tổng hợp ADN.


C. Tổng hợp protein.

D. Tổng hợp ARN.

C. AUG.

D. UAG.

Câu 7 (NB): Mã bộ ba mở đầu trên mARN là :
A. AAG.

B. UAA

Câu 8 (NB): Một gen có 200T và 400X. Gen có bao nhiêu liên kết hidro?
A. 1600

B. 800

C. 1900

D. 2100

Câu 9 (NB): Giống thỏ Himalaya có bộ lơng trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể
như tai, bàn chân, đi và mõm có lơng màu đen. Giải thích nào sau đây khơng đúng?
A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


B. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp
được mêlanin làm lông đen.
C. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân
D. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân khơng có
khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
Câu 10 (TH): Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng?
A. 0,1 AA: 0,5 Aa: 0,4 aa.

B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.

C. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa.

D. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa.

Câu 11 (TH): Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA + 0,18 Aa +
0,01 aa là
A. 0,7A; 0,3a.

B. 0,9A; 0,1a.

C. 0,3 A; 0,7a.

D. 0,4A; 0,6a.

Câu 12 (NB): Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 30nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).

B. Crômatit.


C. Sợi nhiễm sắc.

D. Sợi cơ bản.

Câu 13 (NB): Lồi ruồi giấm có 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của loại đột biến nào sau đây có 9 NST?
A. Thể ba

B. Thể tam bội

C. Thể một

D. Thể bốn.

Câu 14 (NB): Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac?
A. Gen cấu trúc Y.

B. Gen điều hòa R.

C. Gen cấu trúc Z.

D. Gen cấu trúc Z.

Câu 15 (NB): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?
A. AaBb.

B. Aabb.

C. AABb.

D. AAbb.


Câu 16 (NB): Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticôđon)?
A. rARN.

B. tARN.

C. ARN của vi rút.

D. mARN.

Câu 17 (TH): Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hồn toàn, các gen phân
li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 3 : 1.

B. 1 : 1 : 1 : 1.

C. 9 : 3 : 3 : 1.

D. 1 : 1.

Câu 18 (TH): Cho A: cây cao, a: cây thấp ; B: hoa đỏ ; b: hoa vàng D:hoa kép : d: hoa đơn. Các cặp gen
phân li độc lập . Cho bố mẹ có kiểu gen AaBbDd × AabbDd
Loại kiểu gen AabbDD xuất hiện ở F1 với tỷ lệ :
A. 1,5625%

B. 6.25%

C. 9.375%

D. 3.125%


Câu 19 (TH): Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến lệch bội.

C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến gen.

Câu 20 (NB): Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
A. 1/6

B. 1/4

C. 1/16

D. 1/8

Câu 21 (NB): Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
A. Ruồi giấm.

B. Đậu Hà Lan.

C. Vi khuẩn E. coli.

D. Khoai tây.


Câu 22 (NB): Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hồn
tồn so với alen a quy định bệnh máu khó đơng. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của
cặp bố mẹ nào sau đây ln bị bệnh máu khó đơng?
A. XAXa × XAY.

B. XaXa × XAY.

C. XAXa × XaY.

D. XAXA × XaY.

Câu 23 (TH): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu khơng đúng
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(2) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(3) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và khơng biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
(4) Các gen ngồi nhân ln được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 24 (VD): Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các
alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to
đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao động trong
khoảng từ 0,5 đến 5,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối lượng quả 5,5kg cho
ra đời con F1 tất cả đều cho quả 3kg. cho F1 × F1 Trong đời F2, tất cả quả của các cây đều được cân. Kết
quả cho thấy F2 có đủ các loại quả với khối lượng khác nhau và số cây cho quả to nhất chiếm tỷ lệ

1/1024. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1).Các cây ở F2 có 243 kiểu gen khác nhau.
(2). Ở F2, có 11 dạng quả có khối lượng khác nhau
(3). Cây có khối lượng 4,5kg có 5 kiểu gen và chiếm tỷ lệ 45/1024
(4). Hồn tồn có thể tạo ra giống thuần chủng cho quả có khối lượng 5 kg.
A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 25 (TH): Tìm câu sai:
A. Thể tứ bội xuất hiện khi xảy ra sự khơng phân ly của tồn bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử
trong lần nguyên phân đầu tiên
B. Cơ chế đã dẫn đến đột biến lệch bội NST do sự không phân ly của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của
quá trình phân bào

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. sử dụng các dịng cơn trùng mang đột biến lặp đoạn làm cơng cụ phịng trừ sâu bệnh hại bằng biện
pháp di truyền
D. Đột biến lặp đoạn NST và đột biến mất đoạn NST dễ xảy ra trong giảm phân
Câu 26 (VD): Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp,
gen B qui định quả trịn trội hồn tồn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một
cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ: 31% cao, tròn : 44% cao, dài :

19% thấp, trịn : 6% thấp, dài. Cho biết khơng có đột biến xảy ra. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây cao, trịn ở
F1 thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là:
A. 12/31

B. 3/8

C. 15/31

D. 25/31

Câu 27 (VD): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ABabABabXDXd × ABabABabXDY, thu được F1. Ở F1
có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí
thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
A. 7/20

B. 7/40

C. 1/7

D. 21/40.

Câu 28 (VD): Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau:
Leu: XUU, XUX, XUG, XUA Trp: UGG Gln: XAA, XAG
Arg: XGU, XGA, XGX, XGG Cys: UGU, UGX Phe:UUU, UUX.
Một đoạn của alen H ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêơtit trong vùng mã hóa như sau:

Đoạn gen này mã hóa cho một chuỗi polypeptit có 6 axit amin với trình tự: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln

– Phe. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(I). Mạch 2 là mạch mã gốc của gen.
(II). Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêơtit A-T bằng G-X ở vị trí 9 tạo ra alen mới quy định tổng hợp
chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
(III). Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêơtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 tạo ra alen mới quy định tổng hợp
chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pơlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
(IV). Nếu đột biến mất một cặp nuclêơtit G-X ở vị trí 1 tạo ra alen ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi
pơlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Ab
Dd giảm phân hình thành các giao tử với tỉ lệ 9 : 9
aB
: 9 : 9 : 1 : 1 : 1 : 1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
Câu 29 (VD): Một cơ thể thực vật (P) có kiểu gen

Cho cơ thể (P) tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tần số hoán vị gen là 20%.
(2) Ở F1 là có 8 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen

(3)Số cá thể có kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ 49,6875%.
(4)Xác suất xuất hiện kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1 là 37,6875%.
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

AB De dE Ab DE
X X 
X Y . Biết mỗi gen quy định một tính trạng,
ab
ab
các alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến, trao đổi chéo xảy ra ở 2 giới, khoảng cách giữa A
với B là 40cM, khoảng cách giữa gen D và E là 20cM. Cho các phát biểu sau số phát biểu đúng :
Câu 30 (VDC): Thực hiện phép lai P:

(1) Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là 40,75%.
(2) số kiểu gen ở đời con là 64
(3) Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 2 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là 28,25%.
(4) Tỷ lệ kiểu gen
A. 4

AB D D
X e X E ở đời con là 3%
ab
B. 1


C. 2

D. 3

Câu 31 (TH): Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai P: AaBb × AaBb thu được F1. Cho F1 giao phấn
ngẫu nhiên thu được F2. Biết một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 và F2?
(1). Số dòng thuần chủng ở F1: 8
(2). Ở F1, các cây mang ít nhất 2 alen trội chiếm 56,25%.
(3). Ở F1, các cây chỉ chứa 1 alen lặn chiếm 25%.
(4). F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1.
A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 32 (VD): Trong một quần thể cà 2n=24, đột biến đã tạo ra đủ loại thể tứ nhiễm tuy nhiên những cây
thừa 2 NST ở cặp số 10 thì chết ngay giai đoạn lá mầm, người ta xét trên mỗi cặp NST một gen có 2 alen.
Số kiểu gen tối đa về các gen đó trong các thể tứ nhiễm của quần thể khi cây ra hoa là:
A. 9743085

B. 10628820.

C. 157464

D. 13122


Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 33 (VD): Cho cơ thể trong tế bào có kiểu gen
hốn vị gen xảy ra ở cặp

AB D d
X X tiến hành giảm phân cho các giao tử biết có
ab

AB
cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng :
ab

(1) Có một tế bào sinh tinh từ cơ thể trên giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử
(2) Có 2 tế bào sinh trứng từ cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử
(3) Có một tế bào sinh tinh từ cơ thể trên giảm phân biết cặp XDXd không phân ly trong giảm phân 1 cho
tối đa 4 loại giao tử
(4) Có một tế bào sinh tinh từ cơ thể trên giảm phân biết cặp

AB
không phân ly trong giảm phân 1 cho
ab

tối đa 3 loại giao tử
A. 1

B. 3


C. 2

D. 4

Câu 34 (VDC): Ở một loài thựcvật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo
kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy
định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa
đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm
tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1
: 1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. cho các phát biểu sau :
(1). Theo lí thuyết, có 3 sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên.
(2). Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên xác suất thu được cá thể chứa 3 alen trội là 32/81
(3). Kiểu gen cây P : AaBbDd
(4). Khi xử lí các hạt P bằng một loại hóa chất người ta thấy cặp gen Aa đã nhân đơi nhưng khơng phân li
và hình thành nên một cây tứ nhiễm. Cho cây gieo từ hạt này lai với cây có kiểu gen AaBbdd.Tỷ lệ kiểu
gen ở đời con là : 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1
Tìm số phát biểu đúng :
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 35 (TH): Tìm câu đúng
A. Thể tự đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá.
B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng gen trên một NST.
C. Để tăng hiệu quả gây đột biến đa bội người ta phải sử dụng cônsixin tác động vào pha G2 ở kỳ

trung gian
D. Cơ chế đột biến lệch bội do tất cả các cặp NST không phân ly trong giảm phân
Câu 36 (TH): Cho các phát biểu sau: tìm phát biểu đúng

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Khi môi trường có đường Lactozơ, đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này
quy định tổng hợp bị mất chức năng dẫn tới gen Z,Y,A khơng phiên mã
B. Trong q trình nhân đơi ADN ở sinh vật nhân thực , enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong
hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ
C. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3' → 5'.
D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên
mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen
Câu 37 (VDC): Ở một lồi động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có
cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 5 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen cùng
nằm trên một cặp NST thường , gen thứ 3 có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X, Y. Gen thứ 4 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X khơng có alen tương ứng trên Y; gen
thứ năm có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và khơng có alen tương ứng trên X. Tính theo lý
thuyết, lồi động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về năm gen nói trên?
A. 23490

B. 15485

C. 14490

D. 12420


Câu 38 (TH): Tìm số phát biểu đúng:
(1) Đột biến lặp đoạn tạo gen mới trong tiến hoá
(2) Chuyển đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST
(3) Đột biến mất đoạn và lặp đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen
(4) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen
(5) Đột biến chuyển đoạn có thể gây bệnh ung thư máu ác tính
(6) Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể xảy ra khi khơng có tác nhân gây đột biến
A. 4

B. 3

C. 2

D. 6

Câu 39 (TH): Một lồi thực vật có gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc
lập.Cho cây thân cao hoa đỏ × cây thân cao hoa đỏ thu được F1 có 75% cao đỏ và 25% cao trắng. Cho F1
giao phấn ngẫu nhiên thu F2 có 4 kiểu hình. Theo lí thuyết cây có ít nhất ba alen trội ở F2 có tỉ lệ là bao
nhiêu?
A. 3/8

B. 11/32

C. 7/16

D. 33/64

Câu 40 (TH): Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây
hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu

được Fa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất

Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
D. Fa có số cây hoa vàng chiếm 12,5%.
ĐÁP ÁN
1-C

2-A

3-A

4-D

5-A

6-C

7-C

8-A

9-C


10-B

11-B

12-C

13-A

14-B

15-D

16-B

17-B

18-B

19-B

20-D

21-B

22-B

23-C

24-C


25-B

26-D

27-C

28-C

29-A

30-C

31-A

32-A

33-B

34-B

35-C

36-D

37-D

38-A

39-D


40-A

2. ĐỀ 2
Câu 81: Theo lí thuyết, q trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao
tử?
A. 8.
B. 6.
C. 2.
D. 4.
Câu 82: Hiện tượng di truyền nào sau đây có thể làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp của sinh vật?
A. Phân li độc lập.
B. Hoán vị gen.
C. Liên kết gen.
D. Tương tác gen.
Câu 83: Loại axit nuclêic nào sau đây tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã?
A. tARN.
B. mARN.
C. ADN.
D. rARN.
Câu 84: Hệ tuần hồn hở có máu chảy trong động mạch dưới áp lực
A. thấp, tốc độ nhanh. B. cao, tốc độ chậm.
C. cao, tốc độ nhanh.

D. thấp, tốc độ chậm.

Câu 85: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Kiểu gen
nào sau đây là ruồi cái mắt đỏ?
A. XaY.
B. XAXa.
C. XAY.

D. XaXa.
Câu 86: Quá trình tạo giống lai có ưu thế lai dựa trên nguồn biến dị nào?
A. Đột biến số lượng NST.
B. Biến dị tổ hợp.
C. Đột biến cấu trúc NST.

D. Đột biến gen.

Câu 87: Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin. Điều này thể hiện mã di truyền có tính
A. phổ biến.
B. đặc hiệu.
C. liên tục.
D. thối hóa.
Câu 88: Theo quan niệm Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ tiến hóa của sinh vật là
A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến điểm.
C. chọn lọc nhân tạo.
D. biến dị tổ hợp.
Câu 89: Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết. Khả năng chịu nóng đến
420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Khoảng
thuận lợi trong giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi nuôi ở nước ta là
A. 5,60C – 420C.
B. 350C – 420C.
C. 250C – 300C.
D. 200C – 350C.
Câu 90: Mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực có đường kính 11 nm là
A. sợi nhiễm sắc.
B. crômatit.
C. sợi cơ bản.
D. cấu trúc siêu xoắn.
Câu 91: Dạng đột biến có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể sinh vật là

A. đột biến chuyển đoạn NST.
B. đột biến mất đoạn NST.

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. đột biến điểm.

D. đột biến tự đa bội.

Câu 92: Trong vùng mã hóa của phân tử mARN, cơđon nào sau đây mã hóa axit amin?
A. 5’UAA3’.
B. 5’UGA3’.
C. 5’AUG3’.
D. 5’UAG3’.
Câu 93: Một lồi thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n). Cây đột biến dạng thể một được phát sinh từ lồi
này có bộ NST là
A. n.
B. n – 1.
C. 2n - 1.
D. 2n + 1.
Câu 94: Nhân tố sinh thái nào sau đây bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể cải xanh (Brassica sp.)?
A. Rệp xám.
B. Độ pH.
C. Nhiệt độ.
D. Ánh sáng.
Câu 95: Trong quần xã sinh vật, quan hệ giữa bò và cỏ là mối quan hệ
A. sinh vật này ăn sinh vật khác.

B. hội sinh.
C. kí sinh.

D. ức chế - cảm nhiễm.

Câu 96: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại
A. Tân sinh.
B. Trung sinh.
C. Cổ sinh.
D. Nguyên sinh.
Câu 97: Tế bào nào của rễ cây trên cạn có đai Caspari?
A. Tế bào biểu bì.
B. Tế bào vỏ rễ.
C. Tế bào trung trụ.

D. Tế bào nội bì.

Câu 98: Trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết, phép lai
P: AaBb × Aabb thu được F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 99: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cọ trên 1 quả đồi ở Phú Thọ.
B. Tập hợp cây cỏ trong vườn.
C. Tập hợp cá trong Hồ Tây.

D. Tập hợp côn trùng trên đồng ruộng.


Câu 100: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong ATP và
NADPH?
A. Diệp lục a.
B. Carơten.
C. Diệp lục b.
D. Xantơphyl.
Câu 101: Theo lí thuyết, quần thể sinh vật nào sau đây có kích thước nhỏ nhất?
Quần thể
I
II
III
IV
2
Diện tích (m )
2988
3476
3578
3499
2
Mật độ (cá thể/m )
12
8
9
7
A. Quần thể III.
B. Quần thể II.
C. Quần thể I.
D. Quần thể IV.
Câu 102: Mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hồn tồn. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li khác tỉ lệ 1 : 2 : 1?

AB Ab
AB Ab
Ab aB
Ab aB
A.
× .
B.
×
.
C.
×
.
D.
×
.
aB ab
ab ab
ab aB
ab ab
Câu 103: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu sau đây sai?
A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần cấu tạo của opêron Lac.
B. Khi mơi trường khơng có lactơzơ thì gen điều hòa (R) vẫn phiên mã.
C. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế bám vào và ức chế phiên mã.

Trang | 9


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. Gen cấu trúc Z, Y và A có số lần phiên mã bằng nhau.

Câu 104: Ở động vật đơn bào, enzim tiêu hóa thủy phân chất dinh dưỡng trong khơng bào tiêu hóa là
A. của bào tương đưa vào khơng bào tiêu hóa.
B. do khơng bào tiêu hóa tự tạo ra.
C. của lizơxơm đưa vào khơng bào tiêu hóa.

D. của ti thể đưa vào khơng bào tiêu hóa.

Câu 105: Trong chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá lúa → Chim sẻ → Rắn hổ mang, loài sinh vật nào
thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3?
A. Chim sẻ.
B. Rắn hổ mang.
C. Sâu ăn lá lúa.
D. Cây lúa.
Câu 106: Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều dùng chung 1 loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại
axit amin để cấu tạo nên prơtêin chứng tỏ các lồi có chung nguồn gốc. Đây là bằng chứng tiến hóa nào?
A. Sinh học phân tử.
B. Tế bào học.
C. Hóa thạch.

D. Giải phẫu so sánh.

Câu 107: Xét 1 gen có 2 alen trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể ngẫu
phối cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 64%. Theo lí thuyết, tần số alen a là
A. 0,8.
B. 0,4.
C. 0,2.
D. 0,6.
Câu 108: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho q trình tiến hóa.
B. Giao phối khơng ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật.
D. Đột biến gen và di – nhập gen làm nghèo vốn gen của quần thể.
Câu 109: Hiện tượng nào sau đây biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết sau thời gian ngắn.
B. Hai loài phân bố ở 2 khu vực khác nhau nên khơng thể giao phối với nhau.
C. Hai lồi có tập tính giao phối khác nhau nên khơng giao phối với nhau.
D. Hai lồi khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối.
Câu 110: Một loài thực vật (2n = 24), tiến hành quan sát bộ NST của tế bào sinh dưỡng ở kì giữa nguyên
phân của các cây khác nhau trong loài. Kết quả theo bảng sau:
Cây
(1)
(2)
(3)
(4)
Số crơmatit
48
50
72
96
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Bộ NST của cây (2) có thể là 2n + 1.
B. Cây (3) hầu như khơng có khả năng sinh sản hữu tính.
C. Trong tế bào sinh dưỡng cây (4) ở trạng thái chưa nhân đôi chứa 48 NST.
D. Cây (1) là thể đa bội chẵn.

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


Câu 111: Khi lai phân tích cơ thể có kiểu gen
kiểu gen

ab

ab
A. 12%.

AB
ab

đã xảy ra hốn vị với tần số 24%. Theo lí thuyết, tỉ lệ

thu được ở Fa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
B. 38%.

C. 24%.

D. 19%.

Câu 112: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:
Cơđon

5’AAA3’

5’XXX3’

5’GGG3’

5’UUU3’

5’UUX3’

5’XUU3’
5’XUX3’

5’UXU3’

Axit amin

Lys

Pro

Gly

Phe

Leu

Ser

Mạch gốc đoạn gen mang thơng tin mã hóa chuỗi pơlipeptit: …Pro - Gly - Lys - Phe… có trình tự nào sau
đây?
A. 3’…GGGXXXUUUAAG…5’.
B. 5’…GGGXXXTTTAAA…3’.
C. 5’…XXXGGGAAAUUU…3’.

D. 3’…GGGXXXTTTAAG…5’.

Câu 113: Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quan hệ cạnh tranh khác loài là 1 trong những động lực thúc đẩy q trình tiến hóa.
II. Trong các quần xã trên cạn, lồi thực vật có hạt thường là loài ưu thế.
III. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
IV. Một quần xã ổn định thường có số lượng lồi lớn và số lượng cá thể của mỗi loài nhiều.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 114: Ở người, alen M quy định mắt phân biệt màu bình thường trội hồn tồn so với alen m quy
định bệnh mù màu, gen này nằm trên NST giới tính X, khơng có alen tương ứng trên Y. Theo lí thuyết,
nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bị bệnh mù màu là
A. 50%.
B. 12,5%.
C. 6,25%.
D. 25%.
Câu 115: Nghiên cứu quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của 1 lồi cây xảy ra theo cơ chế: Chất trắng
chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzim do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzim
do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzim do alen D quy định. Các alen tương ứng
a, b, d khơng tạo ra enzim có chức năng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đốn sau đây đúng về phép lai P:
AaBbDd × AaBbDd?
I. Các cây hoa trắng F1 có 12 kiểu gen.
II. Ở F1 có 3/16 cây hoa vàng.
III. Tỉ lệ cây đỏ dị hợp tử 1 cặp gen trong tổng số cây đỏ ở F1 là 4/9.
IV. Cho những cây hoa vàng F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có 1/9 cây hoa trắng.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 116: Một loài thực vật ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Hai quần thể của loài này được ghi nhận tỉ lệ kiểu hình qua các thế hệ như bảng sau:

Thế hệ
Quần thể 1
Quần thể 2
P
80% hoa đỏ : 20% hoa trắng.
90% hoa đỏ : 10% hoa trắng.
F1
93,75% hoa đỏ : 6,25% hoa trắng.
75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
Biết rằng các quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ (P) của quần thể 1, tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp tử là 10%.

Trang | 11


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

II. Ở F1 của quần thể 2, tỉ lệ kiểu gen Aa là 50%.
III. Thế hệ F1 của quần thể 1 đạt trạng thái cân bằng di truyền.
IV. Cho các cây hoa đỏ F1 của quần thể 2 giao phấn ngẫu nhiên với các cây hoa trắng F1 của quần thể
1, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời con là 2/3.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.

Ab

XDXd ×


AB

XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể
aB
ab
không mang alen trội của các gen trên chiếm 2%. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội
hồn tồn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình giảm phân ở ruồi cái đã xảy ra hốn vị gen với tần số 16%.
II. Ở F1 có tối đa 28 kiểu gen và 16 kiểu hình.
ab d d
III. Ở F1, cá thể có kiểu gen
X X chiếm tỉ lệ 1%.
ab
IV. Ở F1, số cá thể đực không mang gen trội nào chiếm tỉ lệ 1,5%.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 117: Ở ruồi giấm, phép lai P:

Câu 118: Một lồi thú, màu lơng được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen: alen A1 quy
định lông đen, alen A2 quy định lông vàng, alen A3 quy định lông xám và alen A4 quy định lơng trắng.
Trong đó tương quan trội lặn hồn tồn theo thứ tự A1 >A2 >A3 >A4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận
sau đây đúng?
I. Phép lai giữa 2 cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
II. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu hình khác nhau ln tạo ra đời con có nhiều loại kiểu hình hơn phép
lai giữa 2 cá thể có cùng kiểu hình.
III. Phép lai giữa cá thể lơng đen với cá thể lơng vàng có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và
3 loại kiểu hình.

IV. Có 3 phép lai (khơng tính phép lai thuận nghịch) giữa 2 cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen
phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 119: Ở 1 lồi thực vật, khi lai phân tích cây thân cao, hoa đỏ (P) thu được đời con có: 70 thân cao,
hoa đỏ : 180 thân cao, hoa trắng : 320 thân thấp, hoa trắng : 430 thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng tính trạng
màu hoa do 1 gen gồm 2 alen quy định, mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực
và cái giống nhau. Theo lí thuyết, khi cho (P) tự thụ phấn thu được F1, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở F1 có tối đa là 30 kiểu gen.
II. Ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 0,49%.
III. Trong các cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 thì cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 11,71%.
IV. Ở F1, tỉ lệ cây mang kiểu gen dị hợp tử về các cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trên là 14,92%.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 120: Phả hệ ở hình dưới đây mơ tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do 1 trong 2 alen của 1 gen
quy định; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng khơng tương đồng trên NST giới tính X quy
định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Trang | 12


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

I. Người số (4) khơng mang alen quy định bệnh P.
II. Có tối đa 10 người trong phả hệ mang alen gây bệnh M.

III. Xác suất sinh con con trai và chỉ bị bệnh P của cặp (12) – (13) là 1/16.
IV. Nếu người (14) kết hôn với người đàn ông không mắc cả 2 bệnh đến từ quần thể cân bằng có 25%
số người bệnh P thì tỉ lệ con họ sinh ra có kiểu gen mang 2 alen lặn gây bệnh là 5/12.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
ĐÁP ÁN
Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

81

D

91


C

101

D

111

B

82

C

92

C

102

D

112

D

83

A


93

C

103

A

113

A

84

D

94

A

104

C

114

D

85


B

95

A

105

A

115

D

86

B

96

C

106

A

116

C


87

B

97

D

107

D

117

A

88

A

98

B

108

C

118


B

89

D

99

A

109

A

119

A

90

C

100

A

110

D


120

D

3. ĐỀ 3
Câu 1 (NB): Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

Trang | 13


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước
C. Ở lá cây, nước chủ yếu được thốt qua khí khổng.
D. Tất cả các lồi cây, nước chỉ được thốt qua lá.
Câu 2 (TH): Khi nói về cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động q trình phiên mã.
B. Prơtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản q trình phiên mã.
C. Gen điều hịa nằm trong thành phần cấu trúc của operon Lac
D. Khi môi trường có hoặc khơng có lactơzơ, gen điều hịa vẫn sản xuất prôtêin ức chế.
Câu 3 (NB): Quy luật phân ly của Menđen khơng nghiệm đúng trong trường hợp
A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của mơi trường.
B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hồn tồn gen lặn.
C. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lại.
D. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
Câu 4 (NB): Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô thực vật.

(2) Nhân bản vơ tính tự nhiên.


(3) Lai tế bào sinh dưỡng.

(4) Ni cấy hạt phấn, nỗn chưa thụ tinh.

(5) Cây truyền phơi.

(6) Gây đột biến.

Có bao nhiêu phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp?
A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 5 (TH): Điểm giống nhau giữa các quy luật di truyền của Menđen là
A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.
B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1.
C. kiểu tác động giữa các alen thuộc cùng một gen.
D. nếu bố mẹ thuần chủng về n cặp gen tương phản thì con lai F1 đều có kiểu hình là triển khai của
biểu thức (3+1)n.
Câu 6 (TH): Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp, phát biểu sau đây đúng?
A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp.
B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím.

Trang | 14



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Khi tăng cường độ sáng từ điểm bù đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng.
D. Điểm bão hịa CO2 là điểm về nồng độ CO2 mà ở đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
Câu 7 (TH): Đặc điểm chỉ có ở q trình nhân đơi của ADN ở sinh vật nhân thực mà khơng có ở q
trình nhân đơi ADN của sinh vật nhân sơ là:
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bản bảo tồn.
B. Nuclêôtit mới được tổng hợp gắn vào đầu 3’ của chuỗi pôlinuclêôtit đang kéo dài
C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
D. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục
Câu 8 (TH): Cho các phát biểu sau về đột biến gen; phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
A. Chất 2AP (2 amino purin – chất đồng đẳng của A hoặc G) có thể gây đột biến thay thế cặp nu này
bằng cặp nucleotit khác
B. Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phơi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua
sinh sản hữu tính
C. Chất 5-BU có thể làm thay đổi toàn bộ mã bộ ba sau vị trí đột biến.
D. Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ
thể.
Câu 9 (NB): Ở đậu Hà lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính một loại tính trạng?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 10 (NB): Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng?

A. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
B. Mã di truyền có tính thối hóa, tức là cứ 3 nuclêơtit đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit amin, trừ bộ
ba kết thúc
C. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin, trừ
AUG và UGG.
D. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên mARN.
Câu 11 (VD): Ở gà, tính trạng màu lơng do 2 gen khơng alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống
lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu
được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái
lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời
con thu được:
A. 12,5% gà mái lông trắng

Trang | 15


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 2:1.
C. 100% gà trống lơng xám có kiểu gen đồng hợp.
D. 100% gà lơng xám.
Câu 12 (TH): Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây:
(1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào.
(2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
(3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính
(4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính.
(5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.
(6) Các đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là các đột biến lặn.
Số phát biểu KHƠNG chính xác là:
A. 4


B. 2

C. 3

D. 5

Câu 13 (NB): Hai lồi ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau, một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia
xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
A. cách li thời gian.

B. cách li cơ học

C. cách li nơi ở

D. cách li tập tính

Câu 14 (TH): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
(2) Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng khơng gian của quần thể.
(3) Kích thước tối thiểu là khoảng khơng gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
(4) Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư
đến mơi trường mới.
(5) Kích thước tối đa là tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của môi
trường.
A. 4

B. 3

C. 1


D. 2

Câu 15 (TH): Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía lồi cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm
ảnh hưởng đến năng suất cây mía; Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngồi ra cịn ăn thêm sâu hại
mía; Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số lồi sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị
tiêu diệt năng suất mía vẫn khơng tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. mía khơng phải là lồi ưu thế trên quần đảo.
B. mơi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

Trang | 16


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. số lượng sâu hại mía tăng.
D. mơi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt.
Câu 16 (TH): Khi nói về sự nhân đơi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trên mỗi phân tử ADN vùng nhân của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu nhân đôi.
(2) Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
(3) Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN trong nhân tế bào diễn ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào.
(4) Enzim ADN pơlimeraza và enzim ligaza đều có khả năng xúc tác hình thành liên kết photphodieste.
(5) Trên hai mạch mới được tổng hợp, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2


Câu 17 (TH): Khi nói về cân bằng nội mơi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội mơi.
(2) Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp.
(3) Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucơzơ thành glicơgen.
(4) Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 18 (TH): Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội
lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần
thể này, nhận xét nào đúng?
A. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm.
B. Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ.
C. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn.
D. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 1 thế hệ.
Câu 19 (TH): Cho các ví dụ sau:
(1) Trùng roi sống trong ruột mối.
(2) Vi khuẩn Rhizubium sống trong rễ cây họ đậu.
(3) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ mục

(4) Cây tầm gửi sống trên cây khác

(5) Cá nhỏ xỉa răng cho cá lớn để lấy thức ăn.


(6) Giun sán sống trong ruột người.

Có bao nhiêu ví dụ về quan hệ hỗ trợ
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Trang | 17


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 20 (TH): Cho các thông tin:
(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên một NST.
(3) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
(4) Làm xuất hiện các nhóm gen liên kết mới,
Trong các thơng tin trên, có bao nhiêu thơng tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột
biến lệch bội dạng thể một?
A. 3

B. 1

C. 4

D. 2


Câu 21 (TH): Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa; Biết rằng các cá thể dị hợp
tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có
kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu
gen dị hợp tử sẽ là:
A. 7,5%

B. 8,82%

C. 16,64%

D. 15%

Câu 22 (TH): Lưới thức ăn bên đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn. Cho các
nhận định:

(1) Xét về khía cạnh hiệu suất sinh thái, tổng sinh khối của lồi C và D có lẽ thấp hơn so với tổng loài A
và B
(2) Loài A và B chắc chắn là các sinh vật sản xuất chính trong quần xã kể trên.
(3) Sự diệt vong của loài C làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong nội bộ loài H.
(4) Sự diệt vong loài C và D khiển cho quần xã bị mất tới 66,7% số loài.
Số nhận định KHƠNG chính xác:
A. 2

B. 1

C. 3

D. 4


Câu 23 (TH): Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội
của một loài động vật:

Trang | 18


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Cột A

Cột B

1. Hai crômatit khác nhau trong cặp NST kép tương
đồng bện xoắn vào nhau

(a) Trao đổi chéo

2. Hai đoạn của 2 NST khác nhau đổi chỗ cho nhau

(b). Tiếp hợp.

3. Một đoạn của NST này gắn vào NST khác

(c) Chuyển đoạn không tương hỗ

4. Hai đoạn của hai crômatit trong cặp NST tương
đồng đổi chỗ cho nhau

(d) Chuyển đoạn tương hỗ.


Trong các phương án tổ hợp ghép đôi, phương án đúng là
A. 1- a; 2-d; 3-c; 4-b

B. 1- b; 2-d; 3-c; 4-a

C. 1- a; 2-d; 3- b; 4-c D. 1-b; 2-c; 3- d: 4-a

Câu 24 (NB): Cho các thông tin về cấu trúc nhiễm sắc thể như sau:
(1) Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo từ ADN, nên sự nhân đôi của ADN dẫn đến sự nhân đôi của
NST.
(2) Ở tế bào nhân thực, cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện thuận lợi cho sự nhân đôi và phân ly của NST
(3) Ở tế bào nhân thực, đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
(4) Phân tử ADN đóng xoắn cực đại vào kì đầu 1 trong quá trình phân bào giảm nhiễm.
(5) Trình tự đầu mút đóng vai trị bảo vệ nhiễm sắc thể và là đồng hồ phân tử báo hiệu sự già hóa của tế
bào.
Số kết luận đúng dựa vào hình trên là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25 (TH): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb × aabb; (2) aaBb × AaBB; (3) aaBb × aaBb;
(4) AABb × AaBb; (5) AaBb × AaBB; (6) AaBb × aaBb;
(7) AAbb × aaBb: (8) Aabb × aaBb; (9) AAbb × AaBb;
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 5


B. 6

C. 3

D. 4

Câu 26 (TH): Xét các trường hợp sau:
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
(2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.

Trang | 19


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

(4) Thực vật tự tia thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể củng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của mơi trường.
Những trường hợp do cạnh tranh cùng lồi gây ra là:
A. (2), (3), (4), (5).

B. (1), (2), (3), (5).

C. (1), (3), (4), (5)

D. (1), (2), (3), (4).

Câu 27 (TH): Nếu xét 4 cặp alen nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau Aa, Bb, Dd, Ee. Số kiểu gen của
P có thể là bao nhiêu kiểu khi chúng tạo được 4 kiểu giao tử.

A. 8

B. 24

C. 1

D. 2

Câu 28 (TH): Khi nói về tuần hồn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong một chu kì tim, tâm thất ln co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ.
(2) Ở người, máu trong động mạch chủ ln giàu O2 và có màu đỏ tươi.
(3) Các lồi thú, chim, bị sát, ếch nhái đều có hệ tuần hồn kép.
(4) Ở các lồi cơn trùng, máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxi.
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 29 (TH): Trong q trình ơn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học năm 2020, một học sinh khi so sánh
sự giống và khác nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc
thể giới tính. Ở ruồi giấm đã lập bảng tổng kết sau:
Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường

Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

(1) Số lượng nhiều


(2) Số lượng nhiều.

(3) Có thể bị đột biến

(4) Khơng thể bị đột biến

(5) Tồn tại thành từng cặp gen alen

(6) Khơng tồn tại thành từng cặp gen alen

(7) Có thể quy định giới tính

(8) Có thể quy định tính trạng thường

(9) Phân chia đồng đều trong phân bào

(10) Không phân chia đồng đều trong phân bào.

Số thông tin mà học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết là:
A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

Câu 30 (TH): Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên
tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:
Thành phần kiểu gen


Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

0,64

0,64

0,2

0,2

Aa

0,32

0,32

0,4

0,48

Trang | 20




×