Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại trung thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.44 MB, 90 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa

được công bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào của người khác.

Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các
quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông
tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài
liệu tham khảo của luận văn.

Tác gia

Phùng Thị Huyên Trang


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian học tập, nghiên cứu và viêt luận văn thạc sỹ, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy cô trường Đại học Kinh tế - Đại

học Quốc Gia Hà Nội đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi học tập, nghiên

cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Nguyễn Thế Hùng đã
dành nhiều thời gian tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tơi hồn thành luận văn
này.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến các anh/chị trong cơng ty cổ phần xây
dựng và dịch vụ thương mại Trung Thành đã tạo điều kiện cho tơi trong q


trình học tập và thực hiện luận văn.




1







Tơi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè và đồng

nghiệp đã luôn ủng hộ, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập

và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả luận văn

Phùng Thị Huyền Trang


MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................... i
DANH MỤC Sơ ĐỒ/BẢNG/BIÊU................................................................. ii
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỐNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu VÀ cơ SỞ LÝ
X

~

9

9

.

V

9

LUẬN VẼ HIỆU QUA sư DỤNG TÀI SÁN TRONG DOANH NGHIỆP... 5

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu................................................................ 5
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quà sử dụng tài sản cùa doanh nghiệp................... 8

1.2.1. Khái niệm và đặc trưng của tài sản trong doanh nghiệp........................ 8
1.2.2. Phân loại tài sán
1.2.3. Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp................................................ 11

1.2.3.1 Vai trò của tài sản ngắn hạn................................................................ 11
1.2.3.2 Vai trò của tài sản dài hạn..................................................................


1.2.4. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.......................................... 13
1.2.4.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.................. 13

1.2.4.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp

14

1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp20

1.2.5.1. Nhân tố chủ quan............................................................................... 20
1.2.5.2. Nhân tố khách quan............................................................................ 22
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN cúu.................. 26
2.1. Thiết kế nghiên cứu.................................................................................. 26
2.2. Nguồn dữ liệu nghiên cứu........................................................................ 26
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 27

2.3.1 Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................... 27
2.3.2. Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp........................................... 28

CHƯƠNG 3: THựC TRẠNG HIỆU QUẢ SỪ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG
TY cố PHẦN XÂY DỤNG VÀ DỊCH vụ THƯƠNG MẠI TRUNG

THÀNH........................................................................................................... 30


3.1. Tông quan vê Công ty Cô phân xây dựng và dịch vụ thương mại Trung

Thành............................................................................................................... 30


3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng và
dịch vụ thương mại Trung Thành.................................................................... 30

3.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức....................................................................... 31
3.1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty....................................... 32
3.1.4. Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cố phần
xây dựng và dịch vụ thương mại Trung Thành............................................... 33

3.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty cổ phần xây
dựng và dịch vụ thương mại Trung Thành...................................................... 35

3.2.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Công ty cổ phần xây
dựng và dịch vụ thương mại Trung Thành...................................................... 35
3.2.1.2. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản............................................................ 37

3.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần xây
dựng và dịch vụ thương mại Trung Thành...................................................... 43

3.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của công ty cổ phần xây
dựng và dịch vụ thương mại Trung Thành.................................................... 61

3.2.3.1. Hiệu quả sử dụng tài sán dài hạn qua cơ cấu tài sán dài hạn của công

ty..................................................................................................................... 61
3.2.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sàn dài hạn qua các chỉ tiêu chung.................. 63

3.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty cố phần xây
dựng và dịch vụ thương mại Trung Thành..................................................... 65

3.3.1. Kết quả đạt được................................................................................... 65

3.4.2. Hạn chế còn tồn tại................................................................................ 66
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại........................................ 67

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ sử DỤNG TÀI
SẢN TẠI CƠNG TY CĨ PHÀN XÂY DựNG VÀ DỊCH vụ THƯƠNG
MẠI TRUNG THÀNH................................................................................... 71

4.1. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương


mại Trung Thành............................................................................................ 71

4.2. Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty
Cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Trung Thành................................ 72

4.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn....................... 72
4.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.......................... 76
4.2.3. Một số giải pháp khác........................................................................... 78
4.2.3.1. Nâng cao năng lực quản lý tài sản thông qua công tác bồi dưỡng cán
bộ, đào tạo và hướng dần công nhân............................................................... 78
4.2.3.2. Tim kiếm, mở rộng thị trường, tăng mạnh thị phần với sản phẩm mũi

nhọn................................................................................................................. 79
4.2.3.3. Xây dựng kế hoạch mua bán vật tư tốt, chủ động tìm kiếm nguồn vật

tư có giá cả cạnh tranh, chất lượng đảm bảo với điêu kiện tín dụng tốt........ 79

4.2.3.4. Tăng cường huy động vốn, tìm nguồn vốn, huy động vốn với chi phí
thấp nhất.......................................................................................................... 80


4.3. Một số kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước..................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 81


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

GTGT

Giá trị gia tăng

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài han

TSCĐ

rp\ •

VCSH

vốn chủ sở hữu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


WEO

World Economic Outlook/ Triển vọng tăng trưởng kinh tế



7
A

7



1

Tai san cơ đinh


tồn cầu.
\



IMF

Quỳ tiên tệ qc tê

ADB

Asian Development Bank /Ngân hàng Phát triển Châu Á


BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

HTK

Hàng tồn kho

ĐTTC

Đầu tư tài chính

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

CFO

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

LNST

Lơi nhuân sau thuế

BCTT

Báo cáo tài chính


HTK

Hàng tồn kho

MTV

Mơt thành viên








DANH MỤC Sơ ĐÒ/BẢNG/BIẺU

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2018-2020 của Công ty cổ
phần Xây dựng và Dịch vụ Thương mại Trung Thành................................... 33

Bảng 3.2: Tổng họp tài sản của công ty cổ phần Xây dựng và dịch vụ thương
mại Trung Thành qua các năm........................................................................ 35

Bảng 3.3: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của công ty 2018-2020.................. 37
Bảng 3.4: So sánh hiệu suất sử dụng tổng tài sản của công ty....................... 38
Bảng 3.5: Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản của công ty 2018-2020............... 39
Bảng 3.6: So sánh tỷ suất sinh lời tổng tài sản của công ty............................ 40
Bảng 3.7: Tỷ suất sức sinh lời căn bản của tài sản......................................... 41
Bảng 3.8: So sánh tỷ suất sức sinh lời căn bản của tài sản công ty................ 42

Bảng 3.9: Quy mô và cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty........................... 43

Bảng 3.10: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty........................... 45
Bảng 3.11: So sánh hiệu suất sử dụng tài sản ngan hạn................................. 46
Bảng 3.12: Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn trong giai đoạn 2018-2020 46
Bảng 3.13: So sánh tỷ suất sinh lời của tài sân ngắn hạn............................... 47
Bảng 3.14: Quy mô vốn tiền mặt của công ty................................................. 48
Bảng 3.15: Tóm tắt các luồng lưu chuyển tiền của cơng ty............................ 50
Bảng 3.16: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đồng quy mô của công ty.................. 51

Bảng 3.17: Tỷ số khả năng thanh tốn của cơng ty........................................ 53
Bảng 3.18: So sánh tỷ số khả năng thanh tốn của cơng ty............................ 54

Bảng 3.19: Vòng quay HTK và số ngày một vòng quay HTK....................... 55
Bảng 3.20: So sánh vòng quay HTK và số ngày một vòng quay HTK.......... 55
Bảng 3.21: Cơ cấu hàng tồn kho của công ty qua các năm............................ 56
Bảng 3.22: Vịng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình qn.................... 57

Bảng 3.23: So sánh vịng quay KPT và kì thu tiền bình quân........................ 58

Bảng 3.24: Cơ cấu khoản phải thu của cơng ty theo kì hạn............................ 59
Bảng 3.25: Cơ cấu khoản phải thu ngắn hạn của công ty............................... 59
Bảng 3.26: Chi tiết khoản phải thu khách hàng trong năm 2020.................... 60
••
11


Bảng 3.27: Chi tiết khoản mục trả trước cho người bán................................. 60
Bảng 3.28: Quy mô tài sản dài hạn của công ty.............................................. 62
Bảng 3.29: Giá trị các tài sản dài hạn của công ty.......................................... 62

Bảng 3.30: Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn của công ty........................... 63
Bảng 3.31: So sánh hiệu suất sử dụng TSDH của công ty........................... 64
Bảng 3.32: Tỷ suất sinh lời tài sản dài hạn của công ty.................................. 64

Biểu đồ 3.1: Biến động doanh thu thuần trong giai đoạn 2018-2020............. 34
Biểu đồ 3.2: Biến động lợi nhuận trước và sau thuế....................................... 34

Biểu đồ 3.3: Cơ cấu tài sản của công ty qua các năm..................................... 36
Biểu đồ 3.4: Biến động hiệu suất sử dụng tài sản........................................... 38

Biểu đồ 3.5: Biến động Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản...............................39
Biểu đồ 3.6: Biến động Tỷ suất sinh lời căn bản của tàisản......................... 41
Biểu đồ 3.7: Cơ cấu vốn tiền mặt của cơng ty................................................ 49
Biểu đồ 3.8: Phân tích CFO và LNST cúa công ty........................................ 52
Biểu đồ 3.9: Cơ cấu tài sản dài hạn của công ty............................................ 61

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty............................................................ 31

•••
ill


PHÀN MỞ ĐÀU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp là mắt xích quan trong quyết
định đến tốc độ phát triển kinh tế của quốc gia. Đặc biệt đối với các nước
đang phát triển như Việt Nam, những mắt xích này càng cần thiết và giữ vai
trò quan trọng. Để thực hiện được vai trị của mình trong nền kinh tế với bối


cảnh hiện nay, địi hỏi các doanh nghiệp phải có tầm nhìn vĩ mô, những định

hướng phát triển cùng mục tiêu rõ ràng, đi kèm với đó khơng thể thiếu u
cầu đổi mới, sáng tạo, cải tiến kĩ thuật cũng như phương thức quản lý, làm sao
cho doanh nghiệp cùa mình hoạt động hiệu quả. Trong đó, quản lý tài chính

ln là bài tốn khó đối với những nhà quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là

những câu hỏi liên quan tới hai yếu tố cơ bản nhất là tài sản và nguồn vốn
luôn được đặt ra. Sử dụng tài sản hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp tối đa hóa lợi

ích từ việc sử dụng tài sản, đồng thời tạo ra những cơ hội gia tăng quy mơ sản
xuất kinh doanh của mình.

Đối với bất cứ một doanh nghiệp nào, khi tiến hành hoạt động kinh
doanh mục tiêu lớn nhất là tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá giá trị doanh

nghiệp. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là quá
trình chuyển đổi các tài sản trong doanh nghiệp theo chu trinh Tiền - Tài sản -

Tiền. Sử dụng tài sản một cách hiệu quả giúp cho quá trình sản xuất kinh
doanh tiến hành thuận lợi với hiệu quả kinh tế cao, doanh nghiệp đạt mục tiêu

lợi nhuận và từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Trong thời kỳ nền kinh tế hội nhập như hiện nay, bên cạnh sự cạnh tranh
của các doanh nghiệp trong nước còn cỏ sự tham gia cạnh tranh của các
doanh nghiệp nước ngoài. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền
vững cần phải có chiến lược và bước đi thích hợp, đồng thời các doanh


nghiệp phải phát huy được tồn bộ thế mạnh của mình. Khi sự phát triển về
chiều rộng đã được tận dụng thì một câu hỏi được đặt ra là làm thế nào để

phát huy được hiệu quả sử dụng các nguồn lực đang có theo chiều sâu là vấn

1


đê câp thiêt, chính vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh

nghiệp được ưu tiên xem xét hàng đầu.

Công ty cố phần xây dựng và dịch vụ thương mại Trung Thành là một
doanh nghiệp xây dựng, thương mại với hoạt động chủ yếu là xây dựng

đường, trường học và bệnh viện. Trong những năm qua, công ty đã quan tâm
đến vấn đề hiệu quả sử dụng tài sản và đã đạt được những thành công nhất

định. Nhờ đó, khả năng cạnh tranh cũng như uy tín của cơng ty ngày càng
được nâng cao. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan,
hiệu quả sử dụng tài sản vẫn còn thấp so với mục tiêu. Thực tế đó ảnh hưởng
tiêu cực tới sự phát triển của Công ty. Trước yêu cầu đổi mới, để có thể đứng
vũng và phát triển trong mơi trưịng cạnh tranh gay gắt, nâng cao hiệu quả sử

dụng tài sản là một trong những vấn đề hết sức cấp thiết đối với Công ty.

Xuất phát từ thực tế trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hiệu

quả sử dụng tài sản tại Công ty cô phần xây dựng và dịch vụ thương mại
Trung Thành ” làm luận văn tốt nghiệp của mình.


2. Mục đích nghiên cứu

Mục đích tơng quát: Nghiên cứu về Hoạt động sử dụng tài sản tại Công
ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Trung Thành
Mục đích nghiên cứu cụ thê:
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ

phần xây dụng và dịch vụ thương mại Trung Thành, tìm ra nhũng nguyên nhân

hạn chế trong q trình sử dụng tài sản tại Cơng ty, đưa ra những giải pháp khắc
phục, hồn thiện góp phần nâng cao hiệu quả sân xuất kinh doanh của công ty.

3. Câu hỏi nghiên cún
Hoạt động sử dụng tài sán của cơng ty được phân tích dựa trên những

tiêu chí gì?
Những yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động sừ dụng tài sàn của công

ty? Trong các yếu tố ảnh hưởng được nghiên cứu, yếu tố nào đóng vai trị
trọng yếu?

2


Hoạt động sử dụng tài sản của cơng ty có hiệu quả không?
Những hạn chế trong công tác sử dụng tài sản của cơng ty là gì?
Giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty trong những

năm tới?


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.

Phạm vi nghiên cứu:
+ về không gian: Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cồ phần xây dựng
và dịch vụ thương mại Trung Thành. Với hoạt động chính là hoạt động xây
dựng xây lắp.

+ về thời gian: Trong giai đoạn 2018-2020

5. Phương pháp nghiên cứu

Hướng tiếp cận: Tiếp cận theo hướng phân tích các chỉ tiêu phù hợp.

Thu thập số liệu về các khoản mục tài sản, doanh thu, chi phí...từ đó rút ra
kết luận về việc sử dụng tài sản tại công ty.

Phương pháp nghiên cửu:

Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập báo cáo tài chính bao gồm
bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu
chuyền tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính của cơng ty trong giai đoạn
2018-2020. Thu thập tài liệu về khách hàng, công nợ, hàng tồn kho, sản phẩm

dở dang...Từ các tài liệu thu thập được tiến hành lập danh mục tài liệu, phân
loại tài liệu.

Phương pháp thống kê: Thống kê số liệu từ các nguồn tài liệu thu thập
được, từ đó tính ra các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của cơng ty.


Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá hiệu quả sử dụng tài
sản qua các năm 2018- 2020, từ đó đưa ra các giải pháp định hướng nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trong các năm tiếp theo.
Nguồn dữ liệu:

3


Nguôn dữ liệu được sử dụng trong luận văn là dữ liệu thứ câp, bao gơm:
Các báo cáo tài chính của công ty, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các
năm, báo cáo đánh giá tống kết hoạt động kinh doanh theo giai đoạn của công

ty.

6. Kết cấu luận văn

Ngoài phàn mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 4 chương như
sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả

sử dụng tài sản trong doanh nghiệp.
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần Xây
dựng và dịch vụ thương mại Trung Thành.

Chương 4: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty

Cổ phần Xây dựng và dịch vụ thương mại Trung Thành.


4


CHƯƠNG 1:
TƠNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu VÀ cơ SỞ LÝ LUẬN
VÈ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Tong quan tình hình nghiên cứu

Trên thực tế đã có một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến hiệu quả
sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên mỗi cơng trình có những giá trị
đánh giá riêng. Các tác giả đã nghiên cứu về vấn đề sử dụng tài sản doanh
nghiệp và giãi quyết được một số vấn đề về hiệu quả sử dụng tài sàn của
doanh nghiệp. Trong đó, một số cơng trình tiêu biểu có thề kể đến như:
Nguyễn Thị Thanh Hằng (2019) “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu

động tại Công ty xây dựng 123 - Cienco ỉ”, luận văn Thạc sĩ - Đại học kinh tế -

Đại học quốc gia Hà Nội. Luận văn nêu lên những lý luận chung và đánh giá
hiệu quả việc sử dụng tài sản lưu động tại Công ty xây dựng 123. Đánh giá

các chỉ tiêu về tình hình tài chính của Cơng ty. Dự đốn xu hướng về tình

hình biến động tài chính của Cơng ty trong những năm tiếp theo. Chỉ ra được

vấn đề trong quản trị tài sản lưu động. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại Công ty xây

dựng 123 - Cienco 1. Tuy nhiên, luận văn mới chỉ tập trung đánh giá Hiệu
quả sử dụng tài sản lưu động của một công ty ngành xây dựng mà còn bỏ


trống việc đánh giá hiệu quả sử dụng các loại tài sản khác của doanh nghiệp.

Đào Thị Thanh Huyền (2019) “Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cô
phần Vận tải và Thương mại VEAM”, luận văn Thạc sĩ - Đại học kinh tế - Đại
học quốc gia Hà Nội. Luận văn đã bổ sung, hoàn thiện các vấn đề lý luận cơ
bản về tài sản của doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp;

Phân tích và đánh giá có hệ thống thực trạng quản lý tài sản và hiệu quả sử
dụng tài sản tại Công ty cổ phần Vận tải và Thương mại VEAM. Trên cơ sở

những nhận xét, đánh giá về ưu, nhược điếm của hoạt động quản lý và sử
dụng tài sản tại Cơng ty, tác giả có một số giải pháp nhằm góp phần hồn
thiện hơn nữa mảng hoạt động sử dụng tài sản tại Công ty như: tăng cường

5


quản lý công nợ, xây dựng kê hoạch ngân quỹ hiệu quả, đôi mới và nâng câp

tài sản cố định, cắt giảm bớt nguồn nhân lực không cần thiết, nâng cao trình
độ nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng cơng tác tài chính kế tốn, xây dựng

chế độ khen thưởng, khuyến khích hợp lý đối với cán bộ, cơng nhân viên,

tăng cường huy động vốn, thiết lập và duy trì cơ cấu vốn tối ưu, sử dụng linh
hoạt hình thức vay dài hạn, ngắn hạn, vay theo hợp đồng, vay theo hạn mức
tín dụng..., tìm kiếm thêm khách hàng để khơng lãng phí chun vận tải từ

Nam ra Bắc. Mặc dù luận văn đã đưa ra được đánh giá rất chi tiết về hiệu quả


sử dụng tài sản của doanh nghiệp mục tiêu, tuy nhiên, các đánh giá lại mang

tính đặc thù cao và ít có ý nghĩa khuyến nghị khi áp dụng vào các doanh
nghiệp trong các lình vực và có đặc điểm hoạt động khác.
Hồng Hà Sơn (2019), “Nâng cao hiệu quá sử dụng tài sản tại tông công

ty Đầu tư Phát triển hạ tầng đô thị Hà Nội ”, Luận văn thạc sĩ, Học viện Tài

chính. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về sử dụng tài sản trong
doanh nghiệp; Đưa ra những chỉ tiêu đánh giá, nhận xét về thực trạng sử dụng

tài sản của cơng ty. Qua đó, tác giả đã đề xuất một số giải pháp trong quản lý
tài chính, giải pháp sử dụng tài sản lưu động, giải pháp sử dụng tài sản cố

định, giãi pháp về huy động vốn và lựa chọn đầu tư nhàm khắc phục các hạn
chế trong sử dụng tài sản và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty mục

tiêu. Tuy nhiên, những giải pháp này cịn mang tính chung chung và thiếu tính

lâu dài. Các hệ thống chỉ tiêu mà tác giả đưa ra dựa trên để phân tích cịn chưa
chi tiết, hiệu quả đánh giá khơng được cụ thể, rõ ràng.
Vũ Đức Lâm (2018) “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Bua

điện Thành phố Hà Nội”, luận văn Thạc sĩ - Đại học kinh tế - Đại học quốc gia

Hà Nội. Luận văn dựa trên những vấn đề lý luận cơ bản để đánh giá hiệu quả

sử dụng tài sản cố định tại doanh nghiệp bưu chính viễn thơng theo góc độ


tiếp cận của quản trị doanh nghiệp. Cung cấp các giải pháp và kiến nghị nhằm
góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Bưu điện Hà Nội. Tuy

nhiên, luận văn mới chỉ tập trung đánh giá Hiệu quả sử dụng tài sản cố định

6


của một đơn vị công lập giản đơn, việc đánh giá hiệu quả sử dụng các loại tài
sản khác trong các chủ thể kinh tế riêng biệt chưa được luận văn đề cập đến.

Quách Cấm Anh (2018), “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công
ty cô phần Rượu và nước giải khát Hà Nội ”, luận văn Thạc sĩ, Trường Đại
học Kinh tế ĐHQGHN. Luận văn đã làm rõ các nội dung tài sản cố định và tài

sản lưu động của doanh nghiệp; Phân tích thực trạng về tài sản và hiệu quả sử
dụng từng loại tài sản của doanh nghiệp. Qua đó, tác giả đã đề xuất một số

giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Tuy vậy, trong
cơng trình nghiên cứu, tác giả chưa nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự

vận động của 2 loại tài sản này nên các giải pháp đều mang tính lý thuyết,

chưa sát với thực tế của Công ty.

Nguyễn Thanh Sơn (2018), “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn của cơng ty Cơng trình Viettel”, luận văn Thạc sĩ, Trường Đại
học Kinh tế ĐHQGHN. Luận văn đã làm rõ nội dung sử dụng tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp; Phân tích thực trạng về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử


dụng từng loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp; Đề xuất một số giải pháp

nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Trong cơng
trình nghiên cứu, tác giả đã nghiên cứu rất kỳ về tài sản ngắn hạn của doanh

nghiệp, nhưng tác giả vẫn chưa nêu được các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến
sự vận động của loại tài sản này nên các giải pháp còn chung chung, chưa cụ

thể với thực tế của Cơng ty.
Nhìn chung trong thời kỳ kinh tế hội nhập như hiện nay, nghiên cứu về

tài sản của doanh nghiệp là một trong những vấn đề luôn được quan tâm.

Song mỗi doanh nghiệp đều có những bước đi riêng. Vì vậy những kết quả
nghiên cứu trên đây được xem là những tư liệu quý báu để tác giả nhận thức

đúng đắn hơn trong đề tài nghiên cứu của mình.
Qua tìm hiểu, cho đến nay chưa có cơng trình nghiên cứu nào đề cập đến
hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cố phần Xây dựng và dịch vụ thương mại

Trung Thành. Nghiên cứu này sẽ dựa trên cơ sở những bài nghiên cứu tham
7


khảo và bơ sung thêm những phân tích, đánh giá có liên quan đên đặc trưng

của ngành và địa phương nơi doanh nghiệp đang hoạt động chù yếu; có sự so
sánh số liệu với một số công ty khác đồng quy mô trong cùng ngành, đồng

thời so sánh với trung bình ngành nhằm có nhũng đánh giá tổng qt và chính


xác, nhận định những mặt hạn chế cịn tồn tại trong doanh nghiệp; phân tích
các nhân tố ảnh hường đến hiệu quả sử dụng tài sản, tìm ra nguyên nhân sâu

xa của các hạn chế; các giải pháp đưa ra căn cứ trên tình hình và đặc điểm cụ
thể của doanh nghiệp. Do đó, đề tài này về lý luận và thực tiễn sẽ giúp Cơng

ty có được cái nhìn khách quan hơn, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh cùa Công ty trong thời gian tới.

1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quă sử dụng tài săn của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm và đặc trưng của tài sản trong doanh nghiệp
- Bộ luật Dân sự Việt Nam sửa đổi và ban hành năm 2015 có ghi rõ lại
điều 105 của bộ luật: “Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. ”

Vật: Gồm cả vật đang có và vật sẽ được hình thành trong tương lai (ví
dụ: Cơng trình đang được xây dựng, tàu thuyền đang đóng hoặc sẽ đóng...).
Tiền, giấy tờ có giá: cổ phiếu, trái phiếu, công trái, séc, giấy ủy nhiệm
chi, tín phiếu, sổ tiết kiệm...

Các quyền tài sản: Quyền sử dụng đất, quyền địi nợ, quyền sở hữu trí tuệ

Tài sản của doanh nghiệp là tất cả các nguồn lực có thực, hữu hình
hoặc vơ hình, gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản của doanh

nghiệp tại một thời điểm nhất định, có khả năng mang lại lợi ích kinh kế

tương lai cho doanh nghiệp đó (Nguyễn Đình Kiệm và Bạch Đức Hiển,
2012).
Tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ các giao dịch hoặc các sự

kiện đã qua như: góp vốn, mua sắn, tự sản xuất, được các cơ quan khác cấp,

được biếu tặng...
Tài sản của doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thái vật chất như:
nhà xưởng, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa hoặc khơng thế hiện dưới hình

8


thái vật chât như: bản quyên, băng sáng chê... nhưng phái thu được lợi ích
kinh tế trong tương lai và thuộc quyền kiểm sốt của doanh nghiệp. Ngồi ra,

tài sản của doanh nghiệp cịn bao gồm các tài sản khơng thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp kiểm sốt được và thu được lợi ích
kinh tế trong tương lai như tài sản thuê tài chính...

Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản được thể hiện cụ thế như:

dùng để bán hoặc trao đối lấy tài sản khác, dùng để thanh toán các tài khoản
nợ phải trả (trả người bán, công nhân viên...) và kết hợp với các tài sản khác

sản xuất ra sản phẩm.

1.2.2. Phân loại tài sản

Theo tính chất tuần hồn và ln chuyền của tài sản, tài sản của doanh
nghiệp thường được chia thành 2 loại: Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.

- Tài sàn ngắn han;
Tài sản ngắn hạn là các tài sản có thời gian thu hồi vốn ngắn, thời gian


thu hồi vốn phụ thuộc vào chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với
doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vịng 12 tháng thì
những tài sản có khả năng thu hồi vốn hay thanh tốn trước 12 tháng kể từ khi

kết thúc năm kế toán được coi là tài sản ngắn hạn. Đối với doanh nghiệp có

chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng thì những tài sản có khả năng thu hồi vốn
hay thanh toán trước 1 chu kỳ kinh doanh kế từ khi kết thúc năm kế toán được

coi là tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn gồm: Tiền và các khoản tương
đương tiền, hàng tồn kho, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản
phải thu ngắn hạn, và tài sân ngắn hạn khác. (Nguyễn Đình Kiệm và Bạch

Đức Hiển, 2012)
+ Tiền và các khoản tương đương tiền như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,

tiền đang chuyển, chứng khoán dễ thanh khoản. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn như cổ phiếu, trái phiếu. Các khoản phải thu ngắn hạn như phải thu

của khách hàng, phải thu về việc trả trước cho người bán, phải thu nội bộ...

9


+ Hàng tôn kho bao gôm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phâm,

hàng gửi bán, hàng mua đang đi đường...Các tài sản ngắn hạn thường tham

gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và được thu hồi vốn sau một chu kỳ

sản xuất kinh doanh.
+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Bao gồm các khoản đầu tư

chứng khốn có thời hạn thu hồi dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh
doanh (như: tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng,.) hoặc chứng khoán mua

vào bán ra (cổ phiếu, trái phiếu) để kiếm lời và các loại đầu tư tài chính khác
khơng q một năm.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn: Là các khoản phải thu ngắn hạn của

khách hàng, phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn khác có

thời hạn
thu hồi hoặc
thanh khoản dưới một
năm.



+ Tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm chi phí trả trước ngắn hạn, thuế

GTGT được khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước, tài sản ngắn
hạn khác.
+ TSNH của doanh nghiệp thường được phân bổ ở khắp giai đoạn của
quá trình sản xuất thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Do vậy để nâng

cao hiệu quả kinh doanh cần phải thường xun phân tích, từ đó đưa ra các

biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH.
_ J


• 1________
-

ài san dài hạn:
Tài sản dài hạn là những tài sản thường có giá trị lớn và thời gian sử

dụng dài, thời gian sử dụng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh doanh của
doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong

vịng 12 tháng thì những tài sản có khả năng thu hồi vốn hay thanh tốn sau
12 tháng kể từ khi kết thúc năm kế toán được coi là TSDH. Đối với doanh

nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng thì những tài sản có khả năng

thu hồi vốn hay thanh tốn sau 1 chu kỳ kinh doanh kể từ khi kết thúc kế toán

năm được coi là TSDH. TSDH của doanh nghiệp bao gồm: Các khoản phải
thu dài hạn, tài sản cố định (TSCĐ), bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài

10


chính dài hạn và các khoản phải thu dài hạn khác. (Nguyễn Đình Kiệm và
Bạch Đức Hiên, 2012)
+ Các khoản phải thu dài hạn như các khoản phải thu của khách hàng,

phải thu nội bộ...
+ Tài sản cố định, bât động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài


hạn như đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, liên doanh, đầu tư chửng

khoán...
+ Trong các doanh nghiệp hầu như TSCĐ thường chiếm tỷ trọng cao

trong tổng TSDH. Các TSDH của doanh nghiệp đều được mua sắm, xây dựng
hay lắp đặt chi trả bàng tiền và được đầu tư từ nguồn vốn cố định. Nguồn vốn

cố định của doanh nghiệp thường bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu (VCSH),
vay dài hạn. số vốn này doanh nghiệp kinh doanh có lãi sẽ thu hồi lại sau các

chu kỳ kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bị lồ sẽ mất dần
vốn. Do vậy việc phân tích hiệu quả sử dụng dài hạn là nhu cầu cấp thiết
nhằm bảo toàn và phát triển vốn.
TSCĐ thường là cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu của doanh nghiệp thể

hiện năng lực sản xuất hiện có, trình độ cơng nghệ của doanh nghiệp. Trong
tổng giá trị TSCĐ thi máy móc thiết bị sản xuất là điều kiện quan trọng và cần

thiết để tăng sản lượng và năng suất lao động, giảm chi phí hạ giá thành sản
phẩm.

1.2.3. Vai trị của tài săn trong doanh nghiệp
1.2.3.1 Vai trò của tài sẳn ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động
hay nói cách khác tài sản ngắn hạn là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất
kinh doanh. Đe tiến hành sản xuất, ngồi TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà

xưởng doanh nghiệp cịn cần phải mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu phục vụ

cho quá trình sản xuất của mình.

Tài sản ngắn hạn góp phần đảm bảo cho q trình sản xuất của doanh

nghiệp được tiến hành một cách thường xuyên và liên tục. Đồng thời, tài sản

11


ngăn hạn phản ánh quá trình mua săm, dự trữ, sản xuât, tiêu thụ của doanh

nghiệp.
1.2.3.2 Vai trò của tài sản dài hạn

Tài sản dài hạn, phần lớn là TSDH trong doanh nghiệp có vai trị là

những tư liệu lao động chủ yếu tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp, nó gắn liền với doanh nghiệp trong suốt q trình tồn tại.
Doanh nghiệp có tài sản cố định có thể khơng lớn về mặt giá trị nhưng tầm

quan trọng của nó lại khơng nhỏ chút nào.

TSDH phản ánh mặt bằng cơ sử hạ tầng của doanh nghiệp, phản ánh quy
mơ của doanh nghiệp có tương xứng hay khơng với đặc điểm loại hình kinh
doanh mà nó tiến hành.

TSDH ln mang tính chất quyết định đối với q trình sản xuất hàng hóa
của doanh nghiệp. Do đặc điểm luân chuyển của mình qua mồi chu kỳ xản


xuất, tài sản cố định tồn tại trong một thời gian dài và nó tạo ra tính ổn định

trong chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp cả về sản lượng và chất lượng.
TSDH cịn là một cơng cụ huy động vốn hữu hiệu. Đối với vốn vay ngân
hàng thì TSDH được coi là điều kiện khá quan trọng bởi nó đóng vai trị là vật

thế chấp cho món tiền vay. Trên cơ sở trị giá của tài săn thế chấp ngân hàng
mới có quyết định cho vay hay khơng và cho vay với số lượng là bao nhiêu.

TSDH của doanh nghiệp được coi là lạc hậu, lỗi thời hay tiên tiến hiện
đại sẽ quyết định năng lực sản xuất yếu kém hay năng lực sản xuất cao. Trình
độ trang thiết bị TSDH cao hay thấp dẫn đến năng suất lao động cao hay thấp,

nghĩa là TSDH có trình độ cơng nghệ hiện đại hơn thì trong một khoảng thời
gian nhất định khả năng sản xuất sẽ cao hơn, sản xuất ra nhiều sản phẩm,

hoàn thiện hơn cá về mẫu mã và chất lượng sản phẩm. TSDH càng hiện đại

thì tiêu hao nguyên vật liệu đầu vào sẽ ít hơn, khiến cho giá thành sán phẩm
hạ thấp hơn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp có lợi thế về khả năng cạnh tranh
trên thị trường.

12


TSDH được coi là thứ vũ khí quan trọng đơi với doanh nghiệp trong quá
trình cạnh tranh. Doanh nghiệp nào sở hữu được TSDH mới hơn, hiện đại hơn

sẽ là doanh nghiệp chiến thắng. Do đó, người ta ln vươn tới trình độ cơng
nghệ, kỳ thuật tiên tiến hơn, hiện đại hơn để không chỉ khỏi tụt hậu, thua thiệt

với các doanh nghiệp khác.

1.2.4. Hiệu quá sử dụng tài sản của doanh nghiệp

1.2.4.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Hiệu quả được coi là một thuật ngữ để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực
hiện các mục tiêu của chủ thê và chi phí mà họ phải bỏ ra đê có kết quả đó
trong điêu kiện nhât định. Như vậy, hiệu quả phản ánh kết quả thực hiện các

mục tiêu hành động trong quan hệ với chi phí bỏ ra và hiệu quả được xem xét

trong bối cảnh hay điều kiện nhất định, đồng thời cũng được xem xét dưới
quan điểm đánh giá của chủ thể nghiên cứu.

Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường cạnh tranh như hiện
nay đều phải quan tâm tới hiệu quả kinh tế. Đó là cơ sở để doanh nghiệp có

thể tồn tại và phát triển.

Hiệu quả kinh tế được hiểu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu xác định

trong quá trình sản xuất - kinh doanh.

Mồi doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau như:
Tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá doanh thu, tối đa hố hoạt động hữu ích của
các nhà lãnh đạo doanh nghiệp... song tất cả các mục tiêu cụ thể đó đều nhàm

mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hoá giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Để đạt


được mục tiêu này, tất cả các doanh nghiệp đều phải nồ lực khai thác triệt để
và sử dụng có hiệu quả tài sàn cùa mình.
Như vậy, hiệu quả sử dụng tài sàn của doanh nghiệp phản ánh trình độ,

năng lực khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp, đế sao cho quá trình

sản xuất - kinh doanh tiến hành bình thường mà đem lại lợi nhuận tốt nhất và
hiệu quả kinh tế cao nhất.

13


1.2.4.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp

Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Doanh nghiệp qua các
nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản; hiệu quả sử dụng tài

sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn như sau:

a. Hiệu quă sứ dụng tống tài săn

- Hieu suat sirdung tong tai san:
Doanh thu thuần
__ ,_______________________
Tống tài sản bình quân trong kỳ

,
,
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =


Trong đó: Tổng tài sản bình quân trong kỳ là bình quân số học của tổng
tài sản có ở đầu kỳ và cuối kỳ.
Chỉ tiêu này cịn có một tên khác là Vịng quay tổng tài sản (Total Asset

Turnover), giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của tồn bộ tài sản của doanh
nghiệp. Nó cho biết một đơn vị tài sản tạo ra được bao nhiêu đơn vị doanh thu
thuần.

Chỉ tiêu này càng lớn hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng
cao và ngược lại.

- 77 suat sinh Ịờị_ trên tông tai satv
Lợi nhuận sau thuế
---- ——;— -------------Tông tài sản
Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA: Return On Total Asset) cho biết

,
,
__
Tỷ suât sinh lời trên tông tài sản (ROA) =

doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tài sản thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận

sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy cách quản lý

tài sản của doanh nghiệp càng có hiệu quả.

Chỉ tiêu ROA thể hiện tính hiệu quả cùa q trình tổ chức, quản lý hoạt


động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu tổng họp để đánh
giá hiệu quà của tài sản của doanh nghiệp, nó chịu tác động của hai nhóm
nhân tố là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và tỷ suất doanh thu trên tài sản,

phương pháp DUPONT chỉ ra mổi liên hệ này.

14


- Tỷ suat sức sinh lot can ban cua tài sản;
Tỷ số sức sinh lời căn bản (BEP) -

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
----------------------------------------Tài sản bình quân

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tài sản thì thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Tức là chi tiêu này đã loại bỏ

tác động của chi phí lãi vay và chi phí thuế TNDN trong việc xem xét hiệu
quả sử dụng cùa tổng tài sản.
b. Hiệu quã sử dụng tài sản ngan hạn

4- Hiệu quả sử dụng tài sản ngan hạn qua các chi tiêu chung:

- Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn:
,
Hiệu suất sử dụng TSNH =____

Doanh thu thuần
_ ____________________

TSNH bình qn trong kỳ

Trong đó: TSNH bình qn trong kỳ là bình qn số học của TSNH có ở
đầu kỳ và cuối kỳ.

Chỉ tiêu này hay còn được gọi là Vòng quay tài sản ngắn hạn. Nó cho

biết mỗi đơn vị giá trị TSNH sử dụng trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị
doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao.

- Tỉ suất sinh lời tài sản ngắn hạn:
,
Tỉ suất sinh lời TSNH =

Lợi nhuận sau thuế
___ ___ ________________ ____
TSNH bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của TSNH. Nó cho biết mỗi
đơn vị giá trị TSNH có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế.
4- Hiệu quà sứ dụng tài sản ngan hạn thơng qua phân tích thực

trang vốn tiền măt:

- Cơ cấu vốn tiền mặt:

vốn tiền mặt của công ty bao gồm: Tiền mặt tại quỳ; tiền gửi Ngân
hàng và các khoản tương tương tiền (các khốn đầu tư ngắn hạn có thời hạn

15



thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng
thành một lượng tiền xác định và khơng có rủi ro trong việc chuyền đổi thành

tiền tại thời điểm báo cáo).
Việc duy trì duy trì được một cơ cấu trong khoản mục vốn tiền mặt hợp
lý sẽ giúp công ty giảm được chi phí của việc nắm giữ tiền mặt, thuận tiện

trong giao dịch với các đổi tác, đồng thời công ty cũng thu được một khoản
lãi đáng kể từ số tiền gửi thay vì nắm giữ quá nhiều tiền mặt một cách khơng

hợp lý.

- Phân tích thực trạng thu/chi tiền mặt:
Việc đánh giá thực trạng thu/chi tiền mặt của công ty là việc đánh giá
các nguồn tiền và việc sử dụng tiền của doanh nghiệp liên quan tới ba loại

hoạt động khác nhau, cũng như đánh giá về những yếu tốt chính chi phối
dịng tiền trong từng loại hoạt động đó, cụ thể:
+ Đánh giá xem nguồn thu tiền và chi tiền chủ yếu là từ Hoạt động kinh

doanh, hoạt động đầu tư, hay hoạt động tài chính.
+ Đánh giá các nhân tố chủ yếu của lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh

+ Đánh giá các nhân tố chủ yếu của lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
+ Đánh giá các nhân tố chủ yếu của lưu chuyển tiền từ hoạt động tài

chính.


- Các chỉ sơ khả năng thanh tốn:

+ Tý sổ khả năng thanh toán ngắn hạn:
___

Tài sàn ngăn hạn

Tỉ sơ khả năng thanh tốn

------------------ 7--------- -----------

ngắn hạn =
r

r

Nợ ngăn hạn
X

9

9

r

ngăn hạn có khả năng chun hố thành tiên đê trả các khoản nợ đên hạn. Nói
r

z


cách khác, tỷ sơ khả năng thanh toán nợ ngăn hạn đo lường khả nâng mà các

tài sản ngăn hạn có thê chun đơi thành tiên đê hoàn trả các khoản nợ ngăn

hạn. Mặt khác, trong toàn bộ tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, khả năng
16


chuyên hoá thành tiên cúa các bộ phận tài sản khác nhau là khác nhau. Nhìn

chung, trong các loại tài sản ngắn hạn, khả năng chuyển hoá thành tiền của
hàng tồn kho thường được coi là kém nhất. Do vậy, để đánh giá khả năng
thanh toán một cách chặt chẽ hơn, có thể sử dụng tỷ số khả năng thanh toán

nhanh:
+ Tỷ sổ khả năng thanh toán nhanh:
,
Tỉ suât khả năng

thanh toán nhanh =

Tiền + ĐTTC ngắn hạn+ Phải thu ngắn hạn
,
(TSNH-Hàng tồn kho)
___________________ 2-________________
Nợ ngăn hạn

Nhiều trường hợp, tuy doanh nghiệp có hệ số khá năng thanh tốn nợ
ngắn hạn và tỷ số khả năng thanh toán nhanh cao nhưng vẫn khơng có khả


năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn đến hạn do các khoản phải thu chưa
thu hồi được, hàng tồn kho chưa chuyển hoá được thành tiền. Bởi vậy, muốn

xác định được khả năng thanh toán ngay (tỷ số khả năng thanh toán tức thời)

của doanh nghiệp tại thời điếm xem xét, nhà phân tích có thế sử dụng chỉ tiêu
sau:

+ Tỵ so kha năng thanh toon ngaỵi

Tỷ sổ khả năng thanh toán

Tiền + ĐTTC ngắn hạn

ngay =

Nợ ngắn hạn

Thông thường, nếu các tỷ số trên cao, có the đem lại sự an tồn về khả
năng bù đáp cho sự giảm giá trị của tài sản ngắn hạn. Điều đó thế hiện tiềm
năng thanh tốn cao so với nghĩa vụ phải thanh toán. Tuy nhiên, một doanh
nghiệp có tỷ số khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn quá cao cũng cho thấy
doanh nghiệp đó đã đầu tư quá nhiều vào tài sản hiện hành, một sự đầu tư

không mang lại hiệu quả cao. Bởi vậy, các chỉ tiêu này cần được xem xét
thông qua một giới hạn hợp lý.
4- Hiệu quă sử dụng tài sản ngắn hạn thơng qua phân tích hàng

tồn kho;


-Vịng quay hàng tồn kho:
17


×