Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bai_8_ap_suat_chat_long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.54 KB, 15 trang )

BÀI 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG


BÀI
8. ÁP SUẤT
KIỂM
TRACHẤT
BÀI LỎNG


Câu 1

* Viết cơng thức tính áp suất và ghi chú đầy đủ các
đơn vị?
P

Câu 2

=

F
S

p: áp suất (N/m2 hc Pa)
F: áp lực (N)
S: diện tích mặt bị ép (m2)

Nêu cách để làm tăng hoặc giảm áp suất? Cho ví dụ
* Tăng p: tăng F, giảm S
Ví dụ: làm nhọn mũi đinh, lưỡi dao mài mỏng…
* Giảm p: giảm F, tăng S


Ví dụ: làm móng nhà rộng hơn phần tường nhà, lót
gỗ ván vào chỗ đường lầy lội…


BÀI 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

P


BÀI 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

A

B

C


BÀI 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG


BÀI 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

h1

B.

A.

h2



BÀI 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

C6. Tại sao khi lặn sâu, người thợ
lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được
áp suất lớn?
Khi lặn xuống biển, người thợ
lặn phải mặc bộ áo lặn nặng
nề, chịu được áp suất lên đến
hàng nghìn Pa vì lặn sâu dưới
lịng biển, áp suất của nước
biển rất lớn, nếu khơng mặc áo
lặn thì sẽ khơng thể chịu được
áp suất này


BÀI 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

Tàu ngầm là loại tàu có
thể chạy ngầm dưới mặt
nước, vỏ của tàu được
làm bằng thép dày vững
chắc chịu được áp suất
lớn.


BÀI 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

Cá nhà táng có thể lặn sâu 3000m



BÀI 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

NGHIÊM CẤM SỬ DỤNG CHẤT NỔ ĐỂ ĐÁNH CÁ!!!


BÀI 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
C7. Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính
áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm
ở cách đáy thùng 0,4m

Tóm tắt

h1=1,2m

h2

h1 = 1,2m

0,4m

h2 = 1,2 − 0,4 = 0,8m
d n = 10000 N / m 3
p1 = ?
p2 = ?

Bài giải
Áp suất nước ở đáy thùng là:
p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(N/m2).

Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.0,8 = 8000(N/m2).
Đáp số: p1 = 12000 Pa (hoặc N/m2 )
p2 = 8000 Pa (hoặc N/m2 )


BÀI 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

Bµi tËp3: Ba bình A, B, C cùng đựng nước. Áp suất
của nước lên đáy bỡnh no nh nht?
A

B

C

Trả lời:

Bỡnh C

Bài tập 4 . So sánh áp suất tại các
điểm A,B,C,D ?

-_-_-_-_
C-_-_-_-_ADB
-_-_-_-

PA= PB = PC = PD



BÀI 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

Hướng dẫn về nhà
Bài 8.4. Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới nước. Áp kế
đặt ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2020000 N/m2 . Một lúc sau áp
kế chỉ 860000 N/m2
a/ Tàu nổi lên hay lặn xuống? Vì sao?
b/ Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Biết
trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300 N/m3
Hướng dẫn
a/ So sánh p1 và p2=> áp suất giảm => độ sâu giảm
=> tàu nổi lên
b/ từ công thức p = d.h, biết p1và d => h1
Biết p2 và d => h2


BÀI 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

Hướng dẫn về nhà
Đối với bài học này

 Học và trả lời các câu hỏi từ C1 đến C7.
 Học thuộc ghi nhớ SGK – Trang 31.
 Làm bài tập 8.1 đến 8.4 SBT – Trang 13, 14.
Đối với tiết học sau: phần III “Bình thơng nhau”:

+ Cấu tạo bình thơng nhau
+ Ứng dụng bình thông nhau



BÀI 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

 Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình,
thành bình và các vật ở trong lòng nó.
 Công thức tính áp suất chất lỏng:
p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.
p = d.h
d: trọng lượng riêng của chất lỏng.
h: là chiều cao của cột chất lỏng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×