KIỂM TRA MIỆNG
Áp suất chất lỏng có đặc điểm gì? Viết cơng thức tính áp suất
chất lỏng.
Bác thợ xây muốn cho nền nhà
Tại sao cái kích nhỏ bé lại có thể
thật thăng bằng thì làm thế nào?
nâng chiếc ô tô rất nặng lên?
ÁP SUẤT
CHẤT
LỎNG
- hay
- Bình thơng
nhau là
loại bình
có hai
( tiếp)
nhiềuBÌNH
nhánhTHƠNG
nối thơngNHAU
với nhau.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THƠNG NHAU ( tiếp)
-Dự đốn xem khi nước trong bình đã đứng yên thì các mực nước sẽ
ở trạng thái nào trong 3 trạng thái vẽ ở hình 8.6a,b,c ?
hA
hB
A
B
a)
hB
hA
A
B
b)
Hình 8.6
hA
hB
A
B
c)
hA
A
hB
B
A
hA
hB
B
A
hA
hB
B
Hình 8.6
a)
hA > hB nên pA > pB
Ta có: pA = d.hA
pB = d.hB
c)
b)
hA < hB nên pA < pB hA = hB nên pA = pB
hA
hB
A
B
a)
pA > pB
A
hA
b)
pA < pB
hB
B
A
hB
hA
B
c)
pA = pB
Một số bình thơng nhau trong đời sống
và kĩ thuật.
Hệ thống kênh, mương thoát nước
Bể
chứa
Trạm
bơm
Hệ thống cung cấp nước
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THƠNG NHAU ( tiếp)
C8: Trong hai ấm vẽ ở hình 8.8 ấm
nào đựng được nhiều nước hơn?
C8: Ấm có vịi cao hơn (A) thì
đựng được nhiều nước hơn vì
theo ngun tắc bình thơng
nhau mực nước trong thân ấm
và vịi ấm ln ở cùng một độ
cao.
A
B
Cấu tạo:
Bộ phận chính của
máy nén thủy lực gồm
hai ống hình trụ, tiết
diện s và S khác nhau,
thơng với nhau, trong
có chứa chất lỏng. Mỗi
ống có 01 píttơng.
F
s
A
f
S
B
Nguyên tắc hoạt động
Khi ta tác dụng một lực f lên pít
tơng nhỏ, lực này gây một áp
suất p lên chất lỏng, áp suất này
được chất lỏng truyền đi nguyên
vẹn tới pit tơng lớn và gây ra lực
F nâng pít tông này lên.
f
pA ?
s
Mà
F
pB ?
S
p A pB
f F
s S
F
s
f
S
A
B
hay
F S
f
s
Vậy: S lớn hơn s bao nhiêu lần thì lực nâng F cũng lớn hơn
lực tác dụng f bấy nhiêu lần
Máy ép cọc thủy lực
Máy cắt thủy lực
Máy ép nhựa thủy lực
Kích thủy lực
C9: Hình 8.9 vẽ một bình kín có gắn thiết bị
dùng để biết mực chất lỏng chứa trong nó. Bình
A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết
bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải
thích hoạt động của thiết bị này.
A
B
C10: Người ta dùng một lực 1000N để nâng một vật nặng 50000N
bằng một máy thuỷ lực. Hỏi diện tích của pít tơng lớn và pít tơng
nhỏ của máy thuỷ lực này có đặc điểm gì?
Trả lời: Tỷ lệ giữa hai lực tác dụng là:
F 1000
1
f 50000 50
Vậy pít tơng lớn có diện tích gấp 50 lần pít tơng nhỏ
Bác thợ xây muốn cho nền nhà thật thăng bằng thì làm thế
nào?
Bác dùng ống thăng bằng bọt nước (bình thông nhau ) để xác định
mặt bằng phẳng.
Tại sao cái kích nhỏ bé lại có thể nâng chiếc ơ tơ rất nặng lên?
Vì cái kích là một máy ép thuỷ lực có diện tích pít tơng lớn lớn hơn
diện tích pít tơng nhỏ hàng trăm lần. Lực tác dụng lên pít tơng lớn
cũng lớn hơn lực tác dụng lên pít tông nhỏ hàng trăm lần.
Bài tập: Một người dùng máy
nén thủy lực như hình vẽ: Biết
trọng lượng của ơtơ là 20000N
diện tích của pittơng lớn là
250 cm2 diện tích của pittơng
nhỏ là 5 cm2 người này cần
dùng một lực ít nhất là bao
nhiêu để có thể nâng được
chiếc ơtơ lên?
Tóm tắt
P = F = 20000N
S = 250 cm2 = 0,025 m2
s = 5 cm2 = 0,0005 m2
f=?N
A
A
s
f
s
B
B
f
S
S
Giải
Người này cần dùng một lực ít nhất là
F
S
f
s
=> f =
F .s
S
f = 400(N)
Đáp số: f = 400N
=
20000.0,0005
0,025
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
* Đối với bài học ở tiết học này
- Học bài (Theo Ghi nhớ-SGK và vở ghi)
- Trình bày lại C8, C9 C10 - SGK và bài 8.14 vào vở bài tập.
- Làm bài tập: 8.2; 8.6; 8.13; 8.16 (Sách bài tập vật lí 8)
- * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Chuẩn bị trước bài 9: Áp suất khí quyển (Chuẩn bị một số vỏ
hộp sữa, ống hút sạch)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
1. Sử dụng các vật dụng: Ống nhựa, xi lanh kim tiêm hai loại to
và nhỏ, keo 502.
2. Cách làm:
- Dùng keo 502 kết nối ống nhựa với 2 xy lanh.
- Kéo pít tông xy lanh lớn ra cho nước vào với lượng nước 30 40% mỗi xy lanh.
- Đóng xy lanh to lại sao cho nút pít tơng vừa sát mép nước và
nước chiểm khoảng 30 – 40% mỗi xy lanh.
-Dùng tay ấn pít tơng nhỏ, kiểm tra lực xuất hiện ở pít tơng lớn.
-Có thể cố định đi pít tơng lớn và để vào đó 1 vật năng. … hoặc
dụng lực kế đo các lực tác dụng ở pít tơng lớn và pít tơng nhỏ …
từ đó xác định tỷ lệ về diện tích của hai pít tơng.
F
s
A
S
s
f
S
A
B
B
f
Khi tác dụng một lực f lên pittơng nhỏ có diện tích s, lực
này gây……………. lên chất lỏng. Áp suất này được chất
lỏng …………………… tới pittơng lớn có diện tích S và gây
nên ……… lên pittông này.
lực nâng F
truyền nguyên vẹn
áp suất
ÁP SUẤT
CHẤT
LỎNG
Tiết 10. BÌNH THƠNGBÌNH
NHAU
–
MÁY
NÉN
THUỶ
LỰC
THƠNG NHAU ( tiếp)
I. BÌNH THƠNG NHAU
- Bình thơng nhau là loại bình có hai hay nhiều nhánh nối thơng với
nhau. HS DỌC C5
hA
hB
A
B
hB
hA
A
B
hA
hB
A
B
Hình 8.6
a)
pA >
b)
pB
pA <
c)
pB
pA =
pB
hA
A
hB
B
A
hA
hB
B
A
hA
hB
B
Hình 8.6
a)
hA >phAB >
nên
p B pA > p B
Ta có: pA = d.hA
pB = d.hB
c)
b)
hA < hpB nên
p < pB hA = hBpnên
A = pB
A = pB
A < pB A
Tiết 10. BÌNH THƠNG NHAU – MÁY NÉN THUỶ LỰC
I. BÌNH THƠNG NHAU
Xăng
Xăng
Trong bình thơng nhau chứa cùng
một chất lỏng đứng yên, các mực
chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở
cùng một độ cao
Chú ý: Trong bình thơng nhau chứa
các chất lỏng khác nhau đứng yên,
các mực chất lỏng ở các nhánh là
khác nhau nhưng áp suất tại những
điểm nằm trên cùng một mặt phẳng
ngang có độ lớn bằng nhau.
hB
hA
B
Nước
Ta có:
pA = dn.hA
pB = dx.hB
Trong đó: pA = pB
Suy ra: dn.hA=dx.hB
A
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
8.6 - SBT
Xăng
pA = dxăng. hxăng
pB = dnước biển. hnước biển
18mm
hxăng
B
A
hnước biển
hnước biển = hxăng - 0,018(m)
Vì A, B nằm trên cùng 1 mặt
phẳng ngang trong chất lỏng
(nước biển) nên: pA = p B
=>
Nước
biển
h xăng