Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Quản lý vốn tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.7 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
....... . .’0O0........ ...

NGUYỄN MẠNH HÙNG

QUÁN LÝ VÕN TẠI CÔNG TY cơ PHÂN
ĐẦU Tư VÀ PHÁT TRIẺN GIÁO DỤC
HÀ NỘI


Chun ngành: Quăn lý kinh tê

Mã số

: 8340410

LUẬN VĂN THẠC sĩ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐINH HƯỚNG ƯNG DUNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KH: PGS.TS. vũ ĐỨC THANH
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẨM LUẬN VÀN

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BÔ HƯỚNG DẪN

PGS.TS. Vũ Đức Thanh

HÀ NỘI - 2021


PGS.TS. Trần Đức Hiệp


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn ‘‘Quản lý vôn tại Công ty cô phân Đâu tư và Phát triên Giáo dục

Hà Nội” được hoàn thành với sự cố gắng nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ của
các thầy, cô cũng như các bạn đồng nghiệp trong cơ quan.

Em xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu, học tập khoa học,

độc lập, các số liệu và kết quả trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực.

TÁC GIẢ

Nguyễn Mạnh Hùng


LỜI CẢM ƠN

Trong st thời gian nghiên cứu và hồn thiện luận văn, tác giả đã nhận

được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Trước tiên tác giả xin chân thành cảm ơn PGS, TS Vũ Đức Thanh đã trực

tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu khoa học và

thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo Ban Giám hiệu, Khoa Kinh tế


Chính trị, Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kinh tế, ĐHQG Hà Nội cùng với sự
giúp đỡ của Lãnh đạo và đồng nghiệp Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển

Giáo dục Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả nghiên cứu và hoàn thành
đề tài luận văn.

Cuối cùng tác giả xin cảm ơn bạn bè và người thân trong gia đình đã quan

tâm, động viên và giúp đỡ cho tác giả hoàn thiện đề tài luận văn.

TÁC GIẢ

Nguyễn Mạnh Hùng


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Nguyên nghĩa

Ký hiệu

1

BEP

Tỷ suất sinh lời kinh tế của vốn kinh doanh

2


DN

doanh nghiệp

3

DTT

Doanh thu thuần

4

GVHB

Giá vốn hàng bán

5

HEID

Công ty cổ phần Đầu tu và Phát triển Giáo dục Hà Nội

6

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

7


ROE

Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu

8

TSCĐ

y• 9
À -X • 1
Tài san cơ đinh


9

VKD

vốn kinh doanh

10

VCĐ

vốn cố đinh


11

VLĐ


vốn luu động

r


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỚ ĐẦU.................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài....................................................................... 1
2. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................... 3

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 4

5. Ket cấu của luận văn:........................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: TƠNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu, cơ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ VỐN TẠI DOANH NGHIỆP.................................5
1.1. Tổng quan tình tình nghiên cứu về quản lý vốn tại doanh nghiệp............. 5

1.2. Cơ sở lý luận chung về quản lý vốn kinh doanh tại doanh nghiệp............. 9
1.2.1. Khái niệm về vốn và phân loại vốn tại doanh nghiệp......................... 9

1.2.2. Quản lý vốn tại doanh nghiệp.............................................................. 16
1.2.3. Các chỉ tiêu đảnh giá quản lý vốn tại doanh nghiệp........................... 19
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng quản lý vốn của doanh nghiệp....................... 23
1.3. Kinh nghiệm quản lý vốn kinh doanh của các doanh nghiệp và bài học

cho Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội....................... 28


1.3.1. Tại Công ty cổ phàn Phát triển hạ tầng và đầu tư công nghệ Châu Long .28
1.3.2. Tại Công ty cổ phần xây dựng số 4 thăng Long................................ 29
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo
dục Hà Nội...........................................................................................30
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu.................................................. 31

2.1. Quy trình nghiên cứu..................................................................................31
2.2. Phương pháp thu thập thông tin.................................................................. 32
2.2.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp:......................................................................... 32
2.2.2. Thu thập dữ liệu....................................................................................32

2.3. Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin.................................................. 33
2.3.1. Phương pháp thống kê, biểu mẫu........................................................ 33


2.3.2. Các phương pháp khác: Phân tích, tổng họp...................................... 34

2.3.3. Phương pháp so sánh............................................................................ 35

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN TẠI CÔNG TY CỐ PHÀN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC HÀ NỘI............................................. 36
3.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội....36
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................... 36
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy, nguồn nhân lực........................................... 38

3.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017-2019........... 39

3.2. Thực trạng quản lý vốn tại Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục
Hà Nội giai đoạn 2017-2019...........................................................................44


3.2.1. Lập kế hoạch vốn kinh doanh............................................................. 44
3.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch vốn kinh doanh.....................................45
3.2.3. Kiểm tra, giám sát vốn kinh doanh.................................................... 60

3.3. Đánh giá chung về quản lý vốn kinh doanh tại Công ty............................ 61
3.3.1. Những kết quả đạt được....................................................................... 61
3.3.2. Những hạn chế......................................................................................64
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế.................................................................... 66

CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ VỐN TẠI
CƠNG TY CỐ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỀN GIÁO DỤC HÀ NỘI............ 68

4.1. Bôi cảnh hiện nay và định hướng hoàn thiện quản lý vôn tại Công ty cô
phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội giai đoạn 2020-2025.............. 68
4.1.1. Bối cảnh hiện nay................................................................................. 68
4.1.2. Định hướng và mục tiêu quản lý vốn của Công ty thời gian tới...... 69
4.1.3. Mục tiêu hồn thiện quản lý vốn tại Cơng ty thời gian tới............... 71

4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn tại Công ty cồ phần Đầu tư và Phát
triển Giáo dục Hà Nội..................................................................................... 71
4.2.1. Sử dụng vơn đúng mục đích, tránh lãng phí, thât thốt vơn đâu tư.. 71
4.2.2. Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ, giảm tỷ trọng các khoản phải thu ... 72
4.2.3. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn hợp lý................................................. 74
4.2.4. Tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho...................................... 74


4.2.5. Tăng cường quản lý, sử dụng tài sản cố định và vốn cố định, nâng

cao hiệu suất tài sản cố định, vốn cố định......................................... 75

4.2.6. Đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu bán hàng...... 76
4.2.7. Tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh............................................... 78
4.2.8. Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực.............................. 79
4.2.9. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình tài chính, đánh giá kết quả sản

xuất kinh doanh....................................................................................80
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 84


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

1

3.1

2

3.2

3

3.3

4


3.4

5

3.5

6

3.6

7

3.7

8

3.8

9

3.9

10

3.10

11

3.11


12

3.12

13

3.13

14
15

3.14
3.15

16

3.16

17

3.17

18

3.18

19

3.19


20

4.1

Trang
Nội dung
Các sản phâm sản xuất của Công ty Cô phần Đầu tư
37
và Phát triển Giáo dục Hà Nội giai đoạn 2017-2019
Tình hình thưc
sản xuất sách năm
• hiên
• kế hoach

39
2017
Ket quả doanh thu- chi phí-lợi nhuận của Cơng ty
40
năm 2017
Tình hình Tài sản-Nguồn vốn của Cơng ty 2017
40
Tình hình thưc
sàn xuất sách năm
• hiên
• kế hoach

41
2018
Kết quả doanh thu- chi phí-lợi nhuận của Cơng ty
41

năm 2018
Tình hình Tài sản-Nguồn vốn của Công ty 2018
42
Bảng 3.8: Ket quả kinh doanh các sản phẩm phục
43
vụ ngành giáo dục - đào tạo
Tình hình Tài sản-Nguồn vốn của Cơng ty 2019
44
Chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn của khách
46
hàng 2019
Chi tiết Hàng tồn kho 2019
47
Biến động Tài sản ngắn hạn- vốn lưu động của
49
Công ty giai đoạn 2017-2019
Các chỉ tiêu đánh gía quản lý vốn lưu động của
Cơng ty 2017-2019
Chi tiết tài sản cố đinh
• hữu hình năm 2019
Chi tiết chi phí xây dựng cơ bản dở dang năm 2019
Tình hình biến động tài sản dài hạn và tài sản cố
định của Công ty giai đoạn 2017-2019
Chi tiết các khoản đầu tư vào công ty con 2019
Các chỉ tiêu đánh giá quản lý vốn cố định cùa Công
ty 2017-2019
Các chỉ tiêu phản ánh quản lý vốn kinh doanh của
Công ty giai đoạn 2017-2019
Kế hoạch quản lý vốn năm 2021-2025


51
52
53

54
56
57
59
71


DANH MỤC HÌNH VÊ

STT
1

Hình
2.1

2

3.1

3

3.2

4

3.3


5

3.4

Nội dung

Quy trình nghiên cứu
Cơ cấu tổ chức của Công ty cố phần Đầu tư và Phát
triển Giáo due
• Hà Nơi

Các chỉ tiêu đánh gía quản lý vốn lưu động của
Công ty 2017-2019
Các chỉ tiêu đánh giá quản lý vốn cố định của Công
ty 2017-2019
y

Các chỉ tiêu phản ánh quản lý vốn kinh doanh
của Công ty giai đoạn 2017-2019

Trang
31

38

51
57
59



MỞ ĐÀU
nri<

1

_ A

jl

__ I

• A

F

-> A

A

A •

1. Tính cap thiet nghiên cứu đê tài
Một trong những yếu tố quan trọng nhất để một doanh nghiệp có thể tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh đó chính là vốn. vốn kinh doanh là yếu tố tiên quyết
có tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện
nay, với nền kinh tế thị trường, vốn kinh doanh đă và đang có tầm quan trọng đặc

biệt trong các doanh nghiệp. Và nền kinh tế thị trường thực sự là môi trường để cho
vốn bộc lộ đầy đủ bản chất, vai trị và tầm quan trọng của nó: vốn kinh doanh có


vai trị quyết định cho việc thành lập, hoạt động và phát triển của doanh nghiệp;
Vốn kinh doanh giúp các doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh mọt cách liên tục có hiệu quả, đồng thời vốn kinh doanh tạo điều kiện thuận

lợi trong cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Đe doanh nghiệp phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu thì việc đầu tư mở

rộng kinh doanh là một yếu tố không thể thiếu. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải có
một lượng vốn đủ lớn, điều mà không thể thực hiện được nếu doanh nghiệp chỉ sử
dụng các ngn vơn tự có. Từ thực tê đó, hiện nay các doanh nghiệp đêu phải huy
động thêm tù’ các nguồn vốn bên ngồi dưới nhiều hình thức khác nhau.

Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ có vốn thơi chưa đủ mà cịn phải sử dụng số vốn
đó có hiệu quả để có thể phát triển một cách bền vững. Muốn vậy, các doanh

nghiệp phải luôn luôn kiểm tra, đánh giá về việc sử dụng vốn kinh doanh thế nào,

qua đó, thấy được chất lượng quản lý sản xuất - kinh doanh, khả năng khai thác các

tiềm năng sẵn có, biết được mình đang phát triển hay suy thối, và vị thế của doanh
nghiệp minh đối với các đổi thủ trong ngành.

Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp gặp phải sự cạnh
tranh gay gắt không chỉ về giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch vụ mà cịn cả về

nguồn vốn đầu tư. Do đó, các doanh nghiệp cũng gặp khó khăn trong hoạt động

huy động và sử dụng vốn một cách tối ưu.


Việc tăng cường công tác tổ chức và quản lý vốn trong các doanh nghiệp
xuất phát từ những nguyên nhân sau:

- Xuất phát từ vị trí vai trị của vốn trong q trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp: vốn là điều kiện tiên quyết không thể thiếu được của bất cứ một


doanh nghiệp, một ngành kinh tê, kỹ thuật, dịch vụ nào. Ngồi ra, vơn là điêu kiện
để sử dụng các nguồn tiềm năng khác, để phát triển sản xuất kinh doanh phục vụ

cho quá trinh tái sản xuất mở rộng. Với vai trị quan trọng đó, địi hỏi các doanh
nghiệp luôn quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Đó chính là mục

tiêu cần đạt tới của việc sử dụng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp: Trong nền kinh tế thị

trường hiện nay, mục tiêu đầu tiên của các doanh nghiệp là lợi nhuận, muốn tồn tại
và phát triển thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải tạo ra lợi

nhuận. Vì thế lợi nhuận được coi là yếu tố địn bảy, là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá
hiệu quả sử dụng VKD. Chính vì vậy, sản xuất kinh doanh như thế nào để thu được
lợi nhuân cao là mục tiêu phấn đấu của tất cả các doanh nghiệp. Đe đạt được điều
đó địi hỏi các doanh nghiệp phải tăng cường công tác tổ chức và nâng cao hiệu quả
sử dụng VKD, có như vậy mới thu được lợi nhuận cao, góp phần thúc đẩy doanh

nghiệp ngày càng phát triển.
- Xuất phát từ thực trạng của các doanh nghiệp hiện nay: Tình trạng thiếu

vốn, phải thường xuyên huy động vốn từ bên ngoài để đáp ứng cho hoạt động sản

xuất kinh doanh là rất phố biến trong các doanh nghiệp nước ta hiện nay. Hiệu quả
sử dụng vốn còn thấp, vốn thất thoát, ứ đọng và nhiều khi sảy ra tình trạng thiếu

vốn giả tạo. Do đó, để có thể cạnh tranh thắng lợi, thực hiện mục tiêu đã đề ra thi

các doanh nghiệp phải sử dụng vốn tiết kiệm họp lý, tăng cường công tác quản lý

nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Xuất phát từ yêu cầu của tình hình quàn lý mới đối với doanh nghiệp:

Trong cơ chế bao cấp trước đây, mọi nhu cầu về VKD của các doanh nghiệp Nhà

nước đều được bao cấp từ ngân sách nhà nước và qua nguồn tín dụng với lãi suất
ưu đãi từ ngân hàng. Chuyển sang cơ chế thị trường, các doanh nghiệp nhà nước là
bộ phận song song cùng tồn tại với các doanh nghiệp thuộc nhiều thành phần kinh

tế khác. Đe tồn tại và phát triển trong cơ chế mới, các doanh nghiệp phải năng động

nắm bắt nhu cầu thị trường, đầu tư đồi mới máy móc thiết bị, cải tạo quy trình cơng

nghệ và tìm cách hạ giá thành, tạo khả năng cạnh tranh cho sản phẩm. Đồng thời,
phải bảo toàn được số vốn của minh trước thay đổi của thị trường và không ngừng

2


đầu tư mở rộng phát triển quy mô sản xuất kinh doanh. Do đó vấn đề nâng cao hiệu
quả sử dụng VKD ngày càng trở nên thiết thực, cấp bách.
Từ những vấn đề nêu trên cho ta thấy hoàn thiện quản lý vốn kinh doanh có


ý nghĩa hết sức quan trọng trong cơng tác quản lý tài chính của doanh nghiệp trong
điều kiện hiện nay. Nó quyết định sự sống còn, sự tăng trưởng và phát triển của
mỗi doanh nghiệp trong cơ chế mới

Khơng nằm ngồi quy luật đỏ, thời gian qua, Công ty cổ phần Đầu tư và Phát
triển Giáo dục Hà Nội mặc dù đã chú trọng công tác quản lý vốn kinh doanh, tuy

nhiên trong thực tế đã gặp một số khó khăn trong quản lý vốn như: các khoản phải
thu và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao, vốn vay chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn
kinh doanh, các hệ số khả năng sinh lời, khả năng thanh tốn thấp, vịng quay vốn
kinh doanh thấp, tài sản cố định chậm đồi mới.. .Vi vậy mà quản lý vốn của công ty

được đánh giá là ở mức độ trung binh so với mức bình quân chung của toàn ngành
giáo dục. Trong bối cảnh mới, lĩnh vực hoạt động của công ty ngày càng được mở

rộng, kỳ vọng của ban lãnh đạo Công ty đặt mục tiêu Công ty phải luôn luôn ở tốp
đầu trong ngành giáo dục cả về doanh số, lợi nhuận, điều đó địi hỏi công tác bảo
đảm và sừ dụng vốn kinh doanh phải kịp thời, hiệu quả nhằm nâng cao năng lực tài

chính của Công ty và liên tục phát triền trong thời gian tới.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã chọn đề tài “Quản

lý vốn tại Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nộp9 để làm đề tài
nghiên cứu luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Khung lý luận cơ bản về quản lý vốn tại doanh nghiệp gồm có nhũng nội

dung gì?

- Thực trạng cơng tác quản lỷ vốn tại Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển

Giáo dục Hà Nội hiện nay như thế nào?

- Làm thế nào để hoàn thiện quản lý vốn tại Công ty cổ phần Đầu tư và Phát
triển Giáo dục Hà Nội?.

3. Mục
đích và nhiệm
vụ• nghiên
cứu


ơ
❖ Mục đích nghiên cửu: đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý vốn tại

Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội.

3


❖ Nhiệm vụ nghiên cứu:

- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến vốn kinh
doanh và quản lý vốn kinh doanh tại các doanh nghiệp.

- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn tại Công ty cồ phần Đầu tư và
Phát triển Giáo dục Hà Nội.

- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị để hồn thiện quản lý vốn tại Cơng ty
cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


- Đôi tượng nghiên cứu: Những vân đê lý luận vê vôn kinh doanh, quản lý
vốn kinh doanh tại doanh nghiệp và nghiên cứu những vấn đề thực tiễn quản lý

vốn tại Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội.

Chú thể quàn lý vốn là Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà
Nội, khách thể nghiên cứu là vốn kinh doanh của Công ty (bao gồm vốn cố định và

vốn lưu động)
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: đê tài chỉ nghiên cứu vê quản lý vôn kinh

doanh của doanh nghiệp là Công ty cố phần với các nội dung: vốn lưu động, vốn cố

định, vốn ngắn hạn và vốn dài hạn.
- Phạm vi không gian nghiên cứu: tại Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển

Giáo dục Hà Nội.

- Phạm vi thời gian nghiên cứu: Luận văn đánh giá thực trạng quản lý vôn tại

Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội trong giai đoạn từ 20172019, giải pháp đề xuất áp dụng từ năm 2021.

5. Kết cấu của luận văn:
Ngồi lời nói đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn bao gồm

các nội dung chính sau đây:

Chương 1: Tống quan tình hình nghiên cứu, CO’ sỏ’ lý luận và thực tiễn
quản lý vốn tại doanh nghiệp.

Chưong 2: Phưong pháp nghiên cứu.
Chưong 3: Thực trạng quản lý vốn tại Công ty cổ phần Đầu tư và Phát

triển Giáo dục Hà Nội.

Chương 4: Định hướng và giải pháp hồn thiện quản lý vốn tại Cơng ty
cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội.

4


CHƯƠNG 1:

TƠNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu, cơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THựC
TIỀN QUẢN LÝ VÓN TẠI DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan tình tình nghiên cứu về quản lý vốn tại doanh nghiệp
Vốn kinh doanh là tiền đề có tính chất quyết định tới sự thành cơng của

một doanh nghiệp. Vì vậy, việc hoàn thiện quản lý vốn kinh doanh tại các doanh
nghiệp luôn rất được quan tâm. Thời gian qua đã có nhiều cơng trình nghiên cứu

về vấn đề sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình triển khai
đề tài, tôi đã nghiên cứu, xem xét kết quả của một số nghiên cứu trước với mục

đích tìm ra được các khoảng trống trong nghiên cứu của mình. Có thể kể ra một
số cơng trình nghiên cứu về đề tài này như:
(1) Luận án tiến sĩ của tác giả Đoàn Thục Quyên (2015), "Các giải pháp

nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất niêm


yết trên thị trường chứ khốn Việt
• Nam" - Học
• viện
• Tài chính. Luận
• án đã luận

án đã tổng họp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về doanh nghiệp sản xuất. Luận án

phân tích sâu sắc lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh; đưa ra hệ thống
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất;

đồng thời đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp sản xuất. Ngoài ra, luận án đã nghiên cứu kinh nghiệm về

nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất ở một số

quốc gia Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Hàn Quốc để từ đó luận án đã rút ra

6 bài học kinh nghiệm hữu ích trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam.

Trên cơ sở nghiên cứu về thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của các doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên thị trường chứng khoán (TTCK)

Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2009 đến 2013, tác giả Đoàn Thục Quyên đã

chỉ ra những kết quả đạt được và những hạn chế trong việc thực hiện hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên TTCK Việt
Nam và nguyên nhân của những hạn chế đó. Từ kết quả đánh giá có được, tác


5


giả luận án đưa ra bôn quan điêm nâng cao hiệu quả sử dụng vôn kinh doanh
của các doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên TTCK Việt Nam. Các giải pháp đề
xuất được hệ thống các giải pháp phù hợp, khả thi đế nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên TTCK Việt Nam.
(2) Luận án tiến sĩ cùa tác giả Cao Văn Kế (2015), "Nâng cao hiệu quả sử

dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam hiện nay” cũng đã

làm rõ về lý luận các nội dung nghiên cứu về vốn và hiệu quả sử dụng vốn, các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các DNXD. Luận
án phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn, các nguyên nhân cơ bản dẫn tới
việc sử dụng vốn kém hiệu quả trong DNXD ờ Việt Nam hiện nay. Luận án đã

tập trung đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của 12 Tổng công ty xây dựng giai đoạn từ năm 2008 đến hết năm 2013 theo các
nhóm chỉ tiêu phân tích về: khả năng thanh khoản, cơ cấu vốn, hiệu quả sử dụng

tài sản, khả năng sinh lời. Luận án đề xuất các nhóm giải pháp và kiến nghị
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong DNXD trong những năm
tiếp theo theo hai nhóm: Nhóm giải pháp cơ bản và nhóm giải pháp bổ trợ.
(3) Luận văn thạc sĩ của tác già Trần Quang Hùng (2013) với đề tài “Nâng

cao hiệu quá sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cô phần ống thép Việt Đức ”
cũng đã nêu lên được phần nào thực trạng tình hình sử dụng vốn kinh doanh tại
cơng ty ống thép Việt Đức (Mã chứng khốn: VGP), phân tích những kết quả


đạt được và những khỏ khăn, nguyên nhân gây ra những hạn chế. Trên cơ sở đó

đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhàm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại công ty như: Công ty cần chù động trong công tác huy động và sử

dụng vốn kinh doanh cùa mình; Cơng ty cần đẩy mạnh công tác thu hồi nợ, hiệu

quà sử dụng hàng tồn kho hiệu quả hơn và thanh tốn các khoản nợ của cơng ty
trong kỳ; cần tiếp tục đầu tư đổi mới TSCĐ, đặc biệt là đổi mới máy móc thiết
bị phục vụ cho q trình thi công đế tăng năng suất sản xuất kinh doanh của

công ty; Tăng cường sử dụng lợi nhuận sau thuế đáp ứng cho nhu cầu vốn chủ
sở hữu của công ty; Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng cán bộ và đào tạo lực lượng

công nhân, quản lý và sử dụng lao động có hiệu quả là biện pháp để nâng cao

6


sản xuât, từ đó góp phân nâng cao hiệu quả việc quản lý và sử dụng vôn của

công ty.
(4) . Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Văn Hiếu (2010) với đề tài “Nâng

cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc

Tiến” cũng đã đưa ra khái niệm về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp thông qua các nhóm chỉ tiêu: Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng

tổng vốn; Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định; Nhóm chỉ tiêu

đánh giá hiệu quả vốn lưu động. Luận văn đã nghiên cứu thực trạng hiệu quả sữ
dụng vốn tại công ty cổ phần Phúc Tiến (Mã chứng khốn: PHT) để từ đó đưa ra

các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty như: Nâng cao hiệu quả
hoạt động đầu tư đổi mới tài sản cố định; Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động thông qua việc quản lý tốt hơn vốn lưu động trong khâu sản xuất, tổ chức
tốt công tác thu hồi công nợ, thực hiện tốt cơng tác dự tốn ngân của DN.

(5) Luận văn thạc sĩ: “Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ
phần ATECH” của Trịnh Diệu Xuân (2019), Học viện tài chính. Từ những vấn

đề mang tính lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn luận văn đã phân tích thực

trạng sừ dụng vốn kinh doanh thơng qua các góc độ như thành quả, hạn chế,
nguyên nhân. Kết quả phân tích đó là cơ sở để đề xuất cho các giải pháp cụ thể
để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần ATECH.

(6) Luận văn thạc sĩ: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cty cố
phần BIBICA” của Nguyễn Thế Hiển (2019), Học viện tài chính. Luận văn đã
khái quát và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ băn liên quan đến hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp. Phân tích đánh giá thực trạng vốn kinh
doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Bibica. Từ đó

rút ra những kết quà đạt được cũng như những mặt còn hạn chế trong hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh của công ty, đề xuất một số giải pháp đề nâng cao hiệu
quả sừ dụng vốn của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà.

(7) Luận văn thạc sĩ: “Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cố
phần nhựa Hà Nội” của Trần Tuấn Anh (2019), Học viện tài chính. Trong luận
văn này, những vấn đề lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh được


7


tác giả hệ thơng lại và phân tích khá chi tiêt. Thực trạng hiệu quả sử dụng vôn
của Công ty cổ phần nhựa Hà Nội đã được đánh giá phân tích một cách hệ

thống. Những thành cơng, hạn chế, ngun nhân cũng đã được tác giả xác định
và phân tích khá rõ. Từ nhũng phân tích đó tác giả sử dụng làm cơ sở đưa ra
những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở chương 3.
(8) Luận văn thạc sỳ của Phạm Thị Thu Hà về “Nâng cao hiệu quả sử

dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ Phần Y Học Rạng Đơng”, Học viện tài

chính (2018). Luận văn đã nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn kinh doanh và
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ Phần Y Học Rạng Đông giai

đoạn 2015-2017, để từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ Phần Y Học Rạng Đông. Giải pháp

nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong luận văn bao gồm: nâng cao hiệu

quả sử dụng vốn bằng tiền; tổ chức tốt công tác quản trị các khoản phải thu; tăng
cường công tác quản trị hàng tồn kho. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

cố định bao gồm: tăng cường đầu tư hình thành tài sản cố định và vốn cố định;
tăng cường công tác quản lý tài sản cố định. Bên cạnh đó, luận văn cịn đưa ra

một số giải pháp khác như: xây dựng cơ cấu vốn kinh doanh họp lý; chủ động
trong xây dựng kế hoạch kinh doanh, trong công tác huy động và sử dụng vốn,

đổi mới cơ chế quản lý, đấy mạnh công tác tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ công

nhân viên trong Cơng ty; quản lý chi phí chặt chẽ; mở rộng thị trường tiêu thụ;

thực hiện định kỳ phân tích tình hình tài chính nhằm phát hiện tình trạng sử
dụng vốn kinh doanh kém hiệu quả. Tuy nhiên, các giải pháp mà luận văn đưa ra

để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vẫn còn khá chung chung, các giải pháp vẫn
cịn dựa trên lý thuyết nhiều.
Tóm lại, tuy đã có một số cơng trình nghiên cứu về sử dụng vốn kinh
doanh của các doanh nghiệp ở các ngành nghề kinh doanh khác nhau. Các cơng

trình nghiên cứu này đã phân tích thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại doanh
nghiệp nghiên cứu, từ đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao

hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại các doanh nghiệp này cũng như các doanh
nghiệp khác có điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự.
8


Tuy nhiên, trong từng giai đoạn, ở mỗi ngành nghề khác nhau, tại tùng

doanh nghiệp cụ thể lại có những đặc điểm về vốn và hiệu quả sử dụng vốn

riêng biệt.

Chính vi vậy, trên cơ sở kế thừa nhũng nghiên cứu của các tác giả đi trước,
căn cứ vào thực tại hoạt động của Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo

dục Hà Nội mà tác giả luận văn lựa chọn đề tài với mong muốn được đóng góp

một phàn vào việc hồn thiện vốn kinh doanh tại Công ty cũng như các DN
ngành xuất bản. Luận văn này cũng là cơng trình khoa học đầu tiên lựa chọn

Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội làm đối tượng nghiên
cứu về vấn đề quản lý vốn. Bởi vậy, luận văn này không trùng lặp với các cơng

trình khoa học đã nghiên cứu và cơng bố trong thời gian gần đây (2017-2019).
Chính vì vậy, qua thời gian tìm hiểu và được sự định hướng bởi các nhà khoa

học của Đại học Kinh tế- Đại học quốc gia Hà Nội, tác giả đã quyết định chọn
nghiên cứu đề tài "Quản lý von tại Công ty cô phần Đầu tư và Phát triển Giáo
dục Hà Nội" làm luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.

1.2. Cơ sở lý luận chung về quản lý vốn kinh doanh tại doanh nghiệp

1.2.1. Khái niệm về vốn và phân loại vốn tại doanh nghiệp
1.2.1.1. Vốn kinh doanh

Trong nền kinh tế thị trường, vốn là yếu tố quan trọng và là tiền đề cần

thiết cho việc hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh của bất cứ doanh
nghiệp nào. Đe biến ý tưởng kinh doanh thành hiện thực, doanh nghiệp cần phải

có một lượng vốn nhất định nhàm hình thành nên các tài sản cần thiết phục vụ
cho hoạt động sàn xuất kinh doanh Tùy thuộc vào từng thời kì, các nhà kinh tế

lại đưa ra các khái niệm về vốn khác nhau:
Theo David Begg trong cuốn “Kinh tế học” : vốn là phạm trù bao gồm vốn

hiện vật và vốn tài chính doanh nghiệp, vốn hiện vật là dự trữ hàng hóa để sản

xuất ra hàng hóa khác, vốn tài chính doanh nghiệp là tiền và các giấy tờ có giá

của doanh nghiệp.
Theo P.Sammuelson: “Vốn là những hàng hóa được sản xuất ra để phục vụ

cho quá trình sản xuất sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.”

9


Đó là những khái niệm kinh điên vê vơn trong các học thuyêt kinh tê. Các

quan điểm này tuy đã thề hiện rõ được vai trò của vốn trong những điều kiện

lịch sử kinh tế cụ thể nhưng vẫn hạn chế về sự thống nhất giữa nguồn vốn và tài
sản của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện tại, vốn được định

nghĩa như sau.' vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ giá trị tài sản được huy động sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp nhằm mục tiêu sinh lời.
Như vậy, vốn là tiền, nhưng khơng phái tồn bộ tiền đều được gọi là vốn,

mà tiền đó cịn phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

- Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hóa nhất định.
- Tiền phải được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định. Do một
doanh nghiệp nếu muốn hoạt động đầu tư, kinh doanh được phải có một

lương vơn đủ lớn.


- Tiền phải được đưa vào hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
Trong các điều kiện trên thì điều kiện cuối cùng là điều kiện qua trọng

nhất, và được coi là đặc trung cơ bản của vốn.

Vốn trong doanh nghiệp thường xuyên vận động luân chuyển và biến đối
hình thái: từ hình thái ban đầu là tiền, sang hình thái hiện vật, sau đó lại chuyền
về hình thái tiền. Sự vận động như vậy gọi là sự tuần hoàn của vốn. Quá trình

hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra khơng ngừng, do vậy, sự tuần hồn của

vốn cũng diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu ki tạo thành dịng chu
chuyển của vốn.

Tóm lại, từ những phân tích trên, ta có thể hiểu “Vốn kinh doanh là biêu
hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động sử dụng vào hoạt động

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời”.

Vốn kinh doanh có các đặc trưng cơ bản sau:

Thứ nhất'. Vốn phải đại diện cho một lượng giá trị tài sản. Điều này có
nghĩa là vốn được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản hữu hình như nhà
xưởng, máy móc, ngun vật liệu, .... và vơ hình như: nhà cửa, đất đai, bản
quyền phát minh sáng chế... Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường,

10



với sự tiên bộ của khoa học kỳ thuật thi những tài sản vơ hình ngày càng phong

phú, đa dạng và giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra khả năng sinh lời của
doanh nghiệp.

Thứ hai: vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định và phải được quản lý
chặt chẽ.

Thứ ba: vốn là một loại hàng hóa, quyền sử dụng và quyền sở hữu vốn có
thể gan liền hoặc tách rời nhau. Ví dụ: trường hợp thuê tài chính. Quyền sở hữu

thuộc bên cho thuê nhưng quyền sử dụng thuộc về bên đi thuê.
Thứ tư: vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có

thế phát huy được tác dụng. Do vậy, các doanh nghiệp khơng chỉ có nhiệm vụ
khai thác tiềm năng về vốn mà cịn phải tìm cách thu hút các nguồn vốn.

Thứ năm: vốn có giá trị về mặt thời gian, vì vậy, trong quá trình sử dụng
vốn và xác định hiệu quả của dự án đầu tư, doanh nghiệp cần tính đến giá trị
thời gian của vốn.
1.2.1.2. Phân loại von kinh doanh

Căn cứ vào chu kỳ vận động của vốn kinh doanh mà người ta chia vốn
kinh doanh thành hai loại là vốn cố định và vốn lưu động.

a. Vốn cố định

“ Khái niệm
vốn cố định



Đe doanh nghiệp đi vào hoạt động được, cần thiết phải có máy móc, nhà

xưởng, ... và các thiết bị cần thiết khác phục vụ cho quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Hiểu đơn giàn, VOZ7 co định là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cổ

định của doanh nghiệp.

Tùy theo điều kiện cũng như đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh mà
số VCĐ mỗi doanh nghiệp bỏ ra là khác nhau. Do đó, quy mơ của VCĐ sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến quy mơ, tính đồng bộ của TSCĐ cũng như trình độ trang bị

máy móc thiết bị, cơng nghệ và năng lực sản xuất của doanh nghiệp.

11


* Đặc
• điêm của vơn cơ định:

Trong q trình tham gia vào hoạt động săn xuất kinh doanh, VCĐ thực

hiện chu chuyển giá trị của nó, sụ chu chuyển này có những đặc điểm sau:

- VCĐ chu chuyển giá trị từng phần dần dần và được thu hồi giá trị từng

phần sau mồi chu kỳ kinh doanh
- VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Sau mồi chu kì sản
xuất, vốn cố định dịch chuyển một phần vào giá trị sản phẩm hoàn thành.Do


vậy, sau nhiều chu kì sản xuất thì vốn cố định mới hồn thành một vịng chu
chuyển.
- VCĐ chì hồn thành một vịng chu chuyển khi tái sản xuất được TSCĐ về

mọi mặt giá trị, tức là sau khi đã thu hồi đủ tiền khấu hao TSCĐ.
Sự chu chuyển của VCĐ chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế kỳ

thuật của TSCĐ. TSCĐ là những tư liệu lao động thỏa mãn đồng thời hai tiêu

chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn về thời gian: có thời gian sử dụng từ một năm trở lên
- Tiêu chuẩn về giá trị: phải có giá trị đủ lớn (mức giá trị cụ thể được Chính
phủ quy định phù hợp với tình hình kinh tế của từng thời kỳ, theo TT45 TT-

BTC ngày 24/5/2013 của Bộ Tài chính thì tài sản cố định phải có ngun giá từ

30.000.000 VND trở lên).

* Phân loại vốn cố định
TSCĐ được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau, phụ thuộc vào yêu
cầu quản lý của doanh nghiệp.

Theo đó, TSCĐ được phân loại theo các tiêu thức sau:
Theo hình thải biêu hiện và cơng dụng kinh tế:

-TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh
nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc; máy

móc, thiết bị; phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; thiết bị, dụng cụ quản lý;


vườn cây lâu năm...
-TSCĐ vơ hình là những tài sản khơng có hình thái vật chất nhưng xác
định được giá trị, do doanh nghiệp quản lý và sử dụng trong các hoạt động sản
12


xuât kinh doanh, cung câp dịch vụ... bao gôm: quyên sử dụng đât có thời hạn,

phát minh, bằng sáng chế, nhãn hiệu hàng hóa, phần mềm máy vi tính,...
Theo mục đích sử dụng:

- TSCĐ dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, quốc phịng an ninh, sự nghiệp...
Theo tình hình sử dùng:

- TSCĐ đang sử dùng
- TSCĐ chưa cần dùng
- TSCĐ không cần dùng và chờ xử lý

Những TSCĐ của doanh nghiệp đều có giá trị lớn và sử dụng trong một
thời gian dài, trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh chúng
bị hao mịn cả về hữu hình lẫn vơ hình. Giá trị của TSCĐ theo đó được dịch

chuyển từng phần vào giá trị của sản phẩm. VCĐ vì thế cũng được tách ra thành

hai phàn: một phần gia nhập vào chi phí sản xuất dưới hình thức chi phí khấu
hao tương ứng với phần hao mịn của TSCĐ, phần còn lại cố định trong TSCĐ.
b. Vốn lưu động


Khái niệm vốn lưu động
Nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên
liên tục đòi hởi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định được

hình thành từ một số vốn tiền tệ nhất định mà doanh nghiệp bỏ ra ban đầu và bố
sung thường xuyên trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, số vốn tiền

tệ đó được gọi là VLĐ của doanh nghiệp.

Như vậy, VLĐ là sổ vốn ứng ra đê hình thành nên các tài sản lưu động
nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thực
hiện thường xuyên, liên tục.

Đặc điểm của vốn lưu động
VLĐ chu chuyển không ngừng trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh

doanh, do đó tại một thời điểm nhất định, VLĐ thường xuyên có các bộ phận
cùng tồn tại dưới các hình thái khác nhau trong giai đoạn mà vốn đi qua.

13


VLĐ có các đặc điểm sau:

-VLĐ ln thay đổi hình thái biểu hiện trong quá trình chu chuyển qua
từng giai đoạn. Các giai đoạn của sự tuần hồn đó khơng tách rời nhau mà có sự

đan xen chặt chẽ
- VLĐ chuyển dịch toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn
bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh


- VLĐ ln chuyển nhanh, hồn thành một vịng chu chuyển sau một chu
kỳ kinh doanh.

VLĐ là điều kiện vật chất khơng thể thiếu được của q trình tái sản xuất.

Việc đầu tư, quản lý và sừ dụng VLĐ có hiệu quả sẽ làm tăng tốc độ chu chuyển
của vốn lưu động, tăng hiệu suất sử dụng vốn, giúp cho quá trình tái sản xuất

mở rộng doanh nghiệp hiệu quả, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn.

-Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
đang chuyền, các khoản phải thu khách hàng...

- Vốn về hàng tồn kho: vốn nguyên vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn
nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn cơng cụ dụng cụ, vốn

sản phẩm dở dang, vốn về chi phí trả trước, vốn thành phẩm

• Theo vai trị của VLĐ đối với q trình sản xuất kinh doanh:

- VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: vốn nguyên, nhiên vật liệu chính; vốn
vật liệu phụ; vốn nhiên liệu; vốn phụ tùng thay thế; vốn vật đóng gói; vốn cơng

cụ dụng cụ nhỏ
- VLĐ trong khâu trực tiếp sản xuất: vốn về săn phẩm đang chế tạo, vốn về

chi phí trả trước ngắn hạn
-VLĐ trong khâu lưu thông: vốn thành phẩm, vốn bằng tiền, các khoản


vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn...
1.2.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh
-Vốn kinh doanh là tiền đề quan trọng cho hoạt động sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, vốn kinh doanh được hình
thành từ nhiều nguồn khác nhau. Dựa theo các tiêu chí về quan hệ sở hữu vốn,

14


thời gian huy động và sử dụng vôn, phạm vi huy động vôn mà chúng ta chia
nguồn vốn kinh doanh thành nhiều loại khác nhau.
- Căn cứ theo mối quan hệ sở hữu về vốn
-Theo mối quan hệ sở hữu về vốn, nguồn VKD được chia làm hai loại:

Nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
+ Nguồn vốn chủ sờ hữu: là phần vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp .Nó
có thể hình thành do ngân sách nhà nước cấp, vốn điều lệ của chủ sở hữu, vốn tự
bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp ... mà doanh nghiệp có quyền chiếm hữu, sử

dụng và định đoạt. Đây là nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định cao, thể hiện
quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Sự độc lập về tài chính của doanh

nghiệp càng lớn khi cơ cấu vốn có tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu càng lớn.

- Vốn chủ sở hữu tại một thời điểm = Tổng nguồn vốn - Nợ phải trả

+ Nợ phải trả: khoản vốn đầu tư ngoài vốn chủ sở hữu được hình thành từ
nguồn vốn đi vay, đi chiếm dụng của các cá nhân, đơn vị, tổ chức trong và ngoài
nước và sau một thời gian nhất định, doanh nghiệp phải trả cho người cho vay


cả gốc lẫn lãi. Phần vốn này, doanh nghiệp được sứ dụng với những điều kiện

nhất định (như thời hạn sử dụng, lãi suất, thế chấp,...) nhưng không thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp. Nợ phải trả của doanh nghiệp thường bao gồm nợ vay

(nguồn vốn tín dụng) và nợ chiếm dụng (nguồn vốn chiếm dụng) và được chia
thành nợ ngan hạn (có thời gian đáo hạn dưới 1 năm) và nợ dài hạn (có thời gian

đáo hạn trên 1 năm)

- Doanh nghiệp nên phối hợp cả hai nguồn vốn để đảm bảo thỏa mãn nhu
cầu vốn của doanh nghiệp, đồng thời phân tán được rủi ro trong đầu tư. Tùy

thuộc vào lĩnh vực doanh nghiệp đang hoạt động mà doanh nghiệp đưa ra kết
cấu hợp lý của hai nguồn vốn này.
- Căn cứ theo phạm vi huy động vốn
-Theo tiêu thức này, nguồn hình thành vốn kinh doanh được chia thành

nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài.

+ Nguồn vốn bên trong: là nguồn vốn huy động do chính bản thân doanh
nghiệp tạo ra: vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế, các khoản thu từ thanh lý,

15


nhượng bán tài sản cô định, khâu hao tài sản cơ định, vơn đóng góp của các

thành viên trong cơng ty, điều chỉnh cơ cấu tài sản. Đây là biểu hiện về khả năng

tự tài trợ và đảm bảo sự chắc chan về mặt tài chính của doanh nghiệp.
+ Nguồn vốn bên ngoài: vốn huy động từ bên ngoài doanh nghiệp để đáp
ứng nhu cầu vay vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Một số phương thích

để huy động nguồn vốn này như: Gọi hùn von qua phát hành cổ phiếu, vay tiền
bằng phát hành trái phiếu trên thị trường vốn, vay vốn của các ngân hàng thương

mại, tín dụng thương mại từ các nhà cung cấp, tín dụng thuê mua, vốn liên
doanh, liên kết,... Nguồn vốn bên ngoài đóng vai trị quan trọng trong q trình
vận hành của doanh nghiệp, bổ sung vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Căn cứ theo thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn
- Chúng ta có thể chia thành hai loại: Nguồn vốn thường xuyên và nguồn

vốn tạm thời.
+ Nguồn vốn thường xuyên: Đây là tổng thể các nguồn vốn mang tính chất
ồn định, lâu dài mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đầu tư vào TSCĐ và một bộ

phận tài sản lưu động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn.

+ Nguồn vốn tạm thời: Đây là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (sử dụng
trong thời gian dưới một năm) để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất

thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn

vốn này bao gồm các khoản vay, nợ ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của
doanh nghiệp với các bạn hàng.

-Nhà quản trị khi sử dụng cách phân loại này sẽ dễ dàng hơn trong q

trình lập kế hoạch tài chính, các dự định tổ chức nguồn vốn trong tương lai dựa

vào quy mơ vốn cần thiết, từ đó lựa chọn nguồn cung ứng và quy mơ thích hợp,

tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn.

1.2.2. Quản lý vốn tại doanh nghiệp
ỉ.2.2.1. Khái niệm quản lý vốn trong doanh nghiệp
Quản lý vốn trong doanh nghiệp là việc doanh nghiệp xây dựng kế hoạch và sử

dụng, điều chỉnh và kiểm soát việc thực hiện vốn kinh doanh của mình sao cho phù

16


×