Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

LUAN VAN THAC SI PHÁT TRIỂN DỊCH vụ THẺ THANH TOÁN tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.01 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

HOÀNG THỊ LAN PHƯƠNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH

Chun ngành: Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ ĐỨC TOÀN

ĐÀ NẴNG, 2020
1


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này hồn thành cho phép tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
tới tất cả những tổ chức và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trinh
học tập cũng như nghiên cứu đề tài.
Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo, PGS.TS Lê Đức

Tồn đã dành nhiều thời gian, cơng sức và tình cảm, trực tiếp hướng dẫn tơi trong
suốt q trình nghiên cứu thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Trường Đại học Duy Tân, Phòng Đào tạo
Sau đại học, cùng tồn thể q Thầy, Cơ giáo đã giảng dạy, giúp đỡ tơi trong suốt q
trình học tập và nghiên cứu.


Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên các phịng ban thuộc Ngân hàng
Nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình đã nhiệt
tình giúp đỡ, cộng tác và cung cấp những tài liệu cần thiết để tơi có thể hồn thiện luận
văn này.
Cảm ơn sự hỗ trợ, chia sẻ, động viên, nhiệt tình giúp đỡ của các đồng nghiệp,
bạn bè và người thân trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Luận văn hồn thành chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế.
Kính mong q Thầy, Cơ giáo, các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục giúp đỡ,
đóng góp để luận văn được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế “Phát triển dịch vụ thẻ thanh
toán tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Tỉnh Quảng Bình” là cơng trình nghiên cứu nghiêm túc của riêng bản thân tôi. Các
số liệu, thông tin được nêu trong luận văn này đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và
được phép cơng bố.
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Lan Phương

iii


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................ii

LỜI CAM ĐOAN................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ...............................................................................x
MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................2
5. Bố cục luận văn.................................................................................................2
6. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.......................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH
TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM).......................................6
1.1. Tổng quan về dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại....................................6
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm dịch vụ thẻ ngân hàng............................................7
1.1.3. Vai trị và lợi ích của dịch vụ thẻ ngân hàng...............................................9
1.1.4. Phân loại thẻ ngân hàng.............................................................................12
1.1.5.. Hoạt động dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng thương mại................14
1.1.6. Các loại thẻ thanh toán của Ngân hàng thương mại..................................15
1.1.7. Đặc điểm dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng thương mại....................19
1.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng thương mại.......20
1.2.1. Gia tăng số lượng khách hàng...................................................................20
1.2.2. Đa dạng về sản phẩm thẻ...........................................................................22
1.2.3. Gia tăng các tiện ích đi kèm theo việc thanh tốn thẻ...............................23
1.2.4. Đáp ứng nhu cầu khách hàng....................................................................24
iv


1.2.5. Doanh số thanh toán thẻ và thu nhập của ngân hàng từ việc cung cấp dịch
vụ thẻ...................................................................................................................24

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng
thương mại...........................................................................................................25
1.3.1. Nhân tố chủ quan.......................................................................................25
1.3.2. Nhân tố khách quan...................................................................................28
1.4. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ của một số ngân hàng và
bài học kinh nghiệm cho Agribank......................................................................29
1.4.1. Kinh nghiệm về chất lượng dịch vụ thẻ của ngân hàng thế giới...............29
1.4.2. Bài học kinh nghiệm về chất lượng dịch vụ thẻ của ngân hàng đối với
Agribank..............................................................................................................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................35
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TỐN
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2019.........................36
2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn - Chi nhánh
tỉnh Quảng Bình..................................................................................................36
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển.............................................................36
2.1.2. Mơ hình tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các bộ phận.............................37
2.1.3. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nơng
thơn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình.....................................................38
2.1.4. Giới thiệu về Trung tâm thẻ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình.....................................................43
2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn của Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình.............................46
2.1.1. Thực trạng số lượng thẻ phát hành và thiết bị chấp nhận thẻ:..................46
2.2.2. Thực trạng đa dạng về sản phẩm thẻ.........................................................48
v


2.2.3. Thực trạng gia tăng các tiện ích đi kèm theo việc thanh toán bằng thẻ....51
2.2.4. Thực trạng doanh số, số giao dịch tại máy ATM và doanh thu từ việc cung

cấp dịch vụ thẻ.....................................................................................................56
2.2.4. Thực trạng đáp ứng nhu cầu khách hàng...................................................59
2.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn của Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng
Bình.....................................................................................................................66
2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................................66
2.3.2.Những hạn chế và nguyên nhân………………………………………….69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................72
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TỐN TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH................................................................73
3.1. Định hướng phát triển các dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank Quảng Bình
.............................................................................................................................73
3.1.1. Định hướng chung.....................................................................................73
3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán và mục tiêu phát triển của
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Quảng Bìnhđến năm
2025.....................................................................................................................74
3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn của Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình.............................76
3.2.1. Hồn thiện và phát triển sản phẩm thẻ......................................................76
3.2.2. Nâng cao chất lượng phục vụ của hệ thống ATM và hệ thống chấp nhận
thẻ........................................................................................................................86
3.2.3. Hạn chế rủi ro trong thanh toán thẻ...........................................................88
3.2.4. Tăng cường đổi mới, phát triển kỹ thuật cơng nghệ..................................90
3.2.5. Chú trọng hoạt động marketing và chăm sóc khách hàng.........................92
vi


3.2.6. Phát triển nguồn nhân lực..........................................................................93
3.4. Kiến nghị……..............................................................................................96

KẾT LUẬN CHƯƠNG
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank
Agribank Quảng

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nồng thôn Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam -

Bình
ATM
Banknetvn
BIDV
ĐVCNT
EMV
NHTM
PIN
PGD
POS/EDC
Sacombank
Smartlink
TDQT
TMCP
TNHH
VCB

Vietinbank

Chi nhánh Quảng Bình
Máy rút tiền tự động
Cơng ty cổ phần chuyển mạch tài chính Quốc gia Việt Nam
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Đơn vị chấp nhận thẻ
Chuẳn thẻ thanh tốn thơng minh
Ngân hàng thương mại
Mật khẩu cá nhân
Phòng Giao dịch
Máy chấp nhận thẻ
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín
Cơng ty cổ phần Dịch vụ Thẻ Smartlink
Tín dụng quốc tế
Thương mại cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Cơng Thương - Chi nhánh Quảng Bình

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank Quảng Bình..............39
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2017 -2019. 40
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh Agribank Quảng Bình...................................42
giai đoạn 2017-2019...........................................................................................42
Bảng 2.4. Số lượng thẻ phát hành lũy kế và máy ATM..................................46

Bảng 2.5. Số lượng máy POS của các NHTM trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
2017-2019............................................................................................................48
Bảng 2.6. Bảng so sánh sản phẩm thẻ của các ngân hàng.............................49
Bảng 2.7. Số lượng các loại thẻ phát hành tại Agribank Quảng Bình..........50
Bảng 2.8: So sánh tiện ích sản phẩm thẻ của các ngân hàng.........................52
Bảng 2.9. Doanh số và số giao dịch tại máy ATM...........................................57
Bảng 2.10. Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ thanh toán giai đoạn 2017-2019
.............................................................................................................................57
Bảng 2.11. Doanh thu phí dịch vụ thẻ của Agribank Quảng Bình................59
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá về sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng.........60
Bảng 2.13. Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của các ngân
hàng.....................................................................................................................62
Bảng 2.14. Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của các.........62

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Thị phần thẻ ATM các ngân hàng trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
năm 2019.............................................................................................................47

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động ngân hàng của các
ngân hàng thương mại Việt Nam từng bước đổi mới đáp ứng ngày càng cao đòi hỏi
của khách hàng, của nền kinh tế và của tiến trình đổi mới và hội nhập. Các dịch vụ

ngân hàng cũng ngày càng phát triển về mọi mặt nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng,
phong phú của nền kinh tế - xã hội như các nghiệp vụ ngân hàng đối nội và đối ngoại
từ nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh tốn quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán
điện tử đến việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ như mở tài khoản và nhận tiền gửi của
các tổ chức kinh tế và dân cư, dịch vụ tư vấn khách hàng, dịch vụ chuyển tiền kiều
hối... Ngoài những dịch vụ truyền thống, các ngân hàng thương mại Việt Nam không
ngừng mở rộng các dịch vụ khác mang tính hiện đại trong đó có dịch vụ thẻ, một dịch
vụ đang được coi là cơ hội mới cho các ngân hàng với số lượng khách hàng đầy tiềm
năng.
Dịch vụ thẻ có ưu thế về nhiều mặt trong việc thoả mãn nhu cầu của khách hàng
vì tính tiện dụng, an tồn, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt ở những nước
có nền kinh tế phát triển.. Mỗi ngân hàng có những chiến lược riêng để chiếm lĩnh thị
trường và phát triển thương hiệu dịch vụ thẻ của mình. Sự cạnh tranh phát triển dịch
vụ thẻ của các ngân hàng hiện nay đã khiến cho nhu cầu của người tiêu dùng ngày
càng được đáp ứng và thị trường dịch vụ thẻ cũng trở nên sôi động hơn bao giờ hết.
Bên cạnh những kết quả đạt được sản phẩm thẻ của Agribank nói chung và của
Agribank Tỉnh Quảng Bình nói riêng vẫn cịn những hạn chế và tồn tại, chưa tương
xứng với tiềm lực hiện có. Xuất phát từ thực tiễn đó, với tư cách là một người công tác
trong đơn vị tôi đã chọn đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình”
nhằm góp phần giải quyết vấn đề trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về thẻ và phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng
thương mại.
1


- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn tại Agribank
Tỉnh Quảng Bình từ năm 2017-2019.
- Đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn của Agribank Tỉnh

Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến thẻ và
phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tỉnh Quảng Bình.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ
thẻ thanh tốn tại Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn - chi nhánh Tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2017-2019 và đề xuất giải pháp phát triển phát triển dịch vụ thẻ
thanh tốn tại Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn - chi nhánh Tỉnh Quảng
Bình đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu :
- Thu thập dữ liệu: phỏng vấn đối với các chuyên gia của ngân hàng, điều tra,
phỏng vấn khách hàng sử dụng sản phẩm thẻ của Agribank, thu thập thông tin từ sách
báo chuyên ngành, các báo cáo của Hội thẻ, báo cáo của Agribank, ngân hàng nhà
nước, các đề tài khoa học có liên quan đến sản phẩm thẻ, các tài liệu của Agribank.
Phân tích dữ liệu: sử dụng các phương pháp kỹ thuật như thống kê, sử dụng biểu
đồ, bảng dữ liệu, mơ hình, so sánh và đánh giá để xử lý và phân tích dữ liệu thu được.
Sử dụng phương pháp tổng hợp và phân tích trên cơ sở thực trạng phát triển dịch vụ
thẻ thanh tốn của Agribank Tỉnh Quảng Bình, tiếp cận các kinh nghiệm phát triển sản
phẩm thẻ của các tổ chức trong và ngoài nước, tham khảo ý kiến chuyên gia và vận
dụng các kiến thức có được từ thực tế công tác tại đơn vị trong việc đưa ra giải pháp
phát triển dịch vụ thẻ thanh toán.
5. Bố cục luận văn
Luận văn gồm có 3 chương:

2


Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng
thương mại (NHTM).

Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn tại ngân hàng Nơng
nghiệp và phát triển nơng thơn - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình.
6. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Trong quá trình viết luận văn thạc sĩ, tôi đã nghiên cứu các tài liệu có liên quan
đến đề tài luận văn của tơi, bao gồm:
- Quyết định số 291/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt đề án
thanh tốn khơng sử dụng tiền mặt giai đoạn 2006 -2010, và định hướng đến năm 2020
tại Việt Nam. Quyết định trên đà đưa ra các giải pháp chung cho toàn bộ nền kinh tế về
TTKDTM giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020. Qua đó, các ngân hàng
có thể làm căn cứ để xây dựng các chính sách, biện pháp phát triển TTKDTM cho
riêng mình.
- “Phát triển thanh tốn thẻ nội địa tại thị trường Việt Nam”, (ngày 01 tháng 04
năm 2017), Trang web Tạp chí Ngân hàng Nhà Nước cũng đã viết về việc phát triển
thẻ trong thời gian tới, đã nêu ra tình hình tăng trưởng thẻ tại Việt Nam, đồng thời nêu
ra các giải pháp để phát triển thị trường thẻ, nhừng tồn tại, hạn chế trong hoạt động
thẻ.
- Bài viết “Xu hướng thanh toán bằng thẻ, tiền điện tử trên thế giới và ở Việt
Nam”, đăng trên Tạp chí Tài chính Kỳ 1 tháng 4/2017, cho thấy việc thanh toán bằng
thẻ và tiền điện tử đã trở thành xu hướng phổ biến trên toàn thế giới và ở Việt Nam.
Bài viết đánh giá thực trạng phương thức thanh toán bằng thẻ và tiền điện tử tại Việt
Nam cũng như xu hướng thanh tốn trên thế giới, từ đó đề xuất một số khuyến nghị
đối với Việt Nam trong thời gian tới.
- Bài viết “Thanh toán bằng thẻ và tiền điện tử chưa đáp úng được yêu cầu” của
tác giả Khắc Kiên trên trang trình bày những nguyên nhân của
việc phát triển thanh toán điện tử qua thẻ thanh tốn và tiền điện tử vẫn cịn những hạn
3



chế và chưa đáp ứng được yêu cầu hiện nay.
- Luận án Tiến sĩ kinh tế, của Nguyễn Danh Lương, Hà Nội ( năm 2013) “Những giải pháp nhằm phát triển hình thức thanh tốn thẻ ở Việt Nam”, cơng trình
phân tích đánh giá thực trạng của hình thức thanh tốn ở nước ta, đặc biệt là nghiên
cứu, phân tích rủi ro trong nghiệp vụ thẻ. Qua đó đưa ra những bài học kinh nghiệm,
giải pháp và kiến nghị nhằm giảm thiểu tổn thất, hạn chế rủi ro, mở rộng và hồn thiện
thị trường thanh tốn thẻ ở nước ta.
- Nghiên cứu của PGS.TS Lê Thế Giới và ThS Lê Văn Huy, “Mơ hình nghiên
cứu những nhân tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định sử dụng thẻ ATM tại Việt
Nam”, ( n ă m 2005) đưa ra những nhận định về ưu điểm của thị trường thẻ không
những thơng qua những lợi ích mang lại cho chủ thẻ mà cịn khẳng định thơng qua
việc hút vốn nhàn rỗi từ dân cư. Những ngân hàng thành công đối với thị trường thẻ
chắc chắn sẽ có được vị thế nhất định trong hoạt động tín dụng trong tương lai.
- Bài viết Nguyễn Văn Dũng (2012), “Hoạt động thanh toán qua thẻ tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”. Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, trường Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh. Tác giả sử dụng kết
hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau để làm rõ những vấn đề nghiên cứu cụ
thể: phương pháp khảo sát thực tế, phương pháp thống 3 kê phân tích, ngồi ra cịn
phương pháp khác duy vật biện chứng cùng với một số lý luận cơ bản về ngân hàng
thương mại để đưa ra giải pháp về hoạt động thanh toán qua thẻ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam với hai nhóm giải pháp Vĩ mơ và giải pháp
vi mơ
Nguyễn Lê Nhật Anh (2018), Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế. Luận văn thạc sỹ Khoa học
Huế.
Các cơng trình và bài viết nêu trên đề cập nhiều nội dung liên quan đến dịch vụ
thẻ, thị trường thẻ, những nhân tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định sử dụng thẻ
ATM của người dân... và đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm phát triển thị trường
thẻ Ngân hàng tại Việt Nam. Tuy nhiên, chưa có cơng trình nào đề cập đến dịch vụ thẻ
4



thanh toán cũng như những giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn tại ngân hàng
Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM)
1.1. Tổng quan về dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ ngân hàng
Dịch vụ thẻ ngân hàng là một lĩnh vực kinh doanh tương đối mới nhưng cũng đã
có lịch sử hình thành và phát triển suốt mấy thập kỷ qua. Quan hệ giữa khách hàng và
ĐVCNT là tâm điểm của kinh doanh thẻ.
Hình thức sơ khai của thẻ là charg-it, một hệ thống mua bán chịu do John
Biggins sáng lập ra năm 1946. Hệ thống này cho phép khách hàng trả tiền cho những
giao dịch bán lẻ tại địa phương. Các ĐVCNT nộp biên lai bán hàng vào nhà băng của
Biggins, nhà băng sẽ trả tiền cho họ và thu lại từ khách hàng sử dụng charg-it.
Hệ thống mua bán chịu này mở đường cho sự ra đời của thẻ tín dụng do ngân
hàng Franklin National Bank ở Long Island-New York phát hành lần đầu tiên năm
1951. Tại đây, khách hàng đệ trình đơn xin vay và được thẩm định khả năng thanh
toán. Các khách hàng đủ tiêu chuẩn sẽ được duyệt cấp thẻ. Thẻ này dùng thanh toán
cho các thương vụ bán lẻ hàng hoá và dịch vụ. Khi thanh toán, ĐVCNT sẽ ghi các
thông tin về khách hàng trên thẻ vào hoá đơn bán hàng. Mọi ĐVCNT đều phải liên hệ
với nơi phát hành thẻ yêu cầu chuẩn chi những giao dịch vượt quá một số tiền được ấn
định bởi các tổ chức tài chính ngân hàng. Sau đó, nhà phát hành thẻ thanh toán lại cho
ĐVCNT giá trị của hàng hố, dịch vụ có chiết khấu một tỷ lệ nhất định để bù đắp các
chi phí của khoản cho vay.
Vào năm 1960, Bank of America giới thiệu sản phẩm thẻ đầu tiên của mìnhBankAmericard. Thẻ BankAmericard phát triển rộng khắp và ngày càng nhiều các tổ
chức tài chính ngân hàng trở thành thành viên của BankAmericard.

Đến năm 1966, 14 ngân hàng Mỹ thành lập InterBank- một tổ chức mới với chức
năng là đầu mối trao đổi các thông tin về giao dịch thẻ. Trong những năm tiếp theo, 4
ngân hàng ở California đổi tên của họ từ California Bank Association thành Western
States Bank Card Association (WSBA). WSBA mở rộng mạng lưới thành viên của
6


mình sang các tổ chức tài chính ngân hàng khác ở miền Tây nước Mỹ. Thẻ của họ
được gọi là MasterCharge. Tổ chức WSBA cho phép InterBank sử dụng tên và biểu
tượng MasterCharge của mình.
Vào năm 1977, BankAmericard trở thành VISA USA và sau này là TCTQT
VISA. Ngay sau đó, năm 1979, cùng với sự tăng trưởng về chất lượng và qui mô dịch
vụ, MasterCharge trở thành TCTQT Mastercard. Các thành viên của hai tổ chức này
cũng như bản thân hai tổ chức bắt đầu mua các chương trình phần mềm cũng như các
thiết bị phần cứng phát hành, thanh tốn và quản lý thẻ của các cơng ty bên ngồi với
mục đích tiết kiệm chi phí cho các thành viên và tạo điều kiện cho ngày càng nhiều các
tổ chức tài chính ngân hàng có thể tham gia hệ thống.
Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu của thế giới về khoa học kỹ thuật, nhất là
về công nghệ tin học... hệ thống thẻ ngày càng hồn thiện. Khơng chỉ dừng lại ở mối
quan hệ đơn giản như thời kỳ trước, hệ thống thẻ tín dụng ngày nay bao gồm cả các
TCTQT, các tổ chức tài chính ngân hàng, các công ty cung ứng thiết bị và giải pháp kỹ
thuật, các công ty viễn thông quốc tế... Cùng với mạng lưới thành viên và khách hàng
phát triển từng ngày, các TCTQT đã xây dựng hệ thống xử lý giao dịch và trao đổi
thơng tin tồn cầu về phát hành, cấp phép, thanh tốn, tra sốt, hồn trả, khiếu kiện và
quản lý rủi ro.
Ngày nay, người ta đang chứng kiến sự lên ngơi của thẻ thanh tốn thay thế séc
trong lĩnh vực thanh toán qua ngân hàng. Dịch vụ thẻ đã được sử dụng rộng rãi tại
nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ. Số lượng thẻ đã phát hành và đang sử dụng gia tăng.
Doanh số thanh tốn thẻ tồn thế giới tăng trong 2 năm gần đây. Hai loại thẻ được phát
hành và sử dụng nhiều nhất là Visa card và Master Card, trong đó Visa chiếm 50% thị

phần về phát hành và 45% doanh số thanh toán, Master chiếm 30% phát hành và 25%
thanh toán.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm dịch vụ thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng (tiền điện tử) là phương tiện thanh toán hiện đại nhất trong thế
giới ngày nay, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn
liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng.
7


Dịch vụ thẻ thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do NHPH cấp cho khách hàng
sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư của
mình ở tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp theo hợp đồng ký kết giữa
NHPH và chủ thẻ. Cơ sở chấp nhận thẻ và đơn vị cung ứng dịch vụ rút tiền mặt địi
tiền chủ thẻ thơng qua NHTT và NHPH.
Thẻ ngân hàng ln được làm bằng plastic theo kích cỡ tiêu chuẩn quốc tế và
bao gồm các yếu tố sau:
- Nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và logo của ngân hàng và/hoặc tổ chức phát
hành thẻ
- Thời hạn hiệu lực/thời gian tham gia sử dụng thẻ
- Hạng thẻ (vàng/chuẩn/đặc biệt)
- Số thẻ, tên chủ thẻ, các yếu tố bảo mật
- Ngồi ra, thẻ cịn có thể có tên cơng ty chịu trách nhiệm thanh toán hoặc thêm
một số yếu tố khác theo quy định của TCTQT.
Trong số các sản phẩm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ, dịch vụ thẻ ngân hàng
mang những đặc điểm riêng nhất định:
- Hoạt động thẻ ngân hàng là sự phát triển cao của hoạt động ngân hàng, là kết
quả của sự phát triển khoa học và công nghệ (đặc biệt là điện tử, tin học viễn thơng)
với q trình tự do hố và tồn cầu hố của các hoạt động dịch vụ tài chính-ngân hàng
và đặc biệt là sự phát triển mạng lưới toàn cầu của các ngân hàng và sự liên kết giữa
các ngân hàng thành một khối thống nhất trên cơ sở một trung tâm thanh toán bù trừ.

- Hoạt động thẻ ngân hàng mang lại nhiều tiện ích khơng chỉ đối với nền kinh tế
và hệ thống ngân hàng mà còn với những chủ sử dụng thẻ. Tuy nhiên, bên cạnh những
tiện ích, dịch vụ thẻ là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro và tổn thất.
- Cùng với các phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt khác như: séc, uỷ
nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, Internet banking, E-banking, Home banking, Phone
banking..., thẻ ngân hàng góp phần làm giảm tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt trong các
giao dịch kinh tế.
- So với các cơng cụ thanh tốn khác thì chi phí đầu tư đối với lĩnh vực thẻ trong
8


việc xây dựng hệ thống phát hành và thanh toán thẻ là rất lớn, thời gian hoàn vốn dài.
- Dịch vụ thẻ ngân hàng đòi hỏi một đội ngũ cán bộ giỏi chuyên môn, nghiệp vụ
và kinh nghiệm xử lý để đảm bảo thơng suốt và an tồn trong hoạt động thẻ và đáp
ứng yêu cầu của các TCTQT.
- Không giống như các sản phẩm, dịch vụ khác, loại hình dịch vụ thẻ ngân hàng
mang tính đồng nhất cao, sự khác biệt hố sản phẩm hầu như khơng có. Do vậy, để
thắng lợi trong cạnh tranh các ngân hàng thường tập trung vào các hoạt động liên quan
đến việc marketing sản phẩm, dịch vụ sau bán hàng... hơn là tập trung nghiên cứu tạo
ra sự khác biệt về đặc tính giữa các sản phẩm.
1.1.3. Vai trị và lợi ích của dịch vụ thẻ ngân hàng
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế
Với tư cách là một cơng cụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt, thẻ thanh tốn có
vai trị và ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh tế xã hội. Thẻ thanh toán thu hút tiền gửi của
các tầng lớp dân cư vào ngân hàng và giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thơng, góp
phần giảm chi phí phát hành tiền giấy, vận chuyển, lưu trữ cũng như tiêu huỷ tiền.
Thanh toán thẻ tăng nhanh chu chuyển thanh toán trong nền kinh tế do hầu hết
mọi giao dịch trong phạm vi quốc gia cũng như phạm vi toàn cầu đều được thực hiện
và thanh toán trực tuyến (on-line).
Thẻ thanh toán tạo cơ sở cho việc thực hiện tốt chính sách quản lý ngoại hối và

tạo nền tảng để tăng cường quản lý thuế của cá nhân cũng như của doanh nghiệp đối
với Nhà nước. Nhà nước cũng như ngân hàng có thể kiểm soát mọi hoạt động giao
dịch của bất cứ thẻ nào do bất cứ NHTM trong nước phát hành.
1.1.3.2. Đối với xã hội
Trong giai đoạn hiện nay, khi Nhà nước đang khuyến khích các tầng lớp dân cư
tăng cường tiêu dùng thì thẻ là một trong những cơng cụ hữu hiệu góp phần thực hiện
biện pháp “kích cầu” của Nhà nước. Thêm vào đó, chấp nhận thanh tốn thẻ đã tạo
môi trường thu hút khách du lịch và các nhà đầu tư, cải thiện môi trường văn minh
thương mại và văn minh thanh toán, nâng cao hiểu biết của dân cư về các ứng dụng
công nghệ tin học trong phục vụ đời sống.
9


1.1.3.3. Đối với các ngân hàng thương mại
- Tăng doanh thu và lợi nhuận của các NHTM.
Doanh thu của các NHTM tăng lên nhờ các khoản phí thu được thơng qua hoạt
động phát hành, thanh tốn thẻ... cũng như phí từ các ĐVCNT. Mặt khác, để sử dụng
thẻ ngân hàng thì các khách hàng sẽ phải có một khoản tiền nhất định trong tài khoản
của họ tại ngân hàng. Số tiền này có thể tạm thời được các ngân hàng sử dụng để đầu
tư hoặc cho vay kiếm lời trong khi vẫn đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng.
- Hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng và cải thiện kỹ năng chun mơn.
Đưa thêm một loại hình thanh toán mới phục vụ khách hàng buộc các ngân hàng
phải trang bị thêm trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, cải tiến cơng nghệ để có thể cung
cấp cho khách hàng những điều kiện tốt nhất trong việc thanh toán, đảm bảo uy tín, an
tồn, hiệu quả trong hoạt động của ngân hàng. Các nhân viên ngân hàng cũng phải
không ngừng nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ để có thể đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
- Đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng để đáp ứng yêu cầu của người dân. Bên
cạnh các sản phẩm dịch vụ truyền thống của ngành ngân hàng như: nhận gửi, cho vay,
thanh tốn..., mơi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt do nhiều nguyên
nhân khác nhau khiến các nhà quản trị ngân hàng đi đến sự cách tân trong khái niệm

về sản phẩm và phương thức kinh doanh của các ngân hàng, theo đó sản phẩm của các
ngân hàng còn bao gồm các dịch vụ khác (uỷ thác, tư vấn, môi giới...) đi liền với các
dịch vụ truyền thống trong đó có dịch vụ thẻ. Việc các ngân hàng triển khai dịch vụ thẻ
thanh toán giúp cho khách hàng có điều kiện được tiếp cận với một loại hình thanh
tốn hiện đại, đa tiện ích, phù hợp với sự phát triển của xã hội.
- Cải thiện các mối quan hệ
Thơng qua hoạt động phát hành và thanh tốn thẻ, các NHTM vừa có thể lơi kéo,
thu hút khách hàng sử dụng thẻ do ngân hàng mình phát hành vừa biến họ thành các
khách hàng truyền thống, trung thành. Bên cạnh đó, quan hệ với các ĐVCNT cũng rất
có lợi, giúp cho các ngân hàng mở rộng hoạt động tín dụng với các chủ thể kinh doanh
này. Hơn nữa, việc gia nhập các TCTQT như VISA, MASTER, thành viên của hiệp
hội các NHTT... cũng góp phần giúp các NHTM thiết lập quan hệ với các tổ chức tài
10


chính trong nước cũng như trên thế giới và nhờ vậy tạo điều kiện cải thiện hoạt động
kinh doanh và hội nhập vào thị trường tài chính quốc tế.
- Giảm chi phí bảo quản và vận chuyển tiền mặt.
Việc các NHTM triển khai dịch vụ thẻ thanh toán sẽ giúp cho khách hàng quen
với việc sử dụng thẻ trong các giao dịch hàng ngày, từ bỏ dần thói quen sử dụng tiền
mặt để thanh toán vốn đã “ăn sâu, bám rễ” trong suy nghĩ của người dân. Nhờ đó, các
ngân hàng cũng phần nào giảm được việc dự trữ tiền mặt để phục vụ cho mục đích
thanh tốn của khách hàng, qua đó sẽ giảm được chi phí để xây dựng kho quỹ bảo
quản, kiểm đếm và vận chuyển tiền mặt.
1.1.3.4. Đối với người sử dụng thẻ
- Được tiếp cận với một phương tiện thanh tốn hiện đại, nhanh chóng, tiện lợi.
- Các chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại các ĐVCNT,
được chi tiêu trước trả tiền sau (đối với thẻ tín dụng) mà không cần trả một khoản tiền
lãi nào.
- Thuận tiện trong tiêu dùng, tránh được những chi phí và rủi ro của việc thanh

toán tiền mặt, tiện cất giữ, bảo quản, bảo mật và an tồn (vì khi mất hoặc thất lạc thẻ,
tiền trong thẻ vẫn được đảm bảo).
- Được thực hiện rút tiền mặt khi cần thiết tại các tổ chức tài chính hay ngân hàng
trên thế giới hoặc tại các máy ATM với loại tiền phù hợp với nước sở tại.
- Giúp chủ tài khoản quản lý được tiền và kiểm sốt được các giao dịch của
mình...
1.1.3.5. Đối với các ĐVCNT
- Chấp nhận thanh toán thẻ cũng có nghĩa là cung cấp cho khách hàng một
phương tiện thanh tốn nhanh chóng và thuận tiện, góp phần lơi kéo thu hút khách
hàng nhất là các khách du lịch nước ngồi, tăng doanh số cung ứng hàng hố và dịch
vụ, và kết quả tất yếu là lợi nhuận sẽ tăng lên.
- Chấp nhận thanh toán thẻ cũng giúp các ĐVCNT có được sự ưu đãi trong hoạt
động tín dụng với các NHTM như: lãi suất vay thấp, thủ tục vay đơn giản, thuận tiện
hơn...
11


- Tạo mơi trường tiêu dùng và thanh tốn văn minh, hiện đại cho khách hàng.
- Tăng hiệu quả kinh doanh từ việc sử dụng cơng nghệ thanh tốn khơng dùng
tiền mặt, giảm chi phí bán hàng, kho quỹ và các chi phí vận chuyển, kiểm đếm, bảo
quản tiền mặt...
- Được trang bị miễn phí thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ điện tử hiện đại, được
đào tạo, hướng dẫn sử dụng thành thạo thiết bị thanh toán thẻ và ln nhận được hỗ trợ
kỹ thuật, bảo trì thiết bị miễn phí...
1.1.4. Phân loại thẻ ngân hàng
Trên thế giới có rất nhiều loại thẻ ngân hàng. Đứng trên nhiều giác độ khác nhau
thì có thể phân chia loại thẻ theo công nghệ sản xuất, theo chủ thể phát hành, theo tính
chất thanh tốn thẻ, theo phạm vi lãnh thổ, theo hạn mức của thẻ. Mặc dù phân chia
thành nhiều loại khác nhau, song các sản phẩm chính của thẻ có thể kể đến như sau:
1.1.4.1. Phân theo công nghệ sản xuất

- Thẻ khắc chữ nổi (Embossed Card): Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc
nổi các thông tin cần thiết, số thẻ, tên chủ thẻ, thời hạn sử dụng... Ngày nay, người ta
khơng cịn sử dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật của nó q thơ sơ, dễ bị lợi dụng, làm
giả, mà kết hợp với những kỹ thuật mới như băng từ hoặc chip điện tử.
- Thẻ từ (Magnetic Card): là loại thẻ có băng từ ở mặt sau thẻ. Tồn bộ thơng tin
liên quan đến chủ thẻ và thẻ đều được mã hoá trong băng từ. Loại thẻ này phổ thông
nhất trên thế giới được ra đời ngay từ thời kỳ đầu của ngành công nghiệp thẻ. Cùng
với kỹ thuật in hình chìm nhiều lớp biểu tượng và hologram, cộng thêm in ảnh và chữ
ký của khách hàng trên thẻ, các TCTQT và các nhà phát hành thẻ đã làm cho loại thẻ
này tăng thêm tính bảo mật và an tồn trong sử dụng và thanh tốn thẻ.
- Thẻ thơng minh (Smart Card): Là loại thẻ có đặt một chíp điện tử tương tự như
một máy tính cực nhỏ trên thẻ trong đó lưu trữ tất cả các thông tin về thẻ, chủ thẻ như
thẻ từ. Thêm vào đó, chíp này cịn lưu trữ số dư tài khoản thẻ hoặc hạn mức tín dụng
của chủ thẻ. Ưu điểm của loại thẻ này là tính an tồn và bảo mật rất cao.
1.1.4.2. Phân theo tính chất thanh tốn
- Thẻ tín dụng (Credit Card): Là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ trong hạn
12


mức tín dụng tuần hồn được cấp và chủ thẻ phải thanh tốn tồn bộ các khoản dư nợ
phát sinh theo qui định. Điều này có nghĩa chủ thẻ được ngân hàng cấp cho một hạn
mức tín dụng nhất định để chi tiêu. Với hạn mức tín dụng này, chủ thẻ có khả năng chi
tiêu trước trả tiền sau. Khoảng thời gian từ khi thẻ được dùng để thanh toán hàng hóa,
dịch vụ tới lúc chủ thẻ phải trả tiền cho ngân hàng có độ dài phụ thuộc vào từng loại
thẻ tín dụng của các tổ chức khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh tốn tồn bộ số dư nợ vào
ngày đến hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn được
miễn lãi đối với số dư nợ cuối kỳ. Tuy vậy, nếu hết thời gian này mà toàn bộ số dư nợ
cuối kỳ chưa được thanh tốn cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ chịu những khoản phí và
lãi chậm trả. Khi tồn bộ số tiền phát sinh được hoàn trả cho ngân hàng, hạn mức tín
dụng của chủ thẻ được khơi phục như ban đầu.

- Thẻ ATM: Là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ, cho phép chủ thẻ tiếp
cận trực tiếp với tài khoản tại ngân hàng từ máy ATM. Chủ thẻ có thể thực hiện nhiều
giao dịch khác nhau tại máy ATM, bao gồm: xem số dư tài khoản, chuyển khoản, rút
tiền, in sao kê, xem các thông tin quảng cáo... Hệ thống máy ATM hiện đại còn cho
phép chủ thẻ gửi tiền vào tài khoản của mình, đổi séc, thực hiện nộp hồ sơ cho một
khoản vay ngay tại các máy ATM.
- Thẻ ghi nợ (Debit Card): Với đặc tính thuận tiện, thẻ ATM đã nhanh chóng trở
thành sản phẩm rất phổ biến, đặc biệt có tốc độ tăng trưởng cao tại các thị trường đang
phát triển. Tuy nhiên, sử dụng thẻ ATM, chủ thẻ chỉ có thể tiếp cận với tài khoản của
mình từ những máy ATM. Đây là một hạn chế bởi tài khoản cá nhân chưa được tận
dụng triệt để trong thanh toán hàng hóa - dịch vụ tại các ĐVCNT. Chính vì lý do này,
thẻ ghi nợ ra đời. Thẻ ghi nợ là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ trên cơ sở số dư
tài khoản tiền gửi để thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các ĐVCNT và rút tiền tại các
máy ATM.
- Thẻ liên kết (Co-Branded Card):
Một hình thức thẻ ngân hàng ngày càng trở nên phổ biến là thẻ liên kết. Thẻ liên
kết là sản phẩm của một ngân hàng hay một tổ chức tài chính kết hợp với một bên thứ
ba là các tổ chức kinh tế lớn, có uy tín.Thơng thường, tên hoặc nhãn hiệu thương mại,
13


logo của bên thứ ba này cũng đồng thời xuất hiện trên tấm thẻ. Ngồi những đặc điểm
sẵn có của thẻ ngân hàng thơng thường, thẻ liên kết có sức hấp dẫn hơn đối với khách
hàng bởi những lợi ích phụ trội do bên thứ ba đem lại.
1.1.4.3. Phân theo phạm vi lãnh thổ
- Thẻ trong nước: là loại thẻ bị hạn chế sử dụng trong phạm vi một nước, các
NHPH và các đơn vị chấp nhận loại thẻ này cũng được đặt trong nước, loại thẻ này
cũng chỉ được lưu hành tại nước đó.
- Thẻ quốc tế: được phát hành bởi các ngân hàng trong nước và ngân hàng quốc
tế, các tổ chức tài chính là thành viên của hiệp hội thẻ quốc tế.Loại thẻ này có thể được

sử dụng ở khắp nơi trên thế giới giống như là VISA Card, ACB-Master card.
1.1.5.. Hoạt động dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng thương mại
1.1.5.1. Hoạt động phát hành
Hoạt động phát hành của ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển khai tồn bộ
q trình phát hành thẻ, sử dụng thẻ và thu nợ khách hàng. Cả ba quá trình này đều
quan trọng, mỗi một phần đều liên quan rất chặt chẽ đến việc phục vụ khách hàng và
quản lý rủi ro cho ngân hàng. Các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ phải xây
dựng các quy định về việc sử dụng thẻ và thu nợ: số tiền thanh toán tối thiểu, ngày sao
kê, ngày đến hạn, các loại phí và lãi, hạn mức tín dụng tối đa, tối thiểu, các chính sách
ưu đãi...
Về cơ bản hoạt động phát hành thẻ được thực hiện:
- Tổ chức các hoạt động tiếp thị để đưa sản phẩm vào thị trường.
- Thẩm định khách hàng phát hành thẻ.
- Cấp hạn mức tín dụng thẻ đối với thẻ tín dụng.
- Thiết kế và tổ chức mua thẻ trắng.
- In nổi và mã hóa thẻ.
- Cung cấp mã số cá nhân (PIN) cho chủ thẻ.
- Quản lý thông tin khách hàng.
- Quản lý hoạt động sử dụng thẻ của khách hàng.
- Quản lý tình hình thu nợ của khách hàng.
14


- Cung cấp dịch vụ khách hàng.
- Tổ chức thanh toán bù trừ với các Tổ chức thẻ quốc tế.
Triển khai hoạt động phát hành thẻ, ngồi việc hưởng phí phát hành thẻ thu được
từ chủ thẻ, các ngân hàng cịn được hưởng khoản phí trao đổi do ngân hàng thanh tốn
thẻ chia sẻ từ phí thanh tốn thẻ thơng qua các Tổ chức thẻ quốc tế. Đây là phần lợi
nhuận cơ bản của các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ. Trên cơ sở nguồn thu
này, các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ đưa ra được những chế độ miễn lãi

và ưu đãi khác cho khách hàng để mở rộng khách hàng sử dụng thẻ cũng như tăng
doanh số sử dụng thẻ.
1.1.5.2. Hoạt động thanh toán
Việc triển khai hoạt động thanh toán thẻ của ngân hàng khơng chỉ là thu lợi
nhuận từ nguồn phí chiết khấu tính trên giá trị giao dịch thanh tốn bằng thẻ từ các đơn
vị chấp nhận thẻ mà còn là mong muốn cung cấp cho khách hảng một dịch vụ hoàn
chỉnh, một cơ sở thuận lợi cho sử dụng thẻ. Đối với Tổ chức thẻ quốc tế và các thành
viên, việc khuyến khích hoạt động thanh tốn thẻ thơng qua mở rộng mạng lưới Đơn vị
chấp nhận thẻ có ý nghĩa rất quan trọng.
Hoạt động thanh toán một loại thẻ nhất định nào đó được mở rộng trên một thị
trường, điều đó có nghĩa là chủ thẻ có thể sử dụng thẻ dễ dàng và thuận tiện hơn. Khi
mà nhu cầu du lịch, giải trí của người dân nói chung ngày càng tăng thì việc phát triển
thị trường thanh tốn thẻ ra nước ngồi càng trở nên cấp thiết. Các tổ chức thẻ và ngân
hàng phát hành quan tâm tối đa tới việc chủ thẻ sẽ tận dụng phương tiện thanh toán phi
tiền mặt này như thế nào. số lượng đơn vị chấp nhận thẻ lớn, có mặt tại khắp các thị
trường tiềm năng và các ngành hàng kinh doanh đồng nghĩa rằng thẻ ngân hàng có
nhiều nơi chấp nhận hơn, mang lại lợi ích cho cả chủ thẻ, bản thân các đơn vị chấp
nhận thẻ và sau đó là các ngân hàng phát hành và thanh tốn thẻ.
Khơng chỉ dừng lại ở việc mở rộng thị trường thanh toán bằng cách ký kết hợp
đồng với đơn vị chấp nhận thẻ mới, ngân hàng thanh toán thẻ đặc biệt quan tâm tới
việc duy trì mối quan hệ với các đơn vị chấp nhận thẻ sẵn có. Điều này thể hiện trong
cơng tác chăm sóc khách hàng của các ngân hàng thanh tốn. Nếu khơng có những
15


×