26/03/2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG
ĐỊA LÝ KINH TẾ VIỆT NAM
Biên soạn: Ths. Nguyễn Thị Nga
Email:
Mobile: 0912.127.553/ 0985.933.087
Giới thiệu học phần
❖SỐ TÍN CHỈ: 02 (TƯƠNG ĐƯƠNG: 30 TIẾT).
❖TRONG ĐĨ:
• NGHE GIẢNG LÝ THUYẾT:
20 TIẾT
• THẢO LUẬN, THỰC HÀNH:
04 TIẾT
• BÀI TẬP:
04 TIẾT
• KIỂM TRA:
02 TIẾT
• THỜI GIAN TỰ HỌC:
60 GIỜ
26/03/2022
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
2
1
26/03/2022
Mục tiêu học phần
Mục tiêu
học phần
Kiến thức
Kỹ năng
Mô tả mục tiêu học phần
Học phần nhằm cung cấp cho người học:
Người học trình bày được những kiến thức cơ bản về sản xuất công nghiệp, nông
nghiệp và dịch vụ, tổ chức lãnh thổ và các vùng kinh tế - xã hội ở Việt Nam
+ Người học phân tích được các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội, tổ chức lãnh
thổ các ngành, vùng trong cả nước.
+ Người học vận dụng được những kiến thức vào quản lý quy hoạch phát triển kinh
tế xã hội, ngành, lĩnh vực và lãnh thổ.
Sinh viên xác định được mục tiêu học tập, có khả năng vận dụng kiến thức của các
Năng lực tự mơn học, có khả năng tự học tập tích lũy kiến thức kinh nghiệm để nâng cao trình độ.
chủ và
+ Sinh viên có nhiều sáng kiến và ý tưởng để tiếp thu kiến thức của các học phần
trách nhiệm khác, các em biết lập kế hoạch và hoàn thành kế hoạch học tập chủ động.
+ Rèn luyện ý thức tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên
26/03/2022
3
Tài liệu học tập
Tài liệu chính:
1. Lê Thơng, 2011, Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội
Tài liệu đọc thêm:
1. Nguyễn Văn Phú, 2004, Đề cương chương trình môn học Quy hoạch vùng và tổ chức
lãnh thổ kinh tế - xã hội, Tập bài giảng ĐHKHTN, Hà Nội.
2. Nguyễn Đức Tuấn, Địa lý kinh tế học, NXB Thống kê, Hà Nội.
3. Bùi Văn Quyết, 2005, Giáo trình Địa lý kinh tế, NXB Tài Chính.
26/03/2022
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
4
2
26/03/2022
Hình thức kiểm tra, đánh giá
✓ Điểm đánh giá quá trình: 02 điểm đánh giá (Điểm số 1 và điểm số 2)
✓ Điểm thi kết thúc học phần
✓ Hình thức thi và kiểm tra: Viết
26/03/2022
5
Nhiệm vụ của học viên
✓ Tham gia đầy đủ các buổi lên lớp.
✓ Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu của GV.
✓ Tham gia các hoạt động học tập trên lớp (theo nhóm, thuyết trình, …)
✓ Tham gia làm bài tập lớn (nếu có), bài kiểm tra đánh giá quá trình.
26/03/2022
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
6
3
26/03/2022
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ĐỊA LÝ KINH TẾ VIỆT NAM
CHƯƠNG 2: CÁC NGUỒN LỰC CHỦ YẾU ĐỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI VIỆT NAM
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC LÃNH THỔ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP,
NÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ
CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÁC VÙNG KINH TẾ VIỆT NAM
26/03/2022
7
Văn bản
CHƯƠNG 1:
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỊA LÝ KINH TẾ
26/03/2022
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
8
4
26/03/2022
1.1
Vị trí của ĐLKT trong hệ thống khoa học địa lý
KHOA HỌC ĐỊA LÝ
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
ĐỊA LÝ KT - XH
26/03/2022
1.1
9
Vị trí của ĐLKT trong hệ thống khoa học địa lý
TỪ LÂU ĐÃ CÓ KHOA HỌC ĐỊA LÝ
Trong thời gian dài, khoa học này thuần về mô tả
Mô tả
Tự nhiên
Nghiên cứu
& giải thích
Tự nhiên
Kinh tế - Xã hội
Liên quan
Kinh tế - Xã hội
Mật thiết
Mầm mống của môn ĐỊA LÝ KINH TẾ đã được
hình thành.
26/03/2022
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
10
5
26/03/2022
Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐLKT
Gió mùa Đơng Bắc
Gió mùa Đơng Nam
26/03/2022
11
Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐLKT
* Giữa Thế kỷ 18, tại Châu Âu → Địa lý kinh tế mới được công nhận
→ Đối tượng nghiên cứu: Tìm điều kiện và đặc điểm phân bố một ngành kinh
tế theo lãnh thổ có hiệu quả
* Đầu thế kỷ 20:
→ Đối tượng nghiên cứu: Tìm điều kiện và đặc điểm phân bố nhiều
ngành kinh tế theo lãnh thổ có hiệu quả.
* Hiện nay:
→ Đối tượng nghiên cứu: Tìm điều kiện và đặc điểm phân bố kinh tế, dân cư,
cơ sở hạ tầng sản xuất và xã hội theo lãnh thổ có hiệu quả.
26/03/2022
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
12
6
26/03/2022
Fe
Khai thác
Giao thơng
Luyện kim
Điện
Bệnh viện
Thơng tin
Trung tâm
thương mại
Cơ khí
Hóa chất
Nước
Thốt nước
Khu
giải trí
Trường
học
Dệt
Dịch vụ
Tiểu thủ cơng nghiệp
26/03/2022
1.2
13
Đối tượng nghiên cứu của ĐLKT
hệ thống lãnh thổ
kinh tế - xã hội
Của mỗi vùng (quốc gia) với
những điều kiện phát triển riêng trong
từng giai đoạn phát triển kinh tế.
sự phân bố sản xuất
26/03/2022
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
14
7
26/03/2022
1.2
Đối tượng nghiên cứu của ĐLKT
Điều kiện và
đặc điểm
Yêu cầu phát
triển kinh tế
Tổ chức
Sản xuất
Dân cư
Cơ sở hạ tầng
Hệ thống kinh tế - xã hội với
các đặc trưng riêng
1.3
26/03/2022
15
Nội dung nghiên cứu của ĐLKT
Đánh giá các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của Việt
1
Nam
Lý luận về tổ chức lãnh thổ kinh tế - xã hội:
+ Lý luận phân bố sản xuất theo lãnh thổ cho có
hiệu quả
(phân bố một ngành, một cơ sở).
2
+ Lý luận tổ chức sản xuất theo lãnh thổ cho có hiệu quả (tổ
chức kết hợp ngành này với ngành khác).
+ Lý luận về tổ chức xã hội theo lãnh thổ cho có hiệu quả tổ
chức sản xuất, dân cư, cơ sở hạ tầng).
26/03/2022
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
16
8
26/03/2022
1.3
Nội dung nghiên cứu của ĐLKT
Tổ chức lãnh thổ các ngành sản xuất của Việt Nam:
3
+ Tổ chức lãnh thổ ngành công nghiệp.
+ Tổ chức lãnh thổ ngành nông nghiệp .
+ Tổ chức lãnh thổ ngành dịch vụ
5
Xác định vị trí của Việt Nam trong tổng thể kinh tế thế giới và
khu vực Đông Nam Á.
26/03/2022
1.4
17
Phương pháp nghiên cứu ĐLKT
(1) Phương pháp khảo sát thực địa
Khảo sát thực địa là phương pháp truyền thống đặc trưng của ĐLKT. Điều căn bản
của ĐLKT là việc nghiên cứu Lãnh thổ - Kinh tế - Xã hội → phải tai nghe, mắt thấy →
xem xét, cảm nhận, mô tả trên thực địa là cực kỳ quan trọng và cần thiết.
Sử dụng phương pháp này giúp các nhà Địa lý kinh tế tránh được những kết luận,
quyết định chủ quan, vội vàng, thiếu cơ sở thực tiễn.
(2) Hệ thống thông tin địa lý (GIS)
GIS là một cơ sở dữ liệu trên máy tính, hiện được sử dụng rộng rãi để lưu giữ, phân
tích, xử lý và hiển thị các thông tin về không gian lãnh thổ.
26/03/2022
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
18
9
26/03/2022
1.4
Phương pháp nghiên cứu ĐLKT
(3) Phương pháp sử dụng bản đồ
Đây là phương pháp truyền thống được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu ĐLKT và
nhiều môn học khác. Lãnh thổ cần phải nghiên cứu của ĐLKT thường rất lớn → nếu
khơng sử dụng bản đồ thì khơng thể có một tầm nhìn bao qt lãnh thổ.
Có thể nói: Các nghiên cứu ĐLKT được khởi đầu bằng bản đồ và kết thúc bằng bản
đồ. BĐ chính là “ngơn ngữ” tổng hợp, ngắn gọn, súc tích, trực quan của đối tượng
nghiên cứu.
(4) Phương pháp viễn thám
Viễn thám là phương pháp ngày càng được sử dụng rộng rãi đặc biệt là các mơn khoa
học về trái đất. → Thể hiện cách nhìn tổng quát nhanh chóng hiện trạng của đối tượng
nghiên cứu, phát hiện ra những hiện tượng, những mối liên hệ khó nhìn thấy trong khảo
sát thực địa.
26/03/2022
1.4
19
Phương pháp nghiên cứu ĐLKT
(5) Phương pháp dự báo
Đây là phương pháp giúp người nghiên cứu định hướng chiến lược, xác định các mục
tiêu và kịch bản phát triển trước mắt và lâu dài của các đối tượng nghiên cứu một cách
khách quan, có cơ sở khoa học phù hợp với các điều kiện và xu thế phát triển của hiện
thực.
(4) Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích
Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích giúp các nhà nghiên cứu ra quyết định ở mọi
cấp (quốc tế, quốc gia, vùng…) một cách hợp lý, sử dụng bền vững và có hiệu quả các
nguồn lực, lựa chọn các chương trình, kế hoạch, dự án phát triển trên cơ sở so sánh chi
phí với lợi ích.
26/03/2022
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
20
10
26/03/2022
CHƯƠNG 2:
CÁC NGUỒN LỰC CHỦ YẾU ĐỂ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
VIỆT NAM
26/03/2022
2.1.
21
Các khái niệm cơ bản
2.1.1. Tài nguyên thiên nhiên
Khái niệm
Tài nguyên thiên nhiên là các vật thể và lực lượng tự nhiên, ở
một trình độ phát triển lực lượng sản xuất nhất định, chúng được
sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu xã hội, như là các phương tiện
tồn tại của con người.
TNTN là những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có
thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống của con người (rừng,
các động vật, thực vật quý hiếm, mỏ khống sản, các nguồn nước, dầu,
khí...).
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
26/03/2022
22
11
26/03/2022
2.1.1. Tài nguyên thiên nhiên
Vô hạn
Sử dụng không hết (SL)
Sử dụng không ô nhiễm (CL)
Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng
lượng thủy triều, năng lượng địa nhiệt
Tài ngun
thiên nhiên
khơng
Hữu hạn
Sử dụng có thể hết
khơng
Sử dụng có thể ơ nhiễm
Khí hậu, đất đai, nguồn nước, thực vật,
động vật, khoáng sản
26/03/2022
23
2.1.1. Tài ngun thiên nhiên
Khơng thể phục hồi
Khống sản
Tài ngun
thiên nhiên
hữu hạn
(1)
(2)
Có thể phục hồi
Khí hậu, thủy văn, đất đai, thực vật, động vật
26/03/2022
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
24
12
26/03/2022
2.1.
Các khái niệm cơ bản
2.1.2. Tổng lực quốc gia
Tổng lực quốc gia là toàn bộ sức mạnh tổng hợp mà một quốc gia có
thể huy động được để thúc đẩy quá trình phát triển của nền kinh tế đất
nước, nhờ sự kết hợp khéo léo các nguồn lực bên trong và nguồn lực
bên ngoài bằng một chiến lược kinh tế đúng đắn và một cơ chế chính
sách thích hợp.
26/03/2022
25
26/03/2022
26
2.1.2. Tổng lực quốc gia
A
ß
F
F1: Các nguồn lực bên trong ( Nội lực )
F2: Các nguồn lực bên ngoài (Ngoại lực )
F: Tổng lực quốc gia
ß: Cơ chế, chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
13
26/03/2022
Việt Nam
Việt Nam
Các quốc gia
Trước 1987
Từ 1987 → nay
F1
có
F1
có
F1
min
F2
có
F2
có
F2
có
ß
= 0
ß
max
ß
max
F
= F1
F
Sử dụng F1 không
hiệu quả
= F1 + F2
Sử dụng F1 có
hiệu quả
( LDC )
F = F1 → min
Tổng lực quốc gia
cực kỳ thấp kém
26/03/2022
2.1.
27
Các khái niệm cơ bản
2.1.3. Cơ cấu kinh tế
(1) Khái niệm
Cơ cấu kinh tế là tập hợp các bộ phận hợp thành tổng
thể nền kinh tế và mối tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận
hợp thành so với tổng thể.
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận
kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành..
26/03/2022
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
28
14
26/03/2022
2.1.3. Cơ cấu kinh tế
(2). Cơ cấu ngành kinh tế
- Chia thành 3 nhóm: Nơng – lâm – ngư nghiệp; Công nghiệp – Xây dựng; Dịch
vụ - Thương mại.
- Tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ
tương đối ổn định giữa chúng.
- Đối với các nước phát triển: dịch vụ, công nghiệp chiếm tỉ lệ cao. Đối với các
nước đang phát triển: nơng nghiệp cịn chiếm tỉ lệ cao mặc dù công nghiệp,
dịch vụ đã tăng.
+ Việt Nam: Nông – lâm – ngư nghiệp giảm; Công nghiệp – Xây dựng tăng;
Dịch vụ ổn định.
26/03/2022
29
2.1.3. Cơ cấu kinh tế
(3). Cơ cấu thành phần kinh tế
- Được hình thành trên cơ sở chế độ sở hữu bao gồm nhiều thành phần kinh
tế có tác động qua lại với nhau.
- Gồm: Kinh tế Nhà nước, kinh tế ngồi Nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư
nước ngồi.
(4). Cơ cấu lãnh thổ
- Gắn bó chặt chẽ với cơ cấu ngành: toàn cầu, khu vực, quốc gia, vùng.
- Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ, các bộ phận
cấu thành có quan hệ chặt chẽ với nhau, cơ cấu hợp lí thì thúc đẩy nền kinh tế
tăng trưởng nhanh.
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
26/03/2022
30
15
26/03/2022
2.2.
Các nguồn lực tự nhiên
26/03/2022
31
2.2.1. Vị trí địa lý Việt Nam
Lãnh thổ toàn vẹn của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là một khối thống nhất, bao
gồm:
+ Vùng đất liền,
+ Vùng biển
+ Vùng trời.
26/03/2022
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
32
16
26/03/2022
2.2.1. Vị trí địa lý Việt Nam
Hệ toạ độ địa lý Việt Nam:
- Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23022’ Bắc, 105020’ kinh độ Đông, nằm trên cao nguyên
Đồng Văn, xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
- Điểm cực Nam ở vĩ độ 8030’ Bắc, 104050’ kinh độ Đơng; nằm tại xóm Mũi, xã
Rạch Tâu, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau.
- Điểm cực Đông ở vĩ độ 12040’ Bắc, 109024’ kinh độ Đơng, nằm trên bán đảo
Hịn Gốm thuộc huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà.
- Điểm cực Tây ở vĩ độ 22024’ Bắc, 102010’ kinh độ Đông, nằm trên đỉnh núi Phan
La San ở khu vực ngã ba biên giới Việt Nam - Lào - Trung Quốc, thuộc xã Apa Chải,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
26/03/2022
33
2.2.1. Vị trí địa lý Việt Nam
Vùng
đất
liền
Tổng diện tích tự nhiên:
33.123,6 nghìn ha
Đất PNN: 3773,8
nghìn ha
Đất NN: 27289,4
nghìn ha
Đất CSD: 2060,4
nghìn ha
Quyết định số 2908/QĐ-BTNMT
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
26/03/2022
34
17
26/03/2022
2.2.1. Vị trí địa lý Việt Nam
Việt Nam có phần thềm lục địa
khá rộng và có nhiều đảo, quần
đảo lớn nhỏ khác nhau
Vùng
biển
Hồng
Sa
Phú Quốc,
Thổ Chu
Trường Sa
26/03/2022
35
2.2.1. Vị trí địa lý Việt Nam
Vùng
biển
Luật biển: Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
26/03/2022
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
36
18
26/03/2022
2.2.1. Vị trí địa lý Việt Nam
Vùng trời của Việt Nam là tồn bộ khoảng
khơng bao trùm trên lãnh thổ đất liền và
toàn bộ vùng biển của đất nước.
Vùng
trời
Trên biển: Xác định bằng
ranh giới bên ngồi lãnh
hải và khơng gian của
các đảo
Trên đất liền: Xác định
bằng đường biên giới
26/03/2022
37
2.2.1. Vị trí địa lý Việt Nam
LỢI THẾ
* Do vị trí địa lý nên khí hậu Việt Nam nóng ẩm, thực vật xanh quanh
năm khơng có địa hình hoang mạc và bán hoang mạc.
* Do vị trí địa lý nên Việt Nam có thể phát triển hệ thống giao thơng
vận tải đa dạng.
* Do vị trí địa lý nên sinh vật Việt Nam nhiều chủng loại.
* Do vị trí địa lý nên Việt Nam có nhiều loại khống sản, tài ngun.
26/03/2022
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
38
19
26/03/2022
2.2.1. Vị trí địa lý Việt Nam
HẠN CHẾ
* Do vị trí địa lý nên Việt Nam thường xuyên gặp thiên tai : bão,
lũ lụt, hạn hán, sương tuyết, băng giá, mưa đá, …
* Do vị trí địa lý nên việc bảo vệ biên cương gặp khó khăn
CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH PHÙ HỢP
26/03/2022
39
2.2.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
(1) Tài nguyên khí hậu
- Việt Nam nằm hồn tồn trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu.
- Việt Nam có khí hậu nhiệt đới, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Nam
châu Á, với đặc trưng nắng, nóng, ẩm.
- Trong năm có hai mùa gió tác động: gió Đơng Bắc về mùa Đơng gây ra
rét, khơ, lạnh và gió Đơng Nam về mùa hè gây ra nóng, ẩm.
- Việt Nam quanh năm nhận được lượng nhiệt rất lớn của mặt trời, số giờ
nắng trung bình trong năm > 2500 giờ.
- Lượng mưa trung bình hàng năm cao, phân bố khơng đều theo thời gian
và không gian.
26/03/2022
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
40
20
26/03/2022
2.2.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
(1) Tài nguyên khí hậu
→→ Tạo điều kiện thuận lợi cho SXNN, phát triển kinh tế
→ → Khó khăn:
+ Do nắng lắm, mưa nhiều, lượng mưa chủ yếu tập trung vào mùa mưa;
địa hình phức tạp; ảnh hưởng của chế độ gió mùa → lũ lụt và bão quét về
mùa mưa, hạn hán về mùa khơ, → khó khăn và thiệt hại cho sản xuất, đời
sống của nhân dân.
+ Khí hậu nóng ẩm → sâu, bệnh, dịch hại vật nuôi và cây trồng phát sinh
và phát triển, gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.
26/03/2022
41
2.2.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
(2) Tài nguyên đất đai
* Vai trị của đất
+ Trong Nơng nghiệp
+ Cơng nghiệp, dịch vụ, thương mại
+ Đối với con người, xã hội
26/03/2022
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
42
21
26/03/2022
2.2.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
(2) Tài nguyên đất đai
* Một số đặc điểm đặc trưng của đất đai
Đặc điểm tạo thành
ĐẤT ĐAI?
TLSX KHÁC
Tự nhiên/ Con người
Độ phì nhiêu????
Tự nhiên/Con người
26/03/2022
43
26/03/2022
44
2.2.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
(2) Tài nguyên đất đai
* Một số đặc điểm đặc trưng của đất đai
Tính hạn chế về số lượng
ĐẤT ĐAI?
TLSX KHÁC?
Giới hạn?
Nhiều/ ít?
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
22
26/03/2022
2.2.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
(2) Tài nguyên đất đai
* Một số đặc điểm đặc trưng của đất đai
Tính khơng đồng nhất
ĐẤT ĐAI?
TLSX KHÁC?
Đặc điểm, tính chất
Đặc điểm, tính chất,
quy cách….
26/03/2022
45
26/03/2022
46
2.2.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
(2) Tài nguyên đất đai
* Một số đặc điểm đặc trưng của đất đai
Tính khơng thể thay thế
ĐẤT ĐAI?
TLSX KHÁC?
Có/Khơng?
Có/Khơng?
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
23
26/03/2022
2.2.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
(2) Tài nguyên đất đai
* Một số đặc điểm đặc trưng của đất đai
Tính cố định vị trí:
ĐẤT ĐAI?
TLSX KHÁC?
Cố định? Vị trí duy nhất?
Cố định/Di chuyển?
26/03/2022
47
26/03/2022
48
2.2.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
(2) Tài nguyên đất đai
* Một số đặc điểm đặc trưng của đất đai
Tính vĩnh cửu:
ĐẤT ĐAI?
TLSX KHÁC?
Mãi mãi?
Chất lượng có thay đổi?
Mãi mãi?
Chất lượng thay đổi?
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
24
26/03/2022
2.2.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
(2) Tài nguyên đất đai
Theo QĐ 2712/QĐ-BTNMT ngày 25/11/2015, Kết quả kiểm kê diện tích đất đai
của cả nước như sau:
6.52%
11.12%
Tổng diện tích tự nhiên: 33.123.056 ha, bao gồm:
- Đất nông nghiệp: 27.281.040 ha;
82.36%
- Đất phi nông nghiệp: 3.683.590 ha;
- Đất chưa sử dụng: 2.158.426 ha.
Đất nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp
Đất chưa sử dụng
26/03/2022
49
2.2.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
(2) Tài nguyên đất đai
Theo QĐ 3873/QĐ-BTNMT ngày 25/12/2018, Kết quả thống kê diện tích đất đai của
cả nước như sau:
6.36%
11.32%
Tổng diện tích tự nhiên: 33.123.568 ha, bao gồm:
82.32%
- Đất nông nghiệp: 27.268.589 ha;
- Đất phi nông nghiệp: 3.749.674 ha;
- Đất chưa sử dụng: 2.105.305 ha.
Đất nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp
Đất chưa sử dụng
26/03/2022
BG Địa lý kinh tế Việt Nam - Nguyễn Nga
ĐHTNMT HN
50
25