Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lê Ngọc Hân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.46 KB, 36 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

TRƯỜNG THPT LÊ NGỌC HÂN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021
MÔN LỊCH SỬ
(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1
Câu 1: Qua cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, rút ra bài học gì cho các nước trên thế giới trong cuộc chiến
chống chủ nghĩa khủng bố hiện nay?
A. Phải gia tăng các liên minh quân sự trên thế giới.
B. Các quốc gia cần tăng cường sức mạnh quân sự của mình.
C. Phải hợp tác quốc tế, đặc biệt là các cường quốc lớn.
D. Phải viện trợ quân sự cho các nước trực tiếp chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 2: Ý nào không đúng khi nhận xét về phong trào Cần Vương?
A. Phong trào nổ ra vào cuối thế kỉ XIX và kéo dài đến đầu thế kỉ XX.
B. Phong trào diễn ra với quy mơ lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung Kì.
C. Phong trào thu hút đơng đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
D. Là phong trào yêu nước chống Pháp hưởng ứng chiếu Cần Vương.
Câu 3: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại
thắng mùa xuân năm 1975?
A. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực tư tưởng, kinh tế, văn hóa – xã hội.
B. Là cơ sở để hồn thành cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
C. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D. Tạo ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Câu 4: Vai trò quốc tế to lớn nhất của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 lả
A. đại diện cho lực lượng tiến bộ trên thế giới chống lại cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.
B. giúp cho các nước Đơng Âu hồn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. giúp đỡ các nước Á, Phi, Mĩ Latinh đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. cùng với quân Đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít.


Câu 5: Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội (61912) nhằm mục đích gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngơi vua, thiết lập nền dân chủ.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, lật đổ chế độ phong kiến, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, xây dựng nước Việt Nam độc lập.
Câu 6: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ năm
1961 đến năm 1975 là
A. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong nòng cốt.
C. sử dụng quân đội Mĩ và quân đồng minh làm lực lượng nòng cốt.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. âm mưu dùng người Việt đánh người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Câu 7: Qua thực tiễn của công cuộc đổi mới của nước ta từ năm 1986 đến nay đã khẳng định điều gì?
A. Vị thế và vai trò của Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế.
B. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
C. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
D. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 8: Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là
A. chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
B. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. không can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Câu 9: Từ sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, rút ra được bài học kinh
nghiệm quan trọng nhất là
A. phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc.
B. tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài.
C. kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.
D. phải có lực lượng cách mạng tiên tiến lãnh đạo.
Câu 10: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà
giải phóng cho ta… chúng ta khơng thể chậm trễ…” là lời kêu gọi của Bác Hồ trong
A. chống chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mĩ (1965-1968).
B. kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946).
C. Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
D. cao trào kháng Nhật cứu nước (1945).
Câu 11: Nội dung nào trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt
trong lãnh đạo cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
B. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
C. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
D. Tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của.
Câu 12: Chiến thắng nào đã mở đầu phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền
Nam?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 13: Văn kiện nào của Đảng đã xác định động lực cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân?
A. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đơng Dương.
W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 7-1936.
D. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939.
Câu 14: Chiến dịch chủ động tấn công đầu tiên của quân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (19451954) là
A. chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
B. chiến dich Điện Biên Phủ năm 1954.
C. chiến dịch Biên giới thu – đơng năm 1950.
D. chiến dịch Hịa Bình đơng – xn 1951-1952.
Câu 15: Ý nào khơng phản ánh đúng nguyên nhân khiến Nhật Bản có sự phát triển “thần kì” trong giai
đoạn 1960-1973?
A. Tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản trong nước.
B. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
C. Sự năng động, linh hoạt của Nhà nước trong vai trị lãnh đạo, quản lí.
D. Tận dụng các yếu tố bên ngoài, đặc biệt là nguồn viện trợ từ Mĩ.
Câu 16: Vì sao ý kiến của đồn đại biểu Bắc Kì về việc thành lập ngay Đảng Cộng sản thay thế cho Hội
Việt Nam Cách mạng thanh niên không được Đại hội (1929) chấp nhận?
A. Ý kiến đó khơng phù hợp với thực tiễn cách mạng.
B. Nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên có sự phân hóa.
C. Những điều kiện để thành lập Đảng Cộng sản chưa chín muồi.
D. Nguyễn Ái Quốc đang ở Xiêm không tham dự Đại hội.
Câu 17: Điểm khác nhau về ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên

Phủ (1954) là
A. giải phóng được miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
B. đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch, xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.
D. kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của thực dân.
Câu 18: Theo “kế hoạch Maobatton”, Ấn Độ chia thành hai quốc gia tự trị là Ấn Độ và Pakitxtan trên cơ
sở
A. địa lí.
B. sắc tộc.
C. chính trị.
D. tơn giáo.
Câu 19: Ý nào sau đây không phản ánh đúng những việc ASEAN cần làm để bảo vệ hịa bình, an ninh và
ổn định khu vực?
A. thể hiện vai trò trung tâm trong vấn đề Biển Đông.
B. cần phải hợp tác an ninh – chính trị để cân bằng sức mạnh với các nước lớn.
C. cần tăng cường đoàn kết và thể hiện trách nhiệm chung đối với hịa bình, an ninh của khu vực.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. lên án mạnh mẽ hành động của Trung Quốc ở Biển Đông, yêu cầu phải tôn trọng luật pháp quốc tế.
Câu 20: Ý nghĩa lớn nhất mà quân và dân ta đạt được trong cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 là
A. loại khỏi vòng chiến đấu hơn 20 vạn quân Sài Gịn.

B. buộc Mĩ phải tun bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
C. giải phóng những vùng đất đai rộng lớn và đơng dân.
D. chọc thủng ba phịng tuyến quan trọng nhất của địch.
Câu 21: Thắng lợi nào “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một
biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người…”?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972).
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975).
C. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ (năm 1954).
Câu 22: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Phước Long đối với sự phát
triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)?
A. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta.
B. Là cơ sở để Bộ Chính trị hồn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.
C. Tạo ra thế và lực để qn dân ta tiến lên giải phóng hồn tồn miền Nam.
D. Chứng tỏ sự suy yếu và bất lực của quân chủ lực Sài Gòn.
Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu mốc chấm dứt hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên năm 1925.
B. Trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam năm 1941.
C. Đọc được Luận cương của Lê-nin và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp năm 1920.
D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và soạn thảo Cương lĩnh chính trị năm 1930.
Câu 24: Phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh
A. phái chủ chiến đã chuẩn bị lực lượng, lương thảo, vũ khí.
B. thực dân Pháp siết chặt bộ máy kìm kẹp để loại bỏ phái chủ chiến.
C. cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế thất bại.
D. phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao.
Câu 25: Năm 1858, thực dân Pháp lấy cớ gì để xâm lược nước ta?
A. Nhà Nguyễn thuần phục nhà Thanh.
B. Nhà Nguyễn khủng bố đạo Ki-tô.
C. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Véc-xai 1787.
D. Nhà Nguyễn không cho tàu Pháp vào buôn bán.

Câu 26: Cuộc cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga do giai cấp nào lãnh đạo?
A. Tư sản.
B. Tư sản và quý tộc mới.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Vô sản.
D. Quý tộc mới.
Câu 27: Điểm khác nhau cơ bản giữa Luận cương chính trị (10-1930) với Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng là về
A. giai cấp lãnh đạo cách mạng.
B. phương pháp cách mạng.
C. đường lối chiến lược cách mạng.
D. nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
Câu 28: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ
thống giao thông nhằm phục vụ
A. khai hóa văn minh cho nhân dân Việt Nam.
B. nhu cầu đi lại của nhân dân.
C. phát triển kinh tế, văn hóa ở vùng sâu, vùng xa.
D. cơng cuộc khai thác và mục đích quân sự.
Câu 29: Điểm giống nhau trong q trình khơi phục kinh tế của các nước Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là

A. tận dụng nguồn viện trợ từ Mĩ, đầu tư vào kinh tế.
B. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật trong sản xuất.
C. tăng ngân sách cho hoạt động quốc phòng.
D. tiến hành cải cách đất nước để phát triển.
Câu 30: Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ
A. bao vây, cấm vận làm suy giảm kinh tế của Liên Xô.
B. sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa hai phe.
C. chạy đua vũ trang và chế tạo vũ khí hạt nhân.
D. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 31: Năm 1904, Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân nhằm mục đích gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp và phong kiến đầu hàng, giành độc lập dân tộc.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục lại chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam.
Câu 32: Ý nào không đúng khi giải thích cho luận điểm: “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã tạo ra bước
ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam”?
A. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
B. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học và sáng tạo.
C. Đảng ra đời đã trở thành đảng cầm quyền, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Là sự chuẩn bị tất yếu, quyết định những bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 5



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 33: Để thực hiện mục tiêu trong “Chiến lược toàn cầu”, Mĩ dựa vào:
A. sức mạnh quân sự, đặc biệt là vũ khí hạt nhân của mình.
B. nền tài chính hùng mạnh và chính sách ngoại giao khơn khéo của mình.
C. nền khoa học – kĩ thuật tiên tiến của mình về sự hợp tác của khối NATO.
D. sức mạnh quân sự và kinh tế của mình.
Câu 34: Mục đích sâu xa của Mĩ khi can thiệp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương trong những năm 19501954 là
A. nhằm giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B. nhằm ràng buộc chính phủ Bảo Đại.
C. nhằm từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. tạo cơ sở cho việc thiết lập chính quyền tay sai của Mĩ ở Đơng Dương.
Câu 35: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã đề ra vấn đề quan
trọng nhất là gì?
A. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm.
B. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền.
C. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Đường lối tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa để phát triển đất nước.
Câu 36: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai
A. đang diễn ra và vô cùng ác liệt.
B. đã hoàn toàn kết thúc.
C. bước vào giai đoạn kết thúc.
D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 37: Bài học kinh nghiệm cơ bản nào trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được Đảng ta tiếp
tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, dân vận và ngoại giao.
C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa và quốc tế.
D. Tăng cường đoàn kết trong nước, ba nước Đông Dương và quốc tế.
Câu 38. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu trong mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương trưởng thành qua lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành chính quyền.
C. Đội ngũ cán bộ đảng viên được rèn luyện, thử thách và trưởng thành.
D. Là cuộc diễn tập lần thứ hai của Đảng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 39: Đặc điểm nổi bật trong chính sách đồi ngoại của các nước Tây Âu trong những năm đầu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Độc lập, khơng liên minh với nước nào.
B. Giữ cân bằng trong mối quan hệ với Mĩ và Liên Xô.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Chỉ liên minh trong nội bộ các nước Tây Âu.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 40: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ cộng hịa đứng
trước khó khăn nghiêm trọng nhất là
A. ngoại xâm, nội phản với lực lượng đông và mạnh.
B. nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
C. chính quyền cách mạng chưa được củng cố.
D. lực lượng vũ trang còn non yếu.
ĐÁP ÁN
1


2

3

4

5

C

A

B

B

C

6

7

8

9

10

A


B

A

D

C

11

12

13

14

15

B

A

A

C

A

16


17

18

19

20

B

D

D

B

B

21

22

23

24

25

B


C

C

C

B

26

27

28

29

30

C

D

D

A

D

31


32

33

34

35

B

C

D

C

B

36

37

38

39

40

C


A

B

D

A

Đề 2
Câu 1: Hiến pháp Liên bang Nga (12-1993) quy định thể chế chính trị nước Nga là gì?
A. Dân chủ Cộng hịa.
B. Tổng thống Liên bang.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Quân chủ Lập hiến.
D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 2: Từ 1945 – 1952, nước nào chiếm đóng Nhật Bản với danh nghĩa lực lượng Đồng minh?
A. Liên Xô.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Mĩ.

Câu 3: Xét về bản chất, tồn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 4: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn
nhiều nhất vào lĩnh vực nào?
A. Khai mỏ.
B. Nông nghiệp.
C. Giao
D. Công nghiệp nhẹ.

thông

vận

tải

Câu 5: Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (7-1936) xác định là chống
A. đế quốc Pháp và tay sai.
B. đế quốc và phong kiến phản động.
C. đế quốc phát xít Pháp – Nhật.
D. chế độ phản động thuộc địa Pháp và phát xít.
Câu 6: Tháng 9-1945, Việt Nam Giải phóng qn được chấn chỉnh và đổi thành
A. Quân đội quốc gia Việt Nam.
B. Vệ quốc đoàn.
C. Cứu quốc quân.
D. Quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi (1950) của thực dân Pháp?

A. Thiết lập hành lang Đông – Tây để cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
B. Mở cuộc tiến công quy mô lớn nhằm tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.
C. Thiết lập hệ thống phịng ngự để khóa chặt biên giới Việt – Trung.
D. Lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 8: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam
là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
C. Dùng quân Mĩ để tiến hành chiến tranh.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đơng Dương.
Câu 9: Nhiệm vụ hồn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra trong
A. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
C. Kì họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam khóa VI (24-6 – 3-7-1976).
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
Câu 10: Sự kiện mở đầu cho sự bùng nổ của Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là
A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grat.
B. công nhân Nga chuyển từ tổng bãi cơng chính trị sang đấu tranh vũ trang.
C. các đội Cận vệ đỏ bao vây cung điện Mùa Đông.

D. Lê-nin thông qua “Luận cương tháng Tư”.
Câu 11: Sau Đà Nẵng, từ tháng 2-1859, thực dân Pháp chuyển hướng tấn cơng vào
A. Định Tường.
B. Biên Hịa.
C. Vĩnh Long.
D. Gia Định.
Câu 12: Tháng 6-1912, Phan Bội Châu và các đồng chí của mình thành lập tổ chức nào?
A. Hội Duy Tân.
B. Hội Phục Việt.
C. Việt Nam Quang phục hội.
D. Việt Nam nghĩa hịa đồn.
Câu 13: Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2-1945) là:
A. thành lập phe Đồng minh để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. phân chia thế giới thành hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
C. thỏa thuận việc đóng quân tại các nước để giải giáp qn đội phát xít.
D. thơng qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 14: Một trong những nội dung của Hội nghị tồn quốc của Đảng Cộng sản Đơng Dương (14 đến 158-1945) là
A. tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa giành chính quyền của Tổng bộ Việt Minh.
B. thơng qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh, cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc và ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
D. quyết định những vấn đề quan trọng về đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.
Câu 15: Chiến dịch chủ động tiến cơng lần tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945-1954) là
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 9



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Biên giới thu – đông năm 1950.
B. Việt Bắc thu – đông năm 1947.
C. Thượng Lào năm 1954.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 16: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Rơ-ve (1949) và kế
hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi nhằm
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp.
D. giữ vững quyền chủ động về chiến lược.
Câu 17: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng
những lực lượng nào?
A. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ.
B. Quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ.
D. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và qn đội Sài Gịn.
Câu 18: Các nước đóng vai trị quyết định đánh bại chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939-1945) là
A. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
B. Mĩ, Anh, Pháp.
C. Mĩ, Pháp, Liên Xô.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh.
Câu 19: Những chuyển biến xã hội do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân
Pháp (1897-1914) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt Nam những năm đầu thế kỉ
XX?
A. Nhiều giai cấp mới ra đời và trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào.

B. Xuất hiện hai khuynh hướng cứu nước mới trong phong trào cách mạng.
C. Tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc.
D. Tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo hướng mới.
Câu 20: Để chuẩn bị đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, Hội Duy tân (1904) đã
A. cử người trừ khử những tên thực dân đầu xỏ.
B. thành lập Quang Phục quân.
C. tuyên truyền giáo dục, cổ động lịng u nước.
D. tổ chức phong trào Đơng du.
Câu 21: Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng 1973, nền kinh tế Tây Âu lâm vào tình trạng
A. phát triển xen kẽ các đợt suy thoái ngắn.
B. suy thoái, khủng hoảng, phát triển không ổn định.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. suy thoái kéo dài trong ba thập niên.
D. tăng trưởng âm, sản xuất đình đốn, giá cả tăng vọt.
Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực – hai phe và Chiến tranh lạnh bao trùm tồn
thế giới?
A. Mĩ thơng qua kế hoạch Mác-san (1947).
B. Kế hoạch Mác-san (1947) và sự ra đời của NATO (1949).
C. Sự ra đời của NATO (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (1955).
D. Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (1955).

Câu 23: Nội dung nào của Hội nghị lần thứ 8 (5-1941) đã kế thừa và phát triển chủ trương của Hội nghị
Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương (11-1939)?
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, thành lập Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương.
B. Xác định nhiệm vụ trước mắt là đánh đổ đế quốc, thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương.
C. Chủ trương đánh đổ Pháp – Nhật, thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân Phản đế Đông Dương.
D. Khẳng định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc, thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 24: Biểu hiện nào cho thấy từ năm 1950, cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Pháp chịu sự tác
động của cục diện hai cực – hai phe
A. Các nước XHCN công nhận, ủng hộ Việt Nam trong khi Mĩ viện trợ ngày càng nhiều cho Pháp.
B. Các nước phương Tây tổ chức viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến để chống lại Việt Nam.
C. Việt Nam nhận được sự hỗ trợ ngày càng lớn của các lực lượng yêu chuộng hịa bình trên thế giới.
D. Mĩ muốn thơng qua viện trợ kinh tế - quân sự, từng bước gạt Pháp ra khỏi cuộc chiến tranh.
Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân?
A. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc (1954).
B. Cuộc Cách mạng tháng Tám thắng lợi (1945).
C. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước kết thúc (1975).
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976).
Câu 26: Điểm tương đồng của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. đều sử dụng quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
B. một bộ phận của chiến lược toàn cầu do Mĩ đề ra.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong.
D. thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 27: Xu hướng chủ yếu trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác
biệt chủ yếu về
A. tư tưởng.
B. phương pháp.
C. mục đích.
D. lực lượng lãnh đạo.
W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 11


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 28: Một trong những đặc điểm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân
Việt Nam (1858-1884) là
A. xác định đúng kẻ thù của dân tộc.
B. thống nhất với triều đình trong một mặt trận.
C. kết hợp chống xâm lược với chống phong kiến.
D. do các văn thân sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
Câu 29: Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trở thành một khu vực hịa bình, hợp tác, hữu nghị.
B. đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước.
C. từ những nước thuộc địa trở thành những quốc gia độc lập.
D. hợp tác khu vực ngày càng được mở rộng và đẩy mạnh.
Câu 30: So với các giai đoạn lịch sử trước đây, quan hệ quốc tế trong suốt nửa sau thế kỉ XX
A. được mở rộng và đa dạng.
B. trở nên căng thẳng và phức tạp.
C. chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
D. chịu ảnh hưởng sâu sắc của xu thế tồn cầu hóa.
Câu 31: Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, để tránh nguy cơ tụt hậu Việt Nam phải
A. thích ứng, hịa nhập vào nền kinh tế thế giới và tiếp thu tiến bộ khoa học – kĩ thuật.
B. đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật của nước ngoài bằng mọi giá.
C. phát minh, cải tiến khoa học - kĩ thuật, đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng và lương thực.

D. tập trung phát triển nền kinh tế với thế mạnh nơng nghiệp vốn có, tạo lợi thế cạnh tranh.
Câu 32: Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô phản ánh điều gì?
A. Mơ hình xã hội chủ nghĩa được xây dựng chưa phù hợp.
B. Sự lớn mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa.
C. Sự thất bại của phong trào đấu tranh vì hịa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
D. Sự thắng lợi hoàn toàn của Mĩ trong chiến lược toàn cầu.
Câu 33: Ý nghĩa quốc tế quan trọng của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Đập tan xiềng xích nơ lệ của thực dân Pháp, phát xít Nhật.
B. Nối liền hệ thống xã hội chủ nghĩa từ châu Âu sang châu Á.
C. Mở đầu cho quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
D. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 34: Sự kiện nào dưới đây có ý nghĩa quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của
nhân dân Việt Nam đi đến thắng lợi?
A. Chủ trương chấp nhận đàm phán và kí hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 với Pháp.
B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951).
C. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951).
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 12


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta (1950).
Câu 35: Việc Nguyễn Ái Quốc xác định và truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc về Việt Nam
trong những năm 20 của thế kỉ XX có ý nghĩa như thế nào?

A. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Trang bị đường lối cứu nước cho toàn thể nhân dân lao động đứng lên chống Pháp.
C. Thúc đẩy sự phát triển phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Chấm dứt hoàn toàn sự khủng hoảng về đường lối cứu nước của cách mạng.
Câu 36: Bài học kinh nghiệm nào của phong trào cách mạng 1936 -1939 được Đảng vận dụng vào Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Kết hợp giữa lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền về tay nhân dân.
B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất, phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc.
C. Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền đồng loạt ở cả thành thị, nông thôn và rừng núi.
D. Tổ chức lãnh đạo nhân dân kiên quyết đấu tranh giành và giữ chính quyền cách mạng.
Câu 37: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đánh dấu sự xác lập hồn tồn trình độ tự giác của
phong trào cơng nhân Việt Nam vì
A. giai cấp cơng nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
B. phong trào cơng nhân trở thành nịng cốt của phong trào u nước.
C. phong trào công nhân là một trong ba nhân tố dẫn đến sự ra đời của Đảng.
D. từ sau năm 1930 phong trào bắt đầu phát triển mạnh mẽ và có ý thức chính trị rõ rệt.
Câu 38: Các phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng
dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam có điểm chung là đều
A. góp phần vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hịa bình.
B. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
D. đặt dưới sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế cộng sản.
Câu 39: Biện pháp đối phó với thù trong, giặc ngồi (từ 9-1945 đến trước 19-12-1946) của Đảng, Chính
phủ với Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện quan điểm nào dưới đây?
A. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
C. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu 40: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Cách mạng tư sản kiểu cũ
B. Cách mạng tư sản kiểu mới
D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
ĐÁP ÁN
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 13


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

1

2

3

4

5

B

D

C


B

D

6

7

8

9

10

B

D

A

A

A

11

12

13


14

15

D

C

C

D

A

16

17

18

19

20

B

B

D


D

D

21

22

23

24

25

B

C

D

A

C

26

27

28


29

30

B

B

A

C

A

31

32

33

34

35

A

A

D


C

A

36

37

38

39

40

B

A

C

D

D

Đề 3
Câu 1. Tình hình kinh tế của Liên bang Nga trong những năm 1990 – 1995 là
A. phục hồi nhanh chóng.
B. bắt đầu có những biểu hiện phục hồi.
C. tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn âm.

D. khủng hoảng và phát triển đan xen.
Câu 2. Để khắc phục khó khăn đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp phát triển lên một bước mới,
tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
A. quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.
B. đặt quan hệ ngoại giao và nhận sự giúp đữ của Liên Xô.
C. đàm phán với chính phủ Pháp để kết thúc chiến tranh.
D. nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 14


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 3. Bản Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của tr chức Liên hợp quốc vì đã
A. quy định tổ chức, bộ máy của Liên hợp quốc.
B. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
C. tạo cơ sở pháp lí để các nước tham gia tổ chức Liên hợp quốc.
D. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 4. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) xác định phương pháp
đấu tranh của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936 – 1939 la
A. khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. kết hợp các hình thức cơng khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
Câu 5. Quyết định nào của Hội nghị Pốt xđam (1945) đã tạo ra những khó khăn cho cách mạng Đơng

Dương sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
B. Liên Xô không được đưa quân đội vào giúp các nước Đông Dương.
C. Quân đội Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
D. Qua đội Anh và Trung Hoa Dân quốc sẽ và Đong Dương giải giáp quân đội Nhật
Câu 6. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965 – 1968 là
A. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương.
B. đảm bảo giao thông vận tải thông suốt, phục vụ sản xuất và chiến đấu.
C. hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam chống Mĩ.
D. chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.
Câu 7. Các quốc gia có nguyên thủ tham dự Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Pháp, Liên Xô.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Liên Xô, Mĩ, Pháp.
Câu 8. Điểm khác của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” cuaMĩ ở
miền Nam Việt Nam là gì?
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân vễn chinh Mĩ, quân đồng mi của Mĩ và quân đội Sài Gịn.
B. Là loại hình chiến tranh thực dân mới, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gịn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh
của Mĩ.
D. Nhằm thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 9. Hai nhiệm vụ chiến lược mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhằm giữa vững thành quả Cách
mạng tháng Tám năm 1945 là
A. củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và xây dựng chế độ mới.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Trang | 15


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. thực hiện phươn châm giáo dục mới và xóa bỏ tàn dư của chế độ cũ.
C. thành lập Chính phủ chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. quyết tâm kháng chiến chống thực tdaan Pháp xâm lược và trừng bị bọn nội phản.
Câu 10. Sự kiện chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng về khuynh hướng cách mạng dân
chủ tư sản ở Việt Nam là
A. vụ mưu sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội (1929).
B. sư ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929).
C. thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).
D. sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).
Câu 11. Sự kiện nào là mốc đánh dấu sự khởi đầu của tổ chức ASEAN?
A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.
B. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.
C. 10 nước Đơng Nam Á đều tham gia tổ chức ASEAN năm 1999.
D. “Vấn đề Campuchia” được giải quyết năm 1989.
Câu 12. Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội
(6/1912) nhằm mục đích gì?
A. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, lật đổ chế độ phong kiến, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, xây dựng nước Việt Nam độc lập.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngơi vua, thiết lập nền dân chủ.
Câu 13. Nhân tố quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc
Việt Nam từ năm 1930 là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. sự giúp đỡ của phong trào công nhân quốc tế.

C. sự lớn mạnh của các tổ chức quần chúng ở Việt Nam.
D. chủ nghĩa Mác – Lê-nin được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.
Câu 14. Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
B. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
Câu 15. Mục đích của đế quốc Mĩ trong việc thay chân thực dân Pháp ở miền Nam Việt Nam là
A. thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đơng Dương của đế quốc Mĩ.
B. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh.
C. thực hiện các điều khoản của Hiêp định Giơnevơ mà thực dân Pháp chưa thi hành.
D. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của đế quốc Mĩ.
Câu 16. Thắng lợi của nhân dân Mơdămbích, Ănggơla năm 1975 đã chứng tỏ
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 16


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. phong trào đấu tranh giành độc lập đã thành cơng trên tồn châu Phi.
B. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.
C. chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai ở Nam Phi hoàn toàn sụp đổ.
D. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ bắt đầu sụp đổ ở châu Phi.
Câu 17. Vào giữa thế kỉ XIX, Việt Nam bị cơ lập với thế giới bên ngồi là do
A. chính sách cơ lập Việt Nam của các nước tư bản phương Tây.

B. chính sách “bế quan tỏa cảng” của triều Nguyễn.
C. thực dân Pháp muốn thực hiện âm mưu xâm lược Việt Nam.
D. nhà Nguyễn chủ trương chỉ quan hệ ngoại giao với nhà Thanh.
Câu 18. Sự kiện nào được xem là khởi đầu dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Khối quân sự NATO được thành lập.
C. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ.
D. Mĩ quyết định triển khai “Kế hoạch Macsan”.
Câu 19. Chiến thắng quân sự nào dưới đây chứng tỏ qn dân miền nam Việt Nam hồn tồn có khả năng
đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của đế quốc Mĩ?
A. An Lão
B. Ấp Bắc
C. Ba Gia
D. Đồng Xoài.
Câu 20. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng
miền Nam có vai trị
A. chủ chốt để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
B. quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
C. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 21. Từ cuối thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam khủng hoảng về
đường lối lãnh đạo vì
A. chưa có giai cấp tiên tiến đảm đương vai trò lãnh đạo cách mạng.
B. chưa được tiếp thu ảnh hưởng của những tư tưởng cách mạng tiến bộ.
C. phong trào đấu tranh diễn ra dưới sự lãnh đạo của nhiều tổ chức chính trị.
D. chưa tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
Câu 22. Vì sao nói, sau Cách mạng tháng Hai năm 1917, một tình hình chính trị phức tạp chưa từng có
diễn ra ở nước Nga?
A. Chính quyền của nhân dân lao động lần đầu tiên được thành lập.

B. Nước Nga bị đe dọa bởi nguy cơ thù trong giặc ngoài.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 17


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Có hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập cùng tồn tại.
D. Nước Nga bước vào thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Câu 23. Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 – 1918 nhằm mục đích
gì?
A. Xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. Tìm hiểu chủ nghĩa Mác – Lê-nin và Cách mạng tháng Mười Nga.
C. Truyền bá tư tưởng cách mạng giải phóng dân tộc về Việt Nam.
D. Tham gia các hoạt động chính trị ở các nước Người đến.
Câu 24. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa khởi nghĩa Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào
Cần Vương là gì?
A. Thời gian bùng nổ.
B. Lực lượng tham gia.
C. Mục tiêu đấu tranh.
D. Địa bản đấu tranh.
Câu 25. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là một cương lĩnh giải phóng
dân tộc đúng đắn và sáng tạo vì đã
A. thể hiện rõ nguyện vọng độc lập của nhân dân Việt Nam.
B. khẳng định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

C. kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống chủ nghĩa đế quốc.
D. kết hợp đúng đắn vẫn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
Câu 26. Chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 –
1965 là
A. “Chiến tranh đặc biệt”
B. “Chiến tranh cục bộ”
C. “Chiến tranh đơn phương”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 27. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn vì
A. sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước chưa hoàn thành.
B. Mĩ đã không tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
C. ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ
D. thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuyển cử tự do.
Câu 28. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông
dân Việt Nam?
A. “Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công”.
B. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”
C. “Cách mạng ruộng đất”.
D. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình”.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 18


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung QuốC.
B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki của Nhật Bản.
C. Đức kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh.
D. Nhật Bản chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 30. Cuộc đấu tranh tiêu biểu do tư sản dân tộc Việt Nam phát động trong năm đầu sau Chiến tranh thế
gới thứ nhất là
A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.
B. phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
C. thành lập nhà xuất bản và ra một số tờ báo tiến bộ.
D. chống độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì.
Câu 31. Sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam?
A. Ba tổ chức cộng sản thành lập năm 1929.
B. Thực hiện chủ trương “vơ sản hóa” (1928).
C. Năm 1920, cơng nhân Sài Gịn – Chợ Lớn thành lập Công hội.
D. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Bason – Sài Gòn (8/1925).
Câu 32. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương
chính trị do Trần Phú khởi thảo là xác định
A. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo giữ vai trò quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. lực lượng cách mạng gồm công nhân và nông dân.
C. cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sẽ đánh đổ đế quốc trước, đánh phong kiến sau.
Câu 33. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.
B. có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. do chi phí cho quốc phịng thấp.
D. áp dụng thành công những thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 34. Trong những năm 1929 – 1933, kinh tế Việt Nam lâm vào khủng hoảng bắt đầu từ ngành
A. thủ công nghiệp.

B. thương mại
C. nông nghiệp
D. công nghiệp
Câu 35. Tổ chức nào được xem là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Cứu quốc quân
B. Việt Nam giải phóng quân
C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 19


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. Vệ quốc đoàn.
Câu 36. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tạo điều kiện giải quyết những vấn đề gì trên thế giới?
A. Giải quyết hịa bình các cuộc tranh chấp, xung đột ở khu vực.
B. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xơ và Mĩ.
C. Duy trì hịa bình và an ninh ở châu Âu.
D. Các vấn đề có tính tồn cầu của thế giới.
Câu 37. Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào đấu tranh nào đánh dấu bước chuyển của cách mạng Việt
Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng?
A. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.
B. “Đồng khởi”.
C. Phá “ấp chiến lược”.
D. “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.

Câu 38. Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (12/3/1945) xác định hình thức đấu tranh của cách mạng Việt Nam lúc này

A. chuyển từ đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang giành chính quyền trong cả nước.
B. từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi
nghĩa khi có điều kiện.
C. chuyển sang thời kì khởi nghĩa từng phần giành chính quyền từng bộ phận.
D. chuyển sang tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong cả nước.
Câu 39. Nhân tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh trị (1868) ở Nhật Bản có thể áp dụng
cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là
A. tăng cường sức mạnh quân sự.
B. cải cách kinh tế.
C. ổn định chính trị.
D. đầu tư cho giáo dục.
Câu 40. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX khởi đầu từ quốc gia nào?
A. Liên Xô
B. Các nước Tây Âu.
C. Nhật Bản
D. Mĩ
ĐÁP ÁN
1

2

3

4

5


C

A

B

C

D

6

7

8

9

10

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 20




×