Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT An Dương Vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.5 KB, 35 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

TRƯỜNG THPT AN DƯƠNG VƯƠNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021
MÔN LỊCH SỬ
(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1
Câu 1. Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long của ta, thái độ của đế quốc Mĩ như thế nào?
A. Thúc giục chính quyền Sài Gòn đưa quân đội chiếm lại.
B. Phản ứng mạnh.
C. Phản ứng yếu ớt, dùng áp lực đe dọa từ xa.
D. Dùng áp lực trực tiếp đe dọa.
Câu 2. Điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay là
A. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ.
C. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển.
D. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển của châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
Câu 3. Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế
giới là:
A. “Cách mạng trắng”.
C. “Cách mạng chất xám”.
B. “Cách mạng khoa học kĩ thuật”.
D. “Cách mạng xanh”.
Câu 4. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:
A. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian”.
B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hịa bình”.
C. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
D. “Chống đế quốc” và “chống phát xít, chống chiến tranh”.
Câu 5. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam thành lập nước Cộng hịa Dân quốc Việt Nam” là


tơn chỉ hoạt động của tổ chức nào?
A. Việt Nam thanh niên cách mạng.
C. Việt Nam Quang phục hội.
B. Hội Duy tân.
D. Đông Kinh nghĩa thục.
Câu 6. Lực lượng giữ vai trò quan trọng, không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh
cục bộ” là:
A. quân đội Sài Gòn và quân đồng minh Mĩ.
C. quân đồng minh Mĩ.
B. quân viễn chinh Mĩ.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. quân đội Sài Gòn.
Câu 7. Nhiệm vụ của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh ở Nga.
B. thực hiện những cải cách dân chủ đem lại lợi ích cho nhân dân.
C. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.
D. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 8. Vì sao Mĩ chấp nhận đến đàm phán, thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari?
A. Thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tiến công chiến lược Mậu Thân năm 1968.

C. Thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm trên bầu trời Hà Nội, Hải Phịng.
Câu 9. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước nguy cơ xâm lược của thực dân Pháp là
A. khủng hoảng trầm trọng và suy yếu về mọi mặt.
B. phát triển đến đỉnh cao của chế độ phong kiến.
C. phát triển mạnh nhất ở khu vực Đông Nam Á.
D. kinh tế khơng phát triển nhưng chính trị, xã hội ổn định.
Câu 10. Thành cơng lớn của Mĩ trong chính sách đối ngoại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm
1991 là
A. tiến hành 4 chiến lược chiến tranh ở Việt Nam.
B. thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống.
C. góp phần quan trọng đưa đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
D. lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO...).
Câu 11. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới ra đời vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là:
A. Liên hợp quốc.
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
B. Tổ chức thống nhất châu Phi.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 12. Điểm khác nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Chiến tranh đặc biệt” là
A. hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
B. dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
C. sử dụng lực lượng chủ yếu là qn đội Sài Gịn.
D. có sự phối hợp đáng kể của lực lượng chiến đấu Mĩ.
Câu 13. Nội dung nào sau đây khơng thuộc Luận cương chính trị tháng 10/1930:
A. cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
B. cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ
nghĩa.
C. lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông, đồng thời “phải biết liên lạc với tiểu tư
sản, tri thức, trung nông để kéo họ về phe vô sản giai cấp”.
W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
Câu 14. Trước khi đánh Buôn MaThuôt quân ta đánh nghi binh ở Plâyku và Kon Tum nhằm mục đích gì?
A. Làm cho địch rối loạn, rút chạy.
C. Tạo thế bất ngờ.
B. Phân tán lực lượng địch.
D. Thu hút quân địch về hướng đó.
Câu 15. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam ở nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX là
A. dân tộc ta với thực dân Pháp.
C. vô sản vơi tư sản mại bản.
B. nông dân với địa chủ phong kiến.
D. nhân dân ta với chế độ phong kiến.
Câu 16. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là
A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. tập trung cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
C. kiên định con đường tư bản chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.
Câu 17. Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 kết thúc là
A. Đức tấn công nước Pháp.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật.
C. Bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.
D. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.

Câu 18. Trọng tâm trong chiến lược phát triển của các nước sau “Chiến tranh lạnh” là
A. lấy văn hóa, giáo dục làm tư tưởng.
C. lấy quân sự làm trọng điểm.
B. lấy chính trị làm trọng tâm.
D. lấy kinh tế làm trọng điểm.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không thuộc kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?
A. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế.
B. Hệ thống Vécxai – Oasinhtơn được thành lập.
C. Chủ nghĩa phát xít Đức, Italia, Nhật Bản sụp đổ hoàn toàn.
D. Thiệt hại về vật chất lên đến 4000 tỉ đơla.
Câu 20. Việc kí Hiệp định Sơ bộ 6 – 3 – 1946 chứng tỏ
A. sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta.
B. sự mềm dẻo của ta trong việc phân hóa kẻ thù.
C. đường lối chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.
D. Sự non yếu trong lãnh đạo của Đảng ta.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 21. “Nếu khơng giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, khơng địi được độc lập tự do cho tồn thể
dân tộc thì chẳng những tồn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận
giai cấp đến vạn năm sau cũng khơng địi lại được”. Đoạn văn trên được Nguyễn Ái Quốc trình bày tại
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939).

B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941).
C. Thư gửi đồng bào toàn quốc sau hội nghị trung ương lần thứ 8.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 22. Thắng lợi lớn nhất của quân và nhân dân miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên không” là
A. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
B. buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở Việt Nam
C. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viên của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa của miền Bắc.
Câu 23. Đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
C. mở rộng phạm vi thế lực kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
D. thiết lập quan hệ với các nước châu Á.
Câu 24. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7 - 1973) xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong
giai đoạn 1973 – 1975 là gì?
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. đánh đổ tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
C. bảo vệ vùng giải phóng.
D. bảo vệ những thành quả của cách mạng.
Câu 25. Nhận xét nào khơng đúng khi nói về Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Là cơ quan chính trị, quan trọng nhất, hoạt động thường xuyên.
B. Có 5 Ủy viên thường trực.
C. Chịu sự giám sát và chi phối của Đại hội đồng.
D. Chịu trách nhiệm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
Câu 26. Đâu khơng phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954?
A. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm.
C. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.
Câu 27. Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang trong giai đoạn như thế

nào?
A. Phát triển thịnh đạt.
B. Mới hình thành.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Khủng hoảng.
D. Bước đầu phát triển.
Câu 28. Tập đồn Ních-xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ cơ bản gì?
A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.
B. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta
C. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
D. Phong tỏa cảng Hải Phịng và các sơng, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
Câu 29. Tháng 2 – 1917, ở nước Nga có tình hình gì đặc biệt?
A. Lê-nin về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng tháng Hai.
B. Chính phủ Xơ viết được thành lập.
C. Chính phủ tư sản rút ra khỏi chiến tranh thế giới.
D. Chế độ Nga hoàng bị lật đổ.
Câu 30. Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần Vương từ 1885 – 1888 là:
A. chỉ phát triển ở Quảng Trị và Hà Tĩnh.
B. đặt dưới sự chỉ huy của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ ở vùng trung du.

D. phong trào phát triển về chiều sâu với những cuộc khởi nghĩa lớn.
Câu 31. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước
chuyển hướng quan trọng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 – 1936).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1939).
Câu 32. Sự kiện nào chứng tỏ “Chiến tranh lạnh” đã bao trùm thế giới?
A. “Kế hoạch Mác-san” và sự ra đời khối quân sự NATO.
B. Mĩ thông qua “Kế hoạch Mác-san”.
C. Sự ra đời và hoạt động của tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
D. Sự ra đời của khối quân sự NATO và Tổ chức hiệp ước Vác-sa-va.
Câu 33. Ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng được xác định là
A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
B. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
C. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hịa bình thống nhất nước nhà”.
D. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.
Câu 34. Tại sao có Hội nghị thành lập Đảng (1930)?
A. Do 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam hoạt động riêng rẽ gây trở ngại lớn cho cách mạng.
B. Năm 1929, do phong trào công nhân trên thế giới và trong nước phát triển.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


C. Do chủ nghĩa Mác – Lê-nin tác động mạnh vào ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. Do sự quan tâm của Quốc tế cộng sản đối với giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 35. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết tồn tại trong khoảng thời gian:
A. 1922 – 1991
B. 1917 – 1991.
C. 1920 – 1991.
D. 1918 – 1991.
Câu 36. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là gì?
A. Sự ra đời khối ASEAN.
B. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
C. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đơng Á và EU.
D. Nhiều nớc có tơc dộ phát triển khác nhau.
Câu 37. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng 8 – 1945 diễn ra trong khoảng thời gian:
A. từ ngày 13 đến ngày 27 – 8 – 1945.
C. từ ngày 16 đến ngày 30 – 8 – 1945.
B. từ ngày 14 đến ngày 28 – 8 – 1945.
D. từ ngày 15 đến ngày 29 – 8 – 1945.
Câu 38. Trọng tâm đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (1978 – 2000) là
A. phát triển văn hóa, giáo dục.
C. phát triển kinh tế, chính trị.
B. cải tổ chính trị.
D. phát triển kinh tế.
Câu 39. Kết quả lớn nhất của cách mạng Tân Hợi (1911) là
A. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Mãn Thanh.
B. đánh đuổi các thế lực đế quốc, giành độc lập chủ quyền.
C. hủy bỏ các hiệp ước bất bình đẳng đã kí với các nước đế quốc.
D. chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.
Câu 40. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới.
B. chế độ phân biệt chủng tộc.
C. chủ nghĩa thực dân cũ.
D. giai cấp địa chủ phong kiến.
ĐÁP ÁN
1
W: www.hoc247.net

2

3

F: www.facebook.com/hoc247.net

4

5

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C

D

C


C

C

6

7

8

9

10

B

D

B

A

C

11

12

13


14

15

D

D

C

D

A

16

17

18

19

20

A

A

D


B

B

21

22

23

24

25

B

B

A

A

C

26

27

28


29

30

B

C

A

D

B

31

32

33

34

35

D

D

C


A

A

36

37

38

39

40

B

B

D

A

A

Đề 2
Câu 1: Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn
thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng ruộng đất.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Câu 2: Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới hiện nay là
A. hịa nhập nhưng khơng hịa tan.
C. xu thế hịa hỗn, hịa dịu trong quan hệ quốc tế.
B. hịa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển.
D. cùng tồn tại, phát triển hịa bình.
Câu 3: Thực chất của chính sách “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của
Pháp thực hiện ở Việt Nam từ năm 1947 là:
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. thực hiện chiến lược đánh lâu dài với ta.
C. chuyển sang hình thức xâm lược thực dân mới.
B. thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.
D. cuộc chiến tranh tổng lực.
Câu 4: Quốc gia đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là:
A. Việt Nam.
B. Lào.
C. Cam-pu-chia.
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 5: Người sáng lập ra Hội Duy tân (1904) ở Việt Nam là:

A. Nguyễn Quyền.
B. Lương Văn Can.
C. Phan Châu Trinh.
D. Phan Bội Châu.
Câu 6: Chính phủ Hoa Kì bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam năm 1995 chứng tỏ:
A. Xu thế hịa hỗn, hợp tác trong mối quan hệ quốc tế ngày càng rõ nét.
B. Đánh dấu sự thay đổi quan trọng trong mối quan hệ giữa hai nước.
C. Hoa Kì đã thay đổi tích cực trong chính sách đối ngoại.
D. Chính sách đối ngoại hịa bình, hữu nghị, hợp tác của Việt Nam đã có hiệu quả.
Câu 7: Việc thực hiện kế hoạch Mác-san (năm 1947) đã gây ra tác động như thế nào tới cục diện các nước
Đông Âu và Tây Âu?
A. Tạo nên cục diện đối lập về quân sự.
B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.
C. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh.
D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
Câu 8: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) và Chiến tranh thế giới thứ
hai (1939-1945) là:
A. Mâu thuẫn về kinh tế, thuộc địa giữa các nước đế quốc.
B. Xuất hiện các khối quân sự chạy đua vũ trang với nhau.
C. Mâu thuẫn giữa quần chúng nhân dân lao động với các giai cấp thống trị.
D. Tranh giành vị trí đứng đầu thế giới của các nước đế quốc.
Câu 9: Những quyết định của Hội nghị Ianta dẫn đến hệ quả:
A. Liên hợp quốc được thành lập.
B. Trên lãnh thổ Đức hình thành hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau.
C. Chủ nghĩa phát xít Đức bị tiêu diệt tận gốc.
D. Một trật tự thế giới mới được hình thành, được gọi là trật tự hai cực Ianta.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 10: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, cách mạng thắng lợi tại các đơ thị có ý
nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi:
A. Có nhiều thực dân đế quốc.
B. Đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng địch.
C. Là trung tâm chính trị, kinh tế của Việt Nam.
D. Có đơng đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ.
Câu 11: Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, ở Việt Nam vấn đề thống nhất đất nước về mặt nhà nước là
cần thiết vì:
A. Yêu cầu của sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.
B. Yêu cầu của công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa.
C. Lãnh thổ thống nhất nhưng mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
D. Nhu cầu thống nhất thị trường dân tộc và phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 12: Tại sao sau Chiến tranh lạnh các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế
làm trọng tâm?
A. Phát triển kinh tế sẽ quyết định phát triển chính trị.
B. Kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
C. Các quốc gia lo sợ sự ảnh hưởng của các nước lớn.
D. Các quốc gia muốn trở thành siêu cường về kinh tế.
Câu 13: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7-1936) xác định nhiệm
vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương thời kì 1936-1939 là:
A. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa Xã hội.
B. Chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống chiến tranh, đòi tự do dân sinh, dân chủ, cơm áo, hịa bình.

D. Nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc.
Câu 14: Đánh giá nào là đúng đắn nhất khi nhận định về vai trị của giai cấp cơng nhân đối với sự nghiệp
giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Là lực lượng xã hội tiên tiến, đại biểu cho quyền lợi của dân tộc, là một động lực và có sứ mệnh lãnh
đạo cách mạng.
B. Là lực lượng có trình độ cao nhất, có kỉ luật cao, có khả năng lãnh đạo cách mạng.
C. Là lực lượng cách mạng đơng đảo, nắm vai trị lãnh đạo của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
D. Là lực lượng có tinh thần cách mạng triệt để, có sức lơi cuốn nơng dân, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ
và có khả năng lãnh đạo cách mạng.
Câu 15: Ý nào sau đây phản ánh không đúng khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) là cuộc đấu tranh tiêu
biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
A. Thời gian kéo dài nhất.
B. Có nhiều trận đánh gây cho Pháp nhiều khó khăn.
C. Có sự liên kết với các phong trào đấu tranh khác.
D. Chế tạo được vũ khí hiện đại theo kiểu súng trường của Pháp.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 9


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 16: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
Câu 17: Thành tựu có ý nghĩa chiến lược lâu dài trong bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ
năm 1896) là:
A. Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản
lí của nhà nước.
B. Hàng hóa tiêu dùng dồi dào, đa dạng, lưu thông thuận lợi, kinh tế đối ngoại phát triển mạnh về quy mơ,
hình thức.
C. Kiềm chế được một bước lạm phát.
D. Ta đã đáp ứng được nhu cầu lương thực thực phẩm trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
Câu 18: Văn hóa nghệ thuật có vai trị như thế nào đối với lịch sử thế giới buổi đầu thời cận đại?
A. Tấn công vào thành trì chế độ phong kiến và hình thành quan điểm con người tư sản.
B. Cổ vũ tinh thần đấu tranh giành độc lập tự do, giải phóng dân tộc.
C. Phản ánh chân thực cuộc sống xã hội tư bản lúc bấy giờ, thể hiện lòng yêu thương với những con người
nghèo khổ.
D. Phản ánh khát vọng của con người mới, đề cao tinh thần dân chủ.
Câu 19: Điểm khác biệt của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) so với cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX của quân dân ta là:
A. Nhân dân ta phát huy cao độ tinh thần yêu nước chống giặc.
B. Ta phải đối diện với kẻ thù mới là thực dân Pháp.
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa đã phát động cuộc chiến tranh nhân dân.
D. Có sự phối hợp chiến đấu với bên ngồi.
Câu 20: Chủ trương “vơ sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã góp phần:
A. Thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. Lôi kéo tay sai và quân đội Pháp đi theo cách mạng.
C. Thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác.
D. Thúc đẩy sự phân hóa của Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 21: Lối đánh nào được quân dân ta thực hiện trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?
A. Đánh du kích.
B. Bám thắt lưng địch mà đánh.

Cơng kiên, đánh điểm, diệt viện.
D. Đánh du kích, mai phục dài ngày.
Câu 22: Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái năm 1930 đã chứng tỏ điều gì?
A. Cuộc khởi nghĩa nổ ra chưa đúng thời cơ.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam.
C. Mục tiêu khởi nghĩa không phù hợp với nhân dân.
Câu 23: Việt Nam kí Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là do:
A. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, không thể đánh bại Pháp về quân sự.
B. Sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
C. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế thế giới giải quyết các vấn
đề chiến tranh bằng thương lượng.
D. Sự chi phối của Trung Quốc, muốn biến Việt Nam là bước đệm chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở khu
vực Đông Nam Á.
Câu 24: Chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ trong 20 năm đầu thành lập là
A. Đấu tranh ôn hòa.
B. Đấu tranh kinh tế.
C. Đấu tranh vũ trang.
D. Đấu tranh ngoại giao.
Câu 25: Nguyên nhân quyết định nhất khiến cuộc Duy Tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc thất bại vì:

A. Do sự chống đối của phái thủ cựu do Thái hậu Từ Hi cầm đầu.
B. Vua Quang Tự không nắm thực quyền.
C. Công cuộc Duy Tân chưa được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.
D. Nội dung của cuộc Duy Tân thiếu khả thi.
Câu 26: Ý nào sau đây phản ánh đúng nhất cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (năm 1868) là cuộc Cách
mạng tư sản không triệt để?
A. Cuộc cách mạng không thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến.
B. Ruộng đất vẫn tập trung trong tay địa chủ.
C. Cuộc cách mạng do Thiên hoàng đứng đầu.
D. Quyền lực của phong kiến quân phiệt rất lớn trong chính phủ mới.
Câu 27: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” (1961-1965) Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là:
A. Thực hiện chiến tranh tổng lực.
B. Quân đội Sài Gòn giữ vai trị là lực lượng “xung kích”.
C. Qn viễn chinh và quân đồng minh Mĩ ồ ạt được tăng cường vào miền Nam Việt Nam tham chiến.
D. Chiến tranh thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 28: Từ giữa thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á đứng trước nguy cơ gì?
A. Lạc hậu so với các nước tư bản trên thế giới.
B. Phong trào đấu tranh của nhân dân chống chính quyền phong kiến dâng cao.
C. Nguy cơ bị các nước đế quốc xâm lược.
D. Bị khủng hoảng trầm trọng về mọi mặt.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 11



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 29: Sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng
một lúc, tính từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, Đảng, Chính phủ đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện
chủ trương:
A. Tạm thời hịa hỗn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Kiên quyết cầm súng chống Pháp xâm lược.
C. Chủ động đàm phán với Pháp.
D. Mượn tay Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 30: Bản chất của mối quan hệ giữa tổ chức ASEAN với 3 nước Đông Dương từ năm 1967 đến năm
1975 là:
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
C. Giúp đỡ nhân dân 3 nước Đông Dương chống Mĩ.
D. Đối đầu căng thẳng.
Câu 31: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mĩ La-tinh cuối thế kỉ XIX là:
A. Các nước Mĩ La-tinh tiếp tục đương đầu với chính sách xâm lược của thực dân Anh.
B. Phong trào đấu tranh giành độc lập đưa đến sự ra đời của hàng loạt quốc gia vô sản.
C. Sau khi giành độc lập các nước Mĩ La-tinh bước vào thời kì khơi phục kinh tế.
D. Hầu hết các nước Mĩ La-tinh đều giành độc lập ngay từ đầu thế kỉ XIX.
Câu 32: Ý nghĩa của Đại hội toàn quốc lần thứ III (9-1960) của Đảng Lao động Việt Nam được Chủ tịch
Hồ Chí Minh xác định là:
A. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.
B. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hịa bình thống nhất nước nhà”.
C. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
Câu 33: Sai lầm lớn nhất trong chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn từ đầu thế kỉ XIX là:
A. “Cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây.
B. Bắt Lào và Chân Lạp thuần phục.

C. Thực hiện “bế quan tỏa cảng” với thương nhân phương Tây.
D. “Thuần phục” triều đình Mãn Thanh, nhờ nhà Thanh sang dẹp thổ phỉ.
Câu 34: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là:
A. Xây dựng khối liên minh và mặt trận thống nhất.
B. Về công tác tư tưởng.
C. Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 35: Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (9-1953) đề ra kế hoạch tác chiến trong Đông – Xuân
(1953-1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào?
A. Quân sự và ngoại giao.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 12


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Chính trị và quân sự.
C. Chính trị và ngoại giao.
D. Chính diện và sau lưng địch.
Câu 36: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là:
A. Cách mạng vô sản.
B. Dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. Dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 37: Mục tiêu bao quát nhất của Mĩ sau Chiến tranh lạnh là gì?

A. Sử dụng khẩu hiệu dân chủ.
B. Chi phối, lãnh đạo thế giới.
C. Khôi phục nền kinh tế Mĩ.
D. Bảo đảm an ninh, sẵn sàng chiến đấu.
Câu 38: Năm 1949 Liên Xô thử thành công bom nguyên tử, thành tựu đó đã
A. Tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự với Mĩ.
B. Đưa Liên Xô thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
C. Củng cố sức mạnh quân sự của Liên Xô.
D. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
Câu 39: Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược cuối thế kỉ XIX của nhân dân Việt Nam là:
A. Do những sai lầm và hạn chế của triều đình nhà Nguyễn trong quá trình chống Pháp xâm lược.
B. Đại Nam đã lâm vào khủng hoảng suy yếu trầm trọng, bất lợi trước sự xâm lược của Pháp.
C. Do cuộc chiến đấu của nhân dân ta còn hạn chế: diễn ra lẻ tẻ, vũ khí thơ sơ.
D. Do thực dân Pháp mạnh, tương quan lực lượng chênh lệch.
Câu 40: Ý nghĩa then chốt, quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là:
A. Nâng cao đời sống con người.
C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
D. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
ĐÁP ÁN
1

2

3

4

5


C

B

A

D

D

6

7

8

9

10

B

D

A

D

B


W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 13


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

11

12

13

14

15

C

B

B

A


C

16

17

18

19

20

B

A

A

C

C

21

22

23

24


25

C

B

C

A

C

26

27

28

29

30

B

D

C

A


D

31

32

33

34

35

D

D

A

D

D

36

37

38

39


40

B

B

D

A

C

Đề 3
Câu 1: Những giai tầng mới xuất hiện ở nước ta trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914)
của Pháp là
A. công nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản.
B. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
C. tư sản dân tộc, nông dân, tiểu tư sản.
D. công nhân, tư sản dân tộc, phong kiến.
Câu 2: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) chủ trương
thành lập Mặt trận
A. Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Thống nhất dân chủ Đôgn Dương.
C. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 3: Đâu là mốc đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thắng lợi hoàn toàn?
A. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản (đông xuân 1953-1954).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) thắng lợi.
C. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đơng Dương được kí kết.
D. Quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam (1956).

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 14


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 4: Hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì Hiệp ước đã xác định
A. những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng một liên minh kinh tế, quân sự.
B. những chính sách đối nội, đồi ngoại của các nước ASEAN.
C. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
D. những nguyên tắc cơ bản trong chính sách hướng ngoại nhằm thu hút vốn.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với mưu đồ gì?
A. Khống chế các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
B. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. Làm bá chủ thế giới.
Câu 6: Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1930-1931 là
A. chống phản động thuộc địa, chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
B. chống đế quốc và chống phát xít địi độc lập dân tộc.
C. chống đế quốc đòi độc lập dân tộc và chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. chống đế quốc và chống phản động thuộc địa đòi độc lập dân tộc.
Câu 7: Lực lượng nào đóng vai trị chủ yếu trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của
đế quốc Mĩ ở Việt Nam?
A. Quân Mĩ và quân đồng minh.
B. Quân đồng minh.

C. Quân đội Sài Gòn và quân Mĩ.
D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 8: Mĩ tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mở đầu bằng sự kiện
A. tuyên chiến với Anh.
B. tuyên chiến với Pháp.
C. tuyên chiến với Đức.
D. kí hiệp ước với Đức.
Câu 9: Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ
A. nông dân tự canh.
B. nông dân bị phá sản.
C. nơng dân giàu có.
D. nơng dân lĩnh canh.
Câu 10: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), cách mạng miền Nam có vai trị
A. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. quyết định nhất đối với cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.
C. quyết định gián tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. quyết định nhất đối với cuộc kháng chiến.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 15


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành ở Việt Nam?
A. Quyết định tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (7-1976).

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (4-1976).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước ở Sài Gịn (11-1976).
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (6-1976).
Câu 12: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Nhật tuyên chiến với Mĩ trong trận
A. Thái Bình Dương.
B. Trân Châu Cảng.
C. Mát-xcơ-va.
D. Oa-sinh-tơn.
Câu 13: Pháp mở cuộc tấn công vào Đà Nẵng năm 1858 để thực hiện kế hoạch
A. “đánh lâu dài”.
B. “chinh phục từng gói nhỏ”.
C. “đánh nhanh thắng nhanh”.
D. “đánh thần tốc”.
Câu 14: Nội dung nào không phải tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Thay đổi vị trí, cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế.
B. Mở rộng thị trường thế giới, thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.
C. Sản xuất vũ khí hạt nhân và vũ khí hóa học.
D. Phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Câu 15: Liên Hợp quốc ra đời nhằm mục đích chính là
A. phát triển quan hệ thương mại giữa các nước.
B. duy trì hịa bình an ninh thế giới.
C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
D. khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của nước nào.
Câu 16: Thủ đoạn thâm độc của thực dân Pháp về nông nghiệp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919-1929) ở Việt Nam là gì?
A. Cướp đoạt ruộng đất của nơng dân để lập đồn điền.
B. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
C. Bắt nông dân đi lao dịch nặng nề.
D. Độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì.
Câu 17: Bình định miền Nam Việt Nam trong vịng 18 tháng là nội dung chủ yếu của kế hoạch quân sự

nào của Mĩ (1954-1975)?
A. Nava.
B. Bôlae.
C. Giônxơn Mác Namara.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 16


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. Xtalây – Taylo.
Câu 18: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc diễn ra vào cuối năm 1920 là
A. tham dự Đại hội XVIII Đảng Xã hội Pháp và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari để tập hợp những người dân thuộc địa.
C. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.
D. đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (Pháp), để đòi các quyền tự do dân chủ.
Câu 19: Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi những năm cuối thế kỉ XIX nhằm mục tiêu chủ yếu

A. xóa bỏ chế độ phong kiến lỗi thời.
B. chống chủ nghĩa thực dân phương Tây.
C. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
D. chống chính sách chia rẽ tơn giáo.
Câu 20: Trong bước thứ nhất của Kế hoạch Nava (1953) ở Việt Nam, Pháp giữ thế phòng ngự chiến lược

A. Liên khu V.

B. Bắc Bộ.
C. Trung Bộ.
D. Nam Đông Dương.
Câu 21: Điểm tương đồng trong tư tưởng cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc so với các vị tiền bối là
A. xuất phát từ lịng u nước, ý chí cứu nước, cứu dân.
B. sang phương Tây tìm đường cứu nước.
C. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga 1917.
D. lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 22: Bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ Chính sách kinh tế mới (1921) ở Liên Xơ và các nước xã hội
chủ nghĩa là
A. nhà nước quản lí, điều tiết tất cả các hoạt động kinh tế.
B. chuyển đổi sang nền kinh tế nhiều thành phần, tự do bn bán.
C. đề cao vai trị quản lí, điều tiết kinh tế, chính trị của nhà nước.
D. chuyển nền kinh tế độc quyền nhà nước sang kinh tế nhiều thành phần.
Câu 23: Thách thức to lớn đặt ra cho Đảng Cộng sản Việt Nam vào đầu những năm 80 của thế kỉ XX là
gì?
A. Phát triển khoa học kĩ thuật.
B. Tiến hành đổi mới đất nước.
C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 24: Tính chất của khởi nghĩa n Thế (1884-1913) là gì?
A. Phong trào yêu nước theo lập trường phong kiến.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 17



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Phong trào nông dân tự phát.
C. Phong trào yêu nước theo lập trường tư sản.
D. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 25: Cuộc vận động giải phóng dân tộc ở nước ta đầu thế kỉ XX có điểm tích cực là gì?
A. Lật đổ chế độ phong kiến bằng con đường chính trị hịa bình.
B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với con đường thương lượng.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nền quân chủ chuyên chế.
D. Cứu nước gắn với duy tân, đánh đuổi thực dân Pháp gắn với cải biến xã hội.
Câu 26: Thực tiễn đấu tranh ngoại giao của Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học là gì?
A. Thắng lợi trên bàn đàm phán thúc đẩy chiến thắng quân sự.
B. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
C. Thắng lợi quân sự có tác động đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
D. Thắng lợi trên bàn đàm phán ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản.
Câu 27: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” của Mĩ ở Việt Nam (1954-1975) là về
A. cố vấn lãnh đạo.
B. phương tiện chiến tranh.
C. kết quả.
D. lực lượng chủ yếu.
Câu 28: Phát biểu nào khơng đúng khi đánh giá về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến giành độc lập dân tộc.
C. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.
D. Độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi.
Câu 29: Tư tưởng cách mạng nào xuất hiện ở Trung Quốc đầu thế kỉ XX?
A. Tư tưởng duy tân.
B. Tư tưởng bạo động.

C. Chủ nghĩa Mác Lênin.
D. Chủ nghĩa Tam dân.
Câu 30: Từ năm 1922 đến năm 1933 Liên Xô đạt được kết quả gì trong quan hệ ngoại giao?
A. Thiết lập quan hệ với các nước láng giềng, phá vỡ thế bao vây các nước đế quốc.
B. Thiết lập quan hệ với các nước láng giềng, là chỗ dựa cho phe xã hội chủ nghĩa.
C. Bị Mĩ thực hiện chinh sách bao vây, cơ lập về kinh tế và chính trị.
D. Bị Mĩ thực hiện chinh sách bao vây, cô lập về kinh tế và ngoại giao.
Câu 31: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã ảnh hưởng đến tính hình các nước Đơng Nam Á như thế nào?
A. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 18


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Các nước Đông Nam Á tham gia các khối liên minh quân sự.
C. Vấn đề Campuchia từng bước được giải quyết.
D. Các nước Đơng Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước.
Câu 32: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến
tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng công nghiệp quân sự.
B. Chỉ đẩy mạnh sản xuất để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
C. Củng cố quyền lực của chính quyền tư sản, tranh thủ nguồn lực bên ngồi.
D. Coi trọng giáo dục vì con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
Câu 33: Biến đổi sâu sắc nhất của các nước Đông Nam Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai

(1939-1945) là gì?
A. Các nước đều xây dựng đất nước đạt được nhiều thành tựu to lớn.
B. Các nước đều xây dựng nhà nước theo những con đường khác nhau.
C. Các nước đều tham gia vào các liên minh kinh tế, chính trị.
D. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.
Câu 34: Nguyên tắc hàng đầu của Việt Nam trong đấu tranh trên bàn đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ (1954)

A. không vi phạm độc lập, chủ quyền của quốc gia.
C. nhân nhượng để giữ hịa bình.
B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
D. phân hóa, cơ lập cao độ kẻ thù.
Câu 35: Vai trò nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam đầu năm 1930 là
A. soạn thảo Luận cương chính trị đầu tiên.
B. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. là cầu nối giữa cách mạng Việt Nam đối với cách mạng thế giới.
D. sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 36: Bài học nào của Cách mạng tháng Tám (1945) được Đảng ta vận dụng vào việc giải quyết nạn đói
và khó khăn về tài chính trong những năm 1945-1946?
A. Tập hợp và phát huy khối đoàn kết dân tộc.
B. Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
C. Phát động nhân dân tăng gia sản xuất.
D. Đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.
Câu 37: Điểm mới của Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần 8 (5-1941) so với các Hội nghị
trước là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh du kích.
B. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 19


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Câu 38: Đâu không phải là nguyên nhân chủ yếu làm sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xơ và Đơng
Âu?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch.
C. Sự tha hóa về phẩm chất đạo đức của lãnh đạo Đảng.
D. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của thế giới.
Câu 39: Chính sách đối ngoại của Hitle đầu những năm 30 của thế kỉ XX đã gây ra hậu quả gì đối với nhân
loại?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Chủ nghĩa phát xít thắng thế trên thế giới.
C. Chiến tranh hạt nhân hủy diệt.
D. Là nguồn gốc của mâu thuẫn Đông – Tây.
Câu 40: Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?
A. Tiêu hao sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc.
B. Khai thơng đường sang Trung Quốc và thế giới.
C. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
ĐÁP ÁN
1

2


3

4

5

A

C

C

C

D

6

7

8

9

10

C

D


C

B

A

11

12

13

14

15

D

B

C

C

B

16

17


18

19

20

A

D

A

B

B

21

22

23

24

25

A

D


B

B

D

26

27

28

29

30

B

D

B

C

A

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 20



×