Tải bản đầy đủ (.doc) (202 trang)

Nghiên cứu đặc điểm lan truyền kim loại nặng từ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh tại Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.52 MB, 202 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI

Hoàng Ngọc Hà

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LAN TRUYỀN
KIM LOẠI NẶNG TỪ BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN
HỢP VỆ SINH TẠI KIÊU KỴ, GIA LÂM, HÀ NỘI

Chuyên ngành: Công nghệ môi trường - Chất thải rắn
Mã số: 9520320-1

LUẬN ÁN TIẾN SỸ

Hà Nội – 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI

Hoàng Ngọc Hà

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LAN TRUYỀN
KIM LOẠI NẶNG TỪ BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN
HỢP VỆ SINH TẠI KIÊU KỴ, GIA LÂM, HÀ NỘI

Chuyên ngành: Công nghệ môi trường - Chất thải rắn
Mã số: 9520320-1

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


1. GS.TS. Nguyễn Thị Kim Thái
2. PGS.TS. Nguyễn Văn Hoàng

Hà Nội – 2022


1

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận án Tiến sĩ “ Nghiên cứu đặc điểm lan truyền kim loại nặng từ
bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh tại Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội” là cơng trình do tôi
nghiên cứu và thực hiện. Các kết quả, số liệu của luận án hoàn toàn trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận án

Hoàng Ngọc Hà


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học Xây Dựng Hà
nội, Phịng Quản lý Đào tạo, Khoa Kỹ thuật Mơi trường của Trường đã tạo điều kiện hỗ trợ
và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc, sự kính trọng nhất đến GS.TS Nguyễn Thị Kim
Thái và PGS.TS. Nguyễn Văn Hồng đã tận tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất trong thời gian tơi hồn thành luận án.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, các nhà khoa học, chuyên gia đã có những ý
kiến đóng góp cho luận án trong q trình thực hiện.
Cuối cùng, Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên, chia sẻ của gia đình, bạn
bè và đồng nghiệp trong quá trình thực hiện nghiên cứu.

Tác giả luận án

Hoàng Ngọc Hà


MỤC LỤC
Lời cam đoan..................................................................................................................i
Lời cám ơn....................................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................vii
Danh mục các bảng......................................................................................................viii
Danh mục các hình vẽ, đồ thị.......................................................................................ix
MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1
I. Lý do lựa chọn đề tài..................................................................................................1
II. Mục đích và nội dung nghiên cứu.............................................................................2
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
IV. Cơ sở khoa học........................................................................................................2
V. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
VI. Những đóng góp mới của luận án............................................................................3
VII. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án.............................................................4

Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................5
1.1. Tổng quan về chôn lấp chất thải rắn.......................................................................5
1.1.1. Các khái niệm liên quan.......................................................................................5
1.1.2. Hiện trạng chôn lấp chất thải rắn tại Việt Nam....................................................6
1.2. Tổng quan khu vực nghiên cứu.............................................................................10
1.2.1. Điều kiện tự nhiên khu vực bãi chôn lấp Kiêu Kỵ.............................................10
1.2.2. Hoạt động của bãi chôn lấp................................................................................16
1.3. Tổng quan sự hình thành chất ơ nhiễm trong nước rỉ rác......................................17

1.3.1 Nguồn gốc phát sinh kim loại nặng trong chất thải rắn.......................................17

1.3.2. Sự hình thành nước rỉ rác...................................................................................21


1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần và tính chất nước rỉ rác..........................22
1.3.4. Lượng phát sinh và thành phần nước rỉ rác........................................................25
1.4. Sự ảnh hưởng của nước rỉ rác đến môi trường đất và nước dưới đất....................38
1.4.1. Nguy cơ ô nhiễm từ nước rỉ rác.........................................................................38
1.4.2. Các tác động của kim loại nặng trong môi trường đất........................................39
1.5. Tổng quan nghiên cứu về lan truyền kim loại nặng từ bãi chơn lấp......................42
1.5.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi............................................................................42
1.5.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam.............................................................................49
1.6. Lựa chọn hướng nghiên cứu của luận án..............................................................51

Chương 2. LÝ THUYẾT LAN TRUYỀN Ô NHIỄM VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
NGHIÊN CỨU................................................................................................................52
2.1. Chất ô nhiễm lan truyền trong đất.........................................................................52
2.1.1. Nước trong đất và hiện tượng mao dẫn..............................................................53
2.1.2. Nước di chuyển xuống do trọng lực...................................................................54
2.2. Quá trình lan truyền chất ô nhiễm và các yếu tố ảnh hưởng.................................55
2.2.1. Lưu lượng dòng thấm........................................................................................55
2.2.2. Hệ số khuếch tán của chất ô nhiễm....................................................................56
2.3. Quá trình thấm nước và vận chuyển chất ô nhiễm................................................59
2.3.1. Cơ chế đối lưu theo dòng hút mao dẫn..............................................................59
2.3.2. Cơ chế đối lưu theo dòng nước mao dẫn và khuếch tán.....................................62
2.4. Các phương pháp nghiên cứu xác định lan truyền ơ nhiễm..................................64
2.4.1. Xác định thành phần và tính chất nước rỉ rác.....................................................64
2.4.2. Phương pháp xác định thành phần và tính chất của đất......................................66
2.4.3. Lời giải giải tích – phương trình vi phân xác định lan truyền ơ nhiễm..............68



2.4.4. Phương pháp phần tử hữu hạn...........................................................................70
2.4.5. Ưu điểm của phương pháp PTHH......................................................................72
2.4.6. Phương pháp xây dựng mơ hình mơ phỏng lan truyền chất ô nhiễm trong không

gian 3D...................................................................................................................... 73
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................................78
3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lan truyền của chất ô nhiễm từ nước rỉ rác phát sinh từ

bãi chôn lấp..................................................................................................................78
3.1.1. Lượng nước rỉ rác phát sinh theo thời gian – phương pháp cân bằng nước........78
3.1.2. Xây dựng phương pháp mơ hình hóa tính tốn nước rỉ rác................................85
3.2. Khảo sát hàm lượng chất ô nhiễm trong nước rỉ rác tại bãi chôn lấp Kiêu Kỵ......97
3.2.1. Các hợp chất hữu cơ trong nước rỉ rác...............................................................98
3.2.2. Hàm lượng kim loại nặng trong nước rỉ rác.....................................................102
3.2.3. Các chất ô nhiễm khác.....................................................................................104
3.3. Khảo sát ô nhiễm kim loại nặng trong đất bãi chôn lấp Kiêu Kỵ........................109
3.3.1. Đặc điểm mẫu đất tại lỗ khoan LK4 và LK5...................................................109
3.3.2. Kết quả phân tích mẫu đất...............................................................................111
3.3.3. Nhận xét kết quả khảo sát ô nhiễm môi trường đất khu vực bãi chôn lấp........115
3.4. Đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng tới q trình lan truyền kim loại nặng từ bãi chơn

lấp 116
3.5. Dự báo nồng độ kim loại nặng lan truyền trong môi trường bãi chôn lấp bằng phương

pháp phần tử hữu hạn.................................................................................................117
3.5.1. Các nguy cơ ô nhiễm môi trường đất phát sinh từ bãi chôn lấp chất thải rắn Kiêu

Kỵ, Gia Lâm............................................................................................................118
3.5.2. Dự báo và đánh giá nồng độ kim loại nặng lan truyền bằng mơ hình 1D........121
3.5.3. Xây dựng phương trình đánh giá lan truyền kim loại nặng với mơ hình 3D....133



3.6. Ý nghĩa của mơ hình tính tốn lan truyền KLN từ bãi chôn lấp chất thải rắn.....140

KẾT LUẬN...............................................................................................................142
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ........................144
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................145
PHỤ LỤC 1.................................................................................................................. 1
PHỤ LỤC 2................................................................................................................16


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Anh

BCL
BOD

Bãi chôn lấp
Biochemical Oxygen Demand

BXD
COD

Tiếng Việt

Nhu cầu oxy sinh hóa
Bộ Xây dựng


Chemical Oxygen Demand

Nhu cầu oxy hóa học

CTR

Chất thải rắn

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

HELP

Hydrologic Evaluation of
Landfill Performance

Định lượng thủy văn bãi chôn
lấp

KLN

Kim loại nặng

PTHH

Phần tử hữu hạn

SWB


Serial Water Balance

Cân bằng nước nối tiếp

TOC

Total organic carbon

Tổng lượng cacbon hữu cơ

US EPA
United State
Environmental
Protection Agency

Cơ quan bảo vệ Môi trường
Hoa kỳ

VFA

Volatile Fatty Acid

Axit béo dễ bay hơi

WBM

Water Balance Method

Phương pháp cân bằng nước



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tổng hợp khối lượng, số lượng bãi chôn lấp CTR tại Việt Nam..........................8
Bảng 1.2. Mô tả đặc điểm các lớp đất khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn Kiêu Kỵ............11
Bảng 1.3. Chú giải - Các tầng chứa nước...........................................................................14
Bảng 1.4. Độ ẩm, lượng mưa và lượng bốc hơi trung bình.................................................15
Bảng 1.5. Hàm lượng kim loại nặng trong rác thải.............................................................19
Bảng 1.6. Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước rỉ rác theo thời gian............................22
Bảng 1.7. Tóm tắt so sánh các phương pháp tính tốn nước rỉ rác......................................28
Bảng 1.8. Thành phần nước rỉ rác với các khoảng giá trị nồng độ......................................30
Bảng 1.9. Nồng độ kim loại nặng trong nước rỉ rác tại các nước đang phát triển...............32
Bảng 1.10. Hàm lượng kim loại nặng trong nước rỉ rác......................................................34
Bảng 1.11 .Thành phần nước rỉ rác ở một số BCL ở Châu Mỹ và Châu Âu.......................35
Bảng 1.12. Thành phần nước rỉ rác một số BCL ở Châu Á.................................................37
Bảng 1.13. Thành phần nước rỉ rác một số BCL ở Châu Phi..............................................38
Bảng 1.14. Khả năng linh động của một số nguyên tố kim loại nặng trong đất..................40
Bảng 2.1. Hệ số thấm của các thành phần đất.....................................................................55
Bảng 2.2. Chất ô nhiễm và hệ số khuếch tán trong đất.......................................................57
Bảng 3.1. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Gia Lâm.......................................81
Bảng 3.2. Tính tốn nước rỉ rác phát sinh theo thời gian....................................................83
Bảng 3.3. Mối quan hệ của lớp che phủ ô chôn lấp và xâm nhập nước mưa......................89
Bảng 3.4. Tỷ trọng rác sau khi đầm nén..............................................................................95
Bảng 3.5. Hàm lượng chất ô nhiễm hữu cơ trong nước rỉ rác tại bãi chôn lấp Kiêu Kỵ từ
2008-2017............................................................................................................................. 99
Bảng 3.6. Kết quả phân tích mẫu kim loại nặng trong nước rỉ rác....................................103
Bảng 3.7. Hàm lượng Nitơ trong nước rỉ rác tại bãi chôn lấp Kiêu Kỵ từ 2008-2017......104
Bảng 3.8. Hàm lượng tổng P, tổng Coliform, dầu mỡ trong nước rỉ rác tại bãi chôn lấp Kiêu
Kỵ từ 2008-2017.................................................................................................................107
Bảng 3.9. Mô tả mẫu đất khoan trong lỗ khoan L4 và L5.................................................110
Bảng 3.10. Hàm lượng các kim loại nặng trong mẫu đất tại lỗ khoan L4 và L5...............112



DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cấu tạo ơ chơn lấp chất thải..................................................................................6
Hình 1.2. Vị trí bãi chơn lấp Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà nội.....................................................10
Hình 1.3. Cấu tạo địa chất khu vực bãi chơn lấp Kiêu Kỵ..................................................12
Hình 1.4. Bản đồ địa chất thủy văn khu vực nghiên cứu.....................................................12
Hình 1.5. Mặt cắt địa chất thủy văn tuyến 93-93'................................................................13
Hình 1.6. Mặt cắt địa chất thủy văn tuyến 103-103'............................................................13
Hình 1.7. Nguồn gốc hình thành kim loại nặng trong chất thải rắn.....................................18
Hình 1.8. Các yếu tố ảnh hưởng tới thành phần và tính chất nước rỉ rác............................23
Hình 1.9. Đồ thị biểu diễn lượng nước rỉ rác phát sinh theo thời gian...............................26
Hình 2.1. Chất ơ nhiễm lan truyền trong đất.......................................................................52
Hình 2.2. Quá trình lan truyền và các yếu tố ảnh hưởng.....................................................58
Hình 2.3. Vị trí lấy mẫu đất và nước rỉ rác..........................................................................66
Hình 2.4. Trường gradient của hàm nồng độ C (x, y, z, t) trong hệ tọa độ Oxyz.................73
Hình 2.5. Sơ đồ nghiên cứu xây dựng mơ hình dự báo lan truyền KLN trong đất..............76
Hình 3.1. Sơ đồ tổng quát về cân bằng nước trong ô chôn lấp............................................79
Hình 3.2. Sự biến thiên của nước rỉ rác ơ 9AB theo thời gian............................................85
Hình 3.3. Sơ đồ mơ tả dịng nước trong ơ chơn lấp.............................................................87
Hình 3.4. Kết cấu ơ chơn lấp rác theo chiều dọc.................................................................90
Hình 3.5. Kết cấu lớp che phủ cuối cùng............................................................................91
Hình 3.6. Sự biến đổi của lượng nước trong rác khi chơn lấp.............................................93
Hình 3.7. Sự biến thiên hàm lượng BOD5 theo thời gian....................................................99
Hình 3.8. Sự biến thiên hàm lượng COD theo thời gian...................................................100
Hình 3.9. Sự biến thiên tỉ lệ BOD/COD theo thời gian.....................................................100
Hình 3.10. Sự biến thiên pH theo thời gian.......................................................................101
Hình 3.11. Nồng độ của kim loại nặng trong nước rỉ rác tại bãi chơn lấp Kiêu Kỵ..........103
Hình 3.12. Sự biến thiên của amoni theo thời gian...........................................................105
Hình 3.13. Sự biến thiên Nitrat theo thời gian..................................................................105

Hình 3.14. Sự biến thiên Nitrit theo thời gian...................................................................106
Hình 3.15. Sự biến thiên tổng Nitơ theo thời gian............................................................106


Hình 3.16. Sự biến thiên hàm lượng tổng P theo thời gian...............................................107
Hình 3.17. Sự biến thiên hàm lượng Coliform theo thời gian...........................................108
Hình 3.18. Sự biến thiên dầu mỡ theo thời gian................................................................108
Hình 3.19. Vị trí bãi chơn lấp và vị trí khoan lấy mẫu......................................................109
Hình 3.20. Khoan mẫu tại bãi chơn lấp Kiêu Kỵ tháng 4.2016.........................................110
Hình 3.21. Mẫu đất khoan tại bãi chơn lấp Kiêu Kỵ.........................................................111
Hình 3.22. Sự biến thiên của hàm lượng As theo độ sâu lỗ khoan L4 và L5.....................113
Hình 3.23. Sự biến thiên của hàm lượng Cr theo độ sâu lỗ khoan L4 và L5.....................113
Hình 3.24. Sự biến thiên của hàm lượng Cu theo độ sâu lỗ khoan L4 và L5....................114
Hình 3.25. Sự biến thiên của hàm lượng Pb theo độ sâu lỗ khoan L4 và L5.....................114
Hình 3.26. Sự biến thiên của hàm lượng Zn theo độ sâu lỗ khoan L4 và L5....................115
Hình 3.27. Sơ đồ các hạng mục cơng trình xử lý chất thải rắn Kiêu Kỵ...........................122
Hình 3.28. Mặt cắt các lớp đất qua các lỗ khoan K2-K5-K3............................................122
Hình 3.29. Các miền mơ hình tính tốn lan truyền kim loại nặng.....................................124
Hình 3.30. Hàm lượng Cd lan truyền trong nước theo thời gian.......................................126
Hình 3.31. Kết quả lan truyền KLN trong nước MH1 với R=1........................................127
Hình 3.32. Kết quả lan truyền kim loại nặng As và Cd trong nước MH2 với R=1...........128
Hình 3.33. Kết quả lan truyền kim nặng As và Cd trong nước MH3 với R=1..................129
Hình 3.34. Kết quả lan truyền As và Cd trong MH3 có hấp phụ kim loại nặng................130
Hình 3.35. Hàm lượng As trong nước với R=1 và R=2....................................................131
Hình 3.36. Đường cong phân bố hàm lượng Cd với hệ số R khác nhau...........................131
Hình 3.37. Phân bố nồng độ As ở tháng thứ 10 theo phương X và Z................................137
Hình 3.38. (a) Sự thay đổi nồng độ asen theo Z và t. (b) Sự thay đổi nồng độ asen theo X
và t (ở độ sâu Z = 2,0 m).....................................................................................................138



1
MỞ ĐẦU
I. Lý do lựa chọn đề tài
Việt Nam đang đối mặt với vấn đề ô nhiễm môi trường, tồn tại trong cả 3 thành phần môi
trường đất, nước và khơng khí. Cơng tác quản lý chất thải rắn chưa hiệu quả, ô nhiễm từ chất
thải rắn đã ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe cộng đồng, nghiêm trọng nhất là đối với dân cư
khu vực làng nghề, gần khu công nghiệp, bãi chôn lấp chất thải và vùng nông thôn. Phần lớn
CTR chưa được phân loại tại nguồn, thu gom chung để vận chuyển đến bãi chơn lấp. Chính
vì vậy mà thành phần nước rỉ rác từ các bãi chơn lấp ở Việt Nam phức tạp, khó kiểm sốt và
xử lý triệt để.
Với tốc độ tăng trưởng dự báo về phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 8,4%/ năm đối với
khu vực đô thị và tổng mức độ tăng dự báo khoảng 5% mỗi năm, tổng lượng chất thải trên cả
nước ước tính tăng lên 54 triệu tấn vào năm 2030. Đối với chất thải được thu gom phần lớn
vẫn được xử lý trong các bãi chôn lấp với thiết kế không hợp vệ sinh và quản lý yếu kém, gây
ra các vấn đề môi trường nghiêm trọng. Hầu hết các bãi chơn lấp khơng có máy đầm nén, hệ
thống thu gom khí, xử lý nước rỉ rác, hoặc hệ thống quan trắc mơi trường [113]. Các cơng
trình xử lí nước thải trong bãi chơn lấp chưa đạt qui chuẩn xả thải gây ảnh hưởng đáng kể đến
cuộc sống của người dân trong khu vực. Khi chất thải rắn được chơn lấp khơng thực hiện
đúng qui trình thì bãi chôn lấp sẽ lại trở thành nơi phát sinh ô nhiễm thứ cấp, có thể gây tác
hại nghiêm trọng hơn so với chất thải rắn ban đầu thải ban đầu.
Tại Việt nam việc thiết kế thi công và vận hành bãi chơn lấp chất thải rắn vẫn cịn nhiều
bất cập đặc biệt là bãi chơn lấp đã đóng cửa. Vì vậy các chất ơ nhiễm lan truyền từ bãi chơn
lấp đã có những ảnh hưởng nhất định tới mơi trường đất và nước dưới đất.
Theo nhiều nghiên cứu đã và đang thực hiện, nước rỉ rác từ các bãi chơn lấp chất thải rắn
có hàm lượng cao các chất hữu cơ, nitơ, lưu huỳnh,... có nhiều chất, hợp chất ô nhiễm hữu cơ
mang tính bền vững và kim loại nặng tồn tại trong nước rỉ rác, khi lan truyền từ bãi chôn lấp
ra môi trường sẽ gây ô nhiễm trầm trọng cho đất và nước dưới đất. Sự ô nhiễm mơi trường
đất và nước có nguồn gốc từ bãi chôn lấp đã trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng tới sức khỏe
của con người, đó là các bệnh nan y ngày càng gia tăng, môi trường sống ngày càng suy
thối. Có thể nói, nghiên cứu ảnh hưởng của nước rỉ rác từ bãi chôn lấp đến môi trường đất

khu vực bãi chơn lấp hợp vệ sinh cịn ít được quan tâm và hầu như chưa được thực hiện.
Chính vì vậy, trong khuôn khổ nghiên cứu của đề tài, tác giả đề cập vấn đề liên quan đến sự
lan truyền của chất ô nhiễm từ bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh, các yếu tố ảnh hưởng
đến quá trình lan truyền phát sinh từ hoạt động chôn lấp chất thải rắn và sử dụng các mơ
hình tốn để dự báo mức độ lan truyền của chất ô nhiễm từ bãi chôn lấp tới môi trường đất.
Đề tài tiến hành lựa chọn nghiên cứu đặc điểm lan truyền kim loại nặng từ bãi chôn lấp chất
thải rắn tại Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà nội là cần thiết nhằm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến quá trình lan truyền chất ô nhiễm của bãi chôn lấp để đánh giá và dự báo mức độ ảnh
hưởng ô nhiễm từ


bãi chôn lấp làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp khắc phục, phịng ngừa ơ nhiễm, đồng
thời tạo thành cơ sở dữ liệu cho công tác quản lý chất thải rắn nói riêng cũng như quản lý mơi
trường nói chung.
II. Mục đích và nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu và đánh giá được đặc điểm ô nhiễm - nguồn ô nhiễm xuất phát từ nước rỉ rác
của bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh nhằm thấy rõ sự ảnh hưởng đến q trình lan truyền
chất ơ nhiễm trong môi trường đất bãi chôn lấp.
Đánh giá và dự báo được mức độ lan truyền ô nhiễm kim loại nặng bằng phương pháp
định lượng để xây dựng dữ liệu phục vụ công tác quản lý môi trường liên quan đến bãi chơn
lấp.
Để đạt được các mục đích nêu trên luận án thực hiện nghiên cứu các nội dung sau:
1) Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành lượng và tính chất của nước rỉ rác, khảo
sát sự biến thiên nồng độ chất ô nhiễm trong nước rỉ rác và các yếu tố ảnh hưởng đến quá
trình này;
2) Xây dựng mơ hình tính tốn nước rỉ rác phù hợp với đối tượng và điều kiện khu vực
nghiên cứu;
3) Nghiên cứu lý thuyết về lan truyền chất ô nhiễm bằng mơ hình tốn học. Áp dụng phương
pháp số để giải phương trình đã thiết lập nhằm dự báo nồng độ kim loại nặng trong nước
rỉ rác lan truyền trong đất bãi chôn lấp;

4) Nghiên cứu các nguy cơ ô nhiễm môi trường đất phát sinh từ bãi chôn lấp chất thải rắn
hợp vệ sinh và đánh giá mức độ ô nhiễm kim loại nặng môi trường đất bãi chôn lấp.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Ơ nhiễm kim loại nặng trong mơi trường đất bãi chôn lấp chất thải
rắn hợp vệ sinh - ô chôn lấp đã đóng tại Kiêu Kỵ, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu: Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh.
IV. Cơ sở khoa học
Để thực hiện nghiên cứu, đề tài khảo sát và đánh giá thực tế bãi chôn lấp Kiêu Kỵ tại
huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Nghiên cứu ảnh hưởng phát sinh từ bãi chôn lấp đến môi
trường đất một cách cụ thể bao gồm định lượng các quá trình liên quan, sự hình thành các
chất ơ nhiễm trong nước rỉ rác theo thời gian dưới ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường bãi
chơn lấp. Trên cơ sở tốn học, bằng phương pháp phần tử hữu hạn đề tài xây dựng các mơ
hình mơ phỏng và định lượng các thành phần lan truyền trong cơ chế lan truyền đối với nguy
cơ ô nhiễm môi trường đất theo không gian và thời gian tại khu vực nghiên cứu.


V. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp, kế thừa và nghiên cứu lý thuyết: Tổng hợp số liệu thu thập
thông tin, kế thừa các kết quả nghiên cứu đã thực hiện cũng như nghiên cứu tổng quan thành
phần tính chất nước rỉ rác, các phương pháp tính tốn dự báo lượng nước rỉ rác phát sinh, các
phương pháp mơ hình lan truyền chất, cơ chế vận chuyển và lan truyền chất ơ nhiễm trong
đất khi có rị rỉ từ ơ chơn lấp.
Nghiên cứu lý thuyết để tìm hiểu những dấu hiệu đặc thù, bản chất, cấu trúc của phương
pháp số trong cách tính tốn lan truyền ơ nhiễm qua đó tiến hành phân tích nội suy khái niệm,
xây dựng phương trình tốn học mới xác định mức độ lan truyền ô nhiễm với điều kiện biên
phức tạp.
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: Khảo sát phân tích số liệu thu thập từ hiện
trường và phân tích mẫu trong phịng thí nghiệm. Nghiên cứu đã thực hiện lấy mẫu nước rỉ
rác với các thời điểm trong năm, theo đặc điểm của mùa. Khoan lấy mẫu đất tại ô chôn lấp đã
đóng để xác định nồng độ KLN lan truyền ra mơi trường đất. Phân tích mẫu nước rỉ rác và đất

bằng các phương pháp thích hợp tại phịng thí nghiệm của Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam, Viện Khoa học và Kỹ thuật Môi trường trường ĐH Xây dựng Hà nội để xác
định nồng độ KLN, sử dụng các số liệu này để phân tích và đánh giá nguy cơ lan truyền ô
nhiễm từ BCL.
- Phương pháp mơ hình hóa và mơ phỏng, sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để tính
tốn lan truyền chất ơ nhiễm.
Phương pháp mơ hình là cách mơ tả tốn học về một hệ vật lý, có thể nghiên cứu bằng
nhiều mơ hình khác nhau, sao cho phù hợp với bài toán đặt ra và phương pháp giải quyết bài
toán. Bản chất của phương pháp mô phỏng là xây dựng một mơ hình, được thể hiện bằng các
chương trình, thuật toán. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp phần tử hữa hạn là phương
pháp số gần đúng để giải các bài tốn được mơ tả bởi các phương trình vi phân đạo hàm riêng
trên miền xác định có hình dạng và điều kiện biên bất kỳ mà nghiệm chính xác khơng thể tìm
được bằng phương pháp giải tích. Sự lan truyền của chất ô nhiễm được mô phỏng từ nước rỉ
rác trong không gian 3D của môi trường đất. Sử dụng thuật toán và sự thay đổi nồng độ của
kim loại nặng theo thời gian trong khơng gian có thể được tính tốn và mơ phỏng một cách
định lượng và rõ ràng.
VI. Những đóng góp mới của luận án
- Luận án đã tổng hợp và đề xuất phương pháp tính tốn nước rỉ rác phát sinh phù hợp điều
kiện khí hậu khu vực và qui trình vận hành chơn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh.
- Đánh giá và dự báo được mức độ ô nhiễm kim loại nặng trong mơi trường đất từ khu vực ơ
chơn lấp đã đóng của bãi chơn lấp hợp vệ sinh với mơ hình mô phỏng 3D. Bằng việc sử dụng
các khái niệm về trường vectơ gradient ∇C (x, y, z, t), và các phép tốn gradient có liên quan
(∇⋅), ⊙, cơ chế khuếch tán - đối lưu của chất gây ô nhiễm trong nước rỉ rác được mơ hình


hóa một cách cụ thể và ngắn gọn, thấy được bản chất vật lý của quá trình lan truyền một cách
trực quan hơn. Biến đổi phương trình lan truyền về dạng thức phương trình vi phân đạo hàm
riêng, thuật tốn PTHH đã được xây dựng để giải phương trình bằng phương pháp số một
cách hiệu quả. Khai thác thuật toán và sử dụng phần mềm MATLAB để tính tốn, dự báo
được khả năng lan truyền nồng độ chất ô nhiễm theo thời gian và trong khơng gian lịng đất.

VII. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Ý nghĩa khoa học:
Luận án đã tổng quan được các thông tin về nguy cơ ô nhiễm KLN tại bãi chôn lấp với
nguồn phát sinh từ chất thải rắn sinh hoạt bao gồm cả thành phần và hàm lượng các KLN tồn
tại trong chất thải rắn đưa đến BCL.
Luận án đã đề xuất phương pháp tính nước rỉ rác phát sinh phù hợp với điều kiện Việt
Nam bằng công thức LLC = IC + WGC + WD + WEM tính tốn chi tiết nước rỉ rác phát sinh trong
thời gian vận hành (sự xâm nhập nước mưa, lớp che phủ hàng ngày, thiết bị đầm nén, dung
dịch sinh học bổ sung) và khi sau khi đóng ơ chơn lấp (lớp che phủ cuối cùng khơng trồng
cây, có trồng cây và khả năng suy thoái lớp che phủ cuối cùng).
Luận án đã xác định As, Cr, Pb, trong đất BCL Kiêu Kỵ có hàm lượng cao hơn qui chuẩn
cho phép và tính tốn được nguy cơ lan truyền ô nhiễm As bằng mô hình mơ phỏng tốn học
1D và 3D.
Xây dựng mơ phỏng phạm vi lan truyền của kim loại nặng từ bãi chôn lấp chất thải rắn
trong môi trường đất theo không gian 3D.
Ý nghĩa thực tiễn:
Các kết quả nghiên cứu của luận án là nguồn tài liệu tham khảo giúp các nhà
nghiên cứu, nhà quản lý có những định hướng, giải pháp trong việc quản lý các BCL đã đóng
cũng như góp phần trong việc đề xuất phương án thiết kế xây dựng bãi chôn lấp phù hợp với
điều kiện thực tế của Việt Nam.
Xác định vành đai an toàn của bãi chôn lấp theo thời gian, cung cấp thông tin cần thiết
cho việc giảm thiểu lan truyền ô nhiễm xảy ra phát sinh từ BCL cũng như cải tạo và phục hồi
các bãi chôn lấp chất thải rắn ở Việt Nam.


Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về chôn lấp chất thải rắn
1.1.1. Các khái niệm liên quan
- Khái niệm về chất thải rắn
Theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất

thải và phế liệu (Điều 3) các từ ngữ được hiểu như sau:
 Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải ra từ sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
 Chất thải thông thường là chất thải không thuộc danh mục chất thải nguy hại hoặc
thuộc danh mục chất thải nguy hại nhưng có yếu tố nguy hại dưới ngưỡng chất thải
nguy hại.
 Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh
hoạt thường ngày của con người.
- Khái niệm về bãi chôn lấp
Theo quy định của TCVN 6696 - 2009, bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh (sau đây
gọi là bãi chôn lấp) là: Bãi chôn lấp được quy hoạch về địa điểm, có kết cấu và xây dựng
đúng với quy định và công năng để chôn lấp gồm các ô để chôn lấp các chất thải rắn thông
thường phát sinh từ các khu dân cư và các khu công nghiệp. Bãi chôn lấp gồm các ô để chôn
lấp chất thải, vùng đệm, các cơng trình phụ trợ như: Trạm xử lý nước, trạm xử lý khí thải,
trạm cung cấp điện và nước, trạm cân, văn phòng điều hành và các hạng mục khác.
Theo TCXDVN 261:2001 về bãi chôn lấp chất thải rắn – tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Xây
dựng ban hành, tùy đặc thù từng loại chất thải được chơn lấp, đặc điểm địa hình và điều kiện
địa chất cơng trình, địa chất thủy văn, có thể có mơ hình bãi chơn lấp như sau:
 Bãi chơn lấp khô: là bãi chôn lấp các loại chất thải thông thường (rác sinh hoạt, rác
đường phố và chất thải công nghiệp ở dạng rắn).
 Bãi chôn lấp ướt: là bãi chơn lấp dùng để chơn lấp các chất thải có dạng bùn nhão
(chất thải dạng bùn nhão chiếm trên 60%).
 Bãi chôn lấp hỗn hợp khô – ướt: là bãi chôn lấp dùng để chôn lấp các chất thải thông
thường và chất thải dạng bùn nhão (chất thải bùn nhão chiếm tỷ lệ 20-60%)
 Bãi chôn lấp nổi: là bãi chơn lấp nổi trên mặt đất ở những nơi có địa hình bằng phẳng
hoặc độ dốc nhỏ, xung quanh bãi được xây tường hoặc đắp đê bao nổi lên.
 Bãi chơn lấp chìm: là bãi chơn lấp chìm dưới mặt đất như các hố đào, moong khai thác
cũ, hào, mương, khe núi ở các vùng đồi, núi thấp …
 Bãi chơn lấp hỗn hợp kết hợp nổi – chìm: là bãi chơn lấp xây dựng ở dạng nửa chìm,
nửa nổi. Chất thải sau khi lấp đầy hố chôn, được tiếp tục chất đống lên trên, thường



được sử dụng ở vùng đồng bằng, đào hố lấy đất để đắp đê bao quanh tạo thành ơ chơn
lấp.

Hình 1.1. Cấu tạo ô chôn lấp chất thải
Nguồn: UNEP, (2005) [106]
-

Khái niệm về nước rỉ rác từ bãi chôn lấp
Theo qui định của TCVN 6696-2009, nước rỉ rác từ bãi chôn lấp định nghĩa như sau:


Tất cả các chất lỏng, kể cả các thành phần lơ lửng trong chất lỏng đó, được thấm qua
hoặc chảy ra từ chất thải được chôn lấp trong ô chôn lấp của một bãi chôn lấp chất
thải rắn.

Trong các phương pháp xử lý chất thải rắn, chôn lấp là biện pháp phổ biến nhất, mặc dù
diện tích dành cho chơn lấp ngày càng khan hiếm nhưng đây vẫn là phương pháp trước mắt
và dễ được chấp nhận hơn cả đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam.
1.1.2. Hiện trạng chôn lấp chất thải rắn tại Việt Nam
Hiên nay, trên cả nước có 1.322 cơ sở xử lý CTRSH, gồm 381 lò đốt CTRSH, 37 dây
chuyền chế biến phân compost, 904 bãi chôn lấp, trong đó có nhiều bãi chơn lấp khơng hợp
vệ sinh [4]. Một số cơ sở áp dụng phương pháp đốt CTRSH có thu hồi năng lượng để phát
điện hoặc có kết hợp nhiều phương pháp xử lý. Trong các cơ sở xử lý CTRSH, có 78 cơ sở
cấp tỉnh, còn lại là các cơ sở xử lý cấp huyện, cấp xã, liên xã.
Trên tổng khối lượng CTRSH được thu gom, khoảng 71% (tương đương 34.000
tấn/ngày) được xử lý bằng phương pháp chôn lấp. Đây là phương pháp đang được áp dụng
phổ biến tại



Việt Nam. Trong số các bãi chôn lấp hiện nay chỉ có khoảng 20% là bãi chơn lấp hợp vệ sinh,
cịn lại là các bãi chơn lấp khơng hợp vệ sinh hoặc các bãi tập kết chất thải cấp xã.
Khác biệt về đặc điểm giữa bãi chôn lấp hợp vệ sinh và bãi chôn lấp hở, không hợp vệ
sinh được trình bày trong báo cáo hiện trạng Mơi trường quốc gia năm 2019 như sau [4]:
 Bãi chôn lấp hở: khơng thu gom, xử lý khí thải và nước rỉ rác. Phương pháp này chiếm diện
tích lớn, thời gian phân hủy kéo dài, gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí, nước và đất khu vực
xung quanh do phát tán các khí thải, mùi, nước rỉ rác...
 Bãi chơn lấp hợp vệ sinh: được thiết kế đảm bảo yêu cầu về vệ sinh mơi trường, có hệ thống
thu gom khí thải, nước rỉ rác để xử lý và bổ sung chất khử mùi. Bãi chơn lấp hợp vệ sinh có
thể thu hồi khí biogas và sử dụng để phát điện.
Việt Nam đã có hệ thống tiêu chuẩn, qui chuẩn liên quan đến hoạt động chôn lấp chất thải
rắn từ khá lâu, có thể kể đến như TCXDVN 261:2001 Bãi chơn lấp chất thải rắn – tiêu chuẩn
thiết kế; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6696 : 2009 Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường; QCVN 25 :2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải bãi chôn lấp; Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý chất thải và phế liệu…Mặc dù đã có hệ thống pháp lý và hoạt động chôn lấp
chất thải rắn đã thực hiện các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm nhưng chưa hợp lý và đầy đủ, vì
vậy nguy cơ ô nhiễm phát sinh từ bãi chôn lấp là không nhỏ, cần phải giám sát một cách chặt
chẽ hoạt động của BCL chất thải rắn hợp vệ sinh.
Nước rỉ rác được tạo thành khi chôn lấp chất thải rắn thường được thu gom và tiến hành
xử lý bằng một số phương pháp xử lý nước thải. Vì lý do tài chính nước rỉ rác thường được
xử lý gần giống với nước thải đô thị. Với cách xử lý này, một số lượng đáng kể của các kim
loại nặng có trong nước rỉ rác sẽ được giữ lại trong bùn thải, trong khi phần cịn lại sẽ được
phát tán vào mơi trường nước. Lượng kim loại được giữ lại trong bùn cặn sẽ được sử dụng
trực tiếp trong nông nghiệp, đốt hoặc thải bỏ trở lại vào bãi chôn lấp. Do đó, chu kỳ được tạo
ra trong qui trình sẽ cho phép tất cả các kim loại nặng trong nước rỉ rác được thải ra môi
trường. Thời gian vận hành của bãi chơn lấp được tính từ khi chất thải được đưa đến bãi chôn
lấp cho đến khi lượng chất thải được chôn lấp đủ công suất thiết kế và lớp che phủ cuối cùng
được thiết lập, nước rỉ rác được thu gom để xử lý.
Nguy cơ ô nhiễm kim loại nặng từ bãi chôn lấp vào môi trường là rất cao vì 2/3 bãi chơn

lấp ở Việt Nam khơng hợp vệ sinh, nước rỉ rác khơng được kiểm sốt. Con đường chính của
sự lan truyền kim loại nặng từ chất thải rắn là nước rỉ rác chứa kim loại nặng bị rị rỉ từ bãi
chơn lấp vào mơi trường xung quanh.


Bảng 1.1. Tổng hợp khối lượng, số lượng bãi chôn lấp CTR tại Việt Nam

TT

Tỉnh

(1)

(2)

Số
lượng
Số
lượng BCL
Số
lượng BCL không
BCL hợp vệ hợp
vệ
sinh
sinh
(3)

(4)

(5)


Số lượng BCL
Tổng khối
lượng
CTR được
tiếp nhận
(tấn/năm)

Từ 20
ha
trở
lên

Từ
1ha <
BCL
<
20ha

BCL
< 01
ha

(6)

(7)

(8)

(9)


1
2
3
4
5
6
7

Vùng Tây Bắc
9
2
7
Điện Biên
8
8
0
Lai Châu
Sơn La
13
0
13
Hịa Bình
9
2
7
Vùng Đơng Bắc Bộ
10
10
0

Lào Cai
10
1
9
n Bái
7
2
5
Hà Giang
12
4
8
Cao Bằng
Bắc Kạn
8
2
6
Tuyên Quang 5
1
4
7
7
0
Lạng Sơn
4
3
1
Phú Thọ
6
2

4
Thái Nguyên
16
2
14
Bắc Giang
Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
13
5
8
Quảng Ninh
4
4
0
Hà Nội *
15
15
0
Hải Dương
6
4
2
Hải Phòng
3
2
1
Hưng Yên
76
2
74

Vĩnh Phúc
1
1
0
Bắc Ninh

1
2
3
4
5
6
7
(1)

Vùng Bắc Trung bộ Đồng bằng Sông Hồng
5
1
4
25.550
Hà Nam
5
4
1
41.304
Nam Định
2
1
1
38.128

Ninh Bình
1
1
0
18.250
Thái Bình
Thanh Hóa
33
3
30
804.095
15
8
7
Nghệ An
11
5
6
135.571
Hà Tĩnh
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)

1
2
3
4

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

30.638
68.081
93.440
32.166

0
0
1
0

4
8
11
7

5
0
1
2


54.129
88.756
41.574
22.490
20.600
44.799
94.518
50.059
116.800
9.490

0
2
0
0
0
1
1
0
3
0

6
6
5
8
3
1
4

4
3
4

4
2
2
4
5
3
2
0
0
12

306.923
3.700
9.804
15.422
26.048

2
1
0
0
0
0
0

11

3
4
1
3
4
1

0
0
11
1
0
72
0

0
1
0
0
2

2
4
2
1
18
12
10
(8)


3
0
0
0
13
3
1
(9)

44.141

0
(7)


1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
8

9
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Vùng KTTĐ Miền Trung
9
7
2
Quảng Bình
33
15
18
Quảng Trị

10
6
4
Huế
1
1
0
Đà Nẵng
14
5
9
Quảng Nam
12
7
5
Quảng Ngãi
12
9
3
Bình Định
Vùng Nam Trung Bộ và Tây ngun
9
1
8
Phú n
11
2
9
Khánh Hịa
19

2
17
Ninh Thuận
Bình Thuận
13
3
10
Kon Tum
7
1
6
17
5
12
Gia Lai
15
2
13
Đắk Lắk
9
2
7
Đắk Nơng
Lâm Đồng
13
3
10
Vùng KTTĐ phía Nam
TP.HCM *
2

2,0
0,0
6
1
5
Bình Phước
2
1
1
Tây Ninh
1
1
0
Bình Dương
4
4
0
Đồng Nai
3
2
1
Bà rịa –VT
7
2
5
Tiền Giang
8
0
8
Long An

Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long
An Giang
14
1
13
Cần Thơ
4
3
1
Kiên Giang
12
2
10
Cà Mau
10
1
9
Đồng Tháp
10
2
8
Bến Tre
8
1
7
Hậu Giang
3
3
0
Trà Vinh

8
2
6
Sóc Trăng
29
0
29
Bạc Liêu
6
1
5
Vĩnh Long
4
1
3
TỔNG

657

Nguồn: Báo cáo BXD 2015 [5] * tấn/ngày

203

454

55.453
37.470
33.580
260.923
83.950

95.655
127.279

1
0
1
1
1
2
1

8
23
9
0
13
6
10

0
10
0
0
0
4
1

69.556
337.330
38.820

176.088
21.322
116.963
161.170
28.680
124.830

0
0
0
1
0
0
1
3
0

7
8
14
2
7
16
10
6
11

2
3
5

10
0
1
4
0
2

5.700
22.018
61.784
1.198
227.953
191.150
19.833
12.245

2,0
0,0
0
1
3
2
0
0

0,0
5
2
0
1

1
3
4

0,0
1
0
0
0
0
4
4

131.808
102.200
74.301
1.488
94.445
63.255
58.948

0
0
0

8
3
10

6

1
2

101.753
47.213
35136

1
0
0
0
0
0
0

9
6
3
7
11
5
4

0
2
0
1
18
1
0


5.201.153

36

384

227


1.2. Tổng quan khu vực nghiên cứu
1.2.1. Điều kiện tự nhiên khu vực bãi chơn lấp Kiêu Kỵ
Vị trí: Bãi chôn lấp nằm trên tuyến đường liên Xã Kiêu Kỵ, Đa Tốn, cách ga Phú Thụy
2,5 km cách Thị Trấn Gia Lâm về phía Đơng Bắc. Theo u cầu của ủy ban nhân dân huyện
Gia lâm, Viện Quy hoạch thành phố và văn phòng kiến trúc sư trưởng đã đồng ý cho sử dụng
khu đất xí nghiệp gạch Kiêu Kỵ để xây dựng bãi xử lý chôn lấp chất thải sinh hoạt cho khu
vực Gia Lâm. Khu đất này đã khai thác đất làm gạch đến giai đoạn cuối. Vị trí khu đất như
sau :
Phía bắc giáp đường liên xã đi Đa Tốn
Phía Tây và Nam giáp tuyến mương tưới tiêu nơng nghiệp
Phía Đơng là phần ao hồ cịn lại của xí nghiệp gạch Kiêu Kỵ
Khu đất được Cơng ty Địa chính Hà nội cắm mốc tại hiện trường giới hạn với diện tích
đo được S = 5,4ha [2,3].

Hình 1.2. Vị trí bãi chơn lấp Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà nội


Địa hình: Khu đất được cấp có địa hình khơng bằng phẳng, xen lẫn các gò nổi, lò gạch,
nhà tạm, cây xanh mọc tự nhiên.
 Tuyến đường liên xã đi Đa Tốn là đường cấp phối b= 3,5m, lề mỗi bên 1- 1,5m có cao

độ TB= +4,78-+4,7m.
 Phía tây khu đất cách chỉ giới 5m có tuyến điên cao thế đi nổi 6kV, sát đó là mương
tưới (bơm nước từ sông Cầu Bây lên bTB= 2m, cốt đáy TB= +3,6 - +3,4m).
 Theo tài liệu thống kê , nước sông Cầu Bây cao nhất là +3,4 - +3,6m vào khoảng tháng
8,9 và thâp nhất là +2,0m, trung bình là 2,8m, sơng cách khu đất( cọc C2) khoảng 120m
về phía Tây Nam.
Địa chất thủy văn: Kết quả phân tích của một số giếng khoan ở các khu vực lân cận như
nhà máy Ladoda, trường cán bộ Hợp tác xã trung ương, trạm cấp nước Sài Đồng khu vực có
nước dưới đất tương đối sâu, lớp cuội sỏi cát cách mặt đất 45-60m. Nguồn bổ cập chủ yếu là
Sông Hồng, sông Cầu Bây có mực nước tối đa +3,4 - +3,6m, trung bình +2,8m- +2,9m và
thấp nhất ở cốt +2m.
Địa chất: Khu vực nằm trên vùng phù sa có bề dày các lớp sét và sét pha đến độ trung
bình 6m, bên dưới là các tầng hạt cát mịn và cát thô. Mực nước dưới đất cách mặt đất tự
nhiên khoảng 2m.
Bảng 1.2. Mô tả đặc điểm các lớp đất khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn Kiêu Kỵ
STT
Các lớp đất
Chiều dày Độ ẩm
Dung
Sức
Mơ đun
trung bình
tự
tích tự
biến
chịu tải
(m)
nhiên
nhiên
I

dạng E03
2
2
(%)
(g/cm )
(kg/cm
)
(kg/cm ) 0
0.8
Lớp đất bề mặt đất
1
lẫn sét pha nâu hồng
lơ lửng rời lẫn gạch
Sét pha nâu vàng đốm
1.2-1.4
21.5
1.97
1.3
120
2
đen đáy hồ
Sét pha xám xanh
0.4-0.5
27.3
1.9
0.7
75
3
hồng tro
Sét pha xám nâu

0.2-0.7
33.5
1.82
0.6
100
4
5

Cát hạt trung xám nâu

6

Cát hạt nhỏ xám tro
xám vàng

4

23

2.65

1.0

150

3-4

22.5

2.65


1.5

200


Hình 1.3. Cấu tạo địa chất khu vực bãi chơn lấp Kiêu Kỵ

Hình 1.4. Bản đồ địa chất thủy văn khu vực nghiên cứu


Hình 1.5. Mặt cắt địa chất thủy văn tuyến 93-93'

Hình 1.6. Mặt cắt địa chất thủy văn tuyến 103-103'


×