Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Bài tập về BP tu từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.41 KB, 12 trang )

Chuyên đề: KĨ NĂNG LÀM BÀI TẬP VỀ BIỆN PHÁP TU TỪ
I.Các biện pháp tu từ thường gặp
*Các biện pháp tu từ từ vựng:
- so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hốn dụ, chơi chữ, nói q, nói giảm nói tránh
*Các biện pháp tu từ cú pháp:
- điệp ngữ ,liệt kê, đảo trật tự cú pháp, điệp cấu trúc, câu hỏi tu từ,...
II. Các bước làm bài: 2 bước
-B1: gọi tên biện pháp tu từ và chỉ rõ biện pháp tu từ đó thể hiện qua từ ngữ nào.
-B2: nêu tác dụng: + ý nghĩa biểu đạt
+ ý nghĩa biểu cảm
*Lưu ý: -Khi phân tích tác dụng có 2 cách triển khai:
+ Cách 1: Nếu tất cả các biện pháp tu từ đều chung tác dụng ( chung giá trị biểu đạt)
thì ta sẽ gọi tên, chỉ rõ từ ngữ của tất cả các biện pháp, sau đó đưa ra tác dụng chung.
+ Cách 2: Nếu mỗi biện pháp tu từ trong đoạn thơ( văn ) mang một tác dụng (giá trị
biểu đạt) riêng thì khi làm bài người viết sẽ tiến hành gọi tên, chỉ rõ và phân tích tác
dụng của từng biện pháp tu từ. Sau đó cần khái quát bằng 1 ý chung nhất từ giá trị
biểu đạt, biểu cảm của các biện pháp trên.
III.Hình thức trình bày: có 2 cách:
-Cách 1: khơng viết đoạn văn
-Cách 2: phải viết đoạn văn


IV.Phương pháp làm bài không viết đoạn văn:
1. Thời gian làm bài: 5-10 phút
2.Dấu hiệu nhận biết:
-Trong đề thường có các từ: hãy chỉ ra và nêu tác dụng ...
3. Hình thức trình bày: dùng 2 dấu (*)
*Các biện pháp tu từ: -thực hiện bước 1
*Tác dụng: thực hiện bước 2.



a. VD 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong hai câu thơ:
“Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.”
(HCM - “Cảnh khuya”)
ĐÁP ÁN
*Biện pháp tu từ: - so sánh: “tiếng suối” so sánh với “tiếng hát xa”
- điệp từ “lồng”
*Tác dụng:- biện pháp so sánh đã làm cho tiếng suối thêm vui tươi, đầy sức
sống. khung cảnh núi rừng yên tĩnh, gần gũi, thân mật với con người. Nghệ thuật
lấy động tả tĩnh đặc sắc làm nổi bật lên cảnh rừng khuya tĩnh lặng, yên ả nhưng
không heo hút, hoang vu.Phép so sánh còn làm nên nét riêng cho nhà thơ,làm
phong phú hơn cho hồn thơ dân tộc.
- biện pháp điệp ngữ: gợi tả bức tranh đêm trăng lung linh, huyền ảo với
nhiều tầng bậc cao thấp, sáng tối hòa hợp, quấn quýt. Bức tranh được thêu dệt bởi
ánh trăng mênh mông toả sáng bao trùm lên cây cổ thụ, bóng cây cổ thụ lại dịu
dàng phủ mình lên những nhành hoa. Cho thấy Bác là người yêu thiên nhiên, hòa
hợp với thiên nhiên


b. VD2: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong những câu thơ sau:

“ Mặt trời xuống biển như hịn lửa.
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.”
( Huy Cận- “Đồn thuyền đánh cá”)
BÀI ÀM
*Các biện pháp tu từ:
-so sánh: “mặt trời ...như hòn lửa”
-ẩn dụ nhân hóa: “sóng...cài then”, “đêm sập cửa”

-ẩn dụ chuyển đổi cảm giác “câu hát căng buồm”
*Tác dụng:
Các biện pháp tu từ ấy góp phần làm nổi bật cảnh đồn thuyền đánh cá ra khơi vào
lúc hồng hơn. Khi hồng hơn bng xuống, phía Tây mặt trời đỏ rực như hịn lửa đang
lặn vào lịng đại dương mênh mơng, bao la. Cảnh hồng hơn trên biển thật rực rỡ,
khống đạt, kì vĩ, tráng lệ. Sau lúc hồng hơn, màn đêm bng xuống như tấm cửa
khổng lồ đóng sập lại, những lượn sóng là then cửa. Vũ trụ như một ngôi nhà lớn đi
vào trạng thái nghỉ ngơi yên tĩnh tuyệt đối. Vào thời điểm đó, đồn thuyền đánh cá ra
khơi với khí thế tưng bừng, hùng dũng. Các ngư dân ra khơi mang theo câu hát.Tiếng
hát ấy thể hiện niềm lạc quan, hào hứng và niềm vui to lớn của người lao động- những
người đang được làm chủ công việc mà mình u thích, làm chủ cuộc đời ,làm chủ
thiên nhiên, làm chủ đất nước.


V.Phương pháp làm bài phải viết đoạn văn:
1.Thời gian: 10-15 phút
2.Độ dài: 10-15 câu
3.Dấu hiệu nhận biết: đề thường xuất hiện các từ:
+“phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ...
+ phân tích giá trị của biện pháp tu từ ẩn dụ ...
*Lưu ý: thời gian làm bài và độ dài đoạn văn còn tùy thuộc vào số điểm mà đề cho và
yêu cầu của đề (VD: phân tích ngắn gọn ...)
4. Hình thức trình bày:
-Mở đoạn: tác giả, tác phẩm(nếu có), nội dung chính, chép thơ
-Thân đoạn:
+ thực hiện bước 1,2
-Kết đoạn: khái quát lại nội dung cả đoạn (tránh lặp với câu mở đoạn) và nêu cảm nghĩ
của người viết.



a. VD1: Hãy chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong hai câu thơ:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
( “Cảnh khuya”-HCM)
BÀI LÀM
Trong bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh có hai câu thơ rất hay là:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Ngay câu thơ đầu, tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh: “tiếng suối” so sánh với
“tiếng hát xa” của con người. Phép so sánh đã làm cho tiếng suối thêm vui tươi, đầy
sức sống. Khung cảnh núi rừng thêm gần gũi, thân mật với con người. Nghệ thuật lấy
động tả tĩnh đặc sắc làm nổi bật lên cảnh rưng khuya tĩnh lặng, yên ả nhưng không heo
hút, hoang vu.Phép so sánh còn làm nên nét riêng cho nhà thơ,làm phong phú hơn cho
hồn thơ dân tộc.Câu thơ thứ hai đã gợi lên hình ảnh vầng trăng tươi sáng. Tác giả đã sử
dụng điệp từ “lồng” thật là hay. Ta như xao xuyến, bồi hồi trước bức tranh đêm trăng
lung linh, huyền ảo với nhiều tầng bậc cao thấp, sáng tối hịa hợp, quấn qt. Tuy chỉ
có hai màu trắng – đen nhưng tác giả đã vẽ lên một bức tranh thật lung linh, huyền ảo.
Bức tranh ấy được thêu dệt bởi ánh trăng mênh mông toả sáng bao trùm lên cây cổ
thụ, bóng cây cổ thụ lại dịu dàng phủ mình lên những nhành hoa. Cảnh rừng Việt Bắc
thật sinh động, tươi sáng . Có thể nói, hai câu thơ đã thể hiện tâm hồn cao đẹp của
nhà thơ, người nghệ sĩ Hồ Chí Minh, một con người có tâm hồn nhạy cảm và yêu
thiên nhiên.


b. VD2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau:
“ Mặt trời xuống biển như hịn lửa.
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
Đồn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.”
( “Đoàn thuyền đánh cá”-Huy Cận)

GỢI Ý
Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của nhà thơ Huy Cận có bốn câu thơ rất hay miêu tả cảnh đoàn thuyền
đánh cá ra khơi vào lúc hồng hơn :
“ Mặt trời xuống biển như hịn lửa.
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
Đồn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.”
Trong hai câu thơ đầu, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ so sánh “mặt trời ... như hòn lửa” và ẩn dụ nhân hóa
“sóng ...cài then đêm sập cửa”.Những đặc sắc nghệ thuật ấy đã tái hiện lại cảnh hồng hơn trên biển thật đẹp. Khi
hồng hơn bng xuống, ở phía Tây mặt trời đỏ rực như hịn lửa, đang lặn vào lịng đại dương mênh mơng.Cảnh hồng
hơn trên biển thật rực rỡ, kì vĩ và tráng lệ.Sau lúc hồng hơn, màn đêm bng xuống như tấm cửa khổng lồ đóng sập lại
cịn những lượn sóng là then cửa.Vũ trụ như một ngơi nhà lớn, có động tác như con người: tắt lửa, cài then, sập cửa. Vũ
trụ đi vào trạng thái nghỉ ngơi, yên tĩnh tuyệt đối. Sau khoảnh khắc tráng lệ, rực rỡ của thiên nhiên là một khơng gian
huyền bí đầy thách thức. Vào thời điểm đó, đồn thuyền đánh cá ra khơi. Khơng phải từng chiếc thuyền đi lẻ tẻ trên
biển mà là cả một đồn thuyền hùng dũng gợi khí thế lao động tập thể tưng bừng,một sức mạnh mới của cuộc đời đổi
thay. ĐTĐC ra khơi vào lúc vũ trụ đi vào trạng thái nghỉ ngơi là việc làm thường xuyên và bình thường gợi tư thế làm
chủ, sự hăng say, nhiệt tình xây dựng đất nước của những con người lao động. Họ ra khơi mang theo câu hát. “Câu hát
căng buồm” ở câu thơ thứ tư là hình ảnh ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. Các ngư dân căng buồm và cất lên câu hát. Tiếng
hát ấy hịa cùng gió mạnh thổi căng cánh buồm, đẩy thuyền phăng phăng rẽ sóng. Tác giả có cảm giác như chính câu
hát ấy làm căng cánh buồm. Hình ảnh ẩn dụ ấy đã diễn tả được khí thế hào hứng, niềm vui khỏe khoắn, niềm lạc quan
và khát vọng chinh phục biển khơi của những con người lao động mới – những con người được làm chủ cơng việc mà
mình u thích, làm chủ thiên nhiên, làm chủ đất nước,


VI. Một số dạng bài tập thường gặp:
1.Dạng 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ có trong đoạn thơ hoặc
đoạn văn
*VD1: Xác định và nêu ngắn gọn hiệu quả nghệ thuật của từng biện pháp tu từ từ vựng
có trọng đoạn thơ sau:
Đất nước bốn ngàn năm

Vất vả và gian lao
Đất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước.
( Thanh Hải – Mùa xuân nho nhỏ)
*VD2: Hãy chỉ ra và nêu ngắn gọn tác dụng của từng biện pháp tu từ từ vựng có trọng
đoạn thơ sau:
Đất nước bốn ngàn năm
Vất vả và gian lao
Đất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước.
( Thanh Hải – Mùa xuân nho nhỏ)


2.Dạng 2: Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ có trong đoạn thơ
hoặc đoạn văn.
*VD: Em hãy tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ có trong đoạn thơ
sau:
Đất nước bốn ngàn năm
Vất vả và gian lao
Đất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước.
( Thanh Hải – Mùa xuân nho nhỏ)
* Lưu ý:
-Ở dạng này người viết cần tìm và phân tích tác dụng của tất cả các biện pháp tu từ
có trong đoạn thơ hoặc đoạn văn.


3.Dạng 3:Phân tích tác dụng của 1 (hoặc 2 …) biện pháp tu từ trong đoạn thơ (đoạn
văn)
VD1: Hãy phân tích tác dụng của nghệ thuật nhân hóa có trong đoạn thơ sau:

Đất nước bốn ngàn năm
Vất vả và gian lao
Đất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước.
( Thanh Hải – Mùa xuân nho nhỏ)
VD2: Hãy phân tích tác dụng của nghệ thuật nhân hóa và so sánh có trong đoạn thơ
Đất nước bốn ngàn năm
Vất vả và gian lao
Đất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước.
( Thanh Hải – Mùa xuân nho nhỏ)
VD3: Hãy phân tích tác dụng của 2 biện pháp nghệ thuật chính trong đoạn thơ sau:
Đất nước bốn ngàn năm
Vất vả và gian lao
Đất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước.
( Thanh Hải – Mùa xuân nho nhỏ)


*Lưu ý:
-Đây là dạng yêu cầu khá rõ ràng cụ thể người viết chú ý không lan man sang các biện
pháp khác. Cần chọn biện pháp nổi bật, chính.
- Người viết cần chỉ rõ dấu hiệu, bản chất, từ ngữ của biện pháp tu từ và phân tích tác
dụng

*TĨM LẠI: Người làm bài cần tuân thủ qui tắc chung:

GỌI TÊN CHỈ RÕ  PHÂN TÍCH TÁC DỤNG



VII. Phân biệt bài tập về biện pháp tu từ với bài tập cảm thụ thơ văn
thông thường.
1.Bài tập cảm thụ thơ văn thông thường: phạm vi nghệ thuật rất rộng: dùng từ, dấu
câu, nhịp điệu, giọng thơ, hình ảnh đặc sắc, các biện pháp tu từ, kết cấu ...
2.Bài tập về biện pháp tu từ: là một dạng hẹp hơn của cảm thụ, chỉ tập trung vào các
biện pháp tu từ.

*VD1: Bài tập cảm thụ thơ văn thông thường: *VD2: Bài tập về biện pháp tu từ
(?) Cảm nhận của em về cái hay của bài ca dao (?) Hãy chỉ ra và phân tích tác dụng của biện
sau:
pháp tu từ có trong bài ca dao sau:
Cày đồng đang buổi ban trưa
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
*Lưu ý: ở dạng này học sinh cần chú ý tất *Lưu ý:

cả các yếu tơ:
-Từ ngữ đặc sắc
- Biện pháp tu từ
-Hình ảnh đặc sắc
-Nhịp điệu
-Dấu câu ...

-Dạng bài tập này chỉ chú trọng vào các
biện pháp tu từ




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×