Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

TUYEN TAP DE THI DH 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 61 trang )

SỞ GĐ & ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI LẦN 1
ĐỀ SỐ 01
Câu 1: Bậc cấu trúc nào của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm ?
A. Sợi chất nhiễm sắc. B. Sợi siêu xoắn.
C. Cromatit.
D. Sợi cơ bản .
Câu 2: Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến
A. thể bốn (2n+2)
B. thể ba (2n+1).
C. thể không (2n-2).
D. thể một (2n-1).
Câu 3: Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật
di truyền phân ly và phân ly độc lập là
A. ruồi giấm.
B. bí ngơ.
C. đậu Hà Lan.
D. cà chua.
Câu 4: Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường
khác nhau được gọi là:
A. sự tự điều chỉnh của kiểu gen.
B. sự thích nghi kiểu gen.
C. sự mềm dẻo về kiểu hình.
D. sự mềm dẻo của kiểu gen.
Câu 5: Ba tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì sau giảm phân I. Tổng số cromatit trong các tế bào là


A. 0
B. 24
C. 48
D. 16.
Câu 6: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường
A. qua lớp cutin.
B. qua khí khổng.
C. qua mơ giậu.
D. qua lớp biểu bì.
Câu 7: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội hồn tồn, tỉ lệ kiểu hình phân tính 1:
1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai:
A. Aa × Aa
B. Aa × aa
C. AA × Aa
D. AA × aa
Câu 8: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Chó
B. Bị
C. Ngựa
D. Chim bồ câu
AT 2

Câu 9: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ G  X 3 thì tỉ lệ
nuclêơtit loại G của phân tử ADN này là
A. 20%
B. 10%
C. 25%.
D. 30%
Câu 10: Khi nói về thể tứ bội và thể song nhị bội, điều nào sau đây là đúng?
A. Thể tứ bội có bộ NST là bội số của bộ NST đơn bội, thể song nhị bội gồm 2 bộ NST lưỡng bội

khác nhau.
B. Thể tứ bội là kết quả của các tác nhân đột biến nhân tạo còn thể song nhị bội là kết quả của lai
xa tự nhiên.
C. Thể tứ bội có khả năng hữu thụ, thể song nhị bội thường bất thụ.
D. Thể tứ bội là 1 đột biến đa bội, thể song nhị bội là đột biến lệch bội.
Câu 11: Trong hệ mạch, huyết áp thấp nhất ở
A. tiểu động mạch.
B. mao mạch.
C. động mạch chủ.
D. tĩnh mạch.
Câu 12: Bệnh mù màu ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST
X quy định. Số loại kiểu gen tối đa về gen này ở quần thể người là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 13: Hình vẽ dưới đây mơ tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên
hình vẽ là

A. ADN polimeraza.
B. ADN ligaza.
C. Ribơxơm
Câu 14: Khi nói về hốn vị gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hốn vị gen giải thích sự tương đối ổn định của sinh giới.
B. Hoán vị gen luôn diễn ra ở 2 giới với tần số như nhau.
1

D. ARN polimeraza.



C. Hiện tượng hoán vị gen phổ biến hơn liên kết gen.
D. Tần số hốn vị gen khơng vượt q 50%.
Câu 15: Điều nào sau đây là đúng khi nói về hệ tuần hoàn kép?
A. Trong hệ tuần hoàn kép máu ở tim bao giờ cũng đỏ tươi.
B. Trong hệ tuần hồn kép máu ở tĩnh mạch phổi có cùng màu với máu ở động mạch chủ.
C. Hệ tuần hoàn kép có ở nhóm ngành động vật có xương sống.
D. Tim 4 ngăn, hai vịng tuần hồn là các đặc điểm của nhóm động vật có hệ tuần hồn kép.
Câu 16: Khi nói về hơ hấp ở thực vật, điều nào sau đây là đúng?
A. Phần năng lượng hô hấp tạo ra ở dạng nhiệt là cần thiết để sử dụng cho nhiều hoạt động sống
của cây.
B. Ti thể là bào quan thực hiện q trình phân giải kị khí
C. Hơ hấp sáng là q trình hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ngồi ánh sáng.
D. Giai đoạn chuỗi truyền electron trong hơ hấp hiếu khí là tạo ra nhiều năng lượng nhất.
Câu 17: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con ln có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính
trạng đó
A. nằm ở ngồi nhân.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
D. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
BD
Câu 18: Một cá thể có kiểu gen giảm phân tần số hoán vị gen bd giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ
loại giao tử Bd là
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 5%.
Câu 19: Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen, người ta sử dụng phương
pháp nào sau đây?
A. Lai hai dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
B. Nhân bản vơ tính từ tế bào sinh dưỡng.

C. Ni cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh kèm đa bội hóa.
D. Dung hợp các tế bào trần khác lồi.
Câu 20: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,5AA + 0,5Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của
quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là
A. 12,5%.
B. 6,25 %.
C. 25%.
D. 62,5% .
Câu 21: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Tần số Alen A và a
trong quần thể lần lượt là
A. 0,8 và 0,2.
B. 0,4 và 0,2 .
C. 0,5 và 0,5.
D. 0,6 và 0,4.
Câu 22: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter)
là:
A. trình tự nuclêơtit đặc biệt, tại đó prơtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. trình tự nuclêơtit mang thơng tin mã hố cho phân tử prôtêin ức chế.
D. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
Câu 23: Ở cà chua, bộ NST lưỡng bội 2n= 24. Thể tam bội của cà chua có số lượng NST trong tế
bào là
A. 23
B. 25.
C. 36
D. 13
Câu 24: Trong kĩ thuật chuyển gen, phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A. Thể truyền được sử dụng phổ biến trong kỹ thuật cấy gen ADN vùng nhân vi khuẩn.
B. ADN tái tổ hợp được tạo ra nhờ sự kết hợp ADN của thể truyền và gen tế bào nhận.
C. Cắt ADN cần chuyển và cắt mở vòng plasmit cùng 1 loại Enzim restrictaza.

D. Mỗi tế bào nhận luôn được nhận 1 ADN tái tổ hợp.
Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng;
tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc
lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F a có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43
cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
Ab
Dd
I. Kiểu gen của (P) có thể là aB
2


II. Fa có 4 loại kiểu gen 4 loại kiểu hình.
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
0,49%.
IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 26: Để tìm hiểu về q trình hơ hấp ở thực vật , một bạn học sinh đã bố trí thí nghiệm như sau:

Có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đổ thêm nước sôi ngập hạt mầm vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm thì lượng kết tủa trong ống
nghiệm càng nhiều.
II. Có thể thay hạt nảy mầm bằng hạt khơ và nước vơi trong bằng dd NaOH lỗng thì kết quả thí
nghiệm vẫn khơng thay đổi.
III. Do hoạt động hơ hấp của hạt nên lượng CO2 tích lũy trong bình ngày càng nhiều.
IV. Thí nghiệm chứng minh nước là sản phẩm và là nguyên liệu của hô hấp.
A. 1

B. 4
C. 3
D. 2
Câu 27: Một lồi thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có
hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện bốn dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể.
Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 432.
B. 108.
C. 256.
D. 512
Câu 28: Ở 1 giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định theo kiểu cộng gộp,
các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất
có chiều cao là 150 cm. Phép lai AaBBDd × AaBbDD tạo ra cây lai có chiều cao 130 cm với tỷ lệ
A. 15/64.
B. 1/4.
C. 3/8.
D. 20/64.
Câu 29: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen khơng alen phân li độc lập quy định.
Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có alen A khơng
có gen B thì cho hoa hồng, khi chỉ có alen B khơng có gen A thì cho hoa vàng, cịn khi khơng có alen
trội nào thì cho hoa trắng. Cho 2 cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen lai với nhau được F 1. Theo lý thuyết,
trong các phát biểu sau đây, số phát biểu đúng là
I. Các cây hoa đỏ ở F1 có 9 kiểu gen.
II. Các cây hoa đỏ ở F 1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau đời con lai thu được hoa đỏ thuần chủng với
tỷ lệ 16/81.
III. Các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với các cây hoa vàng ở F 1 thu được cây hoa trắng chiếm tỷ lệ
1/9.
IV. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau xác suất sinh ra cây hoa trắng là 1/81.
A. 2
B. 1

C. 4
D. 3
Ab
Dd
Câu 30: Ở một loài động vật, một cơ thể đực có KG aB
giảm phân bình thường. Theo lý thuyết,
trong các phát biểu sau đây, số phát biểu đúng là
I. 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào giảm phân có hốn vị gen giữa alen A và alen a có thể tạo
ra 6 loại giao tử với tỷ lệ 3:3:2:2:1:1
II. Nếu khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM, thì cần có tối thiểu 5 tế bào tham gia q trình giảm
phân để tạo ra đủ các loại giao tử.
III. Nếu khơng xảy ra hốn vị gen, 1 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 4 loại giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1
IV. 3 tế bào giảm phân đều xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a luôn tạo ra số lượng các giao tử
liên kết và số lượng các giao tử hoán vị với bằng nhau.
3


A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 31: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hội chứng Đao thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ.
B. Hội chứng Đao là do đột biến chuyển đoạn ở nhiễm sắc thể số 21.
C. Cặp NST số 21 của người bị hội chứng Đao ln có 2 NST có nguồn gốc từ mẹ và 1 có nguồn
gốc từ bố.

D. Có mối liên hệ khá chặt chẽ giữa tuổi mẹ với khả năng sinh con mắc hội chứng Đao
Câu 32: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi
bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định, 2 gen này
cách nhau 20 cM. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?

I. Những người chưa xác định được chính xác kiểu gen đều là nữ.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người.
III. Kiểu gen của người số 8 và 10 có thể giống nhau.
IV. Xác xuất sinh con trai chỉ bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng 8 - 9 là 16%.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 33: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀
AB
Ab
ab × ♂ aB , loại kiểu hình có ba tính trạng trội có tỷ lệ 42%. Cho biết ở hai giới có hốn vị gen
với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 20%.
B. 36%.
C. 30%.
D. 40%.
Câu 34: Một phân tử mARN trưởng thành có bộ ba kết thúc là UAA; Quá trình dịch mã tổng hợp 1
chuỗi polipeptit từ mARN trên đã cần 99 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tất cả lượt tARN
thấy tổng số A= 57, ba loại nucleotit còn lại bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định
đúng?
I. Gen tổng hợp ra mARN có chiều dài 2040 Å
II. Tỉ lệ nucleotit A/G trên gen đã tổng hợp ra mARN trên là 7/9.
III. Phân tử mARN có 100 bộ ba.
IV. Số nucleotit các loại A: U: X: G trên mARN lần lượt là: 82: 58: 80:80.

A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 35: Ở một loài động vật, xét kiểu gen aaBbDd. Trong quá trình giảm phân của một cơ thể, ở
một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường; các cặp NST khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, cơ thể đó có thể tạo ra tối
đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 12
Câu 36: Ở 1 loài bướm, khi cho lai con đực mắt đỏ, cánh dài với con cái mắt trắng, cánh ngắn thu
được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. Cho các con bướm F1 giao phối với nhau thu được đời con F2 có
tỷ lệ: 6 đực mắt đỏ, cánh dài: 2 đực mắt trắng, cánh dài: 3 cái mắt đỏ, cánh dài: 3 cái mắt đỏ, cánh
ngắn: 1 cái mắt trắng, cánh ngắn: 1 cái mắt trắng, cánh dài. Cho con đực F 1 lai phân tích, thu được
con cái mắt đỏ, cánh ngắn ở Fa có tỷ lệ là
A. 18,75%
B. 25%
C. 12,5%
D. 50%
Câu 37: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng
khơng tương đồng trên Y quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
trắng. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 11
con mắt đỏ : 1 con mắt trắng. Cho các con F 1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Biết rằng khơng có
đột biến xảy ra, kiểu hình mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ
4


A. 16/144

B. 1/24
C. 7/144
D. 1/144
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao; alen a quy định thân thấp; alen B quy định
quả tròn; alen b quy định quả bầu dục. Biết hai cặp gen nằm trên NST số 5 và gen trội là trội hoàn
toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 10 loại kiểu gen khác nhau trong quần thể trên.
II. Kiểu hình cây thân cao, quả trịn có tối đa 4 loại kiểu gen khác nhau.
III. Nếu q trình giảm phân bình thường, có tối đa 2 loại kiểu gen có thể xảy ra tiếp hợp và trao đổi
chéo.
IV. Chọn 2 cặp bố mẹ bất kì cho giao phấn, có tối đa 10 phép lai mà đời con chắc chắn sẽ xuất hiện
kiểu hình lặn về 2 tính trạng.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 39: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất
cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
C. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 40: Một operon của 1 loài vi khuẩn có 3 gen cấu trúc ký hiệu là A, B, C; Hai đột biến điểm diễn
ra ở operon này khiến sản phẩm của gen B thay đổi số lượng và trình tự các axit amin, sản phẩm của
gen A thay thế 1 axit amin, còn sản phẩm gen C vẫn bình thường. Trong các nhận xét sau đây, nhận
xét đúng là
(1). Trình tự Operon có thể là P – O – A – B – C
(2). Đột biến mất 1 cặp nu diễn ra ở gen B, đột biến thay thế 1 cặp nu diễn ra ở gen A

(3). Trình tự Operon có thể là P – O – C – A – B
(4). Hai đột biến thay thế 1 cặp nucleotit diễn ra ở gen A và gen B
A. (2) và (3)
B. (1) và (2)
C. (3) và (4)
D. (1) và (4)
1-A
11-D
21-D
31-D

2-D
12-D
22-B
32-B

3-C
13-D
23-C
33-D

4-C
14-D
24-C
34-B

Đáp án
5-C
6-B
15-B

16-D
25-C
26-A
35-B
36-C

5

7-B
17-A
27-A
37-C

8-B
18-A
28-C
38-D

9-D
19-C
29-D
39-C

10-A
20-A
30-B
40-A


TRƯỜNG ĐH VINH

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Môn thi: SINH HỌC

ĐỀ THI LẦN 1
ĐỀ SỐ 02
Câu 1: Quần thể nào sau đây có sự biến động số lượng cá thể khơng theo chu kì?
A. Khi nhiệt độ xuống dưới 8oC số lượng ếch nhái giảm mạnh.
B. Số lượng cá cơm vùng biển Peru biến động khi có dịng nước nóng chảy qua.
C. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào mùa hè.
D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa.
Câu 2: Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, bầu khí quyển nguyên thủy chưa xuất hiện
A. H2.
B. CH4.
C. NH3.
D. O2.
Câu 3: Một quần thể thực vật (P) tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.
Theo lí thuyết, tần số kiểu gen dị hợp của quần thể này ở thế hệ F2 là
A. 0,6.
B. 0,12.
C. 0,4.
D. 0,24.
Câu 4: Thành phần nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim?
A. Nút xoang nhĩ.
B. Van nhĩ thất.
C. Nút nhĩ thất.
D. Bó His.
Câu 5: Cơ chế di truyền nào sau đây không sử dụng ngun tắc bổ sung?
A. Nhân đơi ADN.

B. Phiên mã.
C. Hồn thiện mARN. D. Dịch mã.
Câu 6: Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hình hoa đỏ ở đời con chiếm 75%?
A. Aa × Aa.
B. Aa × aa.
C. Aa × AA.
D. AA × aa.
Câu 7: Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch?
A. ♂ AA × ♀ AA và ♂ aa × ♀ aa.
B. ♂ AA × ♀ aa và ♂ aa × ♀ Aa.
C. ♂ AA × ♀ Aa và ♂ Aa × ♀ AA.
D. ♂ Aa × ♀ Aa và ♂ Aa × ♀ aa.
Câu 8: Ở một lồi thực vật, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, tính trạng trội là trội hoàn
toàn. Cho (P) dị hợp tử về 3 cặp gen giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen. Biết không xảy ra đột
biến, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho
đời con F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 9: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân hình thành nhiều loại giao tử nhất?
A. AaBb.
B. AABb.
C. Aabb.
D. aabb.
Câu 10: Chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối
hè. Đây là hiện tượng cách li
A. nơi ở
B. tập tính.

C. cơ học.
D. thời gian.
Câu 11: Trong mối quan hệ mà cả hai loài hợp tác chặt chẽ và cả hai bên đều có lợi là mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. hợp tác.
C. hội sinh.
D. kí sinh.
Câu 12: Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử ADN?
A. Axit amin.
B. Ribônuclêôtit.
C. Nuclêôtit.
D. Phôtpholipit.
Câu 13: Hai loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là
A. quản bào và tế bào kèm.
B. ống rây và tế bào kèm.
C. quản bào và mạch ống.
D. mạch ống và tế bào ống rây.
Câu 14: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?
A. AA × aa.
B. AA × Aa.
C. Aa × aa.
D. Aa × Aa.
Câu 15: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất
cả các gen?
A. Gây đột biến gen.
B. Lai tế bào sinh dưỡng.
C. Nhân bản vơ tính.
D. Ni cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh.
Câu 16: Ở sinh vật nhân sơ, một phân tử mARN được sao mã từ một gen có chiều dài 102nm. Số

nuclêơtit của gen này là
A. 600.
B. 60.
C. 30.
D. 300.
15
Câu 17: Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E. Coli chứa N . Nuôi cấy vi khuẩn trong
môi trường N14, sau 3 thế hệ trong mơi trường ni cấy có
A. 2 phân tử ADN có chứa N14.
B. 6 phân tử ADN chỉ chứa N14
15
C. 2 phân tử ADN chỉ chứa N .
D. 8 phân tử ADN chỉ chứa N15.
6


Câu 18: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng luôn giữ ổn định.
B. Sự phân bố cá thể của quần thể ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống.
C. Tỉ lệ giới tính ở tất cả các quần thể luôn đảm bảo là 1 : 1.
D. Những cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh thường tăng trưởng theo đường cong S.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về hơ hấp sáng?
A. Hơ hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
B. Hơ hấp sáng chủ yếu xảy ra ở thực vật C4.
C. Hô hấp sáng làm giảm năng suất cây trồng.
D. Hô hấp sáng là q trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngồi ánh sáng.
Câu 20: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong diễn thế nguyên sinh, càng về giai đoạn sau thì số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài
đều tăng.
B. Con người là nguyên nhân chủ yếu bên trong gây ra diễn thế sinh thái.

C. Sự biến đổi của quần xã tương ứng với sự biến đổi điều kiện tự nhiên của môi trường.
D. Kết thúc diễn thế thứ sinh ln hình thành quần xã ổn định.
Câu 21: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, dạng biến dị nào sau đây khơng được xem là nguồn
ngun liệu cho tiến hóa của quần thể?
A. Biến dị tổ hợp.
B. Biến dị xác định.
C. Di nhập gen.
D. Đột biến gen.
Câu 22: Khi nói về huyết áp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi tim dãn tạo huyết áp tâm thu.
B. Khi tim co tạo huyết áp tâm trương.
C. Huyết áp chỉ thay đổi khi lực co tim thay đổi.
D. Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch.
Câu 23: Ở một loài thực vật, xét 4 gen A, B, D, E; mỗi gen có 2 alen, quy định một tính trạng; tính
trạng trội là trội hồn tồn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có
kiểu gen AaBbDdEe giao phấn với cây chưa biết kiểu gen, đời con F 1 thu được kiểu hình mang 4 tính
trạng trội chiếm tỉ lệ 28,125%. Kiểu gen của cơ thể đem lai có thể là
A. AaBbddee.
B. aaBbDdee.
C. AABbDdee.
D. AaBbDdEe.
Câu 24: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Enzim ARN polymeraza tiếp xúc và tháo xoắn phân tử ADN tại vùng điều hòa.
II. mARN sơ khai có chiều dài bằng chiều dài vùng mã hóa của gen.
III. Enzim ADN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ – 5’.
IV. Trên phân tử ADN, enzim ligaza chỉ hoạt động trên 1 mạch.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2

Câu 25: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt – con mồi và
vật kí sinh – sinh vật chủ?
I. Kích thước vật ăn thịt thường lớn hơn cịn mồi, kích thước vật kí sinh thường bé hơn vật chủ.
II. Vật ăn thịt giết chết con mồi, vật kí sinh thường giết chết vật chủ.
III. Số lượng vật ăn thịt thường ít hơn con mồi, số lượng vật kí sinh thường ít hơn vật chủ.
IV. Trong cả hai mối quan hệ này một lồi có lợi và một loài bị hại.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 26: Ở một lồi thực vật, khi cho giao phấn hai dịng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, đời con
F1 thu được 100% kiểu hình hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 27 đỏ
: 18 hồng:19 trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc hoa do hai gen quy định và có hiện tượng trội khơng hồn tồn.
II. Có 10 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
III. Cây hoa đỏ F1 dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. Cho cây F1 giao phấn với cây đồng hợp lặn, đời con tối đa có 8 kiểu gen.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 27: Giao phối ngẫu nhiên khơng được xem là nhân tố tiến hóa vì
A. tạo ra các kiểu gen thích nghi.
B. trung hịa tính có hại của đột biến.
C. duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
D. làm tăng dần kiểu gen đồng hợp, giảm dần kiểu gen dị hợp.
7


Câu 28: Xét một gen ở vi khuẩn E. Coli có chiều dài 4080A0 và có 2868 liên kết hiđrơ. Một đột biến

điểm làm gen B thành alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrơ. Khi cặp gen Bb nhân đơi một lần
thì số nuclêơtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là
A. A = T = 1463, G = X = 936.
B. A = T = 1464, G = X = 936.
C. A = T = 1463, G = X = 934.
D. A = T = 1464, G = X = 938.
Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Phép lai giữa các cây đa bội nào sau đây cho nhiều kiểu gen, kiểu hình nhất?
A. AAaaBBbb × AAaaBBbb.
B. AAAaBBBb × AAaaBBbb.
C. AaaaBBbb × AAaaBbbb.
D. AAaaBBbb × AAAABBBb.
Câu 30: Nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng của quần thể là
A. mức độ cạnh tranh của các cá thể trong quần thể.
B. kiểu phân bố của cá thể trong quần thể.
C. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. cấu trúc tuổi của quần thể.
Câu 31: Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau
giải thích cho đặc điểm trên?
I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi khơng có tác nhân gây đột biến.
II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.
III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.
IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 32: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trị của chu trình sinh, địa, hóa đối với hệ sinh
thái?
A. Đảm bảo giữ ấm cho các sinh vât.

B. Dòng năng lượng qua hệ sinh thái theo một chiều và cuối cùng bị tiêu biến ở dạng nhiệt.
C. Giúp loại bỏ chất độc ra khỏi hệ sinh thái.
D. Chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống có nguồn cung cấp hạn chế nên cần được tái tạo
lại liên tục.
Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn,
thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết khơng
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.
II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau.
III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%.
IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội ln chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 34: Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy
định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lơng vàng, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ
lơng xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng.
- Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ
lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng
- Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lơng vàng, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ
lông xám : 50% thỏ lông vàng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hồn
tồn so trắng.

II. Kiểu hình lơng xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lơng thỏ.
IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
8


Câu 35: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen quy định, mỗi gen đều có 2 alen, di
truyền theo tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen có 4 alen trội quy định màu đỏ đậm, 3 alen trội quy
định màu đỏ vừa, 2 alen trội quy định màu đỏ nhạt, 1 alen trội quy định màu hồng, khơng có alen trội
quy định màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, tính trạng thân cao trội
hồn tồn so với tính trạng thân thấp. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình.
II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau.
III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được F 1. Nếu cho các cây hồng, thân thấp ở
F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 36: Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb,
aabb. Trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2
tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 8 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn giảm trong quần thể.

III. Thể hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.
IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 85,625%.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 37: Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng với con
đực mắt trắng, chân thấp, F1 thu được 100% con mắt đỏ, chân cao. Cho F 1 giao phối với nhau, kiểu
hình F 2 phân li theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp :
4,6875% con mắt đỏ, chân thấp : 23,4375% con mắt trắng, chân cao. Trong đó tính trắng mắt đỏ,
chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực. Biết trong quá trình này khơng xảy ra đột biến;. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định.
II. xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. F2 có 10 kiểu gen quy định mắt đỏ, chân cao.
IV. Cho con cái F1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau thì kiểu hình
mắt trắng, chân thấp mang cặp gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 12,5%.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 38: Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi
phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:
Thể đột biến
A
B
C
D

I

4
3
2
1

Số lượng NST của từng cặp
II
III
4
4
3
3
4
2
2
2

IV
4
3
2
2

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n nhiễm sắc thể với xác suất 50%.
B. Thể đột biến A có thể được hình thành qua ngun phân hoặc giảm phân.
C. Thể đột biến B được hình thành qua phân bào nguyên phân.
D. Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.
Câu 39: Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét
hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có

2 alen, các alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên.
II. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau nếu đời con phân li kiểu hình theo tỉ
lệ 1 : 2 : 1 thì con đực có kiểu gen dị hợp tử đều.
9


III. Nếu cho con cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với con đực mang tính trạng lặn đời con ln xuất
hiện 25% con đực mang kiểu hình lặn về 2 tính trạng.
IV. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau, có 4 phép lai có thể cho đời con
phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 40: Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu
gen IAIA và IAI0 đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBI0 đều quy định nhóm máu B; kiểu gen
IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I 0I0 quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2
alen quy định, trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
Cho sơ đồ phả hệ

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.
II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau.
III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B.
IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16
A. 1
B. 2

C. 4
D. 3
1-A
11-A
21-B
31-A

2-D
12-C
22-D
32-D

3-B
13-C
23-C
33-C

4-B
14-D
24-C
34-D

TRƯỜNG ĐH SP HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN

5-C
15-D
25-B
35-B


Đáp án
6-A
16-A
26-A
36-B

7-C
17-B
27-C
37-D

8-A
18-B
28-A
38-B

9-A
19-B
29-A
39-D

10-D
20-C
30-C
40-D

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Môn thi: SINH HỌC
10



Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI LẦN 1
ĐỀ SỐ 03
Câu 1: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực
vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây
đúng về lưới thức ăn này?
(1) Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.
(2) Có 4 lồi cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(3) Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 6 mắt xích.
(4) Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 2: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
(1) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng
thực nghiệm .
(2) Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà khơng phản ảnh nguồn gốc chung
của sinh giới
(3) Tất cả cảc sinh vật từ virut, vi khuẩn tới động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng
tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới
(4) Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa trực tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của
sinh giới
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 3: Chất nào sau đây không phải là steroit?
A. Cholesterol

B. Testosterol
C. Vitamin
D. Sáp
Câu 4: Ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưõng bội 2n=6 và mỗi gen quy định một tính trạng.
ABDE MNpqo HKL
Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các căp gen đươc kí hiệu aedb mnPQO HKL . Giả sử có một thể
ABDE MNpqo HKL
đột biến cấu trúc NST có kiểu gen adbe mnPQO HKL theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
là đúng?
(1) Thể đột biến phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST không
tương đồng.
(2) Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.
(3) Hình thái của các NST có thể khơng bị thay đổi.
(4) Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 5: Khi nói về sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người, phát biểu nào sau
đây là sai?
A. Ở ruột già có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
B. Tiêu hóa hóa học ở ruột non quan trọng hơn dạ dày.
C. Ở miệng có enzim amilaza phân giải tinh bột.
D. Ở dạ dày chỉ chứa enzim pepsin
Câu 6: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh
cụt (b); 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu
đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới
Ab D d
AB d
X X

X Y
tính X.Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ aB
với ruồi ♂ ab
F1 có 160 cá thể trong số đó có
6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu
suất thụ tinh của trứng là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào
sinh trứng của ruồi giấm nói trên khơng xảy ra hốn vị gen trong q trình tạo giao tử
A. 10 tế bào.
B. 30 tế bào.
C. 15 tế bào.
D. 40 tế bào.
Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli
A. Vùng khởi động là trình tự nucltít mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã
B. Vùng vận hành là trình tự nucltit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
11


C. Khi mơi trường có hoặc khơng có lactozo, gen điều hòa R đều tổng hợp protein ức chế để điều
hòa hoạt động của Operon Lac
D. Các gen cấu trúc Z,Y,A luôn được phiên mã, dịch mã cùng nhau
Câu 8: ở cà chua có bộ NST 2n = 24. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo thành qua
nguyên phân 4 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 383 nhiễm sắc thể đơn. Biết các
tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào bình
thường là?
A. 1/16
B. 3/32
C. 1/32
D. 1/15
Câu 9: Cho các kiểu gen tạo nên các kiểu hình sau: A-B- : màu đỏ; A-bb: màu mận; aaB-: màu đỏ
tía; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba cc gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu mận,

nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác. Alen trội C không biểu hiện kiểu hình. Nếu hai cá
thể đều dị hợp về cả 3 cặp gen đem lai với nhau. Hỏi tỉ lệ kiểu hình màu đỏ nhận được ở đời con?
A. 54,7%
B. 42,9%
C. 56,3%
D. 57,1%
Câu 10: Tất cả các ion khoáng đi vào cơ thể thực vật luôn phải đi qua màng sinh chất của loại tế bào
nào sau đây?
A. Tế bào nội bì
B. Tế bào mạch rây
C. Tế bào khí khổng
D. Tế bào biểu bì lá
Câu 11: Ở một lồi hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng
tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau :

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố
không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn
với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F 1 . Cho các cây F1 giao phấn với nhau,
thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến. Nhận định nào sau đây là sai ?
A. ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ
B. nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%
C. trong số các cây hoa trắng ở F2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là
78,57%
D. ở F2 ,kiểu hình hoa đỏ có ít kiểu gen qui định nhất
Câu 12: Yếu tố nào sau đây khơng góp phần vào hình thành loài khác khu vực địa lý?
A. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.
B. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và các yếu tố ngẫu nhiên đang xảy ra.
C. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
D. Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh.
Câu 13: Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lý và có các nhu cầu sống

giống nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là:
(1) Nếu quần thể A và B cùng bậc phân loại thì lồi có tiềm năng sinh học cao hơn sẽ thắng thế, số
lượng cá thể tăng. Lồi cịn lại giảm dần số lượng và có thể diệt vong.
(2 ) Cạnh tranh gay gắt ln ln làm cho một lồi sống sót, 1 lồi diệt vong.
(3 ) Nếu 2 lồi khác bậc phân loại thì lồi nào tiến hóa hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng cá thể
(4) Hai loài vẫn tồn tại bởi ngay khi có cạnh tranh chúng phân hóa thành các ổ sinh thái khác nhau.
(5) Lồi nào có số lượng nhiều hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng. Lồi cịn lại chắc chắn bị diệt vong.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 5
Câu 14: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả
do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng quả
bầu dục thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% hoa đỏ quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu
được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng trong quá
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết
luận trên, có bao nhiêu kết luật đúng với phép lai ?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
12


(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả trịn.
(3) F1 xảy ra hốn vị gen với tần số 20%.
(4) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ 50%
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 15: Cho cây hoa trắng tự thụ phấn thu được F 1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm

tỷ lệ 75%. Trong những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỷ lệ:
A. 4/9
B. 1/6
C. 5/6
D. 2/9
Câu 16: Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng
giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu được F2 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.
II. Các cây hoa đỏ khơng thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F 2, thu được F3 có số cây
hoa đỏ chiếm tỉ lệ 16/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 17: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 15 lần thì sẽ tạo ra tối đa 15 alen mới.
(2) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã.
(3) Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen.
(4) Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 18: Cho biết các gen trội là trội hoàn toàn , mỗi gen quy định một tính trạng . Trong q trình
giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng hốn vị xảy ra ở cả hai giới với tần số 30% . Theo lí thuyết

DE
De
phép lai AABb de × aaBb dE cho đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen và có kiểu hình trội
về cả 4 tính trạng trên lần lượt là
A. 7,22% và 21,1875% B. 10,5% và 41,4375% C. 14,5 và 39,1875%
D.
5,25%

27,625%
Câu 19: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về q trình
tiến hóa nhỏ
A. Tiến hóa nhỏ làm biến đổi cấu trúc đi truyền của quần thể.
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mơ lồi và diễn biến khơng ngừng.
C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài
D. Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
Câu 20: Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có sản lượng sơ cấp tinh/ha lớn hơn và tại
sao?
A. Đại dương mở vì tổng sinh khối của sinh vật tự dưỡng quang hợp lớn.
B. Rừng mưa nhiệt đới vì tổng sinh khối của sinh vật sản xuất lớn và sự đa dạng loài.
C. Rừng rụng lá ôn đới vì giai đoạn tăng trưởng cực kỳ nhanh chóng trong suốt mùa hè.
D. Đồng cỏ vì tổng sinh khối sinh vật sản xuất nhỏ do việc tiêu thụ của động vật ăn cỏ và phân hủy
nhanh.
Câu 21: Khi uống thuốc kháng sinh không đủ liều lại gây nhờn thuốc vì kháng sinh liều nhẹ sẽ
A. kích thích vi khuẩn tạo kháng thể chống lại kháng sinh.
B. tạo áp lực chọn lọc dòng vi khuẩn kháng kháng sinh.
C. gây đột biến gen, trong đó có một số đột biến là có lợi cho vi khuẩn.
D. kích thích vi khuẩn nhận gen kháng kháng sinh thông qua con đường tải nạp.
Câu 22: Ở nơi khí hậu nóng, ẩm vùng nhiệt đới, nhóm thực vật nào sau đây thường cho năng suất
sinh học cao nhất?
A. Thực vật CAM

B. Cả 3 nhóm trên như nhau
C. Thực vật C4
D. Thực vật C3
Câu 23: Điều nào sau đây là giả thuyết hợp lý nhất để giải thích tại sao các lồi ngoại lai lại phát
triển mạnh trong quần xa nơi mà nó được đưa tới?
13


A. Các lồi ngoại lai có khả năng sinh sản cao hơn so với các loài bản địa.
B. Các loài ngoại lai không bị khống chế bởi những kẻ săn mồi và dịch bệnh mà các lồi bản địa
ln phải đối mặt.
C. Các loài ngoại lai cạnh tranh tốt hơn so với các loài bản địa trong việc cạnh tranh các nguồn
sống hạn chế của mơi trường.
D. Các lồi ngoại lai có thời gian thế hệ ngắn hơn các lồi bản địa.
Câu 24: Những nhận định nào sau đây là đúng với các bệnh di truyền ở người?
1 Ở các nước nhiệt đới ẩm, tần số alen quy định hồng cầu hình liềm cao vì những alen này có ưu thế
trong việc chống lại bệnh sốt rét.
2. Bệnh mù màu hiếm gặp ở nữ vì alen gây bệnh là alen lặn và nằm trên NST giới tính.
3. Hội chứng Đao là do mang 3 nhiễm sắc thể 21.
4. đột biến dị bội, như hội chứng Đao là do xảy ra sai sót trong q trình nhân đơi ADN xảy ra ở pha
S trong kì trung gian của chu kì tế bào.
5. Trứng khơng mang nhiễm sắc thể giới tính thụ tinh với tinh trùng là một nguyên nhân của hiện
tượng xảy thai tự nhiên.
Số nhận định đúng là: A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 25: Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
A. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào sinh vật khác.
B. Nhân bản vơ tính cừu Đơly.

C. Dung hợp tế bào trần khác lồi.
D. Ni cấy hạt phấn, sau đó gây lường bội hóa để tạo dịng lưỡng bội.
Câu 26: Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O 2 của nước đi qua mang vì dịng nước chảy một
chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch:
A. xuyên ngang với dòng nước.
B. song song, ngược chiều với dòng nước.
C. song song, cùng chiều với dòng nước.
D. song song với dịng nước.
Câu 27: Một gen có tổng số 1824 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có G = X, A = 2X, T = 3X.
Gen này có chiều dài là bao nhiêu?
A. 6504,2 Å
B. 2713,2 Å
C. 2284,8 Å
D. 4824,6 Å
Câu 28: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn toàn. Phép lai:
AB De de aB De
X X 
X Y
ab
ab
thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen
B là 30cM; giữa gen D và gen E là 20 cM. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
(1) Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
(2) Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 15,6%
(3) F1 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình [A-,B-][D-, E-].
(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình [aa,B-][D-,ee], xác suất để thu được cá thể thuần chủng
là 7/48
A. 4
B. 3
C. 2

D. 0
Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt,
alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết 2 gen (B,b) và (D,d)
Bd
cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 40 cM. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa bD ni cấy
trong mơi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hóa để tạo các dịng thuần. Tính
theo lý thuyết, tỉ lệ dòng cây thuân chủng sẽ cho quả trịn, ngọt và chín muộn thu được là:
A. 22,5%
B. 6,25%
C. 15%
D. 2,25%
Câu 30: Ở một loài động vật ngẫu phối, con cái có nhiễm sắc thể (NST) giới tính là XX, con đực
XY. Xét bốn locut gen mỗi locut có 2 alen. Locut 1 và 2 cùng nằm trên 1 cặp NST thường, locut 3
nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, locut 4 nằm trên vùng tương đồng của NST
giới tính X và Y. Theo lý thuyết, số phát biểu sai là:
(1) Có tối đa 180 loại kiểu gen
(2) Những cá thể cái có tối đa 32 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen
(3) Những cá thể đực có tối đa 40 loại kiểu gen
(4) Những cá thể cái có tối đa 16 loại kiểu gen đồng hợp tử
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
14


Câu 31: Biết mỗi gen -1 tính trạng, gen trội hồn tồn, khơng có đột biến, tính theo lý thuyết phép
lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại KH nhất.
Ab
AB

Ab D d AB D
Dd 
Dd
X X 
X Y
ab
ab
A. AaBbDd × AaBbDd B. aB
C. aB
D.
AB DE AB DE

ab dE ab dE
Câu 32: Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có tỉ lê các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau: 0,3
AABb: 0,2AaBb: 0,1 AaBB: 0,4aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hồn toàn. Khi
quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 6,16%
(2) Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 27,5225%
(3) Kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất
(4) Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 26,025%
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 33: Mô cơ và mô gan của chúng ta chứa loại đường đa nào?
A. Glicogen
B. Glucozo
C. Tinh bột
D. Kitin
Câu 34: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vịng tuần hồn kín.
B. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
C. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bâc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể
D. Thực vật đóng vai trị quan trọng trong q trình truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào
quần xã sinh vật
Câu 35: Cho biết một đoạn mạch gốc cuả gen A ở sinh vật nhân thực có 15 nucleotit là : 3’-GXA
TAA GGG XXA AGG-5’ Các codon mã hóa axit amin: 5’-UGX-3’, 5’-UGU-3’ quy định Cys; 5’XGU-3’, 5’-XGA-3’, 5’-XGG-3’, 5’-XGX-3’ quy định Arg; 5’-GGG-3’, 5’-GGA-3’, 5’-GGX-3’, 5’GGU-3’ quy định Gly; 5’-AUU- 3-, 5’-AUX-3’, 5’-AUA-3’ quy định Ile; 5’-XXX-3’, 5’-XXA-3’,
5’-XXU-3’, 5’-XXG-3’ quy định Pro; 5’- UXX-3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên quy
định trình tự của 5 axit amin. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí số 4 của đoạn ADN nói trên thì codon thứ nhất khơng
có gì thay đổi về thành phần nucleotit.
(2) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các codon của đoạn
mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên khơng bị thay đổi.
(3) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T-A thì đoạn polipeptit do đoạn
gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg - Ile - Pro - Cys - Ser.
(4) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành G-X thì phức hợp axit amin - tARN khi
tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met-tARN
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
AB
Câu 36: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen ab có hiện
tượng hốn vị gen xảy ra tại vị trí giữa 2 locut trên. Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới tần số hoán vị
gen là 50%?
A. 50% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng tiếp hợp giữa 2 trong 4 cromatit.
B. 100% các cặp NST kép tương đồng phân li khơng bình thường ở kì sau giảm phân I.
C. 100% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng hốn vị gen giữa 2 locut nói trên.
D. ở kì sau giảm phân II, một nửa số tế bào khơng phân li NST ở các NST kép.
Câu 37: Lồi sinh vật A có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 25 đến 33°C, giới hạn chịu đựng về độ

ẩm từ 70% đến 95%. Trong 4 loại môi trường sau đây, lồi sinh vật này có thể sống ở mơi trường
nào?
A. Mơi trường có nhiệt độ dao động từ 27 đến 30°C, độ ẩm từ 85% đến 90%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20 đến 35°C, độ ẩm từ 75% đến 95%.
C. Mơi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 40°C, độ ẩm từ 65% đến 95%
D. Mơi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30°C, độ ẩm từ 90% đến 100%
Câu 38: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưõrng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng
sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275×10 5 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28×105 kcal;
15


sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21×104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165×10 2 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5:
1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là:
A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1
B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3
C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2
D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4.
Câu 39: Ở 1 loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to, thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ, thu được
F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được kết quả thế hệ Fa như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ
Biết ở loài này, con cái là giới dị giao tử, con đực đồng giao. Nếu cho những con cá vảy trắng, nhỏ ở
Fa đem tạp giao thì tỷ lệ này ở giới cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ là bao nhiêu ?
A. 1/12
B. 107/196
C. 119/144
D. 1/64
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một trong
hai alen của gen quy định.


Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là
64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Trong phả hệ có tối đa 4 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.
(2) Xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75%.
(3) Xác suất để người II8 và II9 có kiểu gen giống nhau là 43,75%.
(4) Người số II7 có xác suất kiểu gen là 1/3AA:2/3Aa
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
1-B
11-D
21-B
31-C

2-A
12-D
22-C
32-A

3-D
13-A
23-B
33-A

4-B
14-C
24-D
34-D


Đáp án
5-A
6-D
15-C
16-A
25-A
26-B
35-B
36-C

16

7-D
17-C
27-B
37-A

8-D
18-B
28-A
38-B

9-D
19-A
29-C
39-C

10-A
20-B
30-A

40-C


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - TRƯỜNG THPT KỲ LÂM
ĐỀ SỐ 04
Câu 1. Cho các bào quan sau:
1. Lưới nội chất
2. Perơxixơm
3. Ribơxơm
4. Ti thể
5. Trung thể
6. Lục lạp
Có bao nhiêu bào quan khơng có ở tế bào nhân sơ?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 2. Từ hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa kèm đa
bội hóa có thể tạo ra những quần thể thực vật nào sau đây?
A. AAbbDDEE, aabbDDee, AABBddee
B. AAbbDDEE, AabbDdEE, AaBBDDee.
C. AAbbDDEE, aabbDdEE, aabbDdee.
D. AAbbDDEe, AABbDDee, Aabbddee.
Câu 3. Theo lí thuyết, q trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen Aabb tạo ra loại giao tử
Ab chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 12,5%.
C. 75%.
D. 25%.
Câu 4. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen A của quần

thể này là
A. 0,3.
B. 0,7.
C. 0,5.
D. 0,4.
Câu 5. Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
A. Thân.
B. Rễ.
C. Lá.
D. Hoa.
Câu 6. Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4
loại giao tử trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng
cách giữa 2 gen đang xét là
AB
Ab
AB
Ab
A. ab và 40 cm.
B. aB và 40 cm.
C. ab và 20 cm.
D. aB và 20 cm.
Câu 7. Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của
phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của q trình nhân đơi ở chạc
hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trên mạch khuôn 3’  5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.
B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’  3’.
C. Trên mạch khn 5’  3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.
D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’  3’.
Câu 8. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen sau đây?
I. Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.

II. Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.
IV. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
V. Một gen sau đột biến có chiều dài khơng đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô.
Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D.4.
Câu 9. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo
ra thể ba.
B. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội.
C. Sử dụng cơnsixin để ức chế q trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực
vật.
D. Các thể đa bội đều khơng có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 10. Sự trao đổi chéo khơng cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương
đồng là nguyên nhân dẫn đến
A. Hoán vị gen.
B. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.
C. Đột biến thể lệch bội.
D. Đột biến đảo đoạn NST.
Câu 11. Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của
NST?
(1) Mất đoạn.
(2) Lặp đoạn NST.
(3) Đột biến gen.
(4) Đảo đoạn ngoài tâm động.
17



(5) Chuyển đoạn tương hỗ.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 12. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Sắt.
B. Phôtpho.
C. Hiđrơ.
D. Nitơ.
Câu 13. Khi nói về quang hợp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng.
II. Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP.
III. Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp.
IV. Quang họp góp phần điều hịa lượng O2 và CO2 khí quyển.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 14. Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacôit.
II. Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối là NADPH và ATP.
III. Ơxi được giải phóng từ quá trình quang phân li nước.
IV. Pha sáng chuyển hóa năng lượng của ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 15. Quá trình thốt hơi nước có vai trị

A. Tạo độ mềm cho thực vật thân thảo.
B. Tạo lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.
C. Giúp thải khí CO2 qua lá nhanh hơn.
D. Tạo điều kiện cho chất hữu cơ vận chuyển xuống rễ cây.
Câu 16. Trong thí nghiệm phát hiện hơ hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa
hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?
A. Bình chứa hạt sống có nước nên que diêm khơng cháy được.
B. Bình chứa hạt sống thiếu O2 do hơ hấp đã hút hết O2.
C. Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy.
D. Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt.
Câu 17. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có
lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối khơng ngẫu nhiên.
Câu 18. Khi giải thích vì sao dịch của tế bào biểu bì rễ ưu trương so với dung dịch đất, nhận định
nào dưới đây là chính xác?
1. Q trình thốt hơi nước ở lá hút nước lên phía trên, làm giảm hàm lượng nước trong tế bào lông
hút.
2. Nước từ mạch gỗ bị hao hụt dần do dòng nước dịch chuyển từ mạch gỗ qua tế bào lông hút ra môi
trường nước.
3. Nồng độ các chất tan (axit hữu cơ, đường đơn, đường đôi,... là sản phẩm của các q trình chuyển
hố vật chất trong cây, các ion khoáng được rễ hấp thụ vào) cao.
4. Các chất thải trong cây được tập trung về tế bào lơng hút để đào thải ra ngồi mơi trường đất.
A. 1, 3.
B. 1, 2.
C. 2, 4.
D. 3, 4.
Câu 19. Số lượng phân tử ATP được tạo ra từ 5 phân tử glucơzơ được tạo ra ở chu trình đường phân


A. 10 ATP.
B. 20 ATP.
C. 32 ATP.
D. 30 ATP.
Câu 20. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ đực/cái của các lồi ln là 1/1.
B. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể có hình
chữ S.
Câu 21. Ở người, bệnh mù màu được qui định bởi một gen lặn nằm trên NST giói tính X, khơng có
alen tương ứng trên NST Y. Bố mẹ khơng bị mù màu. Họ có con trai đầu lịng bị bệnh mù màu. Xác
suất để họ sinh con thứ hai là con gái không bị mù màu là?
A. 50%.
B. 100%.
C. 25%.
D. 75%.
Câu 22. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
18


I. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên cây nên ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hồn tồn.
II. Ổ sinh thái đặc trưng cho lồi.
III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh
dưỡng.
IV. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của lồi đó.
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
Câu 23. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài ngun có khả năng tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 24. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự
biến đổi của môi trường.
II. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, sự cạnh tranh gay gắt giữa
các loài trong quần xã, hoặc do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
III. Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở mơi trường đã có một quần xã sinh vật phát triển rồi
hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
IV. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ mơi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành
quần xã tương đối ổn định.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 25. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hai lồi có ổ sinh thái khác nhau thì khơng canh tranh nhau.
B. Cùng một nơi ở ln chỉ chứa một ổ sinh thái.
C. Sự hình thành lồi mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.
D. Cạnh tranh cùng lồi là ngun nhân chính làm mờ rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
Câu 26. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?

I. Trong tự nhiên, hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn cơ bản.
II. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức
tạp hơn.
III. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
IV. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật có sinh khối cao nhất thì có bậc dinh dưỡng cao nhất.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 27. Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb.
Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau một thế hệ là
A. 30%.
B. 5,25%.
C. 35%.
D. 12,25%.
Câu 28. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước nhỏ.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hồn tồn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
Câu 29. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu có sự di - nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.
II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.
III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hiện alen mới.
IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.

Câu 30. Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêơtit loại timin chiếm 18% tổng số
nuclêơtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanin là
A. 432.
B. 342.
C. 608.
D. 806.
Câu 31. Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu O, bà nội có nhóm máu AB, ơng nội nhóm máu B.
Tính xác suất để đứa con đầu lịng của cặp bố mẹ trên là con trai có nhóm máu A.
19


A. 25%.
B. 12,5%.
C. 75%.
D. 37,5%.
Câu 32. Một quần thể thực vật luỡng bội, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định
hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng. Khi (P) tự thụ phấn
liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở
(P), cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 80%.
B. 5%.
C. 75%.
D. 20%.
Câu 33. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ
sinh ra giao tử đơn bội. Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hạt do một gen có 3 alen là A 1, A2, A3 qui
định, trong đó A1 qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với A 2 qui định hạt xanh và trội hoàn toàn so
với A3 qui định hạt trắng. Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hạt trắng
thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng được F 2. Gây tứ bội hoá
F2 bằng hoá chất cônsixin thu được các cây tứ bội gồm các cây hạt xanh và cây hạt vàng. Cho các
cây tứ bội hạt vàng lai trở lại với cây F1 thu được F3. Theo lí thuyết, ở F3, cây hạt xanh chiếm tỉ lệ

A. 1/12.
B. 5/12.
C. 3/7.
D. 5/8.
Câu 34. Ở một loài thực vật, màu sắc của hoa do 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen (kí hiệu là A, a và B, b)
nằm trên hai NST khác nhau qui định. Khi có mặt của cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hoa
có màu đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B thì hoa có màu hồng, khi khơng có alen trội
nào thì hoa có màu trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
1. Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F 1, tiếp tục cho F1 tự thụ
phấn thì ở F2 có thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 : 6 : 1.
2. Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F 2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 đỏ : 2
hồng : 1 trắng.
3. Cho cá thể dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 2 đỏ : 1
hồng : 1 trắng.
4. Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ sinh ra từ phép lai AaBb x AaBb lai với nhau thì xác suất xuất hiện
1
.
cây hoa trắng là ở đời con là 81
5. Nếu cho các cá thể F1 dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủngg ở F 2
3
.
là 8
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4
Câu 35. Cho phép lai: ♂AaBb x ♀aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau:
1. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, con lai sau khi được tứ bội hố sẽ có kiểu gen
là AAaaBBBB; AAaaBBbb; AAaabbbb; aaaaBBBB, aaaaBBbb; aaaabbbb.
2. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn

ra bình thường, ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 8.
3. Nếu trong q trình giảm phân ở bố, cặp Bb khơng phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác
diễn ra bình thường. Trong giảm phân ở mẹ, cặp Bb khơng phân li trong giảm phân 2, các hoạt động
khác diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 12.
4. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì phép lai trên sẽ cho số kiểu gen tối
đa ở đời con là 6.Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 36. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0.4AA : 0,2Aa : 0,4aa.
Trong các nhận định sau về quần thể nói trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Nếu cho các cả thể đồng hợp trội và dị hợp trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì ở đời
1
.
con, tỉ lệ thể đồng hợp lặn thu được là 36
II. Nếu cho quần thể ban đầu giao phấn ngẫu nhiên qua 2 thế hệ, sau đó cho tự thụ phấn qua 2 thế hệ
thì tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 87,5%.
III. Khi tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ, tần số alen A ở thế hệ F5 sẽ là 0,6.
IV. Khi loại bỏ thể đồng hợp trội ra khỏi quần thể ban đầu, quần thể mới sẽ có tần số alen A và a lần
1
2
.
lượt là 3 và 3
20


A. 3.
B. 1.
C. 4.

D. 2.
Câu 37. Cho sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một
gen qui định. Biết rằng khơng có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Bệnh do alen trội nằm trên NST giới tính qui định.
II. Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen.
III. Có tối đa 9 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp.
IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng (12) và (13) là 5/6.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
AB D d
Ab D
X X 
X Y
Câu 38. Thực hiện phép lai ♀ ab
♂ ab
thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một
tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
II. Nếu tần số hốn vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hốn vị gen với
tần số 40%.
IV. Nếu khơng xảy ra hốn vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
A. 2.
B. 3.
C. 1.

D. 4.
Câu 39. Một lồi thú, cho cá thể cái lơng quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P),
thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen, Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 22,5% cá thể đực lông quăn, đen : 22,5% cá thể đực
lông thẳng, trắng : 2,5% cá thể đực lông quân, trắng : 2,5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi
gen qui định một tính trạng và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Các gen qui định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Q trình phát sinh giao tử cái của F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Các cá thể cái mang kiểu hình lơng quăn, đen ở F2 có 5 loại kiểu gen.
IV. Trong tổng số cá thể F2, có 25% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 40. Ở một loài thú, alen B qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt trắng; alen
D qui định mắt trịn trội hồn tồn so với alen d qui định mắt dẹt (các gen nằm trên vùng không
tương đồng của NST X). Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn, đời con thu được: 50% cái mắt đỏ, tròn :
17,5% đực mắt đỏ, dẹt : 17,5% đực mắt trắng, tròn : 7,5% đực mắt đỏ, tròn : 7,5% đực mắt trắng, dẹt.
Hãy xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể cái ở thế hệ P.
B b
B b
B
b
B
b
A. X d X D ; 30%
B. X d X D ; 15%
C. X D X d ; 30%
D. X D X d ; 15%.

1A
11B
21A
31A

2A
12A
22B
32A

3A
13A
23C
33A

Lovebook.vn

4D
14C
24D
34A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
5B
6B
7D
15B
16B
17A
25D

26C
27D
35B
36D
37C

8C
18A
28C
38B

9C
19B
29D
39C

10B
20D
30C
40C

ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
21


(Đề thi có 7 trang)

CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 5
Môn thi: SINH HỌC
ĐỀ SỐ 05


Câu 1. Mạch gỗ được cấu tạo từ những thành phần nào sau đây?
A. Các quản bào và ống rây.
C. Ống rây và mạch gỗ.
B. Mạch gỗ và tế bào kèm.
D. Quản bào và mạch ống.
Câu 2. Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêơtit ở mạch mã hóa là:
5'-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3'
Trình tự nuclêơtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?
A. 3'-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5'.
C. 3'-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5'.

B. 5'-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA-3'.
D. 5'-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-3'.

Câu 3. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về q trình tiến
hóa nhỏ?
A. Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên lồi.
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mơ lồi và diễn biến khơng ngừng.
C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài.
D. Tiến hóa nhỏ làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 4. Loài động vật nào sau đây thực hiện trao đổi khí với môi trường thông qua bề mặt cơ thể?
A. Thuỷ tức.
B. Trai sông
C. Tôm
D. Thỏ
Câu 5. Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 gen alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể?
A. Chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn

D. Chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 6. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?
A. AAbbdd.
B. AaBbdd.
C. aaBbdd.
D. AaBBDd.
Câu 7. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa. Ở thế hệ F3,
kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
A. 0,05
B. 0,1
C. 0,2
D. 0,15
Câu 8. Loại enzim nào sau đây được sử dụng trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN polimeraza.
B. ARN polimeraza.
C. Restrictaza.
D. Amylaza.
Câu 9. Trong các hình thức cách li được trình bày dưới đây, loại cách li nào bao gồm các trường hợp còn
lại?
A. Cách li sinh thái.
B. Cách li tập tính.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li sinh sản.
Câu 10. Trong giai đoạn nguyên thủy của khí quyển Trái Đất khơng có khí nào sau đây?
A. CO2.
B. O2.
C. NH3.
D. CH4.
Câu 11. Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trị thúc đẩy sự tiến hố của cả hai lồi?
A. Quan hệ ức chế cảm nhiễm.

B. Quan hệ kí sinh - vật chủ.
C. Quan hệ hội sinh.
D. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Câu 12. Cá cóc Tam Đảo là lồi chỉ gặp ở quần xã rừng Tam Đảo mà ít gặp ở các quần xã khác. Cá
cóc Tam Đảo được gọi là?
A. loài ưu thế.
B. loài phân bố rộng.
C. loài đặc trưng.
D. lồi ngẫu nhiên.
Câu 13. Khi nói về q trình hơ hấp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hô hấp luôn tạo ra ATP.
B. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tất cả các lồi thực vật.
C. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C4
D. Q trình hơ hấp có thể sẽ làm tăng chất lượng nơng sản.
Câu 14. Khi nói về sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Ở ruột già có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
B. Ở dạ dày có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học
C. Ở miệng có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
D. Ở ruột non có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
Câu 15. Gen D có 1560 liên kết hiđrơ, trong đó số nuclêôtit loại G bằng 1,5 lần số nuclêôtit loại A.
Gen D bị đột biến điểm thành alen d, alen d giảm 1 liên kết hiđrô so với alen D. Alen d nhân đơi 3
lần thì số nuclêơtit loại A mà môi trường cung cấp là bao nhiêu?
22


A. 1687.
B. 1680.
C. 717.
D. 726.

Câu 16. Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi pôlipeptit do gen quy
định tổng hợp không bị thay đổi. Ngun nhân là vì:
A. Mã di truyền có tính thối hố.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. ADN của vi khuẩn có dạng vịng.
D. Gen của vi khuẩn hoạt động theo operon.
Câu 17. Đậu Hà Lan là loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn được Menđen sử dụng trong nghiên
cứu di truyền. Ở loài đậu này, tính trạng màu hạt do một cặp gen quy định, trong đó A quy đinh hạt
vàng trội hồn tồn so với a quy định hạt xanh. Lấy hạt phấn của cây hạt vàng thuần chủng thụ phấn
cho cây hạt xanh được F1, sau đó F1 sinh sản ra F2, F2 sinh sản ra F3, F3 sinh sản ra F4. Theo lí thuyết,
ở các hạt trên cây F2, loại hạt khi gieo trồng phát triển thanh cây trưởng thành sau khi tự thụ phấn
vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh chiếm tỉ lệ?
A. 100%
B. 12.5%
C. 25%
D. 0%
Câu 18. Cơ quan thối hố mặc dù khơng có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì qua rất nhiều thế
hệ mà khơng bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Có bao nhiêu giải thích đúng?
I. Gen quy định cơ quan thoái hoá liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan họng.
II. Cơ quan thoái hoá là những cơ quan có hại.
III. Cơ quan thối hố khơng chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
IV. Thời gian tiến hoá chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 19. Khi nói về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của quần
xã.
II. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh

của môi trường.
III. Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật
chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ.
IV. Ở hệ sinh thái nhân tạo, con người bổ sung thêm vật chất và năng lượng nên hệ nhân tạo có độ đa
dạng về lồi cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 20. Khi điều kiện mơi trường thuận lợi, quần thể của lồi có đặc điểm sinh học nào sau đây có
đồ thị tăng trưởng hàm số mũ?
A. Lồi có số lượng cá thể đơng, tuổi thọ lớn, kích thước cá thể lớn.
B. Lồi có tốc độ sinh sản chậm, vịng đời dài, kích thước cá thể lớn.
C. Lồi có tốc độ sinh sản nhanh, vịng đời ngắn, kích thước cá thể bé.
D. Lồi động vật bậc cao, có hiệu quả trao đổi chất cao, tỉ lệ tử vong thấp.
Câu 21. Khi nói về quá trình phiên mã, cho các phát biểu sau:
I. Enzim xúc tác cho q trình phiên mã là ADN pơlimeraza.
II. Trong q trình phiên mã có sự tham gia của ribơxơm.
III. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN đuợc tổng hợp theo chiều 5' - 3'.
IV. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Có bao nhiêu phát biểu trên đúng?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 22. Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số người
mang nhóm máu A, 21% số ngưịi mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB và 4% số
người mang nhóm máu O. Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp.

II. Tần số alen IB là 30%.
III. Tần số kiểu gen IAIO là 12%.
IV. Tần số kiểu gen IBIO là 9%.
V. Tần số alen IO là 20%.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 23. Trong các thông tin sau đây, có bao nhiêu thơng tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn
nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội thể một?
I. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST.
23


II. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
III. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
IV. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 24. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị
hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F 1 lấy 4
cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là:
8
1
32
1
A. 81
B. 81

C. 81
D. 3
Câu 25. Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là cách li sau hợp tử?
I. Các cá thể giao phối với nhau nhưng con lai bị bất thụ.
II. Các cá thể sinh sản vào các mùa khác nhau.
III. Các cá thể có cơ quan sinh sản khơng tương đồng.
IV. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 26. Có 4 quần thể của cùng một lồi được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích
mơi trường sống tương ứng như sau:
Quần thể
Số lượng cá thể
Diện tích mơi trường sống (ha)
A
700
50
B
640
35
C
578
67
D
370
72
A. B  A  C  D
B. B  C  A  D

C. D  C  A  B
D. D  C  B 
A.
Câu 27. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều lồi khác nhau.
II. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có thể có độ dài khác nhau.
III. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi lồi có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Trong một lưới thức ăn, thực vật luôn là sinh vật được xếp vào bậc 1.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 28. Xét một lưới thức ăn như sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 4 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài I và loài K là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Nếu hệ sinh thái trên bị nhiễm độc thì lồi bị nhiễm chất độc nặng nhất là lồi M.
IV. Nếu lồi M bị tuyệt diệt thì lồi E sẽ tăng số lượng cá thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 29. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời
sau.
IV. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của q trình tiến hố, chọn giống.

A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 30. Cho biết các bộ ba AAA, XXX, GGG, uuu (trên mARN) xác định các axit amin lần lượt là:
Lizin (Lys), prôlin (Pro), glicin (Gli) và phênylalanin (Phe). Một trình tự ADN sau khi bị đột biến
24


thay thế nuclêôtit A bằng G đã mang thông tin mã hố chuỗi pơlipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gli
- Lys - Phe. Trình tự nuclêơtit trên mạch gốc của ADN trước khi đột biến là:
A. 3' GAG XXX TTT AAA 5'.
B. 5' GAG XXX UUU AAA 3'.
C. 3' X X X GAG AAA TTT 5'.
D. 5' GAG XXX TTT AAA 3'.
Câu 31. Cho biết 4 bộ ba 5'GXU3'; 5'GXX3'; 5'GXA3'; 5'GXG3' quy định tổng hợp axit amin Ala; 4
bộ ba 5'AXU3'; 5'AXX3'; 5'AXA3'; 5'AXG3' quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm
xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc
ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có chiều dài bé hơn chiều dài của alen A.
II. Nếu alen A có 900 nuclêơtit loại G thì alen a cũng có 900 nuclêơtit loại X.
III. Nếu alen A nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại T thì alen a nhân đơi 2 lần
sẽ cần môi trường cung cấp 1203 nuclêôtit loại T.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 420 nuclêơtit loại X thì alen a phiên mã 1 lần
cũng cần môi trường cung cấp 210 nuclêôtit loại X.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 32. Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên
ABDE MNpqo HKL
ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là: abde mnPQO HKL . Giả sử có một thể đột

ABDE MNpqo HKL
biến cấu trúc NST có kiểu gen là abde mnPQO HKL . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST
không tương đồng.
II. Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.
III. Hình thái của các NST có thể khơng bị thay đổi.
IV. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen a.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 33. Cho con đực (XY) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F 1
gồm 100% cá thể có thân xám, mắt đỏ. Cho F 1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ: 50% con cái thân xám,
mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám,
mắt trắng; 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
II. Tính trạng màu thân và tính trạng màu mắt di truyền liên kết với nhau.
III. Có hốn vị gen diễn ra ở cả giới đực và giới cái.
IV. Đã có hốn vị gen với tần số 20%.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 34. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Phép lai P:

AB De dE aB De
X X 
X Y
ab
ab
, thu đươc F1. Biết rằng không xảy ra đôt biết, khoảng cách giữa gen A và gen
B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.
III. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình aaB-D-ee, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là
5/48.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 35. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng
giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết
rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×